Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

số 6 t32- 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.5 KB, 18 trang )

Số học 6: 2008 - 2009
Ngày soạn:2/11/08
Ngày giảng:
Tiết 32 : Luyện tập 1
I. Mục tiêu
- Về kiến thức: Củng cố khắc sâu các kiến thức về ớc chung lớn nhất của hai hay nhiều số
- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm ớc chung lớn nhất.
- HS vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A: Kiểm tra (8 phút)
1)Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số
Làm bài tập 141
2) Nêu quy tắc tìm ƯCLN?
Tìm ƯCLN(15;30;90)
Tìm ƯCLN(40;60)
HS1: Phát biểu bằng lời và làm bài
tập lên bảng
HS 2: Phát biểu bằng lời và làm bài
tập lên bảng
HS cả lớp nhận xét
B . Luyện tập (35 phút)
* Dạng 1: Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN
Ta đã tìm đợc ƯCLN (12 ; 30 ) = 6
Hãy tìm ƯC (12;30) mà không cần liệt kê các ớc của
chúng
Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không
cần liệt kê các ớc của mỗi số không?
Rút ra nhận xét


Củng cố: Tìm số tự nhiên a Biết 56 và 140 đều chia
hết cho a
HS suy nghĩ cách tìm ƯC của 12 và
30 dựa vào nhận xét bài hôm trớc.
Tìm các ớc của 6
HS đọc pại phần đóng khung sgk
trang 56
Ta có thể tìm các ớc chung bằng cách
tìm các ớc của ƯCLN
2) bài tập 142 sgk
Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC của
a) 16 và 24
b) 180 và 234
c) 60; 90 và 135
Cho HS nghiên cứu và làm việc cá nhân
Làm việc cá nhân, lên bảng
3) Bài 144:
Tìm ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192?
Cho HS nghiên cứu, suy nghĩ thảo luận nhóm
Để giải bài này ta làm nh thế nào?
4) Bài 145: Cho HS nghiên cứu đầu bài
Tìm ƯCLN(144;192) =
Tìm ƯC(144;192)
Tìm các số lớn hơn 20 thuộc
ƯC(144;192)
Nguyễn Hồng Chiên THCS Vinh Quang
61
Số học 6: 2008 - 2009
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Độ dài cạnh hình vuông có quan hệ nh thế nào với

kích thớc hình chữ nhật?
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông cần tìm là gì?
Cho HS trình bày lời giải
Nghiên cứu đề bài thảo luận
Độ dài cạnh hình vuông là
ƯC (75;105)
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông
là ƯCLN(75;105) = 15
5) Bài tập chép:
Tìm 2 số tự nhiên a và b biết a +b = 84 và
ƯCLN(a;b)=6
Cho HS thảo luận rút ra cách làm
Nếu không GV hớng dẫn cách giải
Nghiên cứu đề bài và thảo luận theo
nhóm
Có ƯCLN(a;b) = 6 => a =6k; b = 6h.
Với (h;k = 1). Do a +b = 84
=> 6h +6k = 84 => h+k = 14
Ta phải tìm các cặp số của h,k thoả
mãn tổng của chúng bằng 14 và
ƯCLN(h;k) = 1
=> h = 1, k = 13
h = 3, k = 11
h = 5, k = 9
Từ đó suy ra a, b
Hoạt động 3: hớng dẫn về nhà
Ôn lại bài học, xem lại các bài đã chữa
Làm bài tập SBT: 177,178,180,182 và 143 sgk
Nguyễn Hồng Chiên THCS Vinh Quang
62

Số học 6: 2008 - 2009
Ngày soạn: 2/11/08
Ngày giảng:
Tiết33 : Luyện tập 2
I. Mục tiêu
- Về kiến thức: Củng cố khắc sâu các kiến thức về ớc chung lớn nhất của hai hay nhiều số; cách
tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm ớc chung lớn nhất,ƯC
- HS vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A: Kiểm tra (10 phút)
Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số
nguyên tố?
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết 400 và 700 đều chia
hết cho a?
Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN
Tìm ƯC(126;210;90)
HS1: Phát biểu bằng lời và làm bài tập lên
bảng
HS 2: Phát biểu bằng lời và làm bài tập lên
bảng
HS cả lớp nhận xét
B . Luyện tập (33 phút)
Bài 1: 146 sgk
Tìm số tự nhiên x biết 112 và 140 chia hết cho x và
10 <x <20
Từ đề bài hãy cho biết số x cần tìm có quan hệ gì

với 112 và 140
Hãy nêu các bớc giải bài tập này
Cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải
Bài tập 147
Đa đề bài qua bảng phụ
Cho HS thảo luận nhóm
HS đọc đề bài , suy nghĩ
x là ƯC của 112 và 140
Trình bày lời giải
HS nghiên cứu đề bài và thảo luận theo
nhóm
Gọi số bút trong hộp là a
Ta có: a là ớc của 28 và a là ớc của 36 với
a>2 => a = 4
Mai mua 28 : 8 = 7 (hộp bút)
Lan mua 36 : 4 = 9 (hộp bút)
Bài 148:
Cho HS đọc đề bài
Số tổ nhiều nhất có quan hệ nh thế nào với số liệu
Nghiên cứu đề bài
Số tổ nhiều nhất chính là ƯCLN (48;72)
Nguyễn Hồng Chiên THCS Vinh Quang
63
Số học 6: 2008 - 2009
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
đã cho
Để giải bài này ta làm qua những bớc nào?
Cho HS lên bảng trình bày lời giải
Vậy để giải bài thì:
B1: Tìm ƯCLN (48;72)

B2: Tính số HS của mỗi tổ.
Giới thiệu thuật toán Ơclit về cách tìm ƯCLN của 2
số:
GV giới thiệu thuật toán Ơclit
Ví dụ: Tìm ƯCLN (135;105)
HS vận dụng
Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà
- Ôn lại bài học, xem lại các bài đã chữa
- Làm bài tập 184;185;186;187 sbt
- Ôn lại về cách tìm bội của một số.
*****************************************
Nguyễn Hồng Chiên THCS Vinh Quang
64
Số học 6: 2008 - 2009
Tuần 12: 2-9/11/08
Ngày soạn: 9/11/08
Ngày giảng:
Tiết34 : Bội chung nhỏ nhất
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: HS hiểu đợc thế nào là BCNN của hai hay nhiều số
1.2. Về kỹ năng: HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mọtt số ra thừa
số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số. HS biết tìm bội chung
nhỏ nhất trong một cách hợp lí trong từng trờng hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung nhỏ
nhất trong các bài toán đơn giản.
1.3. Về thái độ: Rèn tính chính xác
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Bảng phụ: Các bớc tìm BCNN, ƯCLN.
2.2. HS: Bảng nhóm, bút dạ
3. Ph ơng pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A: Kiểm tra (8 phút)
1. Thế nào là BC của hai hay nhiều số? xBC (a;b)
khi nào
2. Tìm BC (4;6)
GV cho HS nhận xét trả lời và bài làm của 2 HS lên
bảng và cho điểm
? Hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là BC của 6
và 4
GV: ĐVĐ: Số 12 đợc gọi là BCNN của 4 và 6. Vấn
đề là cách tìm BCNN có gì khác so với cách tìm
UCLN?
HS 1: Lên bảng trả lời miệng
BC của hai hay nhiều số là bội của tất các
số đó
xBC (a;b) khi x a và x b
HS 2: Lên bảng làm bài
B(4) = {0;4;8;12;16}
B(6) = {0;6;12;18;24}
Vậy BC (4;6) = {0;12;24}
HS : BCNN khác 0 của 4 và 6 là 12
Hoạt động 2: Bội chung nhỏ nhất (10 phút)
VD1: Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6
- GV: Viết lại bài làm của HS vào phần bài dạy
- GV nói số nhỏ nhất khác 0 trong trờng hợp BC
(4;6) là 12. Ta nói 12 là BCNN của 4 và 6
- Kí hiệu BCNN (4;6) = 12
? Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số nh thế nào?
- GV cho HS đọc phần đóng khung sgk/75
? Hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN của 4 và 6

- Qua đó các em rút ra nhận xét gì về BC và BCNN
của nhiều số?
* Củng cố:
Tìm BCNN (8;1); BCNN (4;6;1)
? Vậy BCNN (a; 1)= ?
HS: Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp
các BC của các số đó?
HS: đọc phần đóng khung sgk/57
HS : Tất cả các BC của 4 và 6 đều là bội
của BCNN (4;6)
HS nêu nhận xét
Nguyễn Hồng Chiên THCS Vinh Quang
65
Số học 6: 2008 - 2009
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
BCNN (a;b;1) = ?
Với (a,b 0)
GV nêu chú ý sgk /58
GV: ĐVĐ: Ngoài cách tìm BCNN của hai hay nhiều
số mà các em đã làm ở trên, có còn cách nào tìm
BCNN mà không cần liệt kê các phần tử .
Cách tìm BCNN có gì khác cách tìm UCLN hay
không ?
HS trả lời
BCNN(8;1) = 8
BCNN (5;6;1) = BC (4;6) = 12
HS : BCNN (a;1) = a
BCNN (a;b;1) = BC (a;b)
Hoạt động 3: Tìm BCNN bằng cách phân tích
các số ra thừa số nguyên tố (12 phút)

Ví dụ 2: Tìm BCNN (8;18;30)
Hãy phân tích các số 8, 18, 30 ra thừa số nguyên tố?
? Để chia hết cho 8; 18; 30 thì BCNN của 3 số phải
chứa thừa số nguyên tố nào? Mỗi thừa số với số mũ
bao nhiêu?
- GV giới thiệu: Các thừa số nguyên tố ở trên gọi là
các thừa số nguyên tố chung và riêng, mỗi thừa số
phải lấy với số mũ lớn nhất
? Để so sánh điểm giống và khác nhau giữa tìm
UCLN và BCNN
HS : 8 = 2
3
; 18 = 2.3
2
; 30 = 2.3.5
HS : Chứa các thừa số 2,3 và 5 mỗi thừa số
lấy với số mũ lớn nhất.
BCNN(8;18;30) = 2
3
.3
2
.5 = 60
HS nêu quy tắc gồm 3 bớc
HS rút ra điểm giống và khác nhau
Hoạt động 4: Củng cố (15 phút)
Phát biểu lại quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều
số tự nhiên lớn hơn 1
- áp dụng tìm BCNN (4;6) bằng cách phân số 4 và 6
ra TSNT?
- GV cho 2 HS lên bảng tìm BCNN của các số sau

a) 8 và 12
b) 60 và 280
- GV cho HS HĐ theo nhóm (4 HS/nhóm) tìm
BCNN của các số sau và rút ra kết luận về BCNN
của các số đó
c) 5,7,8
d) 12,16,48
- GV nhận xét và nêu chú ý a,b sgk /58
HS : Phát biểu quy tắc tìm BCNN
HS đứng tại chỗ trình bày từng bớc làm
theo quy tắc
2 HS lên bảng làm bài
a) 8 = 2
3
12 = 2
2.
.3
=> BCNN(8;12) = 2
3
.3= 24
b) 60 = 2
2.
.3.5
280 = 2
3
.5.7
=>BCNN(60;280) = 2
3
.3.5.7= 840
HS hoạt động theo nhóm khoảng 2 phút sau

đó đại diện của nhóm nêu đáp án của nhóm
mình
c) BCNN (5;7;8)= 5.7.8 = 280
d) BCNN (12;16;48) = 48
Nguyễn Hồng Chiên THCS Vinh Quang
66
Số học 6: 2008 - 2009
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 5: hớng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng các phần đóng khung đọc kỹ các chú ý
- Làm bài 150,151,152 sgk . - Làm bài 188 sbt
Ngày soạn: 9/11/08
Ngày giảng:
Tiết35 : Luyện tập 1
I. Mục tiêu
- HS đợc củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BC, BCNN
- HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN một cách thành thạo và vận dụng tìm BC, BCNN để
giải các bài toán thực tế đơn giản
II. Chuẩn bị của GV và HS
Bảng phụ; phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút)
1) Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số?
- Tìm BCNN (8;9;11)
BCNN (25;50)
BCNN (9;1)
Từ đó nêu lại các chú ý của
2) Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn
hơn 1

- áp dụng tìm
BCNN (10;12;15)
- GVĐVĐ: ở bài trớc các em đã biết cách tìm BC
của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các bội chung
của mỗi số, vấn đề là có thể tìm BC theo cách khác
đợc hay không ?
ở bài hôm trớc các em đã đợc biết về mối quan hệ
giữa BC (4;6) và BCNN(4;6) hãy nhắc lại
- GV vậy để tìm BC ta có thể thông qua tìm BCNN.
HS 1: lên bảng trả lời và làm bài
BCNN (8;9;11) = 8.9.11 = 792
BCNN (25;50) = 50
BCNN (9;1) = 9
HS 2: nêu quy tắc tìm BCNN và làm bài
BCNN (10;12;15) = 2
2
.3.5 = 60
HS: BC (4;6) đều là bội của BCNN(4;6)
Hoạt động 2 : C ách tìm BC thông qua tìm BCNN .
- GV: ở bài trớc các em đã biết BC (4;6) là bội của
Nguyễn Hồng Chiên THCS Vinh Quang
67

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×