Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng đất đai tại thành phố đồng hới tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 136 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng đất đai tại
Thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình" là đề tài nghiên cứu của riêng bản thân tôi.
Tôi xin cam đoan rằng: các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này đều
được thu thập từ đơn vị nghiên cứu và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự
giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã được cám ơn đầy đủ.

Tác giả luận văn

Hồng Ngọc Hoa

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất
cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt khóa học tại Trường Đại học
Kinh tế Huế.
Đặc biệt tôi xin chân thành cám ơn TS. Trần Thị Bích Ngọc , người đã hướng
dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế,
phòng Đào tạo sau đại học, các Khoa, Phòng ban chức năng đã trực tiếp hoặc gián tiếp
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo Ủy Ban Nhân Dân thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình và các đại diện doanh nghiệp, người dân trên địa bàn đã nhiệt tình cộng
tác, cung cấp những tài liệu và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và người thân đã nhiệt


tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn.

Tác giả

Hồng Ngọc Hoa

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ tên học viên: HỒNG NGỌC HOA
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2014 - 2016

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TẠI
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đặt ra những yêu cầu to lớn đối với
công tác quản lý Nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế -xã hội (KT-XH), trong đó
quản lý nhà nước (QLNN) về sử dụng đất là một nội dung quan trọng nghiên cứu các
quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sống và sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân. Để đánh giá công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất trong quá trình phát
triển kinh - xã hội và đô thị hóa của thành phố Đồng Hới giai đoạn từ 2012 đến 2014
cần nghiên cứu thực trạng của nó để thấy được những kết quả đạt được, những mặt
còn tồn tại trong công tác quản lý nhà nước về đất đai của thành phố, từ đó đưa ra
những biện pháp khắc phục phù hợp nhằm khai thác sử dụng nguồn lực đất đai có hiệu
quả hơn. Với ý nghĩa đó, tôi mạnh dạn tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm đưa ra
những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý sử dụng đất đai tại Thành phố

Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1 Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài
Phương pháp duy vật biện chứng; Phương pháp thu thập số liệu; Phương pháp
tổng hợp và xử lý số liệu; Phương pháp phân tích.
2.2 Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến quản lý nhà nước về sử dụng đất đai ở một địa phương. Đồng Thời luận văn cũng
đã phân tích các đánh giá của cán bộ quản lý và người thuê đất về thực trạng công tác
quản lý nhà nước về sử dụng đất tại thành phố Đồng Hới, Quảng Bình. Từ đó, luận
văn đã đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất
đai tại Đồng Hới trong thời gian tới.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ......................................iii
MỤC LỤC........................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................viii
.......................................................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ...........................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3

5. Kết cấu của đề tài..........................................................................................................7
PHẦN NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẤT ĐAI VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI....................................................................................8
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤT ĐAI VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TRONG
NỀN KINH TẾ..................................................................................................................8
1.1.1. Lý luận quản lý nhà nước về sử dụng đất..............................................................8
1.1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về sử dụng đất.......................................................8
1.1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về sử dụng đất .........................................................10
1.1.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về sử dụng đất ..................................................11
1.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai..................................................................12
1.1.3. Quản lý nhà nước về sử dụng đất.........................................................................17
1.1.3.1. Quá trình hình thành nội dung quản lý nhà nước về sử dụng đất.....................17
1.1.3.2. Quy định về sử dụng đất ...................................................................................18

iv


1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý sử dụng đất ...................................24
1.1.4.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế............................................24
1.1.4.2. Tình hình sử dụng đất........................................................................................24
1.1.4.3. Đội ngũ cán bộ quản lý đất đai..........................................................................24
1.1.4.4. Các công cụ quản lý NN về đất đai...................................................................24
1.1.5. Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu về công tác quản lý sử dụng đất trên
địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình..............................................................25
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN................................................................................................28
1.2.1. Kinh nghiệm hoàn thiện công tác quản lý sử dụng đất ở một số thành phố khác
.........................................................................................................................................28
1.2.1.1. Kinh nghiệm từ Thành phố Hà Tĩnh.................................................................28
1.2.1.2. Kinh nghiệm từ thành phố Đà Nẵng.................................................................29

1.2.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý nhà nước về sử dụng đất đối với thành phố
Đồng Hới, Quảng Bình...................................................................................................30
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI.............................................................................................31
2.1. TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU..............................................................31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Đồng Hới.............................31
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.......................................................31
2.1.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội..................................................................................35
2.1.2. Thực trạng sử dụng đất và biến động đất đai của thành phố Đồng Hới ............45
2.1.2.1. Thực trạng sử dụng đất......................................................................................45
2.1.2.2. Biến động đất đai giai đoạn 2012 - 2014..........................................................48
2.1.3. Thực trạng công tác quản lý Nhà Nước về sử dụng đất tại Thành Phố Đồng Hới
tỉnh Quảng Bình..............................................................................................................51
2.1.3.1. Quản lý về việc giao đất....................................................................................53
2.1.3.2.Quản lý việc cho thuê đất...................................................................................58
2.2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TẠI
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH.......................................................63

v


2.2.1. Thống kê mô tả thông tin mẫu nghiên cứu...........................................................63
2.2.1.1. Đặc điểm mẫu điều tra ......................................................................................63
2.2.1.2. Đặc điểm mẫu cán bộ tham gia công tác quản lý sử dụng đất..........................65
2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA).....................67
2.2.2.1. Rút trích nhân tố chính các yếu tố đánh giá của đối tượng thuê đất về công tác
quản lý sử dụng đất đai tại thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình...............................67
2.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá với biến phụ thuộc đánh giá chung về công tác
quản lý sử dụng đất.........................................................................................................69
2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo.............................................................................70

2.2.4. Phân tích đánh giá của doanh nghiệp và người dân về thực trạng công tác quản
lý sử dụng đất .................................................................................................................71
2.2.4.1. Đánh giá của doanh nghiệp và người dân về nhóm yếu tố quy trình thủ tục
thuê đất............................................................................................................................71
2.2.4.2. Đánh giá của doanh nghiệp và người dân về yếu tố công tác bàn giao đất cho
thuê..................................................................................................................................73
2.2.4.3. Đánh giá của doanh nghiệp và người dân về yếu tố các chính sách khuyến
khích ưu đãi.....................................................................................................................74
2.2.4.4. Đánh giá của doanh nghiệp và người dân về yếu tố công tác quản lý sử dụng
đất....................................................................................................................................75
2.2.4.5. Đánh giá của doanh nghiệp và người dân về nhóm nhân tố yếu tố công tác
giải quyết các phản hồi khiếu nại ..................................................................................76
2.2.5. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa doanh nghiệp, người dân và đánh giá
của cán bộ tham gia công tác quản lý sử dụng đất ........................................................77
2.2.5.1. Kiểm định sự khác biệt khi đánh giá về yếu tố công tác quản lý sử dụng đất. 77
2.2.5.2. Kiểm định sự khác biệt khi đánh giá về yếu tố công tác giải quyết các phản hồi
khiếu nại..........................................................................................................................79
2.2.6. Hồi quy tương quan..............................................................................................80
2.2.6.1. Phân tích tương quan.........................................................................................80
2.2.6.2. Hồi quy đa biến .................................................................................................81

vi


2.2.6.3. Kết quả phân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độ quan trọng của từng
nhân tố.............................................................................................................................83
........................................................................................................................................85
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI Ở
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH.......................................................86
3.1. Giải pháp hoàn thiện quy trình thủ tục cho thuê đất...............................................86

3.2. Giải pháp nâng cao công tác bàn giao đất cho thuê ...............................................87
3.3. Giải pháp phát triển các chính sách khuyến khích, ưu đãi......................................89
3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý sử dụng đất....................................90
3.5. Giải pháp cải thiện công tác giải quyết các phản hồi, khiếu nại.............................91
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................93
1. KẾT LUẬN.................................................................................................................93
2. KIẾN NGHỊ................................................................................................................94
2.1. Kiến nghị với Chính phủ, Nhà nước và các Bộ, ngành có liên quan......................94
- Đầu tư cơ sở vật chất, ứng dụng khoa học công nghệ nhằm chuẩn hóa hệ thống quản
lý nhà nước về đất đai từ trung ương xuống địa phương. Bộ phận giải quyết thủ tục
hành chính phải là bộ phận được đầu tư chuẩn hóa đầu tiên.........................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................96
PHỤ LỤC........................................................................................................................97

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DN

Doanh nghiệp

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

HDND

Hội Đồng Nhân Dân


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Một số đặc trưng khí hậu thành phố Đồng Hới.............................................33
Bảng 2.2. Dân số và diện tích của các đơn vị hành chính trên địa bàn.........................35
Bảng 2.3. Dân số và lao động.........................................................................................36
Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thành phố thời kỳ 2001 - 2014..........................40
Bảng 2.5. Biến động đất nông nghiệp từ năm 2012 – 2014...........................................49
Bảng 2.6. Biến động đất phi nông nghiệp từ năm 2012 – 2014....................................50
Bảng 2.7. Biến động đất chưa sử dụng từ năm 2012 - 2014..........................................51
Bảng 2.8: Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng tại Thành Phố Đồng Hới giai đoạn
2012-2014.......................................................................................................................53
Bảng 2.9: Kết quả công tác giao đất theo mục đích sử dụng tại thành phố Đồng Hới
giai đoạn 2012-2014.......................................................................................................54
Bảng 2.10. Kết quả giao đất làm nhà ở từ năm 2012 - 2014.........................................54
Bảng 2.11: Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính năm 2014...................................56
Bảng 2.12: Kết quả cho giao đất theo thời gian tại thành phố Đồng Hới giai đoạn 2012
– 2014..............................................................................................................................56
Bảng 2.13: Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao của Thành phố Đồng Hới giai
đoạn 2012 – 2014............................................................................................................57
Bảng 2.14: Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng tại Thành phố Đồng Hới giai
đoạn 2012-2014...............................................................................................................58
Bảng 2.15: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng tại Thành phố Đồng Hới giai
đoạn 2012-2014...............................................................................................................59
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá công tác cho thuê đất theo đơn vị hành chính tại thành
phố Đồng Hới giai đoạn 2012-2104...............................................................................61
Bảng 2.17: Kết quả cho thuê đất theo thời gian tại thành phố Đồng Hới giai đoạn 2012
- 2014...............................................................................................................................61

Bảng 2.18: Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất của Thành Phố Đồng Hới
giai đoạn 2012 – 2014.....................................................................................................62

ix


Bảng 2.19. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test..............................................................67
Bảng 2.20. Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc..................................70
Bảng 2.21. Hệ số Cronbach Alpha của các nhóm biến quan sát ..................................70
Bảng 2.22. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về Quy trình thủ tục thuê đất
.........................................................................................................................................72
Bảng 2.23. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về Công tác bàn giao đất cho
thuê..................................................................................................................................73
Bảng 2.24. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về Chính sách khuyến khích,
ưu đãi...............................................................................................................................74
Bảng 2.25. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về Công tác quản lý sử dụng
đất....................................................................................................................................75
Bảng 2.26. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về Công tác giải quyết khiếu
nại, phản hồi....................................................................................................................77
Bảng 2.27. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
Công tác quản lý sử dụng đất.........................................................................................78
Bảng 2.28. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
Công tác giải quyết các phản hồi, khiếu nại...................................................................79
Bảng 2.29: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa ..................................81
biến phụ thuộcvà các biến độc lập..................................................................................81
Bảng 2.30: Tóm tắt mô hình...........................................................................................82
Bảng 2.31: Kiểm định độ phù hợp của mô hình............................................................83
Bảng 2.32: Kết quả phân tích hồi quy đa biến...............................................................83

x



DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính thành phố Đồng Hới........................................................32
Hình 2.2. Cơ cấu đất tự nhiên Thành Phố Đồng Hới năm 2014....................................34
Hình 2.3. Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 - 2014............................................................41
Hình 2.4. Cơ cấu đất nông nghiệp..................................................................................45
Hình 2.5. Cơ cấu đất sản xuất nông nghiệp....................................................................46
Hình 2.6. Cơ cấu đất phi nông nghiệp............................................................................47
Hình 2.7: Mẫu điều tra theo đối tượng thuê đất.............................................................63
Hình 2.8: Mẫu điều tra theo diện tích đang thuê............................................................64
Hình 2.9: Mẫu điều tra theo thời gian thuê....................................................................64
Hình 2.10: Mẫu điều tra theo đối tượng thuê đất...........................................................65
Hình 2.11: Mẫu điều tra theo đơn vị đang làm việc.......................................................65
Hình 2.12: Mẫu điều tra theo vị trí công việc................................................................66
Hình 2.13: Mẫu điều tra theo thời gian thuê..................................................................67
Hình 2.14. Kết quả hồi quy tương quan.........................................................................85
CHƯƠNG 3....................................................................................................................85

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đặt ra những yêu cầu to lớn đối với
công tác quản lý Nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế -xã hội (KT-XH), trong
đó quản lý nhà nước (QLNN) về sử dụng đất là một nội dung quan trọng nghiên
cứu các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sống và sinh hoạt của các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân.
Đồng Hới là thành phố loại 2 trực thuộc tỉnh Quảng Bình, là trung tâm chính trị

- hành chính, là nơi diễn ra các hoạt động đối nội, đối ngoại của tỉnh. Trong sự nghiệp
xây dựng và phát triển tỉnh Quảng Bình, Đồng Hới có vị trí quan trọng hàng đầu,
không chỉ đóng góp tiềm lực kinh tế cho tỉnh, Đồng Hới còn là nơi diễn ra các hoạt
động văn hóa mang lại đời sống tinh thần cho nhân dân. Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội dãi ven biển Miền Trung và Quy hoạch phát triển kinh tế xã hộ vùng
Bắc Trung Bộ; một trung tâm dịch vụ, du lịch, công nghiệp, thương mại, có vai trò
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình. Chính vì vậy, vấn đề quản lý,
sử dụng đất có hiệu quả trong quá trình đô thị hoá ở thành phố Đồng Hới không chỉ có
ý nghĩa về mặt phát triển kinh tế, mà còn là mục tiêu, là động lực xây dựng thành phố
phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, xã hội, đô thị, xây dựng và phát triển thành phố
Đồng Hới thành đô thị hiện đại, bền vững, có bản sắc riêng nhằm thực hiện tốt vai trò
đô thị động lực phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Đất đai là nguồn nội lực quan trọng của quá trình đô thị hóa, không chỉ để đáp
ứng nhu cầu về mặt bằng cho sản xuất, mà còn là hàng hoá đặc biệt để khai thác nhằm
tạo ra nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển đô thị. Kể từ sau khi có Luật Đất đai
năm 1993, tốc độ đô thị hóa ở thành phố Đồng Hới diễn ra ngày càng nhanh. Do ảnh
hưởng của đô thị hóa, đất đai ở Đồng Hới biến động cả về mục đích và đối tượng sử
dụng. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp dần, trong khi đó diện tích đất phi
nông nghiệp tăng lên nhanh chóng. Tuy nhiên, thực tế ở thành phố Đồng Hới, vấn đề
khai thác nguồn lực đất đai chưa mang lại hiệu quả cao, vai trò của Nhà nước trong
quản lý, sử dụng đất với chức năng là đại diện cho chủ sở hữu toàn dân về đất đai chưa
thể hiện rõ, hiệu quả quản lý thấp, có nơi còn để xảy ra vi phạm đất đai.

1


Để đánh giá công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất trong quá trình phát triển
kinh - xã hội và đô thị hóa của thành phố Đồng Hới giai đoạn từ 2012 đến 2014 cần
nghiên cứu thực trạng của nó để thấy được những kết quả đạt được, những mặt còn tồn
tại trong công tác quản lý nhà nước về đất đai của thành phố, từ đó đưa ra những biện

pháp khắc phục phù hợp nhằm khai thác sử dụng nguồn lực đất đai có hiệu quả hơn.
Đó là những nội dung cần được nghiên cứu và đây cũng là những vấn đề mang tính
cấp thiết hiện nay. Nhằm góp phần làm sáng tỏ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề
tài nghiên cứu “Hoàn thiện công tác quản lý sử dụng đất đai tại Thành phố Đồng
Hới tỉnh Quảng Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai để thấy
được những kết quả đạt được và những mặt còn tồn tại trong công tác quản lý nhà
nước về đất đai của thành phố, từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục phù hợp nhằm
khai thác sử dụng nguồn lực đất đai có hiệu quả hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quản lý nhà nước về
sử dụng đất đai ở một địa phương.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất tại thành phố
Đồng Hới, Quảng Bình.
- Phân tích đánh giá của cán bộ quản lý và người thuê đất về thực trạng công tác
quản lý nhà nước về sử dụng đất tại thành phố Đồng Hới, Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về sử dụng đất
đai tại Đồng Hới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Trong phạm vi đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác
quản lý nhà nước về sử dụng đất đai của chính quyền thành phố Đồng Hới.
- Khách thể nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung điều tra cán bộ quản lý việc cho
thuê đất, cũng như các đối tượng người dân và doanh nghiệp thuê đất trên địa bàn
thành phố Đồng Hới.
- Phạm vi nghiên cứu:

2



+ Về không gian: hoạt động quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố
Đồng Hới.
+ Về Thời gian: từ năm 2012 đến năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu

Xác định nội dung nghiên cứu và
nguồn thông tin cần thu thập

Thông tin thứ cấp

Thông tin sơ cấp

Thu thập dữ liệu

Xác định phương pháp thu thập
và mô hình

Xử lý và phân tích

Xác định mẫu, chọn mẫu và
phân tích mẫu
Thu thập dữ liệu
Xử lý và phân tích

Tổng hợp kết quả

Đánh giá và đề xuất giải pháp


Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện nghiên cứu
3


4.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng để lựa chọn lý thuyết thích hợp
về vấn đề nghiên cứu. Các cơ sở lý thuyết được tập hợp, lựa chọn từ các tài liệu, giáo
trình, tạp chí, báo chuyên ngành và các kết quả nghiên cứu đã công bố liên quan đến
chất lượng nguồn nhân lực. Lý thuyết tổng hợp được rút ra làm cơ sở cho việc phân
tích những nhân tố tác động đến hoạt động quản lý nhà nước về sử dụng đất trên địa
bàn thành phố Đồng Hới.
4.3. Phương pháp thu thập số liệu
4.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được tập hợp từ các báo cáo, tổng kết của các sở, ban, ngành trong
tỉnh và của thành phố Đồng Hới giai đoạn 2013 – 2015. Ngoài ra, số liệu thứ cấp còn
được tập hợp từ các báo cáo, công trình nghiên cứu, các đề tài có liên quan đến nội
dung nghiên cứu; hoặc tìm thông tin thông qua các phương tiện thông tin đại chúng
như: Báo chí, internet.
4.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Bên cạnh số liệu thứ cấp thì nguồn số liệu sơ cấp đóng vai trò vô cùng quan
trọng để có nhận định đúng đắn về những nhân tố tác động đến công tác quản lý sử
dụng đất, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp.
- Đối tượng điều tra: Để đảm bảo thu thập các thông tin có tính khách quan, đa
chiều, nghiên cứu tiến hành điều tra nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp với cả đối tượng cán
bộ quản lý sử dụng đất và đối tượng thuê đất (doanh nghiệp và người dân). Với đối
tượng thuê đất, nhằm thu thập thông tin đa chiều, phản ánh khách quan thực trạng thu
ngân sách, nghiên cứu đã đa dạng hóa đối tượng điều tra, chẳng hạn bao gồm cả những
đối tượng bị thu hồi đất,...
- Chọn mẫu điều tra: Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được sử dụng xuất phát

từ những khó khăn trong việc tiếp cận danh sách tổng thể, cũng như khó khăn trong
quá trình thu thập dữ liệu thực tế.
- Số lượng mẫu điều tra: số lượng đối tượng thuê đất (doanh nghiệp và người
dân) được chọn để điều tra là 72 phiếu (trong đó: doanh nghiệp: 23 phiếu; người dân:

4


45 phiếu). Với số lượng đối tượng cán bộ quản lý sử dụng đất được chọn để điều tra là
37 phiếu (trong đó: cán bộ cấp tỉnh: 5 phiếu; cán bộ cấp huyện: 32 phiếu).
Dựa trên cơ sở lý luận đã được xây dựng ở chương 1, kết hợp với việc phân tích
tình hình thực tế tại thành phố Đồng Hới và tham khảo ý kiến của lãnh đạo các đơn vị
quản lý sử dụng đất trên địa bàn, tác giả đã xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả của công tác quản lý sử dụng đất bao gồm 6 nhóm biến (quy trình thủ tục thuê đất,
công tác bàn giao đất cho thuê, các chính sách khuyến khích, ưu đãi, công tác quản lý
sử dụng đất, công tác giải quyết các phản hồi, khiếu nại và đánh giá chung về công tác
quản lý sử dụng đất). Phương pháp đánh giá theo thang điểm Likert với 1: Hoàn toàn
không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Bình thường; 4: Đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý.
4.4. Phương pháp phân tích số liệu
4.4.1. Đối với số liệu thứ cấp
Sau khi thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo, tổng kết của các sở, ban, ngành
trong tỉnh và của thành phố Đồng Hới giai đoạn 2013 – 2015; từ các báo cáo, công
trình nghiên cứu, các đề tài có liên quan đến nội dung nghiên cứu..., tác giả tiến hành
tổng hợp và phân loại nguồn dữ liệu này theo những thông tin đã xử lý hoặc chưa xử
lý, theo những thông tin bao quát chung cho đến số liệu thực tế tại thành phố Đồng
Hới. Từ đó, làm rõ được các vấn đề lý luận liên quan đến đất đai và công tác quản lý
sử dụng đất đai cũng như phân tích thực trạng sử dụng đất đai và quản lý nhà nước về
sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Đồng Hới hiện nay.
4.4.2. Đối với số liệu sơ cấp
Trên cơ sở số liệu đã được thu thập và làm sạch, tác giả vận dụng phần mềm xử

lý dữ liệu SPSS để phân tích dựa trên các phương pháp dưới đây:
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc
điểm cơ bản của mẫu điều tra, mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor Analysis)
+ Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO
Nếu trị số KMO từ 0,5 à 1: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu
Nếu trị số KMO < 0,5: phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu.

5


+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại diện
cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì việc tóm
tắt thông tin mới có ý nghĩa.
+ Hệ số tải nhân tố (factor loading): Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân
tố là phải lớn hơn hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.
- Đánh giá độ tin cậy thang đo:
Cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến
rác trong quá trình nghiên cứu.
- Phương pháp kiểm định thống kê: kiểm định T-Test...
- Phân tích hồi quy: Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng nhằm mục
đích đo lường các thuộc tính cũng như mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác
quản lý sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đồng Hới, Quảng Bình.
Phân tích hồi qui đa biến: là một phương pháp được sử dụng dùng để phân tích
mối quan hệ giữa một biến phụ thuộc với nhiều biến độc lập. Phương trình hồi
qui tuyến tính đa biến có dạng:
Yi= β0 + β1X1i +β2 X2i+... +βp Xpi +ei
Mục đích của việc phân tích hồi qui đa biến là dự đoán mức độ của biến phụ
thuộc (với độ chính xác trong phạm vi giới hạn) khi biết trước giá trị của biến độc
lập. Theo (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc - 2008) các tham số quan

trọng trong phân tích hồi qui đa biến bao gồm:
Hệ số hồi qui riêng phần βk: là hệ số đo lường sự thay đổi trong giá trị trung
bình Y khi Xk thay đổi một đơn vị, giữa các biến độc lập còn lại không đổi.
Hệ số xác định R2 điều chỉnh: Hệ số xác định tỉ lệ biến thiên của biến phụ
thuộc được giải thích bởi biến độc lập trong mô hình hồi qui.
Kiểm định F trong phân tích phương sai là một phép kiểm định giả thuyết
về độ phù hợp của mô hình tuyến tính tổng thể.

6


5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung kết quả nghiên cứu của đề tài gồm có ba
chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đất đai và công tác quản lý sử dụng đất đai.
Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố
Đồng Hới.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai ở thành phố
Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.

7


PHẦN NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẤT ĐAI VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤT ĐAI VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
TRONG NỀN KINH TẾ
1.1.1. Lý luận quản lý nhà nước về sử dụng đất
1.1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về sử dụng đất

- Khái niệm đất: “Đất là một vật thể tự nhiên, cấu tạo độc lập, lâu đời do kết
quả của quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành đất gồm có: Đá địa hình,
khí hậu, nước, sinh vật và thời gian” (năm 1897, theo nhà thổ nhưỡng học người Nga
Docutraep)
Giá trị tài nguyên đất được đánh giá bằng số lượng diện tích (m2, ha, km2) và độ
phì nhiêu, màu mỡ.
Theo Hội nghị quốc tế về môi trường tại Rio de Janerio, Brazil, 1993: “ Đất đai
là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi
trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng
địa hình, mặt nước, lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong
long đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của
con người trong quá khứ và hiện tại để lại” [1]
Về mặt đời sống - xã hội, đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá,
là tư liệu sản xuất không gì thay thế được của ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư
nhưng đất đai là tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong
không gian.
- Sử dụng đất: Theo bài giảng quy hoạch sử dụng đất của TS. Nguyễn Hữu Ngữ Đại học Nông Lâm Huế thì sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa
mối quan hệ người – đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn
cứ vào nhu cầu thị trường sẽ phát hiện, quyết định phương hướng chung và mục tiêu

8


sử dụng hợp lý nhất tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất đai nhằm đạt
tới hiệu ích sinh thái, kinh tế và xã hội cao nhất. [2]
Hiện nay việc sử dụng đất đai được phát triển theo 5 xu thế:
+ Sử dụng đất phát triển theo chiều rộng và tập trung
+ Cơ cấu sử dụng đất phát triển theo hướng phức tạp hóa và chuyên môn hóa.
+ Sử dụng đất theo hướng xã hội hóa và công hữu hóa.

+ Sử dụng đất theo xu thế phát triển kinh tế hợp tác hóa, khu vực hóa, toàn cầu hóa.
+ Sử dụng đất trong cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường.
- Quản lý đất đai:
Quản lý đất đai bao gồm những chức năng, nhiệm vụ liên quan đến việc xác lập
và thực thi các quy tắc cho việc quản lý, sử dụng và phát triển đất đai cùng với những
lợi nhuận thu được từ đất (thông qua việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hoặc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các khoản thuế
về đất,…) và giải quyết những tranh chấp, khiếu nại, tố cáoliên quan đến quyền sử
dụng đất.
Quản lý đất đai là quá trình điều tra mô tả những tài liệu chi tiết về thửa đất, xác
định hoặc điều chỉnh các quyền và các thuộc tính khác của đất, lưu giữ, cập nhật và
cung cấp những thông tin liên quan về sở hữu, giá trị, sử dụng đất và các nguồn thông
tin khác liên quan đến thị trường bất động sản. Quản lý đất đai liên quan đến cả hai đối
tượng đất công và đất tư bao gồm: các hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký
đất đai, định giá đất, giám sát và quản lý việc sử dụng đất đai, cơ sở hạ tầng cho công
tác quản lý.
Nhà nước phải đóng vai trò chính trong việc hình thành chính sách đất đai và các
nguyên tắc của hệ thống quản lý đất đai bao gồm pháp Luật đất đai và pháp luật liên
quan đến đất đai. Đối với công tác quản lý đất đai, Nhà nước xác định một số nội dung
chủ yếu: Sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; tập trung và phân cấp quản lý; vị trí
của cơ quan đăng ký đất đai; vai trò của lĩnh vực công và tư nhân; quản lý các tài liệu
địa chính; quản lý các tổ chức địa chính, quản lý nguồn nhân lực; nghiên cứu; giáo dục
và đào tạo; trợ giúp về chuyên gia tư vấn và kỹ thuật; hợp tác quốc tế.

9


Như vậy, “Quản lý nhà nước về sử dụng đất là tổng hợp các hoạt động của các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối
với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân

phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và
sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi về đất đai.” [3]
Muốn đạt được mục tiêu quản lý, Nhà nước cần phải xây dựng hệ thống cơ quan
quản lý đất đai có chức năng, nhiệm vụ rõ ràng để thực thi có hiệu quả trách nhiệm
được Nhà nước giao; đồng thời, ban hành các chính sách, chế độ, thể chế phù hợp với
từng giai đoạn phát triển của đất nước đáp ứng được nội dung quản lý nhà nước về đất
đai. Điều này thể hiện chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa là quản lý mọi mặt
đời sống kinh tế, xã hội trong đó có quản lý đất đai. Mục đích cuối cùng của Nhà nước
và người sử dụng đất là làm sao khai thác, sử dụng đất có hiệu quả nhất để phục vụ
cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh- quốc phòng của đất nước. Vì vậy,
đất đai cần phải được thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật.
1.1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về sử dụng đất
Quản lý nhà nước về sử dụng đất có vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội và có những đặc trưng riêng, đất đai được Nhà nước thống nhất quản
lý nhằm:
- Bảo đảm sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Đất đai được sử dụng
vào tất cả các hoạt động của con người, tuy có hạn về mặt diện tích nhưng sẽ trở thành
năng lực sản xuất vô hạn nếu biết sử dụng hợp lý. Thông qua chiến lược sử dụng đất, xây
dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Nhà nước điều tiết để các chủ sử dụng đất sử dụng
đúng mục đích, đúng quy hoạch nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược đã đề ra;
- Thông qua đánh giá, phân loại, phân hạng đất đai, Nhà nước nắm được quỹ
đất tổng thể và cơ cấu từng loại đất. Trên cơ sở đó, có những biện pháp thích hợp để
sử dụng đất đai có hiệu quả cao nhất;
- Việc ban hành các chính sách, các quy định về sử dụng đất đai tạo ra một
hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất đai, tạo nên tính pháp lý cho việc bảo đảm lợi
ích chính đáng của người sử dụng đất, đồng thời cũng bảo đảm lợi ích của Nhà nước
trong việc sử dụng, khai thác quỹ đất;

10



- Thông qua việc giám sát, kiểm tra, quản lý và sử dụng đất đai, Nhà nước nắm
bắt tình hình biến động về sử dụng từng loại đất, đối tượng sử dụng đất. Từ đó, phát
hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải quyết những sai phạm;
- Việc quản lý nhà nước về đất đai còn giúp Nhà nước ban hành các chính sách,
quy định, thể chế; đồng thời, bổ sung, điều chỉnh những chính sách, nội dung còn thiếu,
không phù hợp, chưa phù hợp với thực tế và góp phần đưa pháp luật vào cuộc sống.
1.1.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về sử dụng đất
Quản lý nhà nước về đất đai gồm các nguyên tắc chủ yếu như:
a. Nguyên tắc thống nhất về quản lý nhà nước
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý, chính quyền
thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu và quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn được
quy định bởi pháp luật. Quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền nhằm thực hiện
việc Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị kinh tế; hộ
gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài. Nhà nước tạo điều kiện cho người sử dụng
đất có thể phát huy tối đa các quyền đối với đất đai. Có như vậy người sử dụng đất
mới yên tâm, chủ động đầu tư lao động, vật tư, tiền vốn và áp dụng thành tựu khoa học
và công nghệ vào các việc bảo vệ cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; khai hoang,
phục hóa, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử
dụng; đồng thời, phát triển hạ tầng để làm tăng gái trị đất.
b. Nguyên tắc phân cấp gắn liền với các điều kiện bảo đảm hoàn thành
nhiệm vụ
Cơ quan địa chính ở trung ương và địa phương (cấp tỉnh và cấp huyện) chịu
trách nhiệm trước Chính phủ và cơ quan chính quyền cùng cấp (UBND tỉnh và UBND
huyện, thành phố) trong quản lý nhà nước về đất đai; Chính quyền cấp tỉnh thực hiện
việc giao đất, cho thuê đất cũng như thu hồi đất của của tổ chức và có trách nhiệm hỗ
trợ, phối hợp, kiểm tra chặt chẽ trong việc thực hiện nhiệm vụ của cấp huyện; chính
quyền cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, hỗ trợ chính quyền cấp xã
(phường, thị trấn) và thực hiện quyền giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất cho hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn quản lý.


11


c. Nguyên tắc tập trung dân chủ
Quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền phải tuân thủ quy định của pháp
luật và thực hiện quyền chủ sở hữu toàn dân về đất đai, bằng việc tạo điều kiện để
người dân có thể tham gia giám sát hoạt động quản lý nhà nước của chính quyền trực
tiếp thông qua tổ chức Hội đồng nhân dân và các tổ chức chính trị- xã hội cùng cấp.
d. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với địa phương và vùng lãnh thổ
Chính quyền các cấp thống nhất quản lý nhà nước về đất đai theo địa giới hành
chính, điều này có nghĩa là có sự hài hoà giữa quản lý theo lãnh thổ và quản lý theo
chuyên ngành và ngay cả các cơ quan trung ương đóng tại địa bàn nào thì phải chịu sự
quản lý của chính quyền nơi đó. Chính quyền cơ sở có trách nhiệm tạo điều kiện thuận
lợi cho các cơ quan trung ương hoạt động; đồng thời, có quyền kiểm tra, giám sát các
cơ quan này trong việc thực hiện pháp luật về đất đai, cũng như các quy định khác của
Nhà nước, có quyền xử lý hoặc kiến nghị xử lý nếu vi phạm theo quy định của pháp
luật hiện hành.
e. Nguyên tắc kế thừa và tôn trọng lịch sử
Quản lý nhà nước của chính quyền phải tuân thủ việc kế thừa các quy định của
luật pháp của Nhà nước trước đây, cũng như tính lịch sử trong quản lý đất đai qua các
thời kỳ của cách mạng, tuy nhiên những vấn đề về lịch sử và những yếu kém trong
quản lý đất đai trước đây cũng để lại không ít khó khăn, do đó quản lý nhà nước về đất
đai hiện nay cần được xem xét tháo gỡ một cách khoa học.
Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai phải đảm bảo nguyên tắc chủ đạo là:
“Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử
dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử
dụng ổn định và lâu dài. Tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác
hợp lý, sử dụng tiết của pháp luật” [3].
1.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai

Quản lý nhà nước đối với đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan Nhà
nước về đất đai. Đó là các hoạt động trong việc nắm và quản lý tình hình sử dụng đất
đai, trong việc phân bổ đất đai vào các mục đích sử dụng đất theo chủ trương của Nhà

12


nước, trong việc kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng đất đai. Mục tiêu cao nhất của
quản lý nhà nước về đất đai là bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai, đảm bảo sự
quản lý thống nhất của Nhà nước, đảm bảo cho việc khai thác sử dụng đất tiết kiệm,
hợp lý, bền vững và ngày càng có hiệu quả cao.
Muốn đạt được mục tiêu quản lý, Nhà nước cần phải xây dựng hệ thống cơ
quan quản lý đất đai có chức năng, nhiệm vụ rõ ràng để thực thi có hiệu quả trách
nhiệm được Nhà nước phân công; đồng thời, ban hành các chính sách, chế độ, thể chế
phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước đáp ứng được nội dung quản lý nhà
nước về đất đai. Điều này thể hiện chức năng của Nhà nước xã hội chủ nghĩa là quản
lý mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội trong đó có quản lý đất đai. Mục đích cuối cùng
của Nhà nước và người sử dụng đất là làm sao khai thác tốt nhất tiềm năng của đất đai
để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Vì vậy, đất đai cần
phải được thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật.
Quản lý nhà nước về đất đai bao gồm có 13 nội dung được quy định tại Điều 6,
Luật Đất đai năm 2003 và áp dụng cho các cấp chính quyền từ trung ương đến địa
phương, trong phạm vi đề tài, tôi đề xuất 13 nội dung thành 7 nhóm nội dung chính
nhằm phù hợp với thực tiễn địa phương [4]
Thứ nhất, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai chính là
thường xuyên tạo ra một hành lang pháp lý để cho các cơ quan quản lý nhà nước về
đất đai và những người sử dụng đất thực hiện. Luật quy định những nguyên tắc lớn,
những chính sách quan trọng và giao Chính phủ, Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương quy định tiếp những chính sách cụ thể phù hợp với từng vùng, từng
địa phương.
Thứ hai, công tác kỷ thuật và nghiệp vụ địa chính
Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản
đồ hành chính; Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ

13


hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Đăng ký quyền sử dụng đất,
lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Hồ sơ địa giới hành chính là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với địa giới
hành chính. Bản đồ địa giới hành chính là bản đồ thể hiện các mốc địa giới hành chính
và các yếu tố địa vật, địa hình có liên quan đến mốc địa giới hành chính. Theo quy
định tại Điều 16 của Luật Đất đai năm 2003, thì Chính phủ chỉ đạo việc xác định địa
giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính các cấp trong phạm vi cả
nước. Bộ Nội vụ quy định về trình tự, thủ tục xác định địa giới hành chính, Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật xác lập địa giới hành chính các cấp.
- Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất là biện pháp đầu tiên trong quản lý
nhằm nắm chắc số lượng và chất lượng đất đai (diện tích, loại đất, hạng đất của mỗi
thửa), thông qua việc đánh giá đất để nhận biết khả năng sinh lợi của mỗi thửa đất.
Thực hiện tốt nội dung này sẽ tạo cơ sở thực tiễn cho việc quản lý đất, phân bố đất vào
nhu cầu sử dụng của xã hội và có căn cứ để theo dõi biến động đất đai, giải quyết các
tranh chấp, khiếu nại và tố cáo về đất đai.
- Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất là một biện pháp quan trọng để xác định quyền sử dụng đất,
quản lý biến động đất đai. Việc này chủ yếu do Ủy ban nhân dân xã, huyện thực hiện
và là việc làm bắt buộc thuộc lĩnh vực nghiệp vụ của cơ quan quản lý. Nó tạo lập
những cơ sở pháp lý cần thiết đế người sử dụng đất và cơ quan quản lý đất thực hiện

đúng các quyền và nghĩa vụ của mình.
Thứ ba, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ pháp lý - kỹ thuật
quan trọng cho việc điều tiết các quan hệ đất đai (giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất). Luật xác định rõ trách
nhiệm của các cấp, các ngành trong việc xây dựng, xét duyệt, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch này.

14


×