Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư phát triển thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2016 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.69 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN NGỌC THỊNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Thịnh

i




LỜI CẢM ƠN
Luận văn hoàn thành là sự kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà
trường với kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn của bản thân tại Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trước hết tôi xin bảy tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với toàn thể các thầy cô giáo
trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, phòng Đào tạo sau đại học Trường Đại học Kinh
tế, đặc biệt là thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Hòa, người trực tiếp hướng dẫn khoa học và
đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Lãnh đạo huyện Quảng Điền, phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Quảng
Điền, UBND các xã thuộc địa bàn huyện cùng với các sở, Ban ngành có liên quan đã
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người đã luôn
giúp đỡ, khích lệ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm
khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; bạn bè và
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Thịnh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN NGỌC THỊNH
Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG HUYỆN
QUẢNG ĐIỀN
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Điền là huyện đồng bằng ven biển, đầm phá, cách thành phố Huế 15 km,
về phía Bắc. Trong thời gian qua, trên địa bàn huyện đã triển khai nhiều chương trình,
dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, của doanh nghiệp. Vốn ĐTPT
thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững là vốn NSNN, đây là một nguồn lực
hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế, xã hội của huyện. Mặc dù các cơ quan
quản lý địa phương đã vận dụng nhiều biện pháp nhằm tăng cường quản lý vốn vốn
đầu tư từ NSNN nhưng cũng còn nhiều tồn tại, hạn chế xảy ra ở nhiều khâu.
Từ những vấn đề trên đặt ra yêu cầu là làm thế nào để nguồn vốn ĐTPT thuộc
Chương trình được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, góp phần nâng cao đời sống
nhân dân, phát triển kinh tế - xã hội huyện Quảng Điền. Là một chuyên viên công tác
trong lĩnh vực kế hoạch – đầu tư, cũng là người con của huyện Quảng Điền cùng với
những kiến thức đã được học và kinh nghiệm qua công tác thực tế, tác giả chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư phát triển thuộc Chương trình MTQG
Giảm nghèo bền vững huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn
thạc sỹ khoa học kinh tế.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương
pháp như; phương pháp điều tra thu thập số liệu, phương pháp sử dụng công cụ toán
kinh tế, phương pháp phân tích thống kê, phân tích ANOVA.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự
án, các đơn vị thi công trên địa bàn huyện Quảng Điền trong việc nâng cao công tác
quản lý vốn đầu tư, nâng cao chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn và có thể

dùng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quản lý đầu tư xây dựng công trình…

iii


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

1

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

2

MTQG

Mục tiêu quốc gia

3

ĐTPT

Đầu tư phát triển

4

SN

Sự nghiệp


5

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

6

GTSX

Giá trị sản xuất

7

KBNN

Kho bạc nhà nước

8

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

9

TC-KH

Tài chính - Kế hoạch


10

NSNN

Ngân sách nhà nước

11

SXKD

Sản xuất kinh doanh

12

TTH

Thừa Thiên Huế

13

HĐND

Hội đồng nhân dân

14

UBND

Ủy ban nhân dân


15

VĐT

Vốn đầu tư

16

CĐT

Chủ đầu tư

17

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

18

XDCB

Xây dựng cơ bản

18

BQLDA

Ban quản lý dự án


iv


1. DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Quảng Điền..........................................................43
2.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng.....................................................16
Sơ đồ 1.2. Quy trình thực hiện dự án xây dựng công trình............................................29
Sơ đồ 1.3. Quy trình thông báo vốn...............................................................................30
Sơ đồ 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn........................................33
3.

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Quy trình cấp phát, thanh toán vốn tại KBNN..............................................32
Bảng 2.1. Vốn phân bổ cho các Chương trình MTQG..................................................50
tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................................................................................50
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung phân tích vốn phân bổ cho dự án 1.
Số liệu tổng hợp vốn thể hiện ở Bảng 2.2......................................................................51
Bảng 2.2. Vốn ĐTPT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững...................51
phân bổ cho dự án 1 tỉnh Thừa Thiên Huế.....................................................................51
Bảng 2.3. Tổng số công trình được đầu tư từ vốn ĐTPT của Chương trình.................52
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu của tác giả).....................................................................52
Kết quả phân tích ở Bảng 2.3 cho thấy, các địa phương chủ yếu tập trung lựa chọn đầu

tư cho hạ tầng giao thông nông thôn do đây là các công trình đơn giản, dễ thực hiện,
thời gian thi công ngắn; tiếp theo là các công trình thủy lợi, các công trình văn hóa,
giáo dục các địa phương ít lựa chọn đầu tư. Điều này có nghĩa là các địa phương ưu
tiên cho đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất, hoàn toàn phù hợp với mục
tiêu mà Chương trình hướng tới.....................................................................................52
2.2.2. Thực trạng quản lý vốn ĐTPT của các Chương trình MTQG huyện Quảng Điền
.........................................................................................................................................53
Bảng 2.4. Vốn phân bổ cho các Chương trình MTQG..................................................53
huyện Quảng Điền..........................................................................................................53
Bảng 2.5. Vốn ĐTPT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững...................54
phân bổ cho dự án 1 huyện Quảng Điền........................................................................54
Bảng 2.6. Cơ cấu mẫu điều tra.......................................................................................58
Bảng 2.7. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác chuẩn bị đầu tư.......................59
Bảng 2.8. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác đấu thầu............................60
Bảng 2.9. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm tra, giám sát.............61
Bảng 2.10. Đánh giá của các đối tượng điều tra về quá trình........................................62
tổ chức thực hiện dự án...................................................................................................62
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS).........................................................62
Bảng 2.11. Đánh giá của đối tượng điều tra về sự phối hợp..........................................63
giữa các bên liên quan...................................................................................................63

vi


Bảng 2.12. Kiểm định tính thuần nhất của phương sai của các biến điều tra................64
Bảng 2.13. So sánh đánh giá của các đối tượng điều tra...............................................65
Bảng 3. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế...............................................................86
Bảng 4. Tình hình thu ngân sách huyện Quảng Điền giai đoạn 2012-2015..................87
Bảng 6. Một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội huyện Quảng Điền so với tỉnh Thừa Thiên Huế
.........................................................................................................................................89

Bảng 7. Danh mục công trình được hỗ trợ đầu tư từ vốn ĐTPT Chương trình MTQG
Giảm nghèo bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................................89
Bảng 8. Danh mục công trình được hỗ trợ đầu tư từ vốn ĐTPT Chương trình MTQG
Giảm nghèo bền vững huyện Quảng Điền.....................................................................93

vii


MỤC LỤC

Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Quảng Điền 43.......................................................v
Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng 16..................................................v
Sơ đồ 1.2. Quy trình thực hiện dự án xây dựng công trình 29.........................................v
Sơ đồ 1.3. Quy trình thông báo vốn 30............................................................................v
Sơ đồ 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn 33.....................................v
Bảng 1.1. Quy trình cấp phát, thanh toán vốn tại KBNN 32..........................................vi
Bảng 2.1. Vốn phân bổ cho các Chương trình MTQG 50..............................................vi
tỉnh Thừa Thiên Huế 50...................................................................................................vi
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung phân tích vốn phân bổ cho dự án 1.
Số liệu tổng hợp vốn thể hiện ở Bảng 2.2. 51.................................................................vi
Bảng 2.2. Vốn ĐTPT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững 51...............vi
phân bổ cho dự án 1 tỉnh Thừa Thiên Huế 51.................................................................vi
Bảng 2.3. Tổng số công trình được đầu tư từ vốn ĐTPT của Chương trình 52.............vi
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu của tác giả) 52.................................................................vi
Kết quả phân tích ở Bảng 2.3 cho thấy, các địa phương chủ yếu tập trung lựa chọn đầu
tư cho hạ tầng giao thông nông thôn do đây là các công trình đơn giản, dễ thực hiện,
thời gian thi công ngắn; tiếp theo là các công trình thủy lợi, các công trình văn hóa,
giáo dục các địa phương ít lựa chọn đầu tư. Điều này có nghĩa là các địa phương ưu
tiên cho đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất, hoàn toàn phù hợp với mục
tiêu mà Chương trình hướng tới. 52................................................................................vi

2.2.2. Thực trạng quản lý vốn ĐTPT của các Chương trình MTQG huyện Quảng Điền
53......................................................................................................................................vi
Bảng 2.4. Vốn phân bổ cho các Chương trình MTQG 53..............................................vi
huyện Quảng Điền 53......................................................................................................vi
Bảng 2.5. Vốn ĐTPT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững 54...............vi
phân bổ cho dự án 1 huyện Quảng Điền 54....................................................................vi
Bảng 2.6. Cơ cấu mẫu điều tra 58...................................................................................vi
Bảng 2.7. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác chuẩn bị đầu tư 59...................vi
Bảng 2.8. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác đấu thầu 60........................vi
Bảng 2.9. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm tra, giám sát 61.........vi

viii


Bảng 2.10. Đánh giá của các đối tượng điều tra về quá trình 62....................................vi
tổ chức thực hiện dự án 62...............................................................................................vi
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS) 62.....................................................vi
Bảng 2.11. Đánh giá của đối tượng điều tra về sự phối hợp 63.....................................vi
giữa các bên liên quan 63...............................................................................................vi
Bảng 2.12. Kiểm định tính thuần nhất của phương sai của các biến điều tra 64..........vii
Bảng 2.13. So sánh đánh giá của các đối tượng điều tra 65..........................................vii
Bảng 3. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế 86..........................................................vii
Bảng 4. Tình hình thu ngân sách huyện Quảng Điền giai đoạn 2012-2015 87............vii
Bảng 6. Một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội huyện Quảng Điền so với tỉnh Thừa Thiên Huế
89.....................................................................................................................................vii
Bảng 7. Danh mục công trình được hỗ trợ đầu tư từ vốn ĐTPT Chương trình MTQG
Giảm nghèo bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế 89............................................................vii
Bảng 8. Danh mục công trình được hỗ trợ đầu tư từ vốn ĐTPT Chương trình MTQG
Giảm nghèo bền vững huyện Quảng Điền 93................................................................vii
MỤC LỤC.....................................................................................................................viii

PHỤ LỤC..........................................................................................................................x
5. Bố cục luận văn.............................................................................................................3
1.3.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tư XDCB................................................................11
1.3.6. Phân loại dự án đầu tư xây dựng..........................................................................17
1.4. Tổng quan về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.................23
1.4.3. Tổng kinh phí cho Chương trình..........................................................................25
1.5.3. Quy trình thực hiện dự án.....................................................................................29
CHƯƠNG 2....................................................................................................................43
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG HUYỆN
QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.................................................................43
GIAI ĐOẠN 2012-2015.................................................................................................43
2.1.1.1. Vị trí địa lý.........................................................................................................43
2.1.1.2. Địa hình, địa mạo...............................................................................................44
2.1.1.3. Đất đai................................................................................................................44
2.1.1.5. Thủy văn............................................................................................................44

ix


2.1.1.6. Tài nguyên thiên nhiên......................................................................................45
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................................................46
2.3.1. Thông tin cơ bản của các đối tượng được điều tra...............................................58
2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về nội dung các biến điều tra.....................59
Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và phức tạp. Mặc
dù đã được sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp mà đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình
của thầy giáo hướng dẫn, nhưng sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế, chắc chắn
không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý chia sẻ của các
thầy giáo, cô giáo và những người quan tâm đến lĩnh vực đầu tư xây dựng để đề tài
nghiên cứu được hoàn thiện hơn....................................................................................81

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................82
PHỤ LỤC

x


PHẦN I
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Quảng Điền là huyện đồng bằng ven biển, đầm phá, cách thành phố Huế 15
km, về phía Bắc. Trong những năm qua, tình hình phát triển kinh tế, xã hội giữ
được mức tăng trưởng khá, theo hướng tích cực, cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng
hướng. Tuy nhiên trong huyện vẫn còn một số xã gặp rất nhiều khó khăn như
Quảng Công, Quảng Thái,… Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng, nhóm
dân cư là một vấn đề cấp thiết của toàn huyện Quảng Điền.
Vốn đầu tư phát triển thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững là một nguồn lực hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế, xã hội của cả
nước cũng như từng địa phương. Nguồn vốn này không những tạo lập cơ sở vật chất
cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng để giải quyết
các vấn đề an sinh xã hội, góp phần nâng cao mức sống của người dân. Do có vai trò
quan trọng như vậy nên từ lâu, quản lý vốn đầu tư phát triển đặc biệt cần thiết với
nhiều nội dung từ việc ban hành văn bản pháp quy, công tác chuẩn bị đầu tư đến việc
xây dựng quy trình thông báo và quản lý sử dụng vốn,…
Tuy vậy, cũng như tình hình chung cả nước, công tác quản lý vốn của huyện
Quảng Điền vẫn còn nhiều bất cập, hiệu quả sử dụng vốn chưa đáp ứng mong đợi.
Yêu cầu đặt ra là làm thế nào để nguồn vốn đầu tư phát triển được sử dụng đúng
mục đích, có hiệu quả, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, phát triển kinh tế - xã
hội huyện Quảng Điền,… Đó là lý do tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý
vốn đầu tư phát triển thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020” cho luận văn của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Trên cơ sở hệ thống lý luận và đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu
tư phát triển (ĐTPT) thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững huyện

1


Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2015 nhằm đề xuất một số giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn giai đoạn 2016-2020.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn ĐTPT thuộc Chương trình
MTQG Giảm nghèo bền vững và công tác quản lý vốn ĐTPT.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn ĐTPT thuộc Chương trình
MTQG Giảm nghèo bền vững huyện Quảng Điền giai đoạn 2012-2015.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý vốn ĐTPT
thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tại huyện Quảng Điền giai đoạn
2016-2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý vốn
ĐTPT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung: Trong khuôn khổ nghiên cứu này, đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu đánh giá chất lượng công tác quản lý vốn ĐTPT thuộc Chương trình
MTQG Giảm nghèo bền vững trong xây dựng cơ bản, cụ thể là “Dự án hỗ trợ phát
triển cơ sở hạ tầng thiết yếu cho các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển va
hải đảo”. Các loại đầu tư khác không phải là phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Về không gian: UBND huyện và UBND một số xã thuộc huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Từ năm 2012 - 2015.

4. Phương pháp nghiên cứu
Điều tra thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các số liệu báo cáo đã có
sẵn từ các cơ quan: Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, Cục thống kê, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND huyện Quảng Điền và đơn vị được ủy quyền trực tiếp quản
lý vốn của huyện là phòng Tài chính-Kế hoạch, UBND các xã hưởng lợi (chủ đầu
tư)… Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu, còn sử dụng các tài liệu giáo trình các
trường đại học, báo cáo, tạp chí chuyên ngành và Internet…

2


- Số liệu sơ cấp: Điều tra các công trình đã xây dựng từ năm 2012-2015 được
nguồn vốn của Chương trình hỗ trợ đầu tư qua việc tiến hành điều tra phỏng vấn
khoảng 100 người (chủ yếu là cán bộ công tác tại Sở Kế hoạch và Đầu tư; các phòng,
ban chức năng của huyện; nhà thầu thi công công trình và đơn vị hưởng lợi). Trong
quá trình điều tra sẽ kết hợp với việc quan sát và trao đổi các vấn đề liên quan.
Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp và hệ thống lại các vấn đề về
mặt lý luận và thực tiễn liên quan đến các vấn đề vốn đầu tư phát triển.
- Phương pháp phân tích thống kê, so sánh được sử dụng nhằm đánh giá
thực trạng công tác quản lý vốn ĐTPT và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản
lý vốn ĐTPT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tại huyện Quảng
Điền giai đoạn 2012-2015.
- Công cụ xử lý số liệu: Số liệu xử lý bằng phần mềm Microsoft excel 2010
và phần mềm SPSS.
5. Bố cục luận văn
Đề tài gồm có 3 phần, ngoài phần mở đầu và phần kết luận là phần nội dung
và kết quả nghiên cứu.
Phần nội dung và kết quả nghiên cứu bao gồm 3 chương, đó là chương 1: cơ

sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn ĐTPT thuộc Chương trình MTQG
Giảm nghèo bền vững; chương 2: thực trạng công tác quản lý vốn ĐTPT thuộc
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2012-2015 và chương 3: một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện
công tác quản lý vốn ĐTPT thuộc Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững tại
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020.

3


PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
1.1. Hệ thống các văn bản liên quan đến công tác quản lý vốn
Nhìn chung, hoạt động đầu tư ở nước ta được quy định bởi nhiều văn bản
quy phạm pháp luật khác nhau, do nhiều cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung
ương và địa phương ban hành.
1.1.1. Văn bản của Quốc hội
Quốc hội ban hành nhiều luật liên quan tới lĩnh vực đầu tư xây dựng công
trình như: Luật Ngân sách 2002; Luật Đầu tư 2014; Luật Đầu tư công 2014; Luật
Đầu tư 2014; Luật nhà ở 2005; Luật bảo vệ môi trường 2005; Luật tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật 2006; ...
Ngoài ra, Quốc hội còn ban hành nhiều nghị quyết có liên quan như: Nghị
quyết 66/2006/QH XI ngày 29/6/2006 về dự án, công trình quan trọng quốc gia
trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; Nghị quyết về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm; Nghị quyết về quy hoạch
và kế hoạch sử dụng đất và các nghị quyết về các chương trình mục tiêu trong lĩnh

vực giáo dục, y tế…
1.1.2. Văn bản của Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan
Để thực hiện các luật liên quan đến đầu tư xây dựng công trình, Chính phủ
và các bộ, ngành đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn.
- Chỉ tính riêng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách, Luật Xây
dựng 2014, Luật Đầu tư 2014, Luật Đầu tư công 2014 và Luật đấu thầu 2013 được ban
hành trong giai đoạn 2012-2015 đã có tới hơn 20 Nghị định, Nghị quyết được Chính
phủ ban hành (tập trung chủ yếu vào năm 2015 khi các Luật trên bắt đầu có hiệu lực thi

4


hành) như: Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014; Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015; Nghị định 59/2015/NĐCP ngày 18/6/2015; Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015; …
Ngoài ra, Thủ tướng Chính phủ còn ban hành nhiều Quyết định, Chỉ thị,… có
liên quan khác như Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 30/92/2010; Quyết định số
2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011; Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012; Chỉ
thị số 1315/CT-TTg ngày 03/08/2011; Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011; …
- Bộ xây dựng ban hành Thông tư, Quyết định, Chỉ thị để hướng dẫn thi hành
Luật Xây dựng và các Nghị định của Chính phủ. Các văn bản như: Thông tư số
13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013; Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày
25/08/2014; Quyết định số 153/QĐ-BXD ngày 27/01/2014; …
Và nhiều văn bản của các Bộ ngành liên quan như: Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Tài chính; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;…
như: Thông tư số 02/2013/TT-BKHĐT ngày 27/3/2013; Thông tư số 05/2013/TTBKHĐT ngày 31/10/2013; Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014;
Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011; Thông tư số 187/2013/TT-BTC
ngày 05/12/2013; Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011…
- Ngoài ra, còn có các văn bản hướng dẫn đối với nguồn vốn trái phiếu của
Chính phủ, vốn ODA,...
1.1.3. Văn bản của địa phương

Ủy ban nhân dân tỉnh cũng đã ban hành nhiều Quyết định, Kế hoạch, Chỉ thị
nhằm cụ thể hóa các quy định của Trung ương cho phù hợp với thực tế địa phương
như văn bản phân cấp, lập và thẩm định dự án quy hoạh; phân cấp quản lý đầu tư ở
cấp tỉnh, huyện, xã; về việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư;...
1.2. Khái niệm chung về đầu tư và hoạt động đầu tư
1.2.1. Khái niệm chung về đầu tư
Có rất nhiều quan niệm, cách hiểu về đầu tư trên nhiều góc độ, lĩnh vực khác nhau.
Đầu tư theo nghĩa rộng: Đầu tư có thể hiểu là quá trình bỏ vốn bao gồm cả
tiền, nguồn lực, công nghệ,... để đạt được một hay nhiều mục tiêu đã định trước mà

5


các mục tiêu đó có thể là chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội hay chỉ là mục tiêu nhân
đạo đơn thuần.
Đầu tư theo nghĩa hẹp: Đầu tư được hiểu cụ thể hơn và mang bản chất kinh
tế hoạt động đầu tư mang mục đích kiếm lời, tính sinh lời là đặc trưng cơ bản và
chủ yếu của hoạt động đầu tư trong lĩnh vực kinh tế.
Căn cứ Luật Đầu tư công 2014 và Luật Đầu tư 2014, có thể phân đầu tư và
hoạt động đầu tư cơ bản theo 3 loại như sau:
a) Đầu tư công
- Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Chương trình đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức được giao quản lý dự án đầu tư công.
- Chủ chương trình là cơ quan, tổ chức được giao chủ trì quản lý chương
trình đầu tư công.
- Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công là đơn vị có chức năng quản lý đầu

tư công thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị được giao quản lý đầu tư công của bộ, cơ
quan trung ương, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan,
tổ chức khác được giao kế hoạch đầu tư công; Sở Kế hoạch và Đầu tư; phòng, ban có
chức năng quản lý đầu tư công thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan quản lý nha nước về đầu tư công bao gồm Chính phủ, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các cấp.
- Dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư
công.
- Hoạt động đầu tư công bao gồm lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư;
lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư công; lập, thẩm định, phê duyệt,
giao, triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công; quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; theo
dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công.

6


- Kế hoạch đầu tư công là một tập hợp các mục tiêu, định hướng, danh mục
chương trình, dự án đầu tư công; cân đối nguồn vốn đầu tư công, phương án phân
bổ vốn, các giải pháp huy động nguồn lực và triển khai thực hiện.
+ Nợ đọng xây dựng cơ bản là giá trị khối lượng thực hiện đã được nghiệm
thu của dự án thuộc kế hoạch đầu tư công được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
nhưng chưa có vốn bố trí cho phần khối lượng thực hiện đó.
+ Phân cấp quản lý nha nước về đầu tư công là xác định quyền hạn và trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong hoạt động đầu tư công.
b) Đầu tư theo hình thức đối tác công tư: là đầu tư được thực hiện trên cơ
sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án để thực hiện, quản lý, vận hành dự án kết cấu hạ tầng, cung cấp các dịch vụ
công. Chính phủ quy định chi tiết lĩnh vực, điều kiện, thủ tục thực hiện dự án đầu tư
theo hình thức hợp đồng PPP (Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư
Public - Private Partner).

c) Đầu tư kinh doanh của Doanh nghiệp, nhà đầu tư:
- Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động
kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện
dự án đầu tư.
- Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành
các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
- Nha đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà
đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Nha đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế
không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
- Nha đầu tư nước ngoai là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành
lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

7


- Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ
chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoai là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Với một nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường, vai trò của đầu tư càng
có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển, làm tăng sức
cạnh tranh trên thị trường nhờ đó làm cho đầu tư ngày càng có hiệu quả hơn. Đối
với nước ta hiện nay, chuyển sang nền KTTT định hướng XHCN thì vai trò quản lý
điều hành của Nhà nước về đầu tư phải phù hợp với quy luật khách quan của cơ chế
thị trường. Nhà nước thể hiện vai trò quản lý của mình bằng việc điều chỉnh cơ cấu
đầu tư phù hợp với từng giai đoạn phát triển và mục tiêu trong chiến lược phát triển
KT-XH đã đặt ra, để mục tiêu xây dựng đất nước ta cơ bản trở thành một nước công

nghiệp vào năm 2020.
1.2.2. Khái niệm chung về hoạt động đầu tư
Hoạt động đầu tư là một phạm trù rộng, liên quan đến nhiều ngành và lĩnh
vực khác nhau nhưng bao gồm một số đặc điểm chung như sau:
- Đầu tư là hoạt động bỏ vốn ở thời điểm hiện tại, nhằm mang lại những hiệu
quả về mặt kinh tế và xã hội ở tương lai, do đó quyết định đầu tư liên quan đến
quyết định về tài chính, tổng mức đầu tư, nguồn hình thành vốn đầu tư, khả năng và
thời gian hoàn thành vốn, cơ cấu vốn đầu tư… và hiệu quả về mặt xã hội do đầu tư
đem lại. Có những hoạt động đầu tư đem lại hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội và
cũng có nhiều hoạt động đầu tư chỉ đem lại lợi ích về mặt xã hội nhưng không khả
thi trên phương diện tài chính. Như vậy, hoạt động đầu tư được nhìn nhận trên cả
hai góc độ: hiệu quả về mặt kinh tế và hiệu quả về mặt xã hội.
- Hoạt động đầu tư cần sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và lợi ích trong
tương lai; nhà đầu tư mong muốn và chấp nhận đầu tư trong điều kiện lợi ích thu
được trong tương lai lớn hơn lợi ích hiện tại, hay nói cách khác mục đích tối cao
của đầu tư là hiệu quả; hiệu quả vừa là mục tiêu vừa là động lực và là phương tiện

8


của hoạt động đầu tư. Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động đầu tư cần hoàn
thiện cơ chế quản lý tài chính vốn đầu tư ở tầm quản lý vĩ mô và vi mô.
+ Đối với quản lý vĩ mô cần chú trọng việc xác định quyền hạn, trách nhiệm
các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương trong việc xác định chủ trương
đầu tư, mục tiêu đầu tư, ra các quyết định liên quan đến đầu tư.
+ Đối với quản lý vi mô cần phải đề ra các biện pháp cụ thể trong công tác
quản lý ở từng khâu, thực hiện mục tiêu cụ thể đối với từng cấp quản lý (theo sự
phân công). Có thể phân chia thành các loại sau:
* Đầu tư tài chính là loại đầu tư trong đó người ta bỏ tiền ra cho vay hoặc
mua giấy tờ có giá để hưởng lãi suất định trước (gửi tiết kiệm, mua trái phiếu Chính

phủ) hoặc lãi suất tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty phát
hành (mua cổ phiếu, trái phiếu công ty). Đầu tư tài chính không tạo ra tài sản mới
cho nền kinh tế (nếu không xét đến quan hệ quốc tế trong lĩnh vực này) mà chỉ làm
tăng giá trị tài sản tài chính của các tổ chức, cá nhân. Với sự hoạt động của hình
thức đầu tư này, vốn được lưu chuyển dễ dàng, khi cần có thể rút ra nhanh chóng.
* Đầu tư thương mại là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để mua
hàng hoá và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lại lợi nhuận do chênh lệch giá
khi mua và khi bán. Loại đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế (nếu
không xét đến ngoại thương), mà chỉ làm tăng tài sản tài chính của nhà đầu tư trong
quá trình mua đi bán lại , chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa giữa người bán với
nhà đầu tư với khách hàng của họ.
* Đầu tư tài sản vật chất và nguồn nhân lực là loại đầu tư trong đó người có
tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền
kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh hoặc hoạt động xã hội khác.
- Hoạt động đầu tư là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm; đầu tư
chính là việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận được
những tiêu dùng lớn hơn, nhưng chưa thật chắc trong tương lai; chính là yếu tố rủi
ro mạo hiểm.

9


- Hoạt động đầu tư đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành cơ cấu
kinh tế hợp lý, phù hợp từng thời kỳ phát triển, bảo đảm tốc độ tăng trưởng kinh tế
chung, tăng nhanh tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân và phát triển KT-XH.
- Đầu tư phát triển là những hoạt động đầu tư tạo ra tài sản mới cho nền kinh
tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện
chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Nói
cách khác đầu tư phát triển là việc bỏ tiền ra để xây dựng cơ sở hạ tầng, sửa chữa
nhà cửa,…, mua sắm trang thiết và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dưỡng đào tạo

nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với hoạt động của các
tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm
lực mới cho nền kinh tế.
1.3. Các khái niệm chung về đầu tư xây dựng cơ bản
1.3.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
- Đầu tư XDCB là quá trình đầu tư vốn để thực hiện nhiệm vụ sản xuất mở
rộng tài sản cố định (TSCĐ).
- Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư để tạo ra các TSCĐ đưa vào hoạt động
trong các lĩnh vực KT-XH nhằm thu được lợi ích dưới hình thức khác nhau. Hoạt
động đầu tư XDCB thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các tài sản cố định
được gọi là đầu tư XDCB.
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm
công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển
nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác.
- XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB, là các hoạt động cụ
thể để tạo ra tài sản cố định như: Khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt. Đầu tư XDCB
là hình thức đầu tư chủ yếu và phổ biến nhất.
- Căn cứ theo Luật Xây dựng năm 2014:

10


+ Chủ đầu tư xây dựng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc
được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng.
+ Cơ quan quản lý nha nước về xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi

chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ
Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành; Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
1.3.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tư XDCB
Loại hình đầu tư XDCB thường đem lại kết quả không chỉ cho người đầu tư
mà cả nền kinh tế xã hội được thụ hưởng, không chỉ trực tiếp làm tăng tài sản của
người chủ đầu tư mà của cả nền kinh tế, nó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong đầu tư, vì
thế ngoài những đặc điểm chung nêu trên, hoạt động đầu tư XDCB còn có các đặc
điểm riêng biệt như sau:
- Hoạt động đầu tư XDCB đòi hỏi một số vốn lớn và nằm khê đọng trong
suốt quá trình đầu tư.
- Hoạt động đầu tư XDCB là hoạt động có tính chất lâu dài được thể hiện ở
thời gian thực hiện đầu tư (thời gian XDCB của dự án), thời gian cần hoạt động để
có thể thu hồi đủ vốn đã bỏ ra đối với các cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất
kinh doanh thường đòi hỏi nhiều năm tháng; do đó không tránh khỏi sự tác động hai
mặt tích cực và tiêu cực của các yếu tố không ổn định về tự nhiên, xã hội, chính trị
và kinh tế.
- Trong hoạt động đầu tư XDCB, do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài;
nên các yếu tố kinh tế, chính trị, tự nhiên ảnh hưởng sẽ gây nên những tổn thất mà
các nhà đầu tư không lường hết khi lập dự án. Các yếu tố thiên tai như bão lụt, động

11


đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình được đầu tư. Sự thay đổi chính sách
như: thuế, mức lãi suất, sự thay đổi thị trường. thay đổi nhu cầu sản phẩm cũng có

thể gây thiệt hại cho các nhà đầu tư.
- Các thành quả của hoạt động đầu tư XDCB có giá trị sử dụng lâu dài nhiều
năm, có khi hàng trăm năm và tồn tại lâu dài, điều này nói lên giá trị lớn lao của các
thành quả đầu tư.
- Sản phẩm của đầu tư XDCB có tính cố định, gắn liền với đất đai, nơi sản
xuất và sử dụng. Sản phẩm đầu tư sau khi xây dựng xong cố định tại một chỗ, các
thành quả của hoạt động đầu tư là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ngay nơi
mà nó được xây dựng lên.
- Quá trình tiến hành hoạt động đầu tư gắn liền với quá trình sản xuất, công
việc thường tiến hành ngoài trời và bị ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên. Trong
hoạt động đầu tư XDCB, nơi làm việc và lực lượng lao động không ổn định, dẫn tới
thời gian ngừng làm việc nhiều, chờ đợi, năng suất lao động thấp, dễ gây tâm lý tạm
bợ, tùy tiện trong làm việc và sinh hoạt của cán bộ, công nhân ở công trường.
- Giá bán của sản phẩm đầu tư XDCB được định trước khi chế tạo sản phẩm,
tức là trước khi nhà thầu biết giá thành thực tế của mình thông qua công tác lựa
chọn nhà thầu bằng cách đấu thầu hoặc chỉ định thầu.
- Trong hoạt động đầu tư XDCB thì đầu tư từ NSNN thường chiếm tỷ trọng lớn,
ngoài những đặc điểm nêu trên thì đầu tư XDCB có những đặc điểm riêng như sau:
+ Qui mô vốn đầu tư lớn: Các thành quả của hoạt động đầu tư chủ yếu là các
công trình xây dựng được đầu tư từ nguồn vốn NSNN, đa số là các công trình lớn,
có phạm vi ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển kinh tế - xã hội; tạo ra sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế - xã hội của các vùng, địa phương hoặc ngành của nền kinh tế.
+ Về khả năng thu hồi vốn: Mặc dù tất cả các dự án đầu tư từ vốn NSNN đều
là những công trình có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế nhưng khả
năng thu hồi vốn lại rất thấp, thậm chí không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; do
vậy, các dự án này thường không hấp dẫn các thành phần kinh tế khác. Nói cách
khác, đầu tư từ NSNN là hoạt động đầu tư chỉ hướng vào các lĩnh vực mà các thành

12



phần kinh tế không được phép đầu tư (an ninh quốc phòng như cảng biển, sân
bay,..) hay không muốn đầu tư vì không thu được lợi ích trực tiếp (hồ, thủy lợi, đê
điều, nhà văn hóa, sân vận động cấp huyện…); hoặc không có khả năng đầu tư do
phải sử dụng một lượng vốn đầu tư rất lớn như dự án đường Hồ Chí Minh, đường
dây 500KV…
+ Nguồn vốn để thực hiện đầu tư là do NSNN cấp phát trực tiếp; đây là một
đặc điểm cơ bản để phân biệt với các hình thức đầu tư khác.
+ Việc quản lý vốn đầu tư rất khó khăn, dễ bị thất thoát lãng phí; đây là một
đặc điểm rất quan trọng trong công tác quản lý vốn đầu tư; đặc biệt là vốn đầu tư
XDCB; từ đó, đòi hỏi việc quản lý vốn đầu tư từ nguồn NSNN phải được thường
xuyên chú trọng, quản lý vốn cần theo đúng quy định của pháp luật.
1.3.3. Chức năng của đầu tư XDCB
Như đã nêu trên thì đầu tư XDCB với mục tiêu làm tăng trưởng và thay đổi
kết cấu của tài sản cố định nên có rất nhiều chức năng, trong đó quan trọng nhất là:
- Chức năng tạo năng lực mới của đầu tư XDCB; các năng lực mới tạo ra có
giá trị sử dụng và thông qua đó các nhu cầu có thể được thỏa mãn; vì vậy chức năng
này đảm bảo duy trì hoặc phát triển sản xuất sản phẩm hàng hóa dịch vụ; bảo vệ và
cải tạo môi trường nhằm hạn chế, khắc phục những ảnh hưởng xấu đến sản xuất và
tiêu dùng; chức năng này được coi là chức năng đầu tiên của đầu tư XDCB.
- Chức năng thay thế của đầu tư XDCB biểu hiện khả năng thay đổi từng tổ
hợp các nhân tố sản xuất và khả năng thay thế lẫn nhau của từng nhân tố này do kết
quả của quá trình đầu tư; nó được thể hiện ở mức tiết kiệm chi phí trong khu vực
sản xuất vật chất; cũng như trong khu vực dịch vụ nhằm đảm bảo thỏa mãn nhu cầu
của nền kinh tế với chi phí xã hội ít hơn.
- Chức năng thu nhập và sinh lời được xác định bởi khả năng tạo ra thu nhập
và sinh lời do quá trình đầu tư XDCB mang lại. Đặc trưng kết quả thu nhập đánh giá
công dụng của đầu tư XDCB cũng như ảnh hưởng của nó bởi việc tạo ra mối quan hệ
giá trị và thu nhập trong nền kinh tế; do đó, chức năng thu nhập và sinh lời cũng
chính là tác động của nó trong tăng thu nhập của từng chủ thể trong hệ thống kinh tế

làm ảnh hưởng đến việc tăng lợi nhuận và tổng thu nhập của các tổ chức kinh doanh

13


và các tầng lớp dân cư trong nền kinh tế. Đầu tư XDCB là một quá trình lâu dài, đòi
hỏi nhiều vốn, thời gian và phụ thuộc vào nhiều nhân tố khách quan và chủ quan
khác nhau, do vậy việc tuân thủ theo đúng quy trình, trình tự là yếu tố bắt buộc.
1.3.4. Vai trò của đầu tư XDCB
Đầu tư XDCB có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của tất cả các nước
trên thế giới, đặc biệt đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Nước
ta đang trong thời kỳ CNH- HĐH theo định hướng XHCN. Do vậy, công tác đầu tư
XDCB có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm thực hiện thành công chiến lược phát
triển KT-XH của Đảng và Nhà nước đã đề ra, nhằm khai thác và sử dụng có hiệu
quả các tài nguyên khoáng sản, lao động, đất đai, vốn và các nguồn lực khác trong
xã hội, đồng thời phải bảo vệ và phát triển môi trường sinh thái để tăng cường cơ sở
vật chất cho sự phát triển bền vững.
Đầu tư XDCB là một trong những nhân tố cơ bản tạo nên lực lượng sản xuất
ngày càng có trình độ cao hơn. Tất cả các ngành kinh tế chỉ có thể tăng trưởng
nhanh nếu có đầu tư XDCB.
Nhờ có đầu tư XDCB mà ngày càng có nhiều các công trình công cộng, giao
thông, thủy lợi, văn hoá, giáo dục, y tế, nhà ở,… để nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân.
1.3.5. Trình tự đầu tư XDCB
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình
xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.
Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự
án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ trường

hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, trình tự đầu tư xây dựng theo sơ đồ 1.1.
Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi triển khai thực hiện bước tiếp
theo phải kiểm tra và đánh giá đủ các khía cạnh về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của

14


×