ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
THIẾT KẾ
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG THẤP TẦNG
THÔNG SỐ ĐỀ BÀI:
1. Vật liệu:
Bê tông cấp độ bền: B20
• Cường độ chịu nén tính toán bê tông: R b = 11.5MPa = 11500 kN/m2.
• Cường độ chịu kéo tính toán bê tông: Rbt = 0.9 MPa = 900 kN/m2.
• γb = 1.0
• Es = 21x104 MPa; Eb = 27x103 MPa.
- Cốt thép nhóm:
• CI:
RS = 225 MPa, RSW = 175 Mpa.
• CII:
RS = 280 MPa, RSW = 225 Mpa.
2. Kích thước mặt bằng công trình:
OS1
7000
1
OS2
OS3
OS4
OS5
7000
1
OS6
OS9
OS8
OS7
3200
1
OS11
7000
1
OS12
1
5500
A
5500
B
5500
C
5500
D
E
1
Hình 1.1 Sơ đồ mặt bằng lưới sàn
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
1
7000
BAN CONG
CAN HO
7000
2
HANH LANG
3200
3
CAU THANG
7000
4
5500
A
5500
B
5500
C
5500
D
1800
5
E
Hình 1.2 Sơ đồ bố trí phòng các tầng
Vị trí xây dựng: Thành phố Cần Thơ
Chiều cao tầng: H = 3.6m
Số tầng (kể cả trệt): N=4
Cấu tạo mái : mái bằng BTCT
Hoạt tải mái: 0.75kN/m2
Phần 1: Tính toán và bố trí cốt thép toàn sàn:
Phân tích – Đề xuất phương án:
Việc chọn giải pháp kết cấu sàn hợp lí rất quan trọng, quyết định tính kinh tế của
công trình.
- Khối lượng bê tông sàn chiếm (30-40)% công trình.
- Trọng lượng bê tông sàn là tĩnh tải chính, trong nhà nhiều tầng sàn càng
nặng thì tải trọng tác dụng xuống móng lớn làm gia tăng chi phí cho sàn
và móng.
- Khối lượng sàn lớn làm tăng tải trọng gió động và động đất.
Lựa chọn giải pháp sàn nhẹ phù hợp với kiến trúc là tối ưu.
Giải pháp kết cấu sàn hợp lí là sự hòa hợp giữa 3 yếu tố : Kết cấu+ Kiến trúc+ Kinh
tế. Nó quyết định sơ đồ truyền tải trọng từ sàn lên khung và sự phân bố nội lực trong
khung.
1
Các giải pháp thích hợp cho nhà khung:
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
(1). Sàn panel lắp ghép: mặt bằng đơm giản, bước cột đều và >4m.
• Ưu điểm: sản xuất công nghiệp, chi phí thấp, không tốn coppha, thi công nhanh.
• Khuyết điểm: không dùng cho mặt bằng đa dạng, độ cứng tổng thể nhỏ, chi tiết
cấu tạo phức tạp.
(2). Sàn không dầm (sàn nấm): Bản sàn tựa trực tiếp lên cột.
Ưu điểm: giảm được chiều cao kết cấu, thi công ván khuôn đơn giản,
bố trí cốt thép dễ dàng.
Khuyết điểm: Khi chịu tải trọng thẳng đứng, bản sàn có thể bị phá
hoại cắt theo kiểu bị cột đâm thủng, do đó sàn phải có chiều dày lớn
hoặc thiết kế mũ cột để đảm bảo điều kiện chống xuyên thủng. Trong
phương án này, các cột không được liên kết với nhau để tạo thành hệ
khung do đó độ cứng sẽ nhỏ hơn so với phương án sàn dầm, khả năng
chịu tải trọng theo phương ngang kém hơn so với phương án sàn
dầm.
(3). Sàn sườn toàn khối (sàn dầm): Cấu tạo gồm có hệ dầm và bản sàn, đang được
dùng phổ biến.
Loại không có dầm phụ: bố trí dầm qua cột, thích hợp cho bước cột ≤6m.
• Ưu điểm: thuận tiện thi công, không đóng trần.
• Khuyết điểm: chiều dày lớn, phải khống chế điều kiện độ võng.
Bố trí thêm dầm phụ: chia nhỏ ô sàn và đỡ tường.
• Ưu điểm: chiều dày nhỏ, đảm bảo điều kiện độ võng.
• Khuyết điểm: tăng chi phí coppha, đóng trần.
Từ ưu nhược điểm của các phương án sàn và mặt bằng bố trí công trình cùng
kích thước lưới cột thì phương án sàn hợp lí là phương án sàn dầm không có
dầm phụ
Chọn sơ bộ các kích thước tiết diện và cấu tạo sàn:
- Mái: sử dụng mái bằng, bê tông cốt thép, chỉ có hoạt tải sửa chữa.
- Bản sàn: giả sử lựa chọn sơ bộ theo:
Phương án bản có dầm:
Chọn bề dày sàn theo công thức sau:
Hs =
1
Bề dày bản sàn chọn theo kích thước ô bản, nên ta chọn bề dày bản sàn
theo nhip gây bất lợi nhất.
a. Theo bản kê 4 cạnh
- Trong đó :
D = 0.9 (hoạt tải tiêu chuẩn thuộc loại nhẹ)
L1 = 5.5 (m) cạnh ngắn
m = 45 (bản kê 4 cạnh )
Do đó hs = = 0.11 (m)
b. Theo bản dầm
D = 0.9 (hoạt tải tiêu chuẩn thuộc loại nhẹ)
L1 = 1.8 (m) cạnh ngắn
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
-
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
m = 35 (bản dầm )
Do đó hs = = 0.05 (m)
Vậy, chọn bề dày bản sàn là hb= 120 mm.
Dầm: chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
Dầm trục ngang ( DAM_X): L1 = 5.5m.
. Chọn h=400mm => chọn b=250mm.
Dầm trục dọc (DAM_Y): L2 = 7m
. Chọn h=500mm => chọn b=250mm.
- Dầm môi: tất cả chọn bxh = 200x300 mm.
300x600
300x600
7000
200x300
300x600
300x600
300x600
300x600
300x600
300x600
7000
300x600
300x600
1
1
3200
300x600
300x600
300x600
300x600
300x600
200x300
300x600
1
300x600
300x600
300x600
300x600
1
A
200x300
5500
C
5500
D
1800
300x600
5500
B
7000
300x600
300x600
300x600
5500
300x600
200x300
1
E
1
Hình 1.2 Sơ đồ mặt bằng bố trí dầm, cột
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TƠNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
TẢI TRỌNG:
1. Tĩnh tải:
CẤU TẠO SÀN TL 1/10
-Lớp gạch lát :
-Lớp vữa lót dày 3cm :
-Bản bê tông cốt thép :
-Lớp vũa trát dày 1.5 cm :
2
g c = 0.4 KN/m ;
3
Dung trọng = 20 KN/m ;
Dung trọng = 25 KN/m 3 ;
Dung trọng = 20 KN/m3 ;
n=1.2
n=1.2
n=1.1
n=1.2
Hình 2.1 Cấu tạo sàn
Bảng 2.1 Tải trọng tác dụng lên sàn thường:
Lớp cấu tạo
Chiều
dày, hi
(mm)
Gạch lót
Vữa lót
BTCT
Vữa trát
Tổng
30
140
15
Trọng
lượng
riêng,
(kN/m3)
20
25
20
Tải tiêu
chuẩn, gs,c
(kN/m2)
0.4
0.6
3.5
0.3
Hệ số tin
cậy,
f,i
1.2
1.2
1.1
1.2
Tải tính
tốn, gs
(kN/m2)
0.48
0.72
3.85
0.36
5.41
Tất cả tường biên là tường 200, còn lại tường ngăn là tường 100. Để thiên về an tồn
và đơn giản trong việc tính tốn, ta cho tường có mặt ở tất cả bên trên dầm.
Trên các dầm của hành lang xem như khơng có tải trọng tường.
1
2. Hoạt tải (HT)
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
Bảng 2.3 Hoạt tải tiêu chuẩn theo TCVN 2737-1995
Sàn
Căn hộ
Sảnh, hành lang
Ban công
Mái bằng không sử dụng
STT
Sơ
đồ
sàn
Kích thước
L1
(m)
L2
(m)
ptc (kN/m2)
1.5
3
2
0.75
Tải trọng
g
p
2
(kN/m (kN/m2
)
)
Tổng
tải
q
(kN/m2
)
ptt (kN/m2)
1.8
3.6
2.4
0.975
n
1.2
1.2
1.2
1.3
Chiều dày
h
(mm)
a
(mm
)
ho
Tỷ số
L2/L1
(mm)
Sàn
1,2,3,4,5,
11,12
9
5.5
7
5.41
1.8
7.21
140
20
120
1.27
Sàn 6,7,8
9
3.2
5.5
4.31
3.6
7.91
100
15
85
1.72
Sàn 9
9
3.2
5.5
4.31
1.8
6.11
100
15
85
1.72
Các giá trị tải do tường gây ra sử dụng khi tính toán nội lực cho sàn bằng phần mềm
SAFE. Tải trọng do bản thân dầm, sàn sẽ do phần mềm tự tính toán.
1
THIẾT KẾ SÀN
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
1. Phân loại bản sàn:
- Xét tỉ số 2 cạnh ô bản làm việc, Lj là cạnh ngắn, Li là cạnh dài như sau:
•
•
2
Nếu Bản thuộc loại bản kê, bản làm việc 2 phương.
Nếu Bản thuộc loại bản dầm, coi như bản làm việc 1 phương L j.
Tính toán cốt thép cho sàn.
Các ô sàn căn hộ có
và
làm việc 2 phương, theo sơ đồ 4 biên là ngàm.
, các ô bản đều thuộc loại ô bản
MII
5500
OS1
7000
ô6
MI
3
5000
M2
MI
M1
5500
MII
Sơ đồ tính ô bản đơn
Momen dương lớn nhất ở giữa ô bản:
Momen âm lớn nhất ở gối :
Trong đó : P =qL1L2
m91, m92, k91, k92: tra theo bảng hệ số momen.
Kết quả tính toán:
1
;L1=5.5m; L2=7m
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
Tra bảng hệ số momen ứng với sơ đồ 9 ta có các hệ số :
m1=0.0207; m2=0.0129; k1=0.0474; k2=0.0294
Tương tự ta có nội lực các ô còn lại:
Sơ
đồ
sàn
STT
Kích thước
L2
(m)
L1
(m)
Tổng
tải
q
(kN/m2
)
Chiều dày
h
(mm
)
a
(mm
)
ho
Tỷ số
L2/L1
Hệ số
moment
Moment
(kN.m)
(mm)
Sàn
1,2,3,4,5,
11,12
9
7
5.5
7.21
140
20
100
1.27
Sàn 6,7,8
9
5.5
3.2
7.91
100
15
85
1.72
Sàn 9
9
5.5
3.2
6.11
100
15
85
1.72
m1 = 0.0207
m2= 0.0129
k1= 0.0474
k2= 0.0294
m1 = 0.02
m2= 0.0067
k1=0.0435
k2=0.0148
m1 =0.02
m2=0.0067
k1=0.0435
k2=0.0148
M1= 7.18
M2= 4.48
MI=16.45
MII= 10.2
M1=2.78
M2=0.93
MI=6.06
MII=2.06
M1=2.15
M2=0.72
MI=4.68
MII=1.59
3 Theo sơ đồ ô bản liên tục sử dụng phần mềm safe.
1
Mô hình sàn trong SAFE:
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
1
Gán tải trọng:
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
Tĩnh tải và hoạt tải sàn
KẾT QUẢ NỘI LỰC:
1
Momen theo phương X
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
Momen theo phương Y
Bảng tính cốt thép sàn:
Moment
OS
kNm/m
M1 =
M2 =
1
MI =
MII =
M1 =
M2 =
2
MI =
MII =
M1 =
M2 =
3
MI =
MII =
M1 =
M2 =
4
MI =
MII =
M1 =
5
M2 =
ho
A
αm
ζ
120
0.0671
0.0695
120
0.0633
0.0655
120
0.0598
0.0617
120
0.0789
0.0823
120
0.047
0.0482
120
0.0642
0.0664
120
0.0595
0.0614
120
0.0863
0.0904
120
0.0503
0.0517
120
0.0546
0.0562
120
0.0582
0.06
120
0.0789
0.0823
120
0.0381
0.0388
120
0.0507
0.0521
120
0.0695
0.0722
120
0.0863
0.0904
120
0.064
0.0662
120
0.0613
0.0633
120
0.0697
0.0723
TT
s
Ø
cm2/m
mm
426.0
9
401.5
8
304.1
9
405.4
7
295.3
8
407.3
6
302.4
7
445.6
2
316.9
6
344.3
9
295.8
8
405.4
7
238.1
9
319.5
3
355.6
1
445.6
2
406.0
8
388.4
9
356.4
φ8
φ8
φ10
φ10
φ8
φ8
φ10
φ10
φ8
φ8
φ10
φ10
φ8
φ8
φ10
φ10
φ8
φ8
φ10
Chọn thép
aBT AsCH H.lượng
m
cm2/
µ%
m
m
11
457
0.38
0
11
457
0.38
0
20
393
0.33
0
14
460
0.38
0
15
335
0.28
0
11
457
0.38
0
20
393
0.33
0
14
460
0.38
0
15
335
0.28
0
11
457
0.38
0
20
393
0.33
0
14
460
0.38
0
15
335
0.28
0
15
335
0.28
0
20
393
0.33
0
14
460
0.38
0
11
457
0.38
0
11
457
0.38
0
20
393
0.33
1
MI =
11.10
5
10.48
8
9.905
3
13.06
3
7.783
1
10.63
3
9.851
1
14.29
6
8.336
9
9.037
4
9.643
2
13.06
3
6.306
3
8.402
5
11.51
7
14.29
6
10.60
1
10.15
7
11.54
Tính thép
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
5
MII =
6.754
120
0.0408
0.0417
M1 =
0.790
7
85
0.0095
0.0096
M2 =
2.001
85
0.0241
0.0244
85
0.0099
0.01
85
0.0514
0.0528
85
-0.015
-0.014
85
0.0165
0.0166
85
0.0772
0.0804
85
0.0514
0.0528
85
-0.013
-0.013
85
0.0167
0.0169
85
0.0848
0.0888
85
0.0419
0.0428
85
-0.011
85
6
MI =
MII =
M1 =
M2 =
7
MI =
MII =
M1 =
M2 =
8
MI =
MII =
M1 =
M2 =
9
MI =
MII =
M1 =
M2 =
11
MI =
-1.208
1.369
5
6.415
5
4.270
9
-1.051
1.390
4
7.049
7
3.481
7
-0.902
2.116
3
3.509
8
3.481
7
10.62
8
11.64
3
9.835
5
6.415
5
-62.71
φ10
φ8
φ8
φ10
φ10
φ8
72.20
8
280.8
6
184.3
2
φ10
-54.59
φ8
φ8
φ10
73.31
9
309.9
7
149.4
9
φ10
-0.011
-46.93
φ8
0.0255
0.0258
112.1
φ8
85
0.0422
0.0432
85
0.0419
0.0428
120
0.0642
0.0664
120
0.0703
0.073
120
0.0594
0.0613
120
0.0387
0.0395
150.7
2
149.4
9
407.1
3
447.5
7
301.9
7
194.7
9
φ8
φ10
φ10
φ10
φ8
φ8
φ10
φ10
0
20
0
15
0
15
0
20
0
20
0
15
0
15
0
20
0
20
0
15
0
15
0
20
0
20
0
15
0
15
0
20
0
20
0
11
0
11
0
20
0
20
0
393
0.33
335
0.28
335
0.28
393
0.33
393
0.33
335
0.28
335
0.28
393
0.33
393
0.33
335
0.28
335
0.28
393
0.33
393
0.33
335
0.28
335
0.28
393
0.33
393
0.33
457
0.38
457
0.38
393
0.33
393
0.33
1
MII =
0.826
2
4.270
9
9
205.2
9
41.54
2
105.9
2
34.88
9
184.3
2
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
M1 =
M2 =
12
MI =
MII =
9.691
5
10.58
1
9.625
9
7.049
7
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
120
0.0585
0.0603
120
0.0639
0.0661
120
0.0581
0.0599
120
0.0426
0.0435
370.1
1
405.2
7
295.3
3
214.4
8
φ8
φ8
φ10
φ10
11
0
11
0
20
0
20
0
457
0.38
457
0.38
393
0.33
393
0.33
1200
Các ô sàn lang cang được tính như sau:
200x300
200x500
200x300
200x300
1800
5500
6000
Ta có l2/l1 = 5.5/1.8 = 3 > 2 => bản làm việc 1 phương (bản dầm)
Do bản sàn làm việc theo một phương nên ta cắt một dải bản sàn theo phương
cạnh ngắn có bề rộng một mét (b=1m).
•
Sơ đồ tính
1000
qs
Mg
Mnh
qs = gs+ps = 4.86+2.4 = 7.26 kN/m2
ho
Tính thép
Chọn thép
1
M
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
AsTT
αm
ζ
Ø
aBT
AsCH
(mm
)
200
(cm2/m
)
393
150
335
5.3902
120
0.033
0.033
163.12
(mm
)
f10
-1.214
120
-0.007
-0.007
-44.80
f8
(kN.m/m)
(cm2/m)
H.lượn
g
μ (%)
0.33
0.28
Thiên về an toàn tính bằng nội lực giải SAFE
Mặt bằng bố trí cốt thép nhịp chịu moment dương thớ dưới và cốt thép
7000
Ø10a130
Ø10a130
Ø10a130
7000
Ø10a130
Ø10a130
Ø10a130
Ø10a130
Ø8a200
Ø8a200
Ø10a130
Ø10a130
Ø10a130
Ø10a130
Ø10a130
Ø10a130
Ø10a130
A
5500
B
Ø10a130
Ø8a200
Ø10a130
Ø8a200
Ø8a110
5500
4
7000
Ø10a130
Ø10a130
Ø10a130
3
Ø10a130
Ø8a110
Ø10a130
Ø10a130
Ø10a130
Ø8a200
Ø8a110
5
5500
C
5500
D
1800
Ø10a130
2
Ø10a130
Ø10a130
Ø10a130
Ø8a110
3200
Ø10a130
Ø10a130
1
Ø10a130
Ø10a130
gối chịu moment âm thớ trên cho tất cả các ô sàn:
E
Kiểm tra võng và nứt cho ô sàn lớn nhất ( theo TCVN 5574-2012):
• Ta chọn ô bản 1 để kiểm tra vì có tải trọng và nhịp lớn nhất trong các ô
bản để kiểm tra độ võng và nứt cho sàn.
1
Với tải trọng tiêu chuẩn, ta tìm được nội lực như sau:
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
=
8.01 kNm/m
=
5.90 kNm/m
=
-9.58 kNm/m
=
-8.69 kNm/m
1.1.1.1. Kiểm tra tiết diện ở nhịp
Tiết diện nhịp là hình chữ nhật, kich thước bxh=1000x120 mm.
a=19mm => ho=101mm
19
120
1000
Ø8 a140
Mặt cắt dải giữa nhịp ô bản 2 theo phương X
Kiểm tra nứt
Điều kiện kiểm tra :
Các đặc trưng hình học theo đàn hồi.
1
Xác định các momen quán tính :
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
Bán kính lõi:
Các đặc trưng hình học theo dẻo:
Vì tiết diện hình chữ nhật ta có
.
Momen quán tính đối với trục trung hòa của bê tông vùng nén
thép As
và của tiết diện cốt
:
Momen tĩnh của vùng bê tông chịu kéo lấy với trục trung hòa (
):
1
Momen chống uốn dẻo:
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
Sàn là cấu kiện chịu uốn bằng bê tông cốt thép thông thường nên lấy
Tính toán khả năng chông nứt:
Lấy ứng suất nén trước trong cốt thép do bê tông co ngót
10 )
(theo phụ lục
Ta có : M = 9.37 > Mcr = 7.23 kN.m , Vậy sàn đã bị nứt. Cần kiểm tra điều kiện mở
rộng vết nứt.
Kiểm tra bề rộng vết nứt:
Các hệ số :
1
CÁC HỆ Tác dụng ngắn Tác dụng dài
Ghi chú
SỐ
hạn
hạn
υ
0.45
0.19
δc
1
1
Cốt thép trơn
η
1.3
1.3
Bê tông nặng
β
1.8
1.8
λ
0
0
µ
0.0036
0.0036
ϕl
1.00
1.6-15*µ
φ
8
8
Tính acr do tác dụng dài hạn của tải trọng M=9.37 kNm
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
ứng suất trong cốt thép chịu kéo ở lớp ngoài cùng:
Bề rộng khe nứt :
Tính gia số
do momen M=7.46 kN.m gây ra ( momen do tải trọng tạm thời
ngắn hạn). Xác định
Tính gia số
theo công thức như trên.
do momen M=7.46 kN.m gây ra ( momen do tải trọng tạm thời
theo công thức như trên.
1
ngắn hạn). Xác định
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
Kiểm tra ( sàn thuộc cấu kiện chống nứt cấp 3):
Vậy thỏa điều kiện về sự mở rộng khe nứt.
o Kiểm tra võng.
Độ cong toàn phần
Trong đó :
độ cong do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng
độ cong ban đâu do tác dụng ngắn hạn của phần tải trọng dài hạn
độ cong do tác dụng dài hạn của phần tải trọng dài hạn
Các độ cong thành phần được xác định theo công thức:
1
Với
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
Mi : momen thành phần
Bi :độ cứng chống uốn
Zi : cánh tay đòn nội lực, xác định như phần tính nứt.
: hệ số xét đến sự phân bố không đều của biến dạng thớ bê tông chịu nén ngoài
cùng, với bê tông nặng
=0.9
: hệ số của cánh và cốt thép chịu nén,
: hệ số đàn hồi dẻo vùng nén, lấy tương tự như khi tính nứt
: chiều cao tương đối vùng nén , tính tương tự như khi tính nứt.
: hệ số xét đến biến dạng không đều của cốt thép chịu kéo.
: hệ số xét đến ảnh hưởng tác dụng dài hạn của tải trọng.với bê tông có cấp độ bền
B> 7.5 lấy
như sau:
Khi tính với tác dụng ngắn hạn của tải trọng :
(cốt thép tròn trơn).
Khi tính với tác dụng dài hạn cả tải trọng :
1
: hệ số liên quan đến quá trình mở rộng khe nứt:
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
Tính toán thành phần
, với momen tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải M=8 kNm
− Cánh tay đòn nội lực :
−
;
;
kPa;
−
;
−
• Tính toán thành phần
, do tác dụng ngắn hạn của tải hoạt tải M2=7.46 kN.m
− Cánh tay đòn nội lực :
1
•
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
;
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
;
MPa;
−
;
−
• Tính toán thành phần
, với tác dụng dài hạn của hoạt tải M3= 7.46 kN.m
− Cánh tay đòn nội lực :
−
;
;
MPa;
1
−
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014
ĐAMH BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
GVHD: Thầy Hồ Hữu Chỉnh
;
−
Vậy độ cong toàn phần
VẬY TIẾT DIỆN NHỊP THỎA ĐIỀU KIỆN VỀ VÕNG NỨT
.
1
•
Đỗ Quang Hưng – 81101465
Năm học: 2013 - 2014