Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên ở trường THCS vũ tiến, huyện vũ thư, tỉnh thái bình theo định hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN ĐỨC THUẬN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC MÔN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG THCS VŨ TIẾN,
HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN ĐỨC THUẬN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC MÔN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG THCS VŨ TIẾN,
HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN LÊ

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa có ai công bố trong một
công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Thuận

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các
thầy giáo, cô giáo trong trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tận tình
giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành
luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Văn Lê Người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám hiệu, các đồng chí giáo
viên, nhân viên và các em học sinh Trường THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, tỉnh

Thái Bình đã cung cấp thông tin, tham gia đóng góp ý kiến, giúp tác giả
hoàn thành luận văn.
Do điều kiện nghiên cứu vẫn còn có hạn chế, luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót nhất định, tác giả mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các
thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 23 tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Thuận

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................... vi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................3
4. Giả thuyết khoa học ...............................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................4

8. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................5
9. Cấu trúc của luận văn .............................................................................5
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA DẠY HỌC CÁC MÔN KHTN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ ..............................................................................6
1.1.Vài nét về nghiên cứu vấn đề ...............................................................6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ...........................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ............................................................7
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài ......................................................9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................9
1.2.2. Dạy học ......................................................................................... 10
1.2.3. Năng lực học sinh .......................................................................... 10

iii


1.2.4. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực ................................. 11
1.2.5. Quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực ..................... 12
1.3. Khái quát chung về hoạt động dạy học ở trường THCS ..................... 12
1.3.1. Mục tiêu dạy học ở THCS .............................................................. 12
1.3.2. Nội dung dạy học ở THCS ............................................................. 13
1.3.3. Những phương pháp dạy học phát triển năng lực học sinh THCS ... 16
1.3.4. Những hình thức dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh THCS ............................................................................................... 23
1.4. Quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh THCS 24
1.4.1. Những văn bản quy định về hoạt động dạy học ở THCS ................. 24
1.4.2. Hiệu trưởng trường THCS với quản lý hoạt động dạy học .............. 25
1.4.3. Nội dung quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực ....... 27
1.4.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực ........................................................................ 31

Tiểu kết chương 1 .................................................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ
DẠY HỌC CÁC MÔN KHTN CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS
VŨ TIẾN, HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC .................................................... 33
2.1. Khái quát về trường THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình .. 33
2.1.1. Đặc điểm tình hình nhà trường ....................................................... 33
2.1.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên của nhà trường .................................. 33
2.1.3. Đặc điểm tình hình học sinh của nhà trường .................................. 36
2.1.4. Thực trạng CSVC phục vụ dạy và học ............................................ 37
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng dạy học các môn KHTN ở Trường
THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình theo định hướng phát triển
năng lực ................................................................................................... 38
iv


2.3. Thực trạng dạy học các môn KHTN theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở Trường THCS Vũ Tiến ...................................................... 39
2.3.1. Thực trạng hoạt động dạy của giáo viên các môn KHTN ................ 39
2.3.2. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh với các môn KHTN ...... 47
2.3.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập các môn KHTN theo
định hướng phát triển năng lực ................................................................ 50
2.4. Thực trạng quản lý dạy học các môn KHTN ở Trường THCS Vũ Tiến,
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình theo định hướng phát triển năng lực ......... 52
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động tổ KHTN ......................................... 52
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học tập, bồi dưỡng của giáo viên tổ
KHTN ..................................................................................................... 54
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá các môn KHTN theo
định hướng PTNL .................................................................................... 59
2.4.5. Thực trạng khảo sát các yếu tố ảnh hưởng dến quản lý hoạt động dạ y

học các môn KHTN theo định hướng PTNL ............................................. 61
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................ 61
2.5.1. Điểm mạnh .................................................................................... 61
2.5.2. Điểm yếu ....................................................................................... 62
2.5.3. Thuận lợi ....................................................................................... 62
2.5.4. Khó khăn ....................................................................................... 63
Tiểu kết chương 2 .................................................................................... 64
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC CÁC MÔN KHTN Ở
TRƯỜNG THCS VŨ TIẾN, HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ............................. 65
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................... 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................... 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................. 65
v


3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................... 66
3.2. Biện pháp quản lý dạy học các môn KHTN ở trường THCS Vũ Tiến, huyện
Vũ Thư, tỉnh Thái Bình theo định hướng phát triển năng lực ............................. 67
3.2.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức cho giáo
viên tổ KHTN về dạy học theo định hướng phát triển năng lực ................ 67
3.2.2. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ cho giáo viên theo định hướng phát triển năng lực ................... 72
3.2.3. Đổi mới các hoạt động của tổ chuyên môn theo định hướng phát triển
năng lực ................................................................................................... 77
3.2.4. Thiết kế và tổ chức bài học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh cho giáo viên .................................................................................... 83
3.2.5. Đổi mới kiểm tra đánh giá dạy - học cho giáo viên và học sinh theo
định hướng phát triển năng lực ................................................................ 87

3.2.6. Đầu tư và sử dụng có hiệu quả trang thiết bị dạy học cho giáo viên và
học sinh ................................................................................................... 91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................ 93
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp .......................... 95
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................... 95
3.4.2. Đối tượng khảo sát ......................................................................... 95
3.4.3. Nội dung và kết quả khảo nghiệm .................................................. 95
Tiểu kết chương 3 .................................................................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................... 100
1. Kết luận ............................................................................................. 100
2. Khuyến nghị ...................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 103
PHỤ LỤC
vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CNXH


Chủ nghĩa xã hội

CSVC

Cơ sở vật chất

GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh

KHTN

Khoa học tự nhiên

KHXH

Khoa học xã hội


KT- ĐG

Kiểm tra - đánh giá

PPCT

Phân phối chương trình

PPDH

Phương pháp dạy học

PTNL

Phát triển năng lực

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

iv



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê đội ngũ cán bộ giáo viên của nhà trường ................................... 34
Bảng 2.2: Thống kê đội ngũ giáo viên tổ KHTN của nhà trường .............................. 34
Bảng 2.3: Đặc điểm tình hình học sinh nhà trường .................................................... 36
Bảng 2.4: Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường ......................... 37
Bảng 2.5: Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên tổ KHTN về nội dung
cần thực hiện trong dạy học phát triển năng lực ....................................... 40
Bảng 2.6: Thực trạng việc thực hiện nội dung dạy học .............................................. 42
Bảng 2.7: Thực trạng việc sử dụng các phương pháp và hình thức dạy học .............. 44
Bảng 2.8: Thực trạng việc sử dụng phương tiện, thiết bị, đồ dùng dạy học............... 46
Bảng 2.9. Thực trạng phương pháp học tập các môn KHTN của học sinh ................ 48
Bảng 2.10: Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh .................... 50
Bảng 2.11: Thực trạng quản lý hoạt động của tổ KHTN............................................ 52
Bảng 2.12: Thực trạng quản lý hoạt động học tập, bồi dưỡng của giáo viên tổ KHTN .....54
Bảng 2.13: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học các môn KHTN theo định hướng
PTNL ......................................................................................................... 56
Bảng 2.14. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá các môn KHTN theo
định hướng PTNL...................................................................................... 59
Bảng 2.15. Thực trạng khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học
các môn KHTN theo định hướng PTNL ................................................... 61
Bảng 3.1: Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá về tính cấp thiết của các biện pháp ...... 96
Bảng 3.2: Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá về tính khả thi của các biện pháp .......... 96
Bảng 3.3: Tương quan giữa mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 97

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Tuổi nghề của giáo viên tổ KHTN ......................................................... 34
Biểu đồ 2.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên tổ KHTN về nội
dung cần thực hiện trong dạy học phát triển năng lực .............................. 40
Biểu đồ 2.3. Thực trạng việc sử dụng phương tiện, thiết bị, đồ dùng dạy học........... 46
Biểu đồ 2.4. Thực trạng PP học tập các môn KHTN của 400 học sinh ..................... 48
Biểu đồ 3.1. So sánh sự cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học các môn KHTN theo định hướng PTNL ............................ 98

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực (định hướng phát
triển năng lực) nay còn gọi là dạy học định hướng kết quả đầu ra được bàn đến
nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và ngày nay đã trở thành xu hướng giáo
dục quốc tế. Giáo dục định hướng phát triển năng lực nhằm mục tiêu phát triển
năng lực người học.
Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc
dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú
trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị
cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp.
Chương trình này nhấn mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của quá
trình nhận thức.
Luật Giáo dục 2005, tại điều 27 cũng đã ghi “Mục tiêu của giáo dục phổ
thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ
và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo,
hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và
trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc
sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.” [4, tr7].

Nghị quyết 29/TW khóa XII ngày 04/11/2013 đã chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi
trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”; “Đổi mới chương trình
nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ;
dạy người, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh
giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng
thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Chú trọng giáo dục nhân cách,
đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân…” [3, tr4].

1


Thực hiện Quyết định số 4763/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc phê duyệt Đề án "Xây dựng
mô hình trường phổ thông đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra
đánh giá kết quả giáo dục giai đoạn 2012-2015", tiếp sau công văn số
3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn áp
dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột”, Bộ GDĐT hướng dẫn triển khai thực
hiện thí điểm phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thông, bắt
đầu từ năm học 2013-2014.
Sau 2 năm triển khai thực hiện (2013-2014, 2014-2015), Sở Giáo dục và
Đào tạo Thái Bình nói chung, các trường THCS trên địa bàn huyện Vũ Thư nói
riêng đã có nhiều hội thảo chuyên đề về triển khai thực hiện Chương trình giáo
dục định hướng phát triển năng lực (định hướng phát triển năng lực) cho các
CBQL, GV và tổ chức thực hiện tại các nhà trường, mặc dù đã có nhiều cố gắng
song trong thực tế công tác tổ chức thực hiện vẫn còn nhiều lúng túng, chưa đưa
lại hiệu quả thực tế như mong đợi, trước hết do việc tổ chức và chỉ đạo đổi mới
nội dung chương trình sách giáo khoa, hình thức giảng dạy, PPDH - KTĐG
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS còn nhiều bất
cập, việc quản lý chuyên môn dạy học còn mang nặng theo những quan niệm

và cơ chế cũ, chưa đáp ứng được các yêu cầu đòi hỏi đặt ra.
Để góp phần hạn chế các tồn tại, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo
dục của hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tôi
chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học tự nhiên ở
trường THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình theo định hướng
phát triển năng lực”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn
KHTN ở trường THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình theo định hướng
phát triển năng lực hiện nay nhằm nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường.

2


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học và quản lý hoạt động dạy học các môn KHTN của Hiệu
trưởng ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn KHTN ở trường THCS
Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình theo định hướng phát triển năng lực.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, hoạt động dạy học các môn KHTN ở trường THCS Vũ Tiến
huyện Vũ Thư, Tỉnh Thái Bình tuy đã đạt được nhiều thành tựu nhưng vẫn còn
nhiều bất cập và hạn chế. Một trong những nguyên nhân của hạn chế là do
thiếu các biện pháp quản lý của hiệu trưởng một cách đồng bộ và chưa thật sự
theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Nếu đề xuất và thực thi các biện
pháp quản lý của hiệu trưởng theo định hướng phát triển năng lực học sinh một
cách thích hợp thì sẽ thúc đẩy hoạt động dạy học các môn KHTN tại nhà
trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và đạt hiệu quả cao hơn.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận về dạy học các môn KHTN theo định hướng phát
triển năng lực ở trường THCS.
- Khảo sát thực trạng hoạt động dạy học và quản lý dạy học các môn
KHTN của hiệu trưởng trường THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, Tỉnh Thái Bình
theo định hướng phát triển năng lực.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn KHTN ở
trường THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, Tỉnh Thái Bình theo định hướng phát
triển năng lực.

3


6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy
học các môn KHTN ở trường THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, Tỉnh Thái Bình
theo định hướng phát triển năng lực. Trên cơ sở đó xây dựng và đề xuất các
biện pháp khả thi về nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động quản lý dạy học
của nhà trường.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Địa bàn khảo sát được thực hiện ở trường THCS Vũ Tiến, huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình.
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát và thời gian khảo sát
Đề tài tập trung nghiên cứu đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và học sinh
của trường THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, Tỉnh Thái Bình. Bao gồm ban giám
hiệu, toàn thể giáo viên tổ KHTN, 400 em học sinh của nhà trường.
Thời gian nghiên cứu: Từ 01/7/2015 đến tháng 5/2016
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận

Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá… các tài liệu, các văn bản có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu như sách, tài liệu về giáo dục, về quản lý giáo dục, về
đổi mới nội dung, chương trình; chủ trương đường lối, nghị quyết của Đảng,
chính sách của Nhà nước, các văn bản của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT Thái
Bình về dạy học theo định hướng phát triển năng lực … nhằm xây dựng cơ sở
khoa học và lý luận của đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (Dùng phiếu hỏi để điều tra giáo
viên và học sinh về thực trạng quản lý và dạy học theo định hướng phát triển
năng lực ở trường THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, Tỉnh Thái Bình).
7.3. Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến của lãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT Thái Bình, Phòng GD&ĐT
Vũ Thư, cán bộ quản lý các trường THCS huyện Vũ Thư, Tỉnh Thái Bình.

4


7.4. Phương pháp quan sát: Việc giảng dạy trong các giờ lên lớp của giáo viên.
7.5. Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm độc lập: Với các cán bộ quản lý, giáo
viên và học sinh.
7.6. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu giáo án của
giáo viên, vở ghi chép của học sinh, bài kiểm tra các môn KHTN, các sản phẩm
của học sinh…
7.7. Các phương pháp bổ trợ khác
Phương pháp xử lý thông tin (Phân tích xử lý các thông tin thu được, các số
liệu bằng thống kê toán học; Sử dụng phần mềm tin học; Sử dụng mô hình, sơ đồ,
biểu đồ, đồ thị…) qua đó rút ra các kết luận khoa học, nhận xét khái quát.
8. Đóng góp mới của luận văn
- Làm sáng tỏ thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học các môn
KHTN ở trường THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình theo định

hướng phát triển năng lực.
- Đưa ra được những biện pháp để thực hiện tốt công tác quản lý hoạt
động dạy học các môn KHTN của Hiệu trưởng trường THCS Vũ Tiến, huyện
Vũ Thư, tỉnh Thái Bình theo định hướng phát triển năng lực, thúc đẩy chất
lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn bao gồm 3
chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của dạy học các môn KHTN theo định hướng
phát triển năng lực ở trường THCS.
Chương 2: Thực trạng hoạt động dạy học và quản lý dạy học các môn
KHTN của hiệu trưởng trường THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
theo định hướng phát triển năng lực.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn KHTN ở
trường THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình theo định hướng phát
triển năng lực.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA DẠY HỌC CÁC MÔN KHTN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1.Vài nét về nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Từ xa xưa vấn đề dạy học đã được nhiều nhà triết học đồng thời là nhà
giáo dục ở cả phương Đông và phương Tây đề cập đến.
Dù là cách đây hơn 2000 năm nhưng Khổng Tử (551-479 trước CN) triết
gia nổi tiếng, nhà giáo dục lỗi lạc của Trung Quốc cho rằng: Đất nước muốn

phồn vinh, yên bình thì người quản lý cần phải chú trọng đến ba yếu tố: Thứ
(dân đông), Phú (dân giầu), Giáo (dân được giáo dục). Ông cho rằng giáo dục
là cần thiết (hữu giáo vô loại) và ông quan niệm phương pháp dạy học là dùng
cách gợi mở đi từ gần đến xa, từ đơn giản đến phức tạp nhưng vẫn đồi hỏi
người học phải tích cực suy nghĩ, phải hình thành nề nếp thói quen trong học
tập. Ông đã gợi mở ra phương pháp giáo dục và dạy học phải giúp cho học sinh
suy nghĩ và biến sự suy nghĩ ấy thành nhu cầu bồi dưỡng thêm kiên thức của
mình. Ông nói với học sinh: “Nếu không hỏi làm thế nào, làm thế nào thì ta
cũng chẳng biết làm thế nào”.
Ngay từ đầu thế kỷ thứ nhất, Marco Fabio Quintiliano cho rằng người
học sẽ có rất lợi nếu biết nói những điều mình hiểu cho người khác cùng hiểu.
Đến thế kỷ thứ XVII, Jan Amos Komenxki (1592-1670) đã khái quát kinh
nghiệm dạy học của loài người và nâng lên đỉnh cao bằng cách đưa ra một hệ
thống các nguyên tắc chỉ đạo công tác dạy học, đó là những nguyên tắc như:
Dạy học phát huy tính tích cực của học sinh, dạy học vừa sức, đảm bảo tính
trực quan, đảm bảo độ vững bền của tri thức, dạy học phải đảm bảo tính hệ
thống, liên tục… tin rằng học sinh sẽ học rất tốt từ việc dạy cho bạn bè và học
từ bạn bè của mình...

6


Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực (định hướng phát
triển năng lực) nay còn gọi là dạy học định hướng kết quả đầu ra được bàn đến
nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và ngày nay đã trở thành xu hướng giáo
dục quốc tế. Giáo dục định hướng phát triển năng lực nhằm mục tiêu phát triển
năng lực người học.
Trên thế giới, các tác giả người Nhật Eisuke Saito, Masatsugu Murase,
Atsushi Tsukui, Manabu Sato, Masaaki Sato là những người đi tiên phong
trong lĩnh vực này. Họ đều nhấn mạnh tầm nhìn của Nghiên cứu bài học vì

cộng đồng học tập là: đảm bảo cơ hội học tập với chất lượng cao cho tất cả
học sinh, cơ hội học tập cho tất cả giáo viên để phát triển thành những giáo
viên chuyên nghiệp và cơ hội học tập cho phụ huynh cùng cộng đồng địa
phương [17]. Nghiên cứu bài học vì cộng đồng học tập được xây dựng dựa
trên ba nguyên lí, đó là: “nguyên lí công” - giáo viên công khai bài học của
mình cho đồng nghiệp dự; “nguyên lí dân chủ” như là một cách sống liên kết
giữa những người có xuất thân khác nhau và “nguyên lí xuất sắc” - mưu cầu
chất lượng học tập cao hơn. Mô hình đổi mới nhà trường này có thể thực
hiện được nhờ ba hệ thống hoạt động: (1) học tập cộng tác giữa học sinh, (2)
học tập chuyên môn của giáo viên thông qua việc cùng nhau dự giờ, suy
ngẫm về bài học và (3) sự tham gia của phụ huynh cùng cộng đồng địa
phương vào quá trình của bài học [21].
Các kết quả nghiên cứu về xây dựng cộng đồng học tập trong nhà
trường của các tác giả trên đã được phổ biến rộng rãi ra nhiều nước trong đó
có Việt Nam.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Tại Việt Nam, việc đổi mới nhà trường mà vấn đề cốt lõi là phát triển
năng lực học sinh bắt đầu được tiến hành từ tháng 6/2006 với giúp đỡ của các
chuyên gia người Nhật là Eisuke Saito, Atsushi Tsukui, Masaaki Sato. Trường
đầu tiên tiến hành thí điểm đổi mới là trường tiểu học Bích Sơn, huyện Việt

7


Yên, tỉnh Bắc Giang. Sau gần 10 năm tiến hành đổi mới, trường tiểu học Bích
Sơn đã thu được những thành công bước đầu đáng ghi nhận, là động lực để
giáo dục Bắc Giang tiếp tục nhân rộng mô hình đổi mới này.
Hiện nay, việc triển khai thực hiện Nghị quyết 29 của Đảng, dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học là vấn đề nhận được sự quan tâm đặc
biệt của các cấp quản lý giáo dục và của toàn xã hội.

Trong thời gian qua, nhiều cuộc hội thảo về dạy học theo định hướng
phát triển năng lực đã được tổ chức thực hiện thu hút được sự tham gia của các
nhà nghiên cứu và các nhà quản lý giáo dục. Qua các cuộc hội thảo, nhiều nhà
khoa học, cán bộ quản lý giáo dục đã trình bày các báo cáo, tham luận về các
bình diện khác nhau của nhà trường và hoạt động giáo dục trong bối cảnh hiện
nay, tập trung đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới hoạt động dạy học theo
hướng tiếp cận năng lực người học: Nguyễn Thị Kim Dung (Học viện Quản lý
giáo dục) cho rằng, hiện nay phương pháp kiểm tra, đánh giá ở các nhà trường
còn đơn điệu, thiếu tính đa dạng, chủ yếu thực hiện đánh giá bằng các bài viết
dạng tự luận, trắc nghiệm khách quan, vấn đáp... Hà Thế Truyền (Học viện
Quản lý giáo dục) cũng nhận định, để đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng chú trọng phát triển năng lực học sinh (HS) phổ thông, cần phải vận
dụng dạy học theo tình huống, dạy HS định hướng hành động, tăng cường sử
dụng phương tiện dạy học và công nghệ thông tin hợp lý... Nguyễn Công
Khanh về: Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo cách tiếp cận năng lực...
Trên các báo, tạp chí cũng có nhiều bài viết về vấn đề này như “Quản lý đổi
mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông” của tác giả Đỗ Tiễn Sỹ - Tạp chí
Khoa học giáo dục số 101 tháng 2/2014 [24]; “Đổi mới đánh giá trong đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục Việt Nam” của tác giả Phạm Đỗ Nhật Tiến [29], “Tổ chức
hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển
năng lực học sinh” của tác giả Trần Trung Dũng [15], “Đổi mới quản lí nhà
trường phổ thông - Yêu cầu cấp thiết trong bối cảnh hiện nay” của tác giả Thái

8


Văn Thành [28], “Phát triển chương trình theo định hướng phát triển năng
lực” của tác giả Lương Viết Thái” [27]...
Trong thời gian gần đây, nhiều đề tài luận văn thạc sĩ đã đầu tư nghiên
cứu về quản lý dạy học và quản lý dạy học phát triển năng lực. Như tác giả

Nguyễn Tài Cường với đề tài “Biện pháp quản lý của hiệu trưởng đổi với hoạt
động dạy học theo hướng tích cực hóa ở các trường tiểu học huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc ninh” [13], tác giả Nguyễn Thị Dung với đề tài “Quản lý hoạt động
dạy học phát triển năng lực học sinh ở trường trung học phổ thông B Phủ Lý tỉnh Hà Nam” [14], tác giả Nguyễn Thị Phương với đề tài “Biện pháp quản lý
hoạt động dạy học theo hướng đổi mới phương pháp ở các trường THCS
huyện Ninh Giang-tỉnh Hải Dương” [24] ...
Mặc dù có nhiều tác giả và bài viết nghiên cứu về dạy học phát triển
năng lực như vậy, nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu vấn đề này ở
trường THCS Vũ Tiến. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu trước đó và từ thực
tiễn công tác của bản thân, tác giả đề tài tiếp tục nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh
giá thực trạng quản lý dạy học, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao
chất lượng quản lý hoạt động dạy học các môn KHTN ở trường THCS Vũ
Tiến, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình theo định hướng phát triển năng lực.
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là khái niệm đặc trưng cho quá trình điều khiển và dẫn hướng tất
cả các bộ phận của một tổ chức, thường là tổ chức kinh tế, thông qua việc thành
lập và thay đổi các nguồn tài nguyên.
Theo F.W Taylo: "Quản lý là biết chính xác điều mình muốn người khác làm,
sau đó thấy họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất" [dẫn theo 12].
Theo H. Fayol: "Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách
vận dụng các hoạt động kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra" [dẫn theo 12].
9


Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: "Quản lý là quá trình định hướng,
quá trình có mục tiêu; quản lý là một quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt
mục tiêu nhất định" [23].
Như vậy, khái niệm quản lý thường được hiểu như sau: Quản lý quá trình
tác động có chủ đích của chủ thể quản lý thông qua các phương tiện quản lý để

chỉ huy, điều khiển hoạt động của các thành viên trong tổ chức nhằm đạt mục
tiêu đề ra.
1.2.2. Dạy học
Dạy học là quá trình tác động qua lại giữa người dạy và người học nhằm
truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, những kỹ năng, kỹ xảo hoạt động nhận
thức và thực tiễn, trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, phát triển năng lực
sáng tạo và hình thành các phẩm chất của nhân cách người học. [20]
Như vậy dạy học là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của người
dạy và người học. Hai hoạt động dạy và học tồn tại song song và phát triển
trong cùng một quá trình thống nhất, bổ sung cho nhau. Hoạt động dạy của giáo
viên là hoạt động tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh, giúp
học sinh tìm tòi, khám phá tri thức. Để thực hiện điều đó, giáo viên đề ra mục
đích học tập cho học sinh, xây dựng hoạt động của bản thân và dự tính kế
hoạch hoạt động của học sinh, tổ chức thực hiện hoạt động dạy của mình và
hoạt động học của trò; kích thích tính chủ động tích cực của học sinh và theo
dõi, đánh giá kết quả học tập của trò. Hoạt động học của học sinh là hoạt động
chủ động, tích cực, tự điều khiển hoạt động nhận thức trong việc thu thập, xử lí
và biến đổi thông tin nhằm làm phong phú những giá trị của mình.
1.2.3. Năng lực học sinh
Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực
hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể” (OECD, 2002).
Năng lực của học sinh là một cấu trúc động (trừu tượng), có tính mở, đa
tầng bậc, đa thành tố, hàm chứa trong nó không chỉ là kiến thức, kỹ năng mà cả
niềm tin, giá trị, trách nhiệm xã hội, … giúp các em có thể hành động một cách
phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống.

10


Năng lực của học sinh thường được chia thành hai loại là năng lực chung

và năng lực chuyên biệt. Năng lực chung là những năng lực cơ bản, thiết yếu
hoặc cốt lõi, làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và
lao động nghề nghiệp. Năng lực chung của học sinh gồm 9 năng lực, chia làm 3
nhóm như sau: Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân gồm tự học, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý; nhóm năng lực về quan hệ xã hội gồm giao
tiếp, hợp tác; nhóm năng lực công cụ gồm sử dụng CNTT và truyền thông, sử
dụng ngôn ngữ, tính toán.
Năng lực chuyên biệt là những năng lực được hình thành và phát triển
trên cơ sở các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các
loại hình hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trường đặc thù, cần thiết
cho những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt
động như Toán học, Vật lí, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể thao, …
Cũng có thể phân chia năng lực của học sinh thành bốn thành phần cơ bản là:
Năng lực về chuyên môn, năng lực về phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể.
1.2.4. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực
Dạy học theo định hướng phát triển năng lực (PTNL) học sinh là hoạt
động dạy học mà người dạy không chỉ chú ý tích cực hoá học sinh về hoạt động
trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình
huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt
động thực hành, thực tiễn.
Để dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, cần phải có:
Chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực: Đây là sự cụ thể
hóa của chương trình định hướng kết quả đầu ra.
Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học tích cực, điều đó
giúp tích cực hóa hoạt động học sinh đồng thời gắn hoạt động học tập với tình
huống thực tế.
Kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực: Thay vì tập
trung vào đánh giá kiến thức, việc đánh giá phải vì sự tiến bộ của học sinh,
đánh giá quá trình học tập của các em.


11


1.2.5. Quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực
Quản lý dạy học là sự tác động có chủ đích, hợp quy luật của chủ thể
quản lý dạy học (hiệu trưởng) đến khách thể quản lư dạy học (người dạy và
người học) bằng các giải pháp phát huy tác dụng của các phương tiện quản lý
dạy học như chế định giáo dục và đào tạo, bộ máy tổ chức và nhân lực dạy học,
nguồn tài lực và vật lực dạy học, môi trường dạy học và thông tin dạy học
nhằm đạt được mục đích quản lý dạy học.
Dạy học là hoạt động trọng tâm của nhà trường nên quản lý hoạt động
dạy học cũng là hoạt động trọng tâm trong hoạt động quản lý nhà trường.
Quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh là sự tác
động của chủ thể quản lý tới quá trình dạy học nhằm đảm bảo dạy học không
chỉ dừng ở mục tiêu hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ tích cực ở người học
mà còn nhằm đạt mục tiêu cao hơn là phát triển năng lực cho người học để giải
quyết các tình huống thực tiễn của cuộc sống và nghề nghiệp.
1.3. Khái quát chung về hoạt động dạy học ở trường THCS
1.3.1. Mục tiêu dạy học ở THCS
Mục tiêu giáo dục THCS góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục nói
chung. Điều 2 trong Luật giáo dục nêu: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con
người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ
và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp
ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [4, tr1].
Trong Nghị quyết 29 của Đảng cũng khẳng định: “Đối với giáo dục phổ
thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chấ t, năng lực
công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học
sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực

hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học,
khuyến khích học tập suốt đời...”[3, tr3].
12


Với giáo dục cấp THCS, mục tiêu là nhằm giúp cho học sinh củng cố và
phát triển những kết quả giáo dục tiểu học, có trình độ học vấn phổ thông cơ sở
và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để có thể tiếp tục học
THPT, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
1.3.2. Nội dung dạy học ở THCS
1.3.2.1. Khái quát về giáo viên THCS
Trong giáo dục, đội ngũ giáo viên giữ vai trò quyết định trong đảm bảo
chất lượng giáo dục. Đối với bậc THCS, người giáo viên cần đảm bảo các yêu
cầu sau:
Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Là những người được đào tạo ở các
trường sư phạm, có trình độ từ là cao đẳng sư phạm trở lên. Giáo viên THCS
được đào tạo một hoặc hai chuyên ngành, là những người có hiểu biết về môi
trường giáo dục, về tâm sinh lý của học sinh THCS, có năng lực giao tiếp sư
phạm, năng lực dạy học và giáo dục,...
Về phẩm chất: Giáo viên THCS phải là những người yêu nghề, gắn bó với
nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành; có
ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín
của nhà giáo; sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
Điều 31, Điều lệ trường THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học đã
quy định nhiệm vụ của giáo viên như sau:
- Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục; soạn bài;
dạy thực hành thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá theo quy định; vào sổ điểm, ghi
học bạ đầy đủ, lên lớp đúng giờ, quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục
do nhà trường tổ chức, tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn;

b) Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
c) Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục;

13


d) Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng,
chịu sự kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;
đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học
sinh, thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các
quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp;
e) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học
sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Giáo viên chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của
Điều này, còn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Tìm hiểu và nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện pháp
tổ chức giáo dục sát đối tượng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp;
b) Cộng tác chặt chẽ với gia đình học sinh, chủ động phối hợp với các
giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt động
giảng dạy và giáo dục học sinh của lớp mình chủ nhiệm;
c) Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học, đề
nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh, đề nghị danh sách học sinh được lên lớp
thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè,
phải ở lại lớp, hoàn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ học sinh;
d) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.
- Với giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí

Minh: Là giáo viên THCS được bồi dưỡng về công tác Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh, có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động của Đội ở nhà trường
và phối hợp hoạt động với địa phương.
1.3.2.2. Khái quát về đặc điểm tâm sinh lý của học sinh THCS
Học sinh THCS đang ở tuổi thiếu niên (từ 11 đến 15 tuổi), là độ tuổi có
sự thay đổi nhanh chóng về thể chất, tâm lý, tình cảm, trí tuệ. Cụ thể, về mặt
sinh các em có sự tăng trưởng mạnh về chiều cao, trọng lượng cơ thể, các dấu

14


×