Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của trường trung cấp bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 112 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

KIM XUÂN TRƢỜNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP BƢU CHÍNH
VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN I

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

.d o

m

o

w

w



w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------KIM XUÂN TRƢỜNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP BƢU CHÍNH
VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN I
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN KIM CHIẾN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. PHAN KIM CHIẾN

TS. NGUYỄN TRÚC LÊ

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng
tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Phan Kim Chiến. Các nội dung nghiên
cứu và kết quả thể hiện trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc
công bố trong bất cứ công trình nào.

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập của chƣơng trình đào tạo thạc sỹ Quản lý kinh tế,
tôi đã đƣợc các thầy, cô giáo của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quản lý rất thiết thực,
bổ ích cho công việc bản thân và là tiền đề cơ bản để hoàn thiện luận văn này.

Trong thời gian làm đề tài: “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của
Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I” tôi đã vận
dụng các kiến thức đã học ở trƣờng và thực tế công việc. Tôi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS. Phan Kim Chiến đã tận tình hƣớng dẫn, tạo điều
kiện giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa học,
Khoa Kinh tế chính trị của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã
tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các phòng, các khoa và đồng
nghiệp tại Trƣờng Trung học Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I
đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè và gia đình đã chia sẻ, động
viên, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu, do khả năng và trình độ còn hạn chế nên
luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong nhận
đƣợc sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp để đề
tài nghiên cứu này đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn!

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC ...... .6
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu:…………………………………….…6
1.2. Tổng quan tài liệu trong nƣớc:…………………………………….....6

1.3. Đánh giá tổng quan tài liệu nghiên cứu…………… ………….…….9
1.4. Khái niệm nguồn nhân lực , chất lƣợng nguồn nhân lực:………… 10
1.4.1. Khái niệm nguồn nhân lực ........................................................ 10
1.4.2. Khái niệm chất lượng nguồn nhân lực ..................................... 13
1.5. Nội dung đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực tại tổ chức ................ 16
1.5.1. Thể lực nguồn nhân lực ............................................................ 16
1.5.2. Trí lực nguồn nhân lực ............................................................. 18
1.5.3. Phẩm chất đạo đức nguồn nhân lực ......................................... 20
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng nguồn nhân lực tại tổ chức ... 23
1.6.1. Tuyển dụng, đào tạo và sử dụng nhân lực ................................ 24
1.6.2. Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp .............................................. 28
1.6.3. Thời gian làm việc, nghỉ ngơi ................................................... 29
1.6.4. Điều kiện làm việc ..................................................................... 30
1.6.5. Đời sống tinh thần của người lao động .................................... 30
1.6.6. Giáo dục nâng cao đạo đức nghề nghiệp ................................. 32
1.7. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại tổ chức ... 33

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
.c

1.8. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng nhân lực của một số đơn vị: ....... 36
1.8.1. Kinh nghiệm của Trường Trung cấp nghề Trà Vinh: ............... 36
1.8.2. Kinh nghiệm của Trường đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà nội .................................................................................................. 38
1.8.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Trường Trung cấp Bưu chính
viễn thông và Công nghệ thông tin I. ................................................ 400
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN……………...42
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 42
2.3. Tiến trình thực hiện nghiên cứu ......................................................... 45
2.3.1. Quá trình thu thập thông tin ..................................................... 45
2.3.2. Xử lý thông tin ........................................................................... 46
2.4. Độ tin cậy của nghiên cứu.................................................................. 47
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VÀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN I ........................................................................ 48

3.1. Tổng quan về Trƣờng Trung cấp Bƣu chính viễn thông và Công nghệ
thông tin I. ................................................................................................. 48
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................... 48
3.1.2. Vai trò, chức năng nhiệm vụ ..................................................... 51
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Trường ...................................................... 52
3.2.4. Thực trạng số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực tại trường Trung
cấp Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I .......................... 58
3.2. Thực trạng về chất lƣợng nguồn nhân lực tại Trƣờng Trung cấp Bƣu
chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I. ............................................. 61
3.2.1. Thực trạng về chất lượng nguồn nhân lực tại Trường ............. 61
3.2.1.1. Thực trạng về thể lực nguồn nhân lực . ............................... 61

.d o

m

w

o

o

c u -tr a c k

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
.c

3.2.1.2. Thực trạng về trí lực nguồn nhân lực . ................................. 63
3.2.1.3. Thực trạng về phẩm chất đạo đức nguồn nhân lực . ............. 65
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn nhân lực tại Trƣờng
Trung cấp Bƣu chính viễn thông và Công nghệ thông tin I. .................... 69
3.3.1. Tuyển dụng, đào tạo và sử dụng nhân lực ................................ 69
3.3.2. Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp .............................................. 70
3.3.3. Thời gian làm việc, nghỉ ngơi ................................................... 72
3.3.4. Điều kiện làm việc ..................................................................... 73
3.3.5. Đời sống tinh thần của người lao động .................................... 74
3.3.6. Giáo dục nâng cao đạo đức nghề nghiệp ................................. 75
3.4. Đánh giá chung về chất lƣợng nguồn nhân lực của Trƣờng Trung cấp
Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I. ..................................... 75
3.4.1. Ưu điểm ..................................................................................... 75
3.4.2. Hạn chế ..................................................................................... 76
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VÀ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN I ..................................................................................... 78

4.1. Phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại Trƣờng Trung
cấp Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I. .............................. 78
4.1.1. Chiến lược phát triển của Trường Trung cấp Bưu chính Viễn
thông và Công nghệ thông tin I giai đoạn 2015- 2020 ....................... 78
4.1.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Trường
Trung cấp Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I ............... 79
4.1.3. Phương hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Trường
Trung cấp Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I. .............. 80
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại Trƣờng Trung cấp
Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I ...................................... 81

.d o

m

w

o

o

c u -tr a c k

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
.c

4.2.1. Đổi mới công tác quy hoạch, tuyển dụng nguồn nhân lực ....... 81
4.2.2. Đổi mới công tác đánh giá, sắp xếp, phân công nguồn nhân lực .. 84
4.2.3. Đổi mới công tác đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực ..89
4.2.4. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách tạo
động lực cho nguồn nhân lực ............................................................... 91
4.2.5. Hoàn thiện môi trường làm việc, xây dựng văn hóa đơn vị và
quan hệ lao động hài hòa.................................................................... 94
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98

.d o

m

w

o


o

c u -tr a c k

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Stt


Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1

BCVT

Bƣu chính Viễn thông

2

CBGV CNV

Cán bộ giáo viên công nhân viên

3

CMNV

Chuyên môn nghiệp vụ

4

CNH, HĐH

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

5


CNTT

Công nghệ thông tin

6

DN

Doanh nghiệp

7

ĐT

Đào tạo

8

GDCB

Giáo dục cơ bản

9

GDĐT

Giáo dục đào tạo

10


HĐLĐ

Hợp Đồng Lao Động

11

KH KTTKTC

Kế hoạch kế toán thông kê tài chính

12

KTVT

Kĩ thuật viên thông

13

LĐTBXH

Lao động thƣơng binh xã hội

14

NĐ/CP

Nghị Định/Chính Phủ

15


NNL

Nguồn nhân lực

16

QĐ-BBCVT

Quyết định Bộ Bƣu chính Viễn thông

17

QĐ-BGDĐT

Quyết Định-Bộ Giáo Dục Đào Tạo

18

Trƣờng

Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và Công
nghệ thông tin 1

19

VNPT

Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam

i


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Nguồn nhân lực Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn
thông và Công nghệ thông tin 1 phân bổ theo giới tính

58

2

Bảng 3.2

Nguồn nhân lực Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn
thông và Công nghệ thông tin 1 phân bổ theo độ
tuổi

60


3

Bảng 3.3

Phân loại bệnh của CB, GV CNV Trƣờng Trung cấp
Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin 1

62

4

Bảng 3.4

Phân loại sức khỏe của CB, GV CNV Trƣờng Trung
cấp Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin 1

63

5

Bảng 3.5

Chất lƣợng lao động của Trƣờng Trung cấp Bƣu
chính Viễn thông và Công nghệ thông tin 1

64

Bảng 3.6

Mức độ quan tâm đến nguyện vọng gắn bó lâu dài

với Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và
Công nghệ thông tin 1

67

Bảng 3.7

Mức độ quan tâm đến tác phong làm việc của ngƣời
lao động tại Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn
thông và Công nghệ thông tin 1

68

Bảng 3.8

Nhu cầu các lớp đào tạo của cán bộ, công nhân viên
Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và Công
nghệ thông tin 1

70

9

Bảng 3.9

Mức lƣơng trung bình của cán bộ, công nhân viên
Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và Công
nghệ thông tin 1

71


10

Mức độ đảm bảo các điều kiện làm việc tại Trƣờng
Bảng 3.10 Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ
thông tin 1

73

11

Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tại Trƣờng Trung
cấp Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin 1
đến năm 2020

80

6

7

8

Bảng 4.1

ii

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT


Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ 1.1 Quy trình tuyển dụng nhân lực

2

Sơ đồ 3.1

3

Sơ đồ 4.1 Sơ đồ hoá phân tích công việc

Cơ cấu tổ chức bộ máy Trƣờng Trung cấp Bƣu
chính Viễn thông và Công nghệ thông tin 1

iii

Trang
25

53

87

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
1

2

3

4

5

6

7

8

Biểu đồ

Nội dung

Trang

Biểu đồ 3.1

Nguồn nhân lực Trƣờng Trung cấp Bƣu chính
Viễn thông và Công nghệ thông tin 1 phân bổ
theo giới tính


59

Biểu đồ 3.2

Nguồn nhân lực Trƣờng Trung cấp Bƣu chính
Viễn thông và Công nghệ thông tin 1 phân bổ
theo độ tuổi

60

Biểu đồ 3.3

Phân loại bệnh của CB, GV CNV Trƣờng
Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và Công
nghệ thông tin 1

62

Biểu đồ 3.4

Chất lƣợng lao động của Trƣờng Trung cấp
Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin
1

64

Biểu đồ 3.5

Mức độ quan tâm đến nguyện vọng gắn bó lâu
dài với Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn

thông và Công nghệ thông tin 1

67

Biểu đồ 3.6

Mức độ quan tâm đến tác phong làm việc của
ngƣời lao động tại Trƣờng Trung cấp Bƣu
chính Viễn thông và Công nghệ thông tin 1

68

Biểu đồ 3.7

Nhu cầu các lớp đào tạo của cán bộ, công
nhân viên Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn
thông và Công nghệ thông tin 1

70

Biểu đồ 3.8

Mức độ đảm bảo các điều kiện làm việc tại
Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và
Công nghệ thông tin 1

74

iv


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài
1.1. Tại sao học viên lựa chọn đề tài nghiên cứu này? Đề tài có cần thiết
phải nghiên cứu không ?
Trong giai đoạn hiện nay cùng chịu ảnh hƣởng khó khăn chung của
nền kinh tế, của ngành giáo dục, Hệ thống các trƣờng trung cấp thuộc Tập
đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) nói chung còn phải chịu
những tác động không nhỏ từ việc tái cấu trúc Tập Đoàn, theo đó các trƣờng
trung cấp thuộc VNPT chuyển từ đơn vị sự nghiệp có thu thành các đơn vị lấy
thu bù chi và tự chủ phát triển các hình thức kinh doanh nhƣ các doanh
nghiệp. Vì vậy cần thiết phải có sự thay đổi trong hệ thống chính sách và đặc
biệt là các chính sách khuyến khích phát triển nguồn nhân lực để cùng nhau
vƣợt qua những khó khăn, thử thách trƣớc mắt. Qua quá trình công tác và
nghiên cứu tại Nhà trƣờng, Tôi nhận thấy Trƣờng trung cấp Bƣu chính Viễn
thông và Công nghệ thông tin I (Trƣờng) là một trƣờng có bề dày truyền
thống, là một đơn vị đào tạo nghề đƣợc phong tặng danh hiệu Anh hùng lao
động ở thập niên 80. Nhà trƣờng đƣợc VNPT đánh giá là một tập thể vững
mạnh, đóng góp cho sự phát triển chung của ngành và của VNPT và đƣợc các
doanh nghiệp Bƣu chính viễn thông khác đánh giá cao về chất lƣợng đào tạo.
Tuy nhiên cùng với sự phát triển của nền kinh tế, xã hội, khoa học kỹ thuật và
đặc biệt trong giai đoạn chuyển đổi mô hình của VNPT đòi hỏi Nhà trƣờng
cần có những sự thay đổi để giữ vững thƣơng hiệu và phát triển. Trong những
năm qua Nhà trƣờng đã có nhiều thay đổi tích cực nhằm khuyến khích ngƣời
lao động tích cực làm việc, nhƣng nó chƣa thực sự toàn diện, chƣa trở thành
một hệ thống chính sách nhằm tạo động lực làm việc cho Cán bộ, giáo viên,
công nhân viên của Nhà trƣờng.

1


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


Ngày nay, đối với nhiều quốc gia việc quan tâm đến con ngƣời
không chỉ mang ý nghĩa xã hội mà còn khẳng định là chiến lƣợc đầu tƣ cho
tƣơng lai một cách chắc chắn và hiệu quả. Trong một tổ chức hay doanh
nghiệp để tạo nên lợi thế cạnh tranh thu hút nhân lực, xây dựng thƣơng hiệu
và phát triển bền vững thì yếu tố con ngƣời càng trở nên quan trọng, là một
“tài nguyên đặc biệt”, là yếu tố quyết định đến sự thành bại của tổ chức hay
doanh nghiệp đó. Việc thu hút đƣợc một đội ngũ cán bộ giáo viên, công
nhân viên hiện nay không phải vấn đề quá khó khăn, song điều quan trọng
là làm thể nào để quản lý, nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ giáo viên,
công nhân viên đó đạt hiệu quả, phát huy đƣợc khả năng tiềm tàng, đem lại
lợi ích cho cá nhân, tổ chức và xã hội lại là một bài toán khó, chất lƣợng
nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế về thể lực, trí lực cũng nhƣ tiềm năng phát
triển. Bên cạnh đó, các giải pháp về đổi mới trong công tác tuyển dụng, bố trí
sử dụng lao động, đánh giá, đào tạo,... đang chƣa có lời giải.
Chính vì tính chất quan trọng của vấn đề và dựa trên cơ sở chiến lƣợc
phát triển của Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông
tin I giai đoạn 2015 - 2020, do vậy tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực của Trường Trung cấp Bưu chính Viễn thông và Công
nghệ thông tin I ” mang tính thực tiễn cao.
1.2. Sự phù hợp của tên đề tài với chuyên ngành đào tạo?
Là học viên cao học ngành Quản lý kinh tế, với các kiến thức nhóm
chuyên ngành đã đƣợc học và từ thực tiễn công tác của mình, học viên dựa
trên cơ sở những kiến thức nền tảng và nâng cao về kinh tế học để tổng hợp,
phân tích, luận giải các chính sách và các hoạt động quản lý kinh tế có liên
quan đến các giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại Trƣờng Trung
cấp Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I trong thời gian qua, chỉ ra
những hạn chế và nguyên nhân để đề xuất các giải pháp và khuyến nghị các

2


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

biện pháp cho quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực trong thời
gian tiếp theo.
Do đó, với vấn đề “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Trường
Trung cấp Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I”, tác giả thấy rằng
đây là đề tài phù hợp với ngành mà mình đƣợc đào tạo.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu của học viên đối với vấn đề nghiên cứu?
Thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực của Trƣờng Trung cấp Bƣu
chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I hiện nay nhƣ thế nào?
Các chính sách, giải pháp để nâng cao chất lƣợng chất lƣợng nguồn
nhân lực của trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin
I trong thời gian tới là gì?
2. Tình hình nghiên cứu:
Việt Nam là một nƣớc có nguồn nhân lực dồi dào, nhƣng chất lƣợng
nguồn nhân lực lại ở mức độ thấp. Do vậy vấn đề nâng cao, phát triển nguồn
nhân lực là vấn đề quan tâm hàng đầu của tất cả các cấp, các ngành và các
doanh nghiệp. Những năm qua ở Việt Nam đã có nhiều đề tài nghiên cứu,
sách, báo xoay quanh vấn đề về nguồn nhân lực với rất nhiều khía cạnh và
phạm vi nghiên cứu khác nhau. Nhƣng đa số các đề tài nghiên cứu có hƣớng
xem xét các vấn đề phát triển nguồn nhân lực ở tầm vĩ mô. Tuy nhiên, các đề
tài đó chƣa đi sâu nghiên cứu cơ bản và có hệ thống các giải pháp nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực trong các loại hình doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp nghành Bƣu chính Viễn thông nói riêng.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
* Mục đích của học viên trong vấn đề nghiên cứu là:
Thứ nhất, tổng hợp và làm sâu sắc thêm cơ sở lý luận về tầm quan
trọng của nguồn nhân lực đối với sự phát triển của quốc gia nói chung và tổ
chức nói riêng.


3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

Thứ hai, đánh giá thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực tại Trƣờng Trung
cấp Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I trong giai đoạn 20112014, từ đó đề xuất những định hƣớng, giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực tại Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I
* Nhiệm vụ đặt ra đối với luận văn:
Làm rõ những vấn đề về cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của chất
lƣợng, chất lƣợng nguồn nhân lực
Phân tích thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực tại Trƣờng trung cấp Bƣu
chính viễn thông và Công nghệ thông tin I ; xác định điểm mạnh, hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế về nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của Trƣờng.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực của Trƣờng trung cấp Bƣu chính viễn thông và Công nghệ thông tin I
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
* Đối tƣợng nghiên cứu: Đội ngũ cán bộ giáo viên, công nhân viên của
Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I
* Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu chất lƣợng nguồn nhân lực tại
Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I.
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu về nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực tại Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I
- Về thời gian :
+ Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong các năm 2011, 2012, 2013, 2014
+ Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ việc điều tra, kết hợp với phỏng vấn,
qua đó rút ra kết luận.
+ Các giải pháp đƣợc đề xuất đến năm 2020
5. Dự kiến đóng góp của luận văn:
Luận văn hệ thồng hóa lý luận cơ bản về chất lƣợng nguồn nhân lực của
tổ chức.


4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

Phân tích thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực của Trƣờng Trung cấp
Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I. phân tích các hạn chế, tồn tại
và nguyên nhân. Tìm ra một số phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực của Trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và
Công nghệ thông tin I.
6. Kết cấu của luận văn:
Luận văn gồm 4 chương, cụ thể như sau :
Chƣơng 1: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về chất lƣợng nguồn nhân lực tại tổ chức
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực tại Trƣờng Trung cấp
Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I
Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tại
trƣờng Trung cấp Bƣu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I.

5

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG TỔ CHỨC
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.
Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài “Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực của Trường Trung cấp Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông
tin I”, học viên đã tìm hiểu, nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến vấn đề
cần giải quyết. Học viên xin giới thiệu tổng quan các nghiên cứu quan trọng
đã công bố mà dựa vào đó học viên sử dụng làm tài liệu nghiên cứu và tham
khảo. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, học viên trích dẫn những tài liệu

đã nghiên cứu trong lĩnh vực có liên quan.
1.2. Tổng quan tài liệu trong nước.
Việt Nam là một nƣớc có nguồn nhân lực dồi dào, nhƣng chất lƣợng
nguồn nhân lực lại ở mức độ thấp. Do vậy vấn đề nâng cao, phát triển nguồn
nhân lực là vấn đề quan tâm hàng đầu của tất cả các cấp, các ngành và các
doanh nghiệp.
Đã có rất nhiều đề tài, luận án, luận văn nghiên cứu xoay quanh vấn đề
này với rất nhiều khía cạnh và phạm vi nghiên cứu khác nhau.
1.2.1. . Luận án Tiến sỹ kinh tế “Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực phục vụ nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” của Phan
Thanh Tâm, năm 2000 - Đa ̣i ho ̣c Kinh tế quốc dân đã đi sâu nghiên cứu một
số nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của cả nƣớc ở tầm vĩ mô. Qua luận án
này tôi đã vận dụng linh hoạt với phạm vi của một đơn vị.
1.2.2. Đề tài KH&CN cấp Bộ, mã số B96.52 - 11 “Xây dưng mô hình
công tác phát triển bồi dưỡng cán bộ giảng dạy phục vụ yêu cầu đổi mới

6

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

GD&ĐT ở Việt Nam” do Trần Thị Bạch Mai làm chủ nhiệm đề tài (bảo vệ
năm 1997).
Đề tài nêu lên thực trạng đội ngũ giáo viên chƣa đáp ứng đƣợc mục tiêu
phát triển giáo dục của nƣớc ta; các giải pháp để tăng cƣờng năng lực thích
ứng của đội ngũ giáo viên với sự phát triển ngày càng cao của xã hội. Đề tài
cũng đề cập đến các giải pháp về đổi mới mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp và
chƣơng trình giảng dạy, bồi dƣỡng theo chuẩn hóa, hiện đại với những hình
thức đào tạo bồi dƣỡng linh hoạt. Đề tài đặc biệt chú ý tới phát triển đội ngũ
nhà giáo đáp ứng yêu cầu vƣa tăng quy mô, vừa nâng cao chất lƣợng, hiệu
quả, đổi mới phƣơng pháp dạy và học.

1.2.3. Đề tài “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các công ty
kinh doanh về thiết bị chuyên ngành ô tô ở thành phố Hà Nội”, luận văn thạc
sĩ của Hoàng Thanh Phúc ; Luận văn đã tìm ra các giải pháp để phát triển và
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực hệ thống Kho bạc nhà nƣớc Việt Nam.
Luận văn tập trung phân tích vê nguồn nhân lực trong các Công ty kinh
doanh thiết bị chuyên ngành ô tô ở thành phố Hà Nội nhằm tìm giải pháp
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, cụ thể nhƣ sau: Hệ thống lý luận những
vấn đề cơ bản về nguồn nhân lực và chất lƣợng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp, thu thập kinh nghiệm của một số công ty trong và ngoài nƣớc về việc
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực; Phân tích thực trạng nguồn nhân lực,
những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn nhân lực của các Công ty
kinh doanh về thiết bị chuyên ngành ô tô ở thành phố Hà Nội; Đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực cho các Công ty kinh
doanh về thiết bị chuyên ngành ô tô ở thành phố Hà Nội trong thời gian tới
nhƣ: phân bố, phát triển số lƣợng nhân lực, đào tạo, nâng cao sức khoẻ,
khuyến khích và tạo động lực.

7

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.2.4. Đề tài “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển
Kinh tế - Xã hội của tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” ,
luận văn thạc sĩ của Trần Cao Hoàng
Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận nguồn nhân lực, trên cơ sở phân tích
kinh nghiệm quốc tế, thực tiễn của Việt Nam và tỉnh Ninh Bình về nguồn
nhân lực trong bối cảnh hội nhập quốc tế đề xuất các giải pháp để nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Bình
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Làm rõ những vấn đề lý
luận về nguồn nhân lực, chất lƣợng nguồn nhân lực và nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực. Luận giải một cách khoa học nâng cao chất lƣợng nguồn

nhân lực là động lực cho sự phát triển và mở rộng hội nhập và hợp tác quốc tế
cho các tỉnh thành, địa phƣơng. Khảo sát, nghiên cứu thực trạng chất lƣợng
nguồn nhân lực của tỉnh Ninh Bình, làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu của
chất lƣợng nguồn nhân lực đó, đƣa ra những giải pháp khả thi nhằm khắc
phục những hạn chế về mặt chất lƣợng nguồn nhân lực, đề xuất một số
phƣơng hƣớng, giải pháp đào tạo nâng cao nguồn nhân lực cho phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh Ninh Bình.
1.2.5. . Đề tài “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực xuất khẩu tại
các doanh nghiệp xuất khẩu lao động ở Hà Nội” , luận văn thạc sĩ của Dƣơng
Tuyết Nhung
Nội dung chính của luận văn: Hệ thống hoá và góp phần làm rõ một số
vấn đề lý luận chung về chất lƣợng nguồn nhân lực xuất khẩu; Phân tích kinh
nghiệm của một số quốc gia trong việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
xuất khẩu và rút ra những bài học hữu ích cho Việt Nam; Phân tích, đánh giá
rõ thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực xuất khẩu và hoạt động nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực xuất khẩu tại các doanh nghiệp XKLĐ ở Hà Nội;

8

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
xuất khẩu tại các doanh nghiệp XKLĐ ở Hà Nội.
1.2.6. ThS. Nguyễn Văn Lƣợng - T/c giáo dục, số 243/2010 , Một
số giải pháp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam; Vấn đề đặt ra là
hàng năm lƣợng SV ra trƣờng lớn nhƣng tỉ lệ SV không có việc làm chiếm tới
63%, trong đó có nhiều SV có việc làm không đúng với ngành nghề đƣợc đào
tạo. Nhƣ vậy, NNL chất lƣợng cao của Việt Nam đang thiếu hụt trầm trọng.
Các doanh nghiệp Việt Nam và nƣớc ngoài rất khó tìm kiếm đƣợc nhân lực có
chất lƣợng tốt phục vụ cho sản xuất kinh doanh – khu vực tạo ra của cải cho
quốc gia. Một trong các nguyên nhân của tình trạng trên là chất lƣợng ĐT lao

động thời gian qua còn yếu kém do lạc hậu trong nhận thức và quản lí giáo
dục, chƣa quan tâm đúng mức tới cung – cầu mà chỉ ĐT theo quán tính, nội
dung và phƣơng pháp trong việc ĐT NNL ở Việt Nam. Việc thiếu hụt nhân
lực chất lƣợng cao đem lại những hệ lụy xấu cho nền kinh tế Việt Nam. Một
là, làm giảm sức cạnh tranh của nền kinh tế. Lợi thế cạnh tranh bằng lao động
dồi dào, giá rẻ của chúng ta sẽ mất đi, thể hiện việc Việt Nam liên tục tụt hạng
trong bảng xếp hạng chỉ số cạnh tranh toàn cầu, mà một trong những nguyên
nhân căn bản là chất lƣợng lao động qua ĐT.
1.3. Đánh giá tổng quan tài liệu
Còn có rất nhiều đề tài nghiên cứu khác, tiếp cận từ những góc độ khác
nhau nhƣng chủ yếu tập trung nghiên cứu và làm sáng tỏ việc nâng cao, phát
triển nguồn nhân lực. Nhƣng đa số các đề tài nghiên cứu có hƣớng xem xét
các vấn đề phát triển nguồn nhân lực ở tầm vĩ mô. Tuy nhiên, các đề tài đó
chƣa đi sâu nghiên cứu cơ bản và có hệ thống công tác phát triển và quản lý
nguồn nhân lực trong các loại hình tổ chức, doanh nghiệp nói chung và tổ
chức, doanh nghiệp Bƣu chính Viễn thông nói riêng.

9

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.4. Khái niệm nguồn nhân lực, chất lƣợng nguồn nhân lực:
1.4.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Theo nghĩa rộng: Nguồn nhân lực đƣợc hiểu là nguồn lực con ngƣời
của một quốc gia, vùng lãnh thổ có khả năng huy động, quản lý để tham gia
vào quá trình phát triển kinh tế xã hội. Với cách tiếp cận này, nguồn nhân lực
nhƣ một bộ phận cấu thành các nguồn lực của quốc gia nhƣ nguồn lực vật
chất (trừ con ngƣời), nguồn lực tài chính, nguồn lực trí tuệ (chất xám)…
Những nguồn lực này có thể huy động một cách tối ƣu, tổng hợp để phát triển
kinh tế - xã hội.
Theo một hƣớng tiếp cận khác thì nguồn nhân lực đƣợc hiểu là nguồn

lực về con ngƣời, tức nguồn lao động.
Theo nghĩa hẹp: Có thể lƣợng hóa một bộ phận của dân số bao gồm
những ngƣời trong độ tuổi quy định, có khả năng lao động, không kể đến
trạng thái có hay không làm việc.
Độ tuổi ngƣời lao động là giới hạn về những điều kiện cơ thể, tâm sinh
lý xã hội mà con ngƣời tham gia vào quá trình lao động. Giới hạn độ tuổi lao
động tùy thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội của từng quốc gia và trong từng
thời kỳ nhất định. Tại điều 6 và điều 145 của Bộ luật lao động nƣớc Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện hành quy định độ tuổi lao động của Nam là
15 – 60 tuổi và của Nữ là 15 – 55 tuổi.
Theo giáo trình nguồn nhân lực của trƣờng Đại học Lao động - Xã hội
do PGS.TS. Nguyễn Tiệp chủ biên (2005)
“Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cƣ có khả năng lao động”.
Khái niệm này chỉ nguồn nhân lực với tƣ cách là nguồn cung cấp sức lao
động cho xã hội.
“Nguồn nhân lực đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp hơn, bao gồm nhóm dân cƣ
trong độ tuổi lao động có khả năng lao động”. Khái niệm này chỉ khả năng
đảm đƣơng lao động chính của xã hội.
10

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

Theo giáo trình kinh tế nguồn nhân lực của trƣờng Đại học Kinh tế
Quốc dân do PGS.TS. Trần Xuân Cầu và PGS.TS. Mai Quốc Chánh chủ
biên (2008)
“Nguồn nhân lực là nguồn lực con ngƣời có khả năng sáng tạo ra của
cải vật chất và tinh thần cho xã hội đƣợc biểu hiện ra là số lƣợng và chất
lƣợng nhất định tại một thời điểm nhất định”.
“Nguồn nhân lực là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân

cƣ, khả năng tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã
hội trong hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai. Sức mạnh và khả năng đó đƣợc thể
hiện thông qua số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu dân số, nhất là số lƣợng và chất
lƣợng con ngƣời đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội”.
Nguồn nhân lực có thể phân thành các loại sau
- Nguồn lao động có sẵn trong dân cƣ bao gồm: những ngƣời nằm
trong độ tuổi lao động, có khả năng và nhu cầu làm việc không kể đến trạng
thái có làm việc hay không. Bộ phận nguồn nhân lực này đƣợc gọi là nguồn
lao động hay dân số hoạt động. Nhƣ vậy có một số ngƣời đƣợc tính vào
nguồn nhân lực nhƣng lại không phải là nguồn lao động, đó là những ngƣời
trong độ tuổi lao động không có việc làm nhƣng không có nhu cầu làm việc.
- Nguồn nhân lực tham gia làm việc trong thị trƣờng lao động. Bộ phận
này của nguồn nhân lực đƣợc gọi là lực lƣợng lao động, hay dân số hoạt động
kinh tế.
- Nguồn nhân lực dự trữ bao gồm những ngƣời trong độ tuổi lao động
có nhu cầu nhƣng chƣa tham gia làm việc. Đó là những nội trợ, thất nghiệp,
thiếu việc làm…
Khái niệm nguồn nhân lực trên khác nhau về việc xác định quy mô
nguồn nhân lực, nhƣng có chung một ý nghĩa nói lên khả năng lao động của
xã hội. Theo khái niệm trên nguồn nhân lực đƣợc xác định dựa trên quy mô

11

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

dân số, cơ cấu tuổi, giới tính và sự phân bổ theo khu vực của dân số.
Nguồn nhân lực còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố có tính chất xã hội nhƣ:
- Trình độ thời gian giáo dục - đào tạo (nếu thời gian đi học dài thì thời
gian tham gia vào thị trƣờng lao động bị trì hoãn) chính là sự đánh đổi giữa số
lƣợng và chất lƣợng của nguồn lao động.
- Mức sinh đẻ quyết định số ngƣời tham gia vào nguồn lao động của
phụ nữ. Khi mức sinh đẻ thấp thì tỷ lệ phụ nữ tham gia lao động cao hơn.
- Trình độ xã hội hóa các dịch vụ đời sống và sự phát triển kinh tế, xã

hội. Dịch vụ nuôi dạy trẻ, nội trợ gia đình đƣợc xã hội hóa cao, cơ hội làm
việc dễ dàng hơn thì phụ nữ sẽ tham gia vào làm việc và các hoạt động xã hội
nhiều hơn.
- Mức và nguồn thu nhập: khi có nguồn thu nhập khác đảm bảo thỏa
mãn mọi nhu cầu, các cá nhân này sẽ không có nhu cầu làm việc và do đó
không tham gia vào lao động.
- Di dân và nhập cƣ: trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay sự di dân và
nhập cƣ cũng là yếu tố ảnh hƣởng tới nguồn lao động. Tuy chiếm tỷ trọng
không lớn nhƣng đây là nguồn lao động đặc biệt trên thị trƣờng, có ảnh hƣởng
không nhỏ tới phát triển kinh tế - xã hội.
Nguồn nhân lực không chỉ đƣợc xem xét dƣới góc độ số lƣợng mà còn
ở khía cạnh chất lƣợng. Từ những khái niệm trên, có thể hiểu:
Nguồn nhân lực là tổng hợp những năng lực, sức mạnh hiện có thực
tế và dƣới dạng tiềm năng của lực lƣợng ngƣời, mà trƣớc hết, là lực lƣợng
lao động đang và sẵn sàng tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội
của đất nƣớc. Bao gồm những ngƣời có khả năng lao động, tay nghề thành
thạo, có phẩm chất tốt đẹp, đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng và phát huy bởi một nền
giáo dục tiên tiến gắn liền với một nền khoa học hiện đại.
Xét trên góc độ trong một tổ chức thì: nguồn nhân lực của một tổ chức

12

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

bao gồm tất cả những ngƣời lao động làm trong tổ chức đó có sức khỏe và
trình độ khác nhau, họ có thể tạo thành một sức mạnh hoàn thành tốt mục tiêu
của tổ chức nếu đƣợc động viên, khuyến khích phù hợp.
1.4.2. Khái niệm chất lượng nguồn nhân lực
- Khái niệm chất lƣợng
Chất lƣợng là “thích hợp để sử dụng” – Theo Juran
Chất lƣợng là “làm đúng theo yêu cầu” – Theo Crosby

Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) định nghĩa: Chất lƣợng là toàn bộ
những tính năng và đặc điểm của một sản phẩm hoặc một dịch vụ thỏa mãn
những nhu cầu đã nêu ra và tiềm ẩn; ngƣời tạo nên chất lƣợng của sản phẩm,
dịch vụ đó, xét trong phạm vi hẹp một tổ chức thì là tất cả lực lƣợng lao động
của tổ chức đó.
Một số đặc điểm của chất lƣợng
- Chất lƣợng đƣợc đo bới sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phẩm,
dịch vụ vì lý do nào đó mà không đƣợc nhu cầu chấp nhận thì bị coi là có chất
lƣợng kém, cho dù trình độ công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ đó có thê
rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lƣợng
định ra chính sách, chiến lƣợc kinh doanh của mình.
- Do chất lƣợng đƣợc đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn
luôn biến động nên chất lƣợng cũng luôn luôn biến động theo thời gian,
không gian, điều kiện sử dụng.
- Khi đánh giá chất lƣợng của một đối tƣợng, ta phải xét và chỉ xét
đến mọi đặc tính của đối tƣợng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu
cầu cụ thể. Các nhu cầu này không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các
bên có liên quan, ví dụ nhƣ các yêu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của
cộng đồng xã hội.
- Nhu cầu có thể đƣợc công bố rõ ràng dƣới dạng các qui định, tiêu

13

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×