Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HẠ LONG ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.01 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------

LÊ HỮU NGHĨA

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HẠ LONG ĐẾN NĂM 2015,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

HÀ NỘI - 2012


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Người thực hiện

LÊ HỮU NGHĨA



Lê Hữu Nghĩa

i

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
môc lôc
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................vi
DANH MỤC BIỀU ĐỒ ........................................................................................vi
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................vii
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ GIỚI THIỆU VỀ
CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ
HẠ LONG ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN NĂM 2020.........................................1
1.1. Cơ sở lý thuyết về chiến lược .......................................................................1
1.1.1. Khái niệm:.............................................................................................1
1.1.2. Vai trò của chiến lược: ..........................................................................2
1.1.3. Phân loại chiến lược: .............................................................................3
1.1.3.1. Chiến lược cấp doanh nghiệp .........................................................3
1.1.3.2. Chiến lược chức năng.....................................................................3
1.2. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI .....................................3
1.2.1. Khái niệm..............................................................................................3
1.2.2. Quan điểm và phương pháp xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hạ Long đến năm 2015, tầm nhìn năm
2020................................................................................................................3
1.2.2.1. Quan điểm chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng

Ninh và thành phố Hạ Long đến năm 2015, tầm nhìn năm 2020 .................3
1.2.2.2. Phương pháp xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến
năm 2015, tầm nhìn 2020 của tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hạ Long .......5
1.2.2. Mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long đến
năm 2015 và tầm nhìn tới năm 2020................................................................6
1.2.4. Phương án phát triển kinh tế xã hội thành phố: ......................................6
1.2. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ.....8
1.2.1. Xây dựng cơ cấu ngành kinh tế phù hợp với tốc độ tăng trưởng cao ......8
1.2.2. Định hướng quy hoạch phát triển thương mại - dịch vụ ....................... 18
Lê Hữu Nghĩa

ii

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
1.2.2.1. Thương mại.................................................................................. 18
1.2.2.2. Phát triển dịch vụ tài chính – ngân hàng ....................................... 23
1.2.2.3. Phát triển dịch vụ vận tải bưu chính, viễn thông ........................... 24
1.2.2.4. Các dịch vụ khác .......................................................................... 24
1.2.3. Phát triển du lịch ................................................................................. 25
1.2.3.1. Phương hướng chung ................................................................... 25
1.2.3.2. Một số định hướng cụ thể của ngành du lịch................................. 26
1.3. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI:
.......................................................................................................................... 27
1.3.1. Lĩnh vực giáo dục – đào tạo................................................................. 27
1.3.2. Lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng. ..................................... 28
1.3.3. Phát triển văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao. ................................. 28

1.3.4. Lao động, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo ............................. 30
1.4. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN LÃNH THỔ, PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TÀNG
KỸ THUẬT ...................................................................................................... 30
1.4.1. Quy hoạch sử dụng đất đai .................................................................. 30
1.4.2. Quy hoạch phát triển giao thông. ......................................................... 31
1.4.3. Quy hoạch cấp điện ............................................................................. 31
1.4.4. Quy hoạch cấp nước............................................................................ 31
1.4.5. Phát triển thông tin liên lạc, bưu chính – viễn thông ........................... 32
1.4.6. Bảo vệ môi trường.............................................................................. 32
1.5. GẮN PHÁT TRIỂN KINH TẾ VỚI ĐẢM BẢO ANH NINH QUỐC
PHÒNG ............................................................................................................ 32
CHƯƠNG II: ....................................................................................................... 34
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH
PHỐ HẠ LONG TRONG THỜI GIAN QUA.................................................... 34
2.1. Thực trạng cơ cấu kinh tế và các ngành kinh tế:.......................................... 34
2.1.1. Hiện trạng phát triển nền kinh tế chung. .............................................. 34
2.1.2. Hiện trạng phát triển ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp........... 36
Lê Hữu Nghĩa

iii

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
2.1.3. Hiện trạng phát triển thương mại - dịch vụ - du lịch. ........................... 39
2.1.4. Hiện trạng phát triển ngành nông nghiệp, ngư nghiệp, thủy sản........... 44
2.1.5. Hiện trạng sử dụng đất và bố trí không gian lãnh thổ:.......................... 45
2.1.6. Hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng: .......................................... 47

2.1.7. Hệ thống thông tin liên lạc.................................................................. 51
2.1.8. Hệ thống cấp điện............................................................................... 52
2.1.8. Hệ thống cấp nước.............................................................................. 54
2.1.9. Hệ thống thủy lợi................................................................................ 54
2.1.10. Hiện trạng vấn đề môi trường thành phố Hạ Long: ........................... 55
2.2. Đánh giá chung về xuất phát điểm, lợi thế, hạn chế, thời cơ, thách thức đối
với sự phát triển kinh tế xã hội thành phố: ......................................................... 57
2.2.1. Những điểm lợi thế.............................................................................. 57
2.2.2. Những điểm hạn chế:........................................................................... 58
2.2.3. Thời cơ và thách thức. ......................................................................... 59
2.3. Những ảnh hưởng từ bên ngoài tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội
thành phố .......................................................................................................... 60
2.3.1. Tác động từ yếu tố quốc tế................................................................... 60
2.3.2. Tác động từ bối cảnh trong nước ......................................................... 61
2.3.3. Tác động của các vùng phụ cận. .......................................................... 63
CHƯƠNG III....................................................................................................... 65
MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 ......... 65
3.1. NHÓM CÁC GIẢI PHÁP CHUNG............................................................ 65
3.1.1. Các giải pháp chính sách: .................................................................... 65
3.1.2. Giải pháp về nguồn nhân lực: .............................................................. 67
3.1.3. Giải pháp về tổ chức quản lý Nhà nước: .............................................. 69
3.1.4. Giải pháp bảo vệ môi trường phát triển bền vững: ............................... 70
3.2. Nhóm các giải pháp cụ thể:......................................................................... 73
3.2.1. Giải pháp xây dựng quy hoạch ............................................................ 73
Lê Hữu Nghĩa

iv

Khoá: QTKD 2010A



Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
3.2.2. Giải pháp sử dụng hợp lý quỹ đất, quy hoạch không gian lãnh thổ. ..... 73
3.2.3. Giải pháp đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật:.............................. 79
3.2.1. Phát triển giao thông đô thị.................................................................. 79
3.3.2. Hoàn thiện hệ thống cấp, thoát nước và cung cấp điện......................... 82
3.2.4. Các giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư: ......................... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 87

Lê Hữu Nghĩa

v

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Dự báo PA tăng trưởng kinh tế Hạ Long đến 2015, tầm nhìn 2020 ..........9
Bảng1.2: Dự báo quy mô và cơ cấu kinh tế Hạ Long đến 2015, tầm nhìn 2020 ..... 10
Bảng 1.3: Kịch bản phát triển kinh tế Thành phố Hạ Long .................................... 11
giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn 2020...................................................................... 11
Bảng 1.4: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư phát triển kinh tế TP Hạ Long..................... 12
Bảng 1.5: Nhu cầu vốn đầu tư phát triển kinh tế TP Hạ Long giai đoạn 2011-202013
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng của các ngành kinh tế.............................................. 35
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố Hạ Long ................... 36
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu sử dụng đất Thành phố Hạ Long 2010............................... 45

Bảng số 2.4: Một số chỉ tiêu ngành bưu chính viễn thông của Thành phố Hạ Long......... 52

DANH MỤC BIỀU ĐỒ
Biều đồ 2.1: Cơ cấu GDP theo giá thực tế ............................................................. 34
Biểu đồ2.2: Giá trị sản xuất ngành công nghiệp......................................................1
Biều đồ 2.3: Giá trị sản xuất khu vực dịch vụ theo giá thực tế .................................1
Biều đồ 2.4: Số lượng khách du lịch và doanh thu ................................................. 42

Lê Hữu Nghĩa

vi

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết của đề tài.
Thành phố Hạ Long là thành phố tỉnh lỵ, nằm ở phía Nam của tỉnh Quảng
Ninh, cách thủ đô Hà Nội 155km; có vị trí địa lý và kinh tế - xã hội đặc biệt quan
trọng của tỉnh Quảng Ninh và của cả nước, là trung tâm du lịch có tầm cỡ quốc tế,
đặc biệt Hạ Long được thiên nhiên ưu đãi với Vịnh Hạ Long được Unesco 2 lần
công nhận là di sản thiên nhiên thế giới và là 1 trong 7 kỳ quan thiên nhiên mới của
thế giới. Đồng thời, Hạ Long có nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào phong phú,
nằm trong vùng động lực kinh tế phía Bắc cùng với lợi thế giao thông thuận lợi cho
việc giao lưu kinh tế - văn hóa với các tỉnh trong cả nước.
Theo Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 20/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long có vai trò là:
“Trung tâm chính trị, kinh tế văn hoá xã hội của tỉnh Quảng Ninh; đồng thời là

Thành phố Di sản thiên nhiên thế giới - một trung tâm du lịch lớn của cả nước và
mang tầm cỡ thế giới; Thành phố công nghiệp, chùm Cảng của Vùng, trong đó cảng
nước sâu Cái Lân là đầu mối chính”.
Trong mèi quan hÖ vïng, với lợi thế là đầu mối giao thông quan trọng, đường
bộ, đường thủy, đường sắt, cảng biển, trải qua suốt lịch sử hình thành và phát triển
hàng trăm năm, thành phố Hạ Long luôn khẳng định vị trí chiến lược quan trọng
khu vực vùng duyên hải Bắc Bộ. Quá trình xây dựng và phát triển, Hạ Long đã có
bước phát triển mạnh mẽ, vững chắc; nền kinh tế có mức tăng trưởng đáng kể, GDP
và kim ngạch xuất khẩu đều tăng cao hàng năm, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực
theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp - dịch vụ; đời sống nhân dân từng bước
được nâng cao, phúc lợi xã hội được chú trọng; khẳng định được vị trí trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông,
giao lưu trong vùng tỉnh, vùng liên tỉnh; có vai trò quan trọng thúc đẩy phát triển
kinh tế, xã hội đối với tỉnh, khu vực và vùng kinh tế trọng điểm vùng Duyên Hải
Đông Bắc Bộ.
Cïng víi sự phát triển nhanh, bền vững về kinh tế - xã hội, không gian đô thị
Lê Hữu Nghĩa

vii

Khoá: QTKD 2010A


Mt s gii phỏp thc hin chin lc phỏt trin kinh t - xó hi
thnh ph H Long n nm 2015, nh hng n nm 2020
c m rng, tc ụ th húa nhanh, kt cu h tng kinh t xó hi c u t
nõng cp ỏng k. Theo Quyt nh s 445/Q-TTg ngy 07/4/2009 ca Th tng
Chớnh ph ó xỏc nh H Long nm trong nhúm ụ th Thnh ph ln v l mt
trong 12 ụ th trung tõm cp vựng ca c nc.
Vic xây dựng chiến lược kinh tế xã hội thành phố đến năm 2015, tầm nhìn

2020 nhằm đạt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững, phn u a thnh ph
H Long lờn ụ th loi I trc thuc tnh vo nm 2013 v quy hoch tr thnh
thnh ph du lch, dch v, cụng nghip, hin i trc nm 2020 theo tư tưởng chỉ
đạo ti Ngh quyt i hi ng b Thnh ph ln th XXIII v K hoch 5 nm
(2011-2015).
2. C s khoa hc v thc tin ca ti:
2.1. C s khoa hc:
- Cỏc cn c phỏp lý gồm:
+ Lut Xõy dng s 16/2003/QH11 ngy 26/11/2003 ca Quc Hi khoỏ XI,
k hp th 4;
+ Lut Quy hoch ụ th s 30/2009/QH12 ngy 17/6/2009 ca Quc Hi
khoỏ XII;
+ Ngh nh s 42/2009/N-CP ngy 07/5/2009 ca Chớnh ph v vic phõn
loi ụ th v cp qun lý ụ th;
+ Thụng t s 34/2009/TT-BXD ngy 30/9/2009 ca B Xõy dng quy nh
chi tit mt s ni dung ca Ngh nh 42/2009/N-CP ngy 07/5/2009 ca Chớnh
ph v vic phõn loi ụ th;
+ Quyt nh s 445/Q-TTg ngy 07/4/2009 ca Th tng Chớnh ph v
vic phờ duyt iu chnh nh hng quy hoch tng th phỏt trin h thng ụ th
Vit Nam n nm 2025 v tm nhỡn n 2050.
+ Quyt nh s 619/Q-UBND ca UBND tnh ngy 05/03/2010 V vic
phờ duyt ỏn iu chnh, b sung Quy hoch tng th phỏt trin kinh t - xó hi
thnh ph H Long n nm 2015 v nh hng n nm 2020;

Lờ Hu Ngha

viii

Khoỏ: QTKD 2010A



Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- B¶n Quy hoạch chung của thành phố Hạ Long đến năm 2020; Các Quy
hoạch ngành, lĩnh vực của thành Hạ Long đến năm 2020.
2.2. Cơ sở thực tiễn:
Căn cứ thực tế tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Hạ Long hiện nay.
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài:
4. Bố cục, nội dung của đề tài :
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phần nội dung của đề tài gồm 3
chương:
- Chương I: Cơ sở lý thuyết về chiến lược và giới thiệu về chiến lược tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long đến năm 2015, tầm nhìn năm 2020
- Chương II: Thực trạng thực hiện chiến lược kinh tế - xã hội thành phố Hạ
Long.
- Chương III: Một số giải pháp thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.

Lê Hữu Nghĩa

ix

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ GIỚI THIỆU VỀ CHIẾN LƯỢC
TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HẠ LONG

ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN NĂM 2020
1.1. Cơ sở lý thuyết về chiến lược
1.1.1. Khái niệm:
Hiện tại có nhiều định nghĩa khác nhau về chiến lược, nguyên nhân cơ bản
có sự khác nhau này là do có các hệ thống quan niệm khác nhau về tổ chức nói
chung và các phương pháp tiếp cận khác nhau về chiến lược của tổ chức nói riêng.
Về mặt bản thể học, tùy theo quan điểm của chủ nghĩa thực chứng
(positivism) hay theo xu hướng tạo dựng (constructivism) mà bản chất của chiến
lược được xác định theo quy luật tự nhiên hoặc có sự tác động có ý nghĩa của chủ
thể. Trên thực tế, chiến lược thường được định nghĩa theo hướng thực tiễn nhằm
làm dễ dàng các quá trình thực hành trong tổ chức.
Theo Johnson và Scholes, chiến lược được định nghĩa như sau:
«Chiến lược là việc xác định định hướng và phạm vi hoạt động của một tổ chức
trong dài hạn, ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các
nguồn lực trong một môi trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
của thị trường và đáp ứng mong muốn của các tác nhân có liên quan đến tổ chức».
Theo cách tiếp cận này, chiến lược là tạo ra sự khác biệt trong cạnh tranh,
tìm và thực hiện cái chưa được làm (what not to do). Bản chất của chiến lược là xây
dựng được lợi thế cạnh tranh (competitive advantages), chiến lược chỉ tồn tại trong
các hoạt động duy nhất (unique activities). Chiến lược là xây dựng một vị trí duy
nhất và có giá trị tác động một nhóm các hoạt động khác biệt.
=> Nói tóm lại: Chiến lược là những cách thức mà nhờ đó những mục tiêu
dài hạn có thể đạt được.
Quản trị chiến lược là một vấn đề được rất nhiều nhà kinh tế cũng như các
quản trị gia quan tâm. Do nội dung của quản trị chiến lược rất rộng về phạm vi
nghiên cứu và phong phú trong thực tế vận dụng nên ở mỗi góc nhìn người ta lại
Lê Hữu Nghĩa

1


Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
đưa ra quan điểm định nghĩa khác nhau về quản trị chiến lược..Hiện nay có một
khái niệm về quản trị chiến lược được sử dụng rộng rãi trong các khóa đào tạo
chuyên sâu về quản trị kinh doanh tại Anh, Mỹ...và được nhiều nhà kinh tế chấp
nhận:
Quản trị chiến lược là nghệ thuật và khoa học của việc xây dựng, thực hiện
và đánh giá các quyết định tổng hợp giúp cho mỗi tổ chức có thế đạt được mục tiêu
của nó.
1.1.2. Vai trò của chiến lược:
Chiến lược đem lại cho chúng ta những lợi ích sau:
- Giúp nhận dạng, sắp xếp ưu tiên và tận dụng các cơ hội
- Đưa ra cách nhìn thực tế về các khó khăn của công tác quản lý
- Đưa ra một đề cương cho phát triển đồng bộ các hoạt động và điều khiển
- Làm tối thiểu hóa các rủi ro
- Giúp cho các quyết định chủ chốt phục vụ tốt hơn cho việc đề ra các mục
tiêu
- Giúp cho có sự phân bổ tốt hơn thời gian và nguồn lực cho các cơ hội đã
xác định
- Cho phép giảm thời gian và nguồn lực cần thiết để sửa đổi những sai lầm
và những quyết định thời điểm
- Tạo ra khung sườn cho mối liên hệ giữa các cá nhân trong nội bộ tổ chức
- Giúp kết hợp những hành vi đơn lẻ thành một nỗ lực chung
- Cung cấp cơ sở cho việc làm rõ trách nhiệm của từng cá nhân
- Đem lại sự khuyến khích cho những suy nghĩ tiến bộ
- Mang lại cách thức hợp tác, gắn bó và hăng say trong việc xử lý các vấn đề
cũng như các cơ hội

- Khuyến khích thái độ tích cực đối với sự thay đổi
- Đem lại một mức độ kỷ luật và sự chính thức đối với công tác quản lý trong
tổ chức.

Lê Hữu Nghĩa

2

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
1.1.3. Phân loại chiến lược:
1.1.3.1. Chiến lược cấp doanh nghiệp
- Chiến lược doanh nghiệp hướng tới việc phối hợp các chiến lược kinh
doanh trong mối tương quan với những mong đợi của những người chủ sở hữu.
1.1.3.2. Chiến lược chức năng
- Đề cập đến vai trò của chiến lược ở cấp chức năng trong việc nâng cao hiệu
quả, chất lượng, đổi mới....
1.2. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.2.1. Khái niệm
- Là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch
định các mục tiêu kinh tế - xã hội, đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các
quyết định nhằm đạt được các mục tiêu trong môi trường hiện tại cũng như tương
lai
1.2.2. Quan điểm và phương pháp xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hạ Long đến năm 2015, tầm nhìn năm
2020
1.2.2.1. Quan điểm chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh và

thành phố Hạ Long đến năm 2015, tầm nhìn năm 2020
* Tỉnh Quảng Ninh:
1. Xây dựng tỉnh Quảng Ninh trở thành một địa bàn động lực, một trong
những cửa ngõ giao thông quan trọng của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đối với
khu vực và Quốc tế, một khu vực phát triển năng động của kinh tế ven biển và
biển, có tốc độ tăng trưởng cao và bền vững; có thế và lực ngày càng lớn thúc đẩy
sự phát triển và khả năng cạnh tranh.
2. Phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, kinh tế hướng mạnh
về xuất khẩu. Nhanh chóng chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ
trọng các ngành công nghiệp và dich vụ, đặc biệt là các ngành kinh tế giữ vai trò
chủ đạo của Tỉnh. Phát huy tối đa thế mạnh về du lịch, giải quyết hài hoà giữa phát
triển du lịch với các lĩnh vực khác; trong đó, ưu tiên phát triển du lịch, phải giữ gìn
Lê Hữu Nghĩa

3

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
cảnh quan, bảo vệ môi trường. Coi trọng hàng đầu việc xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội, tích cực chuẩn bị tốt tiền đề để phát triển nhanh và bền vững
hơn sau năm 2010.
3. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hoá xã hội, xoá đói giảm
nghèo, thúc đẩy tiến bộ và thực hiện công bằng xã hội đặc biệt chu ý đến vùng núi
hải đảo và vùng đồng bào dân tộc ít người tru?c hết là nâng cao dân trí và mức sống
vật chất tinh tần của nhân dân.
4. Điều chỉnh và cải thiện việc tổ chức kinh tế theo lãnh thổ. Kết hợp giữa
phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ dải ven biển Hạ Long ở tiểu vùng phía

Tây của Tỉnh vơi phát triển nông,lâm nghiệp,công nghiệp chế biến, dịch vụ của tiểu
vùng phía Đông của Tỉnh và khu vực miền núi; giữa phát triển đô thị với phát triển
nông thôn tạo điều kiện cho các vùng phát triển hạn chế chênh lệch khá xa về nhịp
độ tăng trưởng giữa các vùng.
5. Kết hợp giữa phát triển kinh tế với bảo vệ tài nguyên môi trường bảo đảm
phát triển bền vững. Phát triển kinh tế phải bảo đảm tăng cường và củng cố quốc
phòng, an ninh; đặc biệt chú trọng giữ vững chủ quyền vùng biển, đảo và thềm lục
địa về quyền lợi kinh tế, giữ vững chủ quyên quốc gia.
* Thành phố Hạ Long
1. Phát triển KT-XH TP phải đặt trong mối quan hệ tương tác chặt chẽ với
chiến lược phát triển chung của tỉnh Quảng Ninh, trong vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ, với các TP Móng Cái, Hà Nội, Hải Phòng, nằm trong chiến lược phát triển
“hai hành lang, một vành đai kinh tế” đã được Chính phủ 2 nước Việt - Trung ký
kết và triển khai, tạo điều kiện để KT-XH TP phát triển nhanh và hiện đại.
2. Ưu tiên phát triển TP Hạ Long theo hướng TP sạch, là một trọng điểm du
lịch của cả nước và khu vực.
3. Từng bước điều chỉnh cơ cấu kinh tế của TP theo hướng “dịch vụ - công
nghiệp – nông nghiệp”; giảm dần công nghiệp khai khoáng, phát triển công nghiệp
chế biến; thúc đẩy phát triển mạnh các ngành dịch vụ, nhất là du lịch, vận tải biển;
tăng tỷ trọng nông nghiệp lên mức hợp lý.
Lê Hữu Nghĩa

4

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
4. Phát triển kinh tế bền vững gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, đặc biệt là

môi trường rừng và biển; bảo đảm công bằng và tiến bộ xã hội; nâng cao đời sống
vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân; giảm chênh lệch giàu nghèo giữa các
vùng; phát triển con người toàn diện; xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh.
5. Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thúc đẩy sự phát triển bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế; phát triển mạnh các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; đẩy mạnh việc
thực hiện chủ trương sắp xếp lại, đổi mới, CPH các DNNN trên địa bàn.
6. Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trước một bước và
đồng bộ với phát triển sản xuất, kinh doanh. Tiếp tục phát triển các khu, cụm công
nghiệp, khu du lịch, thương mại, khu hành chính, văn hóa và các khu dân cư theo
quy hoạch phát triển hiện đại, hài hòa với môi trường.
7. Thúc đẩy hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN trong tất cả các
ngành, các lĩnh vực, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho KH&CN của TP phát triển.
8. Phát triển mạnh giáo dục và đào tạo, chú trọng phát triển dịch vụ đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ nhu cầu phát triển các ngành dịch vụ, công
nghiệp trên địa bàn, cả nước và khu vực. Chăm lo phát triển y tế; đẩy mạnh sự phát
triển của y tế cộng đồng; thúc đẩy dịch vụ khám chữa bệnh, cả công lập và tư nhân,
phát triển.
9. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế và củng cố an ninh quốc phòng,
xây dựng nền quốc phòng toàn dân; đảm bảo an ninh trên đất liền, trên biển, an ninh
cho các hoạt động khai thác kinh doanh trên Vịnh Hạ Long; góp phần thực hiện
mục tiêu quốc phòng tại vùng Đông- Bắc Tổ quốc.
1.2.2.2. Phương pháp xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2015,
tầm nhìn 2020 của tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hạ Long
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và thành phố đến năm 2015,
tầm nhìn 2020 đều dựa trên chỉ đạo của Trung ương và các Nghị quyết của Tỉnh ủy,
HĐND tỉnh qua các nhiệm kỳ; quy hoạch phát triển từng ngành, quy hoạch phát
Lê Hữu Nghĩa


5

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
triển vùng, tình hình thực tiễn trong công tác xây dựng phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hạ Long.
1.2.2. Mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long đến
năm 2015 và tầm nhìn tới năm 2020
1. Tăng trưởng kinh tế bình quân từ 13 đến 14%/năm.
2. Đến năm 2020 đưa TP Hạ Long trở thành một trung tâm du lịch tầm cỡ
quốc gia và khu vực, trở thành một trung tâm dịch vụ, cảng biển lớn của khu vực, là
động lực thúc đẩy phát triển KT-XH của tỉnh Quảng Ninh.
3. Đến năm 2015, cơ cấu kinh tế theo lĩnh vực được chuyển dịch theo các tỷ
trọng như sau: Công nghiệp và xây dựng đạt 50-53%; Dịch vụ 45- 47%; Nông
nghiệp 2-3%. Đến năm 2020, phấn đấu đạt tỷ trọng dịch vụ tương đương tỷ trọng
công nghiệp và xây dựng, giữ nguyên tỷ trọng nông nghiệp khoảng 2-3% trong tổng
GDP của TP.
4. Giải quyết cơ bản vấn đề nghèo của TP vào năm 2015 theo chuẩn nghèo
thực tế tại các thời điểm.
5. Phấn đấu đến 2015 giải quyết khoảng 6 vạn chỗ làm việc (bình quân
khoảng trên 6000 chỗ làm việc/năm); giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống còn 3-5%.
6. Phát triển tốt các dịch vụ xã hội cơ bản trên địa bàn TP, phấn đấu đạt chỉ
tiêu 100% dân cư được tiếp cận với điện lưới quốc gia, nước sạch, y tế chăm sóc
sức khoẻ, giáo dục và các dịch vụ cơ bản khác.
7. Phát triển tốt nguồn thu địa phương, đảm bảo có tích lũy để đầu tư phát
triển KT-XH;
8. Giải quyết tốt vấn đề môi trường và quản lý đô thị trên địa bàn, đưa TP Hạ

Long đạt tiêu chuẩn TP môi trường.
1.2.4. Phương án phát triển kinh tế xã hội thành phố:
Trên cơ sở các quan điểm phát triển đã nêu, sau khi tính toán, phân tích và
dự báo xu thế, bối cảnh kinh tế trong và ngoài nước, để đạt được các mục tiêu phát
triển, Hạ Long xác định phương án phát triển kinh tế xã hội của TP như sau:

Lê Hữu Nghĩa

6

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
Thứ nhất, Hạ Long sẽ phải xác định và bố trí phát triển các ngành kinh tế
mũi nhọn, phù hợp với thế mạnh của TP để trở thành:
- Trung Tâm du lịch, nghỉ mát của cả nước và có tầm cỡ quốc tế.
- Thành phố công nghiệp, chùm cảng của vùng, trong đó cảng nước sâu Cái Lân là
đầu mối chính.
- Trung tâm thương mại, du lịch lớn trong vùng.
- Thành phố, tỉnh lị, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của tỉnh.
- Có vị trí quan trọng về an ninh và quốc phòng của khu vực.
- Thành phố di sản thiên nhiên thế giới và trung tâm du lịch, văn hóa của cả nước.
Thứ hai, đến 2015 toàn bộ việc khai thác than trên địa bàn Thành phố sẽ
chuyển sang khai thác hầm lò, từ năm 2015, sẽ không khai thác than lộ thiên; từ nay
đến 2015 phải thực hiện việc hoàn nguyên môi trường khai thác lộ thiên trước đây,
từ đó lập kế hoạch sử dụng diện tích đất này. Đến 2015 và muộn nhất là 2020, cơ sở
sàng tuyển than Nam Cầu Trắng phải ngừng hoạt động và di chuyển tất cả các cơ sở
sàng tuyển than ra khỏi TP.

Thứ ba, tiến hành di chuyển một số ngành công nghiệp ra khỏi thành phố, gồm
chế biến thủy sản, may, da giày… và một số ngành công nghiệp giá rẻ khác nhằm
hướng tới mục tiêu phát triển Hạ Long theo hướng thành phố du lịch xanh, sạch đẹp
và bảo vệ môi trường bền vững.
Thứ tư, kiên quyết không bố trí xây dựng các nhà máy thép trong KCN Cái
Lân; phát triển các khu công nghiệp hiện có. Bổ sung thêm việc xây dựng cụm CN
Hà Khánh (hiện đã có 2 KCN là Cái Lân và Việt Hưng) không có cụm CN Hà
Phong – Hà Trung – Hà Tu.
Thứ năm, đối với ngành SXVLXD:, hướng tới sản xuất các sản phẩm chất
lượng cao phục vụ XK; đóng cửa nhà máy gạch của tỉnh nhằm bảo vệ nguồn tài
nguyên đất sét quý.
Thứ sáu, bố trí quy hoạch tập trung các ngành nghề sản xuất TTCN ở phía tây
TP, dành 1 quỹ đất khoảng 50ha tại KCN Việt Hưng cho sản xuất tiểu thủ công
nghiệp.
Lê Hữu Nghĩa

7

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
Thứ bảy, phát triển mạnh các ngành dịch vụ, đẩy tỉ trọng ngành du lịch cao
lên. Tập trung phát triển các dịch vụ phục vụ cho du lịch Hạ Long một cách đầy đủ
và đồng bộ hơn để DL phát triển. Phát triển du lịch, thương mại bền vững từ các
khía cạnh: tài nguyên, môi trường, kinh tế và xã hội, trong mối liên hệ chặt chẽ với
các ngành kinh tế khác theo hướng cân bằng cung cầu. Phát triển Hạ Long thành
trung tâm du lịch hạt nhân của vùng Duyên hải Đông Bắc, trở thành trung tâm du
lịch biển chất lượng quốc tế vào giai đoạn 2010 – 2015

Thứ tám, phát triển nuôi trồng thủy sản, giữ diện tích rừng, phát triển nông,
lâm, ngư nghiệp.
Thứ chín, thúc đẩy hoạt động nghiên cứu và ứng dụng KH&CN. Phát triển
mạnh giáo dục và đào tạo, chú trọng phát triển dịch vụ đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao. Chăm lo phát triển y tế cộng đồng.
Thứ mười, quan tâm giải quyết xung đột giữa phát triển công nghiệp và bảo
tồn di sản. Phát triển công nghiệp ở mức độ hài hòa với môi trường và các ngành
kinh tế khác, phát huy hợp lý tiềm năng về tài nguyên, vị trí địa lý, đóng góp tích
cực vào tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, phát triển xã hội.
1.2. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ
1.2.1. Xây dựng cơ cấu ngành kinh tế phù hợp với tốc độ tăng trưởng cao
a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 13-14%/năm.
Xét trong bối cảnh và xu hướng phát triển chung của cả nước và khu vực trong
thập niên tới thì đây là tốc độ tăng trưởng khá cao. Trong đó, có sự khác biệt về
nguồn lực, xu hướng cũng như kết quả phát triển giữa giai đoạn 2011-2015 so với
2016-2020. Cụ thể là tăng trưởng kinh tế chung của giai đoạn 2010-2015 (bình quân
đạt 13,9%) cao hơn giai đoạn 2016-2020 (bình quân đạt 13,5%); tăng trưởng khu
vực công nghiệp vẫn còn cao trong giai đoạn 2011-2015 nhưng có xu hướng chậm
lại và sang giai đoạn sau, khu vực công nghiệp có tốc độ tăng trưởng thấp hơn giai
đoạn trước. Bù lại, khu vực dịch vụ có tốc độ tăng trưởng thấp hơn ở giai đoạn đầu
(2011-2015) và cao hơn ở giai đoạn sau (2016-2020).

Lê Hữu Nghĩa

8

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội

thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
Bảng 1.1: Dự báo PA tăng trưởng kinh tế Hạ Long đến 2015, tầm nhìn 2020
2010

2015

2011-

2016-

2020

Tốc độ tăng trưởng
Công nghiệp và xây

13,0%
18,0%

14,0%
12,2%

13,9%
14,1%

13,5%
10,9%

13,5%
10,6%


Dịch vụ

10,0%

16,5%

13,8%

16,5%

16,5%

Nông nghiệp

3,0%

7,0%

5,8%

8,8%

10,0%

(Nguồn số liệu năm 2010, 2011: Niên giám thống kê 2011)
Lý do chủ yếu là do trong giai đoạn đầu (2011-2015), TP vẫn còn phụ thuộc
nhiều vào công nghiệp; khu vực dịch vụ tuy đã được chú trọng nhưng chưa thể có
ngay các sức bật lớn, đến giai đoạn sau (2016-2020) chiến lược phát triển mạnh
dịch vụ mới phát huy tác dụng, công nghiệp được kìm hãm ở mức độ hợp lý. Mặt
khác, trong giai đoạn sau, các “đầu vào” cũng như nguồn lực cho phát triển công

nghiệp bắt đầu có xu hướng giảm làm cho tăng trưởng công nghiệp sẽ chậm lại.
TP bắt buộc phải duy trì tốc độ tăng trưởng khá cao cho khu vực nông nghiệp
để duy trì cơ cấu nông nghiệp hợp lý, chiếm giữ tỷ trọng khoảng 1% trong tổng quy
mô kinh tế của TP. Theo tính toán, để duy trì được tỷ trọng nông nghiệp của TP gần
1%, thì tốc độ tăng trưởng của khu vực này luôn ở trong tình trạng “năm sau cao
hơn năm trước”; Tối thiểu phải được duy trì bình quân 5,8% trong giai đoạn đầu và
8,8% trong giai đoạn sau. Lý do là các khu vực dịch vụ và công nghiệp có tốc độ
tăng trưởng khá cao (cao hơn nhiều, cả về tốc độ tăng trưởng và quy mô của từng
khu vực đó). Mỗi phần trăm tăng lên của 2 khu vực công nghiệp và dịch vụ làm
giảm đi tương ứng “thị phần” vốn rất nhỏ bé của nông nghiệp trong cơ cấu GDP
toàn TP.
Cơ cấu kinh tế theo lĩnh vực sẽ dịch chuyển theo hướng dịch vụ sẽ được ưu
tiên phát triển hơn công nghiệp, nông nghiệp tuy được chú trọng nhưng do “xuất
phát điểm” quá nhỏ bé nên vẫn luôn chiếm tỷ trọng không quá 1% trong tổng quy mô
kinh tế của Hạ Long.
- Cơ cấu kinh tế của Hạ Long trong thập niên tới đây có một số đặc điểm
chính là trong giai đoạn đầu, công nghiệp chiếm ưu thế hơn (bình quân 56%) so với
dịch vụ (bình quân 43,2%), khu vực nông nghiệp chiếm tỷ trọng bình quân 0,9%.
Lê Hữu Nghĩa

9

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
Sang giai đoạn sau, cơ cấu đã được chuyển dịch theo hướng khu vực dịch vụ phát
triển nhanh hơn, bình quân chiếm 4,6%, trong khi công nghiệp giảm xuống còn
51,7%; nông nghiệp chiếm 0,7%. Tới thời điểm năm 2020, dự báo tỷ trọng công

nghiệp và dịch vụ là tương đương nhau trong đó, dịch vụ có cao hơn công nghiệp
một chút.
- Từ nay đến năm 2010 tiếp tục chú trọng phát triển các ngành sử dụng nhiều
lao động để giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động của Thành phố. Giai
đoạn sau năm 2010 sẽ khuyến khích đầu tư vào các ngành có hàm lượng chất xám
cao, lao động có kỹ năng nhằm chuyển hướng cơ bản các ngành công nghiệp của
Thành phố theo hướng sử dụng công nghệ cao, hạn chế phát triển những ngành gây
ô nhiễm môi trường sinh thái phục vụ cho yêu cầu phát triển của Thành phố có tiềm
năng du lịch. Cụ thể xem bảng tính toán và dự báo như sau:
Bảng1.2: Dự báo quy mô và cơ cấu kinh tế Hạ Long đến 2015, tầm nhìn 2020
Đơn vị: triệu USD, giá cố định 1994
2010

2015

4.849.77

9.296.86

36.385.26

69.061.25

17.511.20

2

7

3


1

1

Công nghiệp và xây

2.650.41

5.133.32

20.350.15

35.490.06

dựng

9

1

1

7

2.145.85

4.092.64

15.721.95


33.115.43

3

4

5

2

53.501

70.902

313.156

455.752

108.081

54,7%

55,2%

56,0%

51,7%

49,2%


Dịch vụ

44,2%

44,0%

43,1%

47,6%

50,2%

Nông nghiệp

1,1%

0,8%

0,9%

0,7%

0,6%

Tổng GDP

Dịch vụ
Nông nghiệp


2011-2015 2016-2020

2020

8.620.307

8.782.813

Cơ cấu
Công nghiệp và xây
dựng

(Nguồn số liệu năm 2010, 2011: Niên giám thống kê 2011)

Lê Hữu Nghĩa

10

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
Bảng 1.3: Kịch bản phát triển kinh tế Thành phố Hạ Long
giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn 2020
Đơn vị: triệu USD, giá cố định 1994
201 201 201
0
1
2


201 201 201
3
4
5

201
6

Tốc độ tăng

13,

13,

14,

14,

14,

14,

13,5 13,5 13,5 13,5 13,5

trưởng

0%

5%


0%

0%

0%

0%

Công nghiệp
và xây dựng

18,
0%

15,
7%

15,
3%

14,
1%

13,
4%

12,
2%


11,2 11,1 10,9 10,8 10,6
%
%
%
%
%

10,

11,

12,

14,

15,

16,

16,5 16,5 16,5 16,5 16,5

0%

0%

5%

0%

0%


5%

%

%

%

%

%

Nông nghiệp

3,0
%

4,0
%

5,0
%

6,0
%

7,0
%


7,0
%

8,0
%

8,0
%

9,0
%

9,0
%

10,0
%

GDP (giá cố
định 1994,
triệu đ)

4.8 5.5 6.2
49. 04. 75.
772 492 120

7.1 8.1 9.2 10.5 11.9 13.5 15.4 17.5
53. 55. 96. 51.9 76.4 93.2 28.3 11.2
637 147 867 44
57

78
71
01

2.6 3.0 3.5
50. 66. 37.
419 955 064

4.0 4.5 5.1 5.70 6.33 7.03 7.79 8.62
36. 75. 33. 7.44 9.11 1.98 1.22 0.30
927 884 321
0
8
1
0
7

Dịch vụ

2.1 2.3 2.6
45. 81. 79.
853 896 633

3.0 3.5 4.0 4.76 5.55 6.47 7.53 8.78
54. 12. 92. 7.93 4.63 1.15 8.89 2.81
782 999 644
1
9
5
5

3

Nông nghiệp

53. 55. 58.
501 641 423

61. 66. 70. 76.5 82.7 90.1 98.2 108.
928 263 902 74
00
42
55 081

Công nghiệp
và xây dựng

54,
7%

55,
7%

56,
4%

56,
4%

56,
1%


55,
2%

54,1 52,9 51,7 50,5 49,2
%
%
%
%
%

Dịch vụ

44,
2%

43,
3%

42,
7%

42,
7%

43,
1%

44,
0%


45,2 46,4 47,6 48,9 50,2
%
%
%
%
%

Nông nghiệp

1,1
%

1,0
%

0,9
%

0,9
%

0,8
%

0,8
%

0,7
%


Dịch vụ

Công nghiệp
và xây dựng

%

201
7
%

201
8
%

201
9
%

202
0
%

Cơ cấu

0,7
%

0,7

%

0,6
%

0,6
%

(Nguồn số liệu năm 2010, 2011: Niên giám thống kê 2011)

Lê Hữu Nghĩa

11

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
Vốn đầu tư cần huy động khoảng 15,5 tỷ đồng cho giai đoạn 5 năm 20112015 và khoảng 32,6 tỷ đồng cho giai đoạn 2016-2020, tính theo giá cố định
1994.
Bảng 1.4: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư phát triển kinh tế TP Hạ Long
giai đoạn 2011-2020
2010
Nhu cầu vốn đầu tư

2015

2011-2015


2016-2020

2020

2.206.646 3.904.684 15.570.796 32.631.441 8.274.042

(triệu đồng, giá
1994)
(Nguồn số liệu năm 2010, 2011: Niên giám thống kê 2011)
Với hệ số ICOR khoảng 3 đến 3,5, tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 1314%/năm, Hạ Long cần huy động một lượng vốn đầu tư khá lớn. Muốn vậy, TP cần
có chính sách cởi mở, có môi trường đầu tư tốt để thu hút được tất cả các thành
phần kinh tế bỏ vốn đầu tư kinh doanh trên địa bàn. Tốt nhất, Hạ Long cần có cơ
chế một cơ chế thông thoáng, đặc thù theo cơ chế được tự chủ cao theo mô hình tài
chính đô thị.

Lê Hữu Nghĩa

12

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
Bảng 1.5: Nhu cầu vốn đầu tư phát triển kinh tế TP Hạ Long giai đoạn 2011-2020

ICOR

2010


2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

3,5

3,5

3

3

3


3

3,5

3,5

3,5

3,5

3,5

13,0%

13,5%

14,0%

14,0%

14,0%

14,0%

13,5%

13,5%

13,5%


13,5%

13,5%

45,5%

47,3%

42,0%

42,0%

42,0%

42,0%

47,3%

47,3%

47,3%

47,3%

47,3%

Tốc độ tăng
trưởng kinh
tế
Nhu cầu vốn

đầu tư
(%GDP)
Nhu cầu vốn
đầu tư (triệu
đồng, giá

2.206.646 2.600.872 2.635.551 3.004.528 3.425.162 3.904.684 4.985.794 5.658.876 6.422.824 7.289.905 8.274.042

1994)
(Nguồn số liệu năm 2010, 2011: Niên giám thống kê 2011)

Lê Hữu Nghĩa

13

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
Thực hiện các giải pháp chuyển đổi cơ cấu theo định hướng trên nhằm đạt tới một cơ
cấu kinh tế hợp lý; phát huy nguồn lực tại chổ đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ của Trung
ương, của Tỉnh nhất là về đầu tư hạ tầng kỹ thuật, tập trung khai thác tiềm năng, lợi thế
để xây dựng, phát triển kinh tế Thành phố Hạ Long theo hướng cơ cấu kinh tế Công
nghiệp- dịch vụ-nông lâm ngư nghiệp
- Đa dạng hoá sự tham gia của các thành phần kinh tế nhằm phát huy mọi
nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội Thành phố.
b. Các lĩnh vực công nghiệp được ưu tiên
Nhóm 1: Ngành khai thác chế biến khoáng sản
- Tập trung phát triển ở phía bắc đường quốc lộ 18B, hạn chế việc khai thác

than lộ thiên, phát triển phải gắn với bảo vệ môi trường để không gây ảnh hưởng tới
phát triển du lịch.
- Tăng cường chế biến khoáng sản ở dạng tinh, hạn chế xuất khẩu khoáng sản
thô, chưa qua chế biến.
- Trong khai thác phải phải tính đến hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên; nghiên
cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến trong khai thác để nâng cao năng suất,
đảm bảo an toàn trong lao động
Nhóm 2: Ngành sản xuất vật liệu xây dựng
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến hiện đại để tạo ra sản phẩm có
mẫu mã đẹp, chất lượng cao, tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường,
giảm chi phí sản xuất và nâng cao năng suất lao động.
- Loại bỏ những nhà máy hiện đang chế tạo những sản phẩm có chất lượng
thấp như: Gạch xây, ngói…
Nhóm 3: Ngành cơ khí luyện kim và đóng tàu
- Phát triển ngành cơ khí đóng tàu, cần nâng cao năng lực cho nhà máy đóng
tàu Hạ Long và công ty đóng tàu TKV thực hiện đóng mới được các loại tàu có trọn
tải trên 50.000 tấn

Lê Hữu Nghĩa

14

Khoá: QTKD 2010A


Một số giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hạ Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- Nâng cao năng lực sản xuất máy móc thiết bị, kết cấu thép, thiết bị phi tiêu
chuẩn phục vụ quá trình công nghiệp hoá trên địa bàn Thành phố và tỉnh Quảng
Ninh.

- Bên cạnh đó cũng cần chú trọng phát triển ngành cơ khí chế tạo, sản phẩm cơ
khí tiêu dùng
Nhãm 4: Công nghiệp chế biến nông, lâm, hải sản, thực phẩm và đồ uống
Có sự phân bổ phù hợp đối với các lĩnh vực chế biến sau:
 Xây dựng các lò mổ gia súc.
 Chế biến lâm sản và sản xuất đồ gỗ gia dụng, hàng thủ công mỹ nghệ xuất
khẩu.
 Chế biến đồ uống
Nhóm 5: Ngành dệt may, da giầy
Cũng như những ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ nói chung,
trong đó ngành dệt may và day giầy nói riêng nên hạn chế phát triển ở Hạ Long vì
lý do: Hạ Long là thành phố du lịch, mức chi phí tương đối cao, với mức lương của
những công nhân ngành may mặc, da giày thì không đủ đăm bảo mức sống. do đó
nhóm ngành này khó thu hút lao động. Như vậy ta có định hướng với nhóm ngành
này như sau:
- Hạn chế phát triển các lĩnh vực sản xuất quần áo may mặc xuất khẩu, nội địa;
giầy xuất khẩu các loại; phụ kiện ngành giầy dép, may mặc; sản phẩm sợi, dệt.
- Đối với các nhà máy đã thành lập trong giai đoạn trước có phương án tiếp
tục hoàn thiện và ổn định sản xuất nâng cao năng suất và đảm bảo đời sống cho
người lao động.
Nhóm 6: Ngµnh điện nước
Mục tiêu tăng trưởng của Thành phố nói riêng và của tỉnh Quảng Ninh nói
chung trong giai đoạn từ nay đến năm 2015 và đến 2020 rất cao, đòi hỏi nhu cầu về
năng lượng nói chung và điện nói riêng để đáp ứng cho sản xuất là rất lớn, do vậy
trong quy hoạch phát triển ngành công nghiệp điện phải chú ý đầu tư phát triển
mạng lưới truyền tải đồng bộ, kịp thời, đủ công suất đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
Lê Hữu Nghĩa

15


Khoá: QTKD 2010A


×