Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách trên địa bàn khu kinh tế vân đồn của ban quản lý khu kinh tế quảng ninh, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 95 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------------

NGUYỄN HUY THÁI

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU
TƢ VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN KHU
KINH TẾ VÂN ĐỒN CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------------

NGUYỄN HUY THÁI


HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU
TƢ VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN KHU
KINH TẾ VÂN ĐỒN CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.

Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Huy Thái


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tác giả
đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ, đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, các
lãnh đạo, chuyên viên Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh, Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ, Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tƣ và UBND huyện Vân Đồn.
Tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành tới các thầy, cô giáo của Khoa
đào tạo sau đại học trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, các
bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh
đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện.
Việc xây dựng và phát triển mô hình Khu kinh tế vẫn còn đang là một
vấn đề mới, thực tiễn kinh nghiệm thẩm định dự án đầu tƣ để phát triển sản
xuất kinh doanh đối với mô hình kinh tế này ở Việt Nam đang đặt ra nhiều
vấn đề cần đƣợc quan tâm giải quyết. Hơn nữa, vốn kiến thức và hiểu biết của
tác giả về vấn đề này còn hạn chế, cho nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giải rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô và
các độc giả quan tâm.
Xin trân trọng cảm ơn!

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................i
Lời cảm ơn.................................................................................................... ii
Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................iii
Danh mục các bảng ......................................................................................iv
Danh mục các hình vẽ ...................................................................................v
MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH ........................................................................7

1.1. Dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân sách ......................................................7
1.1.1. Khái niệm và vai trò của dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách .......7
1.1.2. Yêu cầu của dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách ...........................8
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách................................9
1.1.4. Nội dung dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách……………….…..10
1.2. Thẩm định dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân sách……………………...13
1.2.1. Khái niệm, mục đích và yêu cầu thẩm định dự án đầu tư………13
1.2.2. Nội dung thẩm định dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách………..16
1.2.3. Quy trình thẩm định dự án vốn ngoài ngân sách………………20
1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định dự án đầu tƣ vốn
ngoài ngân sách……………………………………………………………21
1.3.1. Căn cứ thẩm định dự án………………………………………..22
1.3.2. Đội ngũ cán bộ, chuyên viên và phương tiện thẩm định dự án...23
1.3.3. Tính quy mô, tính chất của dự án thẩm định…………………...23
1.3.4. Thời gian và chi phí thẩm định dự án………………………… .24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

TƢ VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN KKT VÂN ĐỒN CỦA
BAN QUẢN LÝ KKT QUẢNG NINH…………………………………..26
2.1. Tổng quan về KKT Vân Đồn và Ban Quản lý KKT Quảng Ninh… 26
2.1.1. Vị trí, vai trò và định hướng phát triển của KKT Vân Đồn…….27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý KKT
Quảng Ninh………………………………………………………………..29
2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại KKT Vân Đồn của
Ban Quản lý KKT Quảng Ninh…………………………………………...30
2.2.1. Về cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ thẩm định dự án…………30
2.2.2. Hồ sơ thủ tục thẩm định cấp phép dự án đầu tư………………..34
2.2.3. Thực trạng một số nội dung thẩm định cấp phép dự án đầu tư...37
2.2.4. Kết quả thẩm định cấp phép đầu tư trong thời gian qua……….43

2.3. Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân sách tại
KKT Vân Đồn của Ban Quản lý KKT Quảng Ninh………………………44
2.3.1. Những kết quả đạt được………………………………………...44
2.3.2. Những mặt còn hạn chế cần hoàn thiện………………………...46
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế……………………….48
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN
KKT VÂN ĐỒN CỦA BAN QUẢN LÝ KKT QUẢNG NINH…………54
3.1. Kế hoạch phát triển KKT Vân Đồn………………………………...54
3.2. Quan điểm xây dựng giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự
án………………………………………………………………………….57
3.2.1. Tuân thủ những quy định của pháp luật, đảm bảo tính hợp
pháp……………………………………………………………………….57
3.2.2. Đảm bảo phù hợp quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh đã công bố………………………………………………………..58
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi tài chính và giảm thiểu tác động ô nhiễm
môi trường…………………………………………………………………58
3.2.4. Nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng và hiệu quả trong quản lý,

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

hoạt động của dự án đầu tư sau cấp phép………………………………...59
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tƣ……..59
3.3.1. Nhóm giải pháp về nâng cao nhận thức đối với công tác thẩm
định dự án đầu tư trong điều kiện mới…………………………………….60
3.3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện về tổ chức thẩm định dự án đầu tư..64
3.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ chuyên vên thẩm
định………………………………………………………………………..69
3.3.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện về nội dung thẩm định dự án……...74
3.3.5. Nhóm giải pháp hoàn thiện về phương pháp thẩm định dự án…77
KẾT LUẬN..................................................................................................81

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................83

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

GPMB

Giải phóng mặt bằng

2

GDP

Thu nhập bình quân đầu ngƣời

3

KCN

Khu công nghiệp

4


KKT

Khu kinh tế

5

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

6

UBND

Ủy ban nhân dân

7

USD

Đô la Mỹ

8

WTO

Tổ chức Thƣơng mại thế giới

i


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung

Trang

Nội dung thẩm định cấp phép các dự án
1

Bảng 2.1

đầu tƣ ở Ban Quản lý KKT phân theo

37-38

nhóm yếu tố
Quy mô các dự án đƣợc cấp phép đầu tƣ
2

Bảng 2.2

từ năm 2005 đến hết năm 2011 tại KKT

43-44


Vân Đồn
So sánh lĩnh vực phát triển giữa KKT
3

Bảng 3.1

Vân Đồn và các KKT ven biển khác của

54-55

Việt Nam
Danh mục dự kiến các dự án ƣu tiên xúc
4

Bảng 3.2

tiến đầu tƣ trong giai đoạn từ năm 2011
– 2020

ii

57

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

1


Hình 1.1

2

Hình 2.1

Nội dung
Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ tại Ban
Quản lý KKT Quảng Ninh

Bản đồ Quy hoạch chung xây dựng Khu
kinh tế Vân Đồn

Trang

25

26

Quy trình tổ chức thẩm định cấp phép
3

Hình 2.2

dự án đầu tƣ tại Ban Quản lý Khu kinh

31


tế Quảng Ninh hiện nay

Đề xuất quy trình tổ chức thẩm định các
4

Hình 3.1

dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân sách tại
Ban Quản lý KKT Quảng Ninh

iii

66

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Với định hƣớng phát triển kinh tế tập trung
trƣớc mắt vào các vùng có lợi thế về vị trí địa lý, giao thông..., Chính phủ đã
quy hoạch phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển và khu kinh tế
cửa khẩu (sau đây gọi chung là KKT); các KKT đƣợc hƣởng chính sách ƣu
đãi về đầu tƣ phát triển để tạo hạt nhân tăng trƣởng, lan tỏa và thúc đẩy các
khu vực khác cùng phát triển.
KKT Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh gồm 11 khu công nghiệp, KKT
Vân Đồn và 3 KKT Cửa khẩu. Trong những năm qua, KKT Quảng Ninh triển
khai các dự án có nguồn vốn tƣ nhân trong nƣớc và ngoài nƣớc cũng nhƣ triển
khai các dự đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu có nguồn vốn từ ngân
sách nhà nƣớc. Các dự án trên bƣớc đầu phát huy đƣợc vai trò, hiệu quả trong
phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Quảng Ninh nói riêng và cả nƣớc nói chung.

Đóng góp vào sự phát triển đó có vai trò quan trọng của công tác thẩm định
dự án đầu tƣ tại Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh (sau đây gọi là Ban
Quản lý). Tuy nhiên, công tác thẩm định dự án còn một số tồn tại, hạn chế
nhƣ chƣa nhận thức đầy đủ về công tác thẩm định dự án, thẩm định không
theo nhu cầu của thị trƣờng... đã làm chậm quá trình triển khai dự án, còn
nhiều dự án treo, dự án không đem lại hiệu quả.
Trong xu thế hội nhập đòi hỏi hệ thống pháp luật nƣớc ta phải chuẩn
hóa theo luật pháp quốc tế, việc ban hành và đi vào thực hiện các Luật có liên
quan trực tiếp đến hoạt động quản lý đầu tƣ và xây dựng ở Việt Nam trong
thời gian qua nhƣ Luật Đầu tƣ (2005), Luật Doanh nghiệp (2005), Luật Kinh
doanh Bất động sản (2006), Luật Xây dựng (2003)... đã quy định chặt chẽ hơn

1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cho công tác thẩm định dự án đầu tƣ.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác thẩm định dự án đầu tƣ trong
bối cảnh KKT Quảng Ninh với nhiều lợi thế và đang là điểm đến của các nhà
đầu tƣ trong nƣớc và ngoài nƣớc quan tâm, tìm hiểu các cơ hội đầu tƣ, đòi hỏi
phải hoàn thiện hơn lý luận về công tác thẩm định dự án đầu tƣ để các dự án
đầu tƣ ngày một hiệu quả. Tuy nhiên trong khuôn khổ cho phép, tác giả chỉ
tập trung lựa chọn một số nội dung bất cập trong công tác thẩm định dự án
đầu tƣ vốn ngoài ngân sách trên địa bàn Khu kinh tế Vân Đồn. Do đó đề tài:
“Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách trên địa
bàn KKT Vân Đồn của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh, tỉnh Quảng
Ninh“ đƣợc lựa chọn nghiên cứu.
2. Tình hình nghiên cứu
Thẩm định các dự án đầu tƣ ở các cơ quan quản lý đầu tƣ nói chung và
thẩm định cấp phép các dự án đầu tƣ ở các Ban quản lý Khu kinh tế ở từng
địa phƣơng nói riêng trong quá trình hội nhập và phát triển là nội dung mà

chƣa có nhiều Đề tài, công trình nghiên cứu đề cập đến. Các công trình
nghiên cứu trƣớc đây đã phân tích, đánh giá tổng quát về thực trạng thẩm định
dự án đầu tƣ và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thẩm định đầu tƣ ở góc
độ vi mô là doanh nghiệp nhƣ các tổng công ty, các ngân hàng thƣơng mại mà
chƣa đi vào dƣới góc độ của cơ quan quản lý nhà nƣớc.
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thanh Thúy (2012) đã làm rõ hoạt động
thẩm định dự án của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần nói chung và thực trạng
thẩm định dự án tại Ngân hàng thƣơng mại Á Châu – Chi nhánh Hà Nội nói
riêng, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiên hoạt động thẩm
định dự án tại ngân hàng này. Tuy nhiên Nguyễn Thanh Thúy chƣa đề cập sâu

2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

tới hoạt động thẩm định dự án vốn ngoài ngân sách và chỉ đề cập tới hoạt
động thẩm định từ giác độ của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần.
Công tác thẩm định các dự án đầu tƣ dƣới góc độ vĩ mô đối với cơ quan
quản lý nhà nƣớc nhằm mục tiêu đẩy mạnh thu hút và cấp phép các dự án đầu
tƣ trong và ngoài nƣớc, nâng cao hiệu quản quản lý sau cấp phép góp phần
thúc đẩy kinh tế phát triển hiệu quả và bền vững. Mặc dù vậy rất ít công trình
nghiên cứu đó đi sâu phân tích về công tác thẩm định cấp phép các dự án đầu
tƣ vốn ngoài ngân sách trong các Khu kinh tế, chƣa đƣa ra đƣợc đầy đủ những
nội dung hình thành và nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm đinh các dự án
đầu tƣ vốn ngoài ngân sách trong Khu kinh tế, vì vậy chƣa đƣa ra những giải
pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác thẩm định loại hình dự án đầu tƣ này.
Do đó việc phát hiện những hạn chế đang tồn tại và tìm nguyên nhân để
đề ra giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tƣ sử dụng vốn ngoài
ngân sách tại Khu kinh tế Vân Đồn trong điều kiện phân cấp, ủy quyền quản
lý đầu tƣ hiện nay là một vấn đề cấp thiết và chính là mục tiêu của luận văn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục đích: nghiên cứu công tác thẩm định dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân
sách tại khu kinh tế Vân Đồn của Ban Quản lý KKT Quảng Ninh (sau đây gọi
là Ban Quản lý) từ giác độ quản lý nhà nƣớc để phát hiện những hạn chế, bất
cập và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác này.
Luận văn đƣợc thực hiện nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu sau: Công tác
thẩm định dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân sách tại khu kinh tế Vân Đồn của Ban
Quản lý KKT Quảng Ninh giai đoạn 2008-2013 nhƣ thế nào và cần có giải
pháp gì để hoàn thiện hơn nữa?.
Nhiệm vụ: Để thực hiện đƣợc mục tiêu nghiên cứu, Luận văn sẽ giải
quyết những nhiệm vụ sau:

3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Hệ thống hóa vấn đề lý luận về thẩm định dự án đầu tƣ vốn ngoài
ngân sách
- Nghiên cứu thực trạng thẩm định dự án đầu tƣ bằng vốn ngoài ngân
sách tại Khu kinh tế Vân Đồn do Ban Quản lý KKT Quảng Ninh thực hiện
trong giai đoạn 2008-2013 để phát hiện những mặt hạn chế còn tồn tại và
nguyên nhân dẫn tới những hạn chế này
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án
đầu tƣ bằng vốn ngoài ngân sách tại Khu kinh tế Vân Đồn của Ban Quản lý
KKT Quảng Ninh trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng: Nghiên cứu phân tích, đánh giá một số nội dung trong công
tác thẩm định dự án đầu tƣ tại KKT Vân Đồn của Ban Quản lý từ giác độ
quản lý nhà nƣớc nhằm tìm ra những nguyên nhân làm ảnh hƣởng đến tiến độ
triển khai dự án, dự án treo, dự án không hiệu quả.... Từ đó đề ra các giải pháp
thực hiện nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại Ban Quản lý.
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu công tác thẩm định dự án đầu tƣ của

Ban Quản lý đối với các dự án đã có đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đƣợc
duyệt, sử dụng vốn tự có và huy động hợp pháp của doanh nghiệp (vốn ngoài
ngân sách nhà nƣớc) tại KKT Vân Đồn, tập trung vào một số nội dung trong
công tác thẩm định dự án đầu tƣ nhƣ: các yếu tố về pháp lý; công nghệ kỹ
thuật; giải pháp kiến trúc, thi công xây lắp; tác động môi trƣờng; kinh tế tài
chính và hiệu quả của dự án.
Phạm vi: Công tác thẩm định dự án từ năm 2008 - hết năm 2013. Lý
do lựa chọn công tác thẩm định các dự án vốn ngoài ngân sách trong giai
đoạn này tại KKT Vân Đồn vì trong giai đoạn này KKT Vân Đồn đang trong
quá trình lập và trình duyệt các Quy hoạch lớn gồm: Quy hoạch chung xây

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

dựng KKT Vân Đồn tỷ lệ 1/10.000; các quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ
1/2000, đồng thời tỉnh Quảng Ninh giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tập
trung triển khai đầu tƣ xây dựng một số công trình hạ tầng kỹ thuật cho KKT.
Do đó công tác thẩm định cấp phép cho các dự án vốn ngoài ngân sách trong
giai đoạn này vừa đảm bảo cho sự phù hợp với các quy hoạch đang triển khai
lập, vừa đảm bảo đấu nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật đang triển khai,
đồng thời vẫn phải đảm bảo đƣợc yêu cầu phát triển của doanh nghiệp nói
riêng và KKT Vân Đồn nói chung.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: tình hình thu hút các dự án đầu tƣ
đƣợc phân thành các loại dự án riêng biệt, vận dụng phƣơng pháp đánh giá
tổng hợp kết hợp với hệ thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình
hoạt động chung của các dự án đầu tƣ và nêu ra các điểm mạnh, điểm yếu
trong quá trình triển khai dự án, từ đó đánh giá khả năng thẩm định dự án đầu
tƣ trong thời điểm hiện tại và định hƣớng công tác thẩm định trong tƣơng lai.
- Phƣơng pháp so sánh đối chiếu: đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn để

tìm ra những khó khăn, thách thức trong việc thẩm định dự án đầu tƣ, so sánh
công tác thẩm định của Ban Quản lý và các cơ quan chức năng khác trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh để tìm ra sự khác biệt, qua đó đánh giá đƣợc năng lực
hiện tại của công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại Ban Quản lý.
- Luận văn cũng sử dụng phƣơng pháp thu thập và phân tích số liệu để
làm rõ những nội dung liên quan.
6. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống cơ sở lý luận về dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân sách, cơ sở lý
luận về quản lý nhà nƣớc đối với công tác thẩm định dự án đầu tƣ vốn ngoài
ngân sách.

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Làm rõ thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân
sách trên địa bàn KKT Vân Đồn của Ban Quản lý Khu kinh tế từ giác độ
quản lý nhà nƣớc trong giai đoạn 2008 – 2013, đề từ đó rút ra những điểm đạt
đƣợc, hạn chế đang tồn tại và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác
thẩm định các dự án đầu tƣ trong KKT Vân Đồn nói riêng và các dự án trên
địa bàn toàn tỉnh Quảng Ninh nói chung.
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung luận văn gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân
sách
- Chƣơng 2: Thực trạng thẩm định dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân sách
trên địa bàn KKT Vân Đồn của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh
- Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu
tƣ vốn ngoài ngân sách trên địa bàn KKT Vân Đồn của Ban Quản lý Khu kinh

tế Quảng Ninh

6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỐN
NGOÀI NGÂN SÁCH
1.1. Dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân sách
1.1.1. Khái niệm và vai trò của dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách
1.1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư và dự án đầu tư ngoài ngân sách
Khái niệm dự án đầu tƣ đƣợc xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
- Về mặt hình thức: dự án đầu tƣ là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và hệ thống các hoạt động sẽ đƣợc thực hiện với các nguồn lực
và chi phí, đƣợc bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ nhằm đạt đƣợc những kết
quả cụ thể để thực hiện những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
- Về mặt nội dung: dự án đầu tƣ là một tập hợp những đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất
nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến
nâng cao chất lƣợng của sản phẩm, dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
Một dự án đầu tƣ phải làm rõ các nội dung sau:
+ Các mục tiêu của dự án: đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem
lại cho nhà đầu tƣ và cho xã hội.
+ Các hoạt động để thực hiện mục tiêu của dự án.
+ Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và chi
phí về các nguồn lực đó.
+ Thời gian và địa điểm thực hiện các hoạt động của dự án.
+ Các nguồn vốn đầu tƣ để tạo nên vốn đầu tƣ của dự án.
+ Các sản phẩm và dịch vụ đƣợc tạo ra của dự án.
- Dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân sách là dự án sử dụng nguồn vốn đầu tƣ

không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nƣớc.

7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

1.1.1.2. Vai trò của dự án đầu tư ngoài ngân sách:
- Dự án đầu tƣ là căn cứ quan trọng nhất để nhà đầu tƣ quyết định bỏ
vốn đầu tƣ, để cơ quan có thẩm quyền và ngƣời có thẩm quyền quyết định chủ
trƣơng đầu tƣ.
- Dự án đầu tƣ là phƣơng tiện để tìm đối tác trong và ngoài nƣớc liên
doanh bỏ vốn đầu tƣ, là phƣơng tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ
trong và ngoài nƣớc tài trợ hoặc cho vay vốn, là văn kiện cơ bản để các cơ
quan quản lý Nhà nƣớc xem xét, phê duyệt, cấp giấy phép đầu tƣ.
- Dự án đầu tƣ là cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tƣ, theo
dõi, đánh giá và có sự điều chỉnh kịp thời những tồn tại và vƣớng mắc trong
quá trình thực hiện và khai thác công trình.
- Dự án đầu tƣ tốt có tác dụng tích cực giải quyết các vấn đề nảy sinh
trong quan hệ giữa các bên có liên quan đến việc thực hiện dự án. Đây cũng là
cơ sở pháp lý để xét xử khi có tranh chấp giữa các bên tham gia liên doanh, là
căn cứ quan trọng để xây dựng hợp đồng liên doanh, soạn thảo điều lệ.
1.1.2. Yêu cầu của dự án đầu tư ngoài ngân sách
Một dự án đầu tƣ muốn có sức thuyết phục, mang tính khả thi thì phải
đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau :
1.1.2.1. Tính khoa học: Đây là một yêu cầu lớn và rất quan trọng đối
với dự án. Để đảm bảo tính khoa học của dự án, những ngƣời soạn thảo dự án
phải có một quá trình nghiên cứu tỉ mỉ, kỹ càng, tính toán chính xác từng nội
dụng của dự án. Nhiều nội dung rất phức tạp nhƣ phân tích tài chính, phân
tích nội dung kỹ thuật của dự án, xây dựng tiến độ sử dụng vốn…. rất cần sự
tƣ vấn, giúp đỡ của các cơ quan chuyên môn làm dịch vụ đầu tƣ.
1.1.2.2. Tính thực tiễn: Một dự án mang tính thực tiễn cho phép giảm

bớt những yếu tố “không lƣờng trƣớc đƣợc”. Muốn vậy, các nội dung của dự
án phải đƣợc nghiên cứu và xác định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá

8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể có liên quan trực tiếp và gián tiếp
tới hoạt động đầu tƣ. Những hoạt động cụ thể thông thƣờng đƣợc xem xét là:
điều kiện về mặt hàng, về công nghệ thiết bị, cung ứng vật tƣ, về vốn….
1.1.2.3. Tính pháp lý: Là cơ sở bƣớc đầu để một dự án đầu tƣ có đƣợc
phép đầu tƣ hay không. Một dự án đầu tƣ muốn đƣợc Nhà nƣớc cấp giấy phép
đầu tƣ để đi vào hoạt động thì trƣớc hết dự án đó phải chứa đựng những điều
không trái với pháp luật và chính sách của Nhà nƣớc. Điều này đòi hỏi ngƣời
soạn thảo dự án phải nghiên cứu kỹ chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc và
các văn bản pháp quy có liên quan đến hoạt động đầu tƣ.
1.1.2.4. Tính thống nhất (hay tính chuẩn mực): Sự ra đời của dự án
không thể thiếu tính thống nhất, bởi dự án có liên quan đến nhà tài trợ, các cơ
quản quản lý Nhà nƣớc. Để tạo điều kiện cho các bên đối tác hiểu và quyết
định lựa chọn dự án đầu tƣ, các tổ chức tài chính quyết định tài trợ hay cho
vay vốn đối với dự án và Nhà nƣớc xem xét cấp giấy phép hoạt động cho dự
án thì dự án phải tuân thủ các quy định chung của các cơ quan chức năng về
hoạt động đầu tƣ. Đối với những dự án quốc tế thì chúng còn phải tuân theo
những quy định chung mang tính quốc tế.
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư ngoài ngân sách
1.1.3.1. Xét theo cơ cấu tái sản xuất : Dự án đầu tƣ đƣợc phân thành dự
án đầu tƣ theo chiều rộng và dự án đầu tƣ theo chiều sâu. Trong đó dự án đầu
tƣ theo chiều rộng thƣờng đòi hỏi khối lƣợng vốn lớn, thời gian thực hiện đầu
tƣ và thời gian cần hoạt động để thu hồi vốn lâu, tính chất kỹ thuật phức tạp,
độ mạo hiểm cao. Còn dự án đầu tƣ theo chiều sâu thƣờng đòi hỏi khối lƣợng
vốn ít hơn, thời gian thực hiện đầu tƣ không lâu, độ mạo hiểm thấp hơn so với

đầu tƣ theo chiều rộng.
1.1.3.2. Xét theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội: Dự án đầu tƣ có thể
phân chia thành dự án đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh, dự án đầu tƣ phát

9

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

triển khoa học kỹ thuật, dự án đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng (kỹ thuật và xã
hội)..., hoạt động của các dự án đầu tƣ này có quan hệ tƣơng hỗ với nhau.
Chẳng hạn các dự án đầu tƣ phát triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo
điều kiện cho các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao
hơn; còn các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh đến lƣợt mình lại tạo
tiềm lực cho các dự án đầu tƣ phát triển khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và
các dự án đầu tƣ khác.
1.1.3.3. Theo các giai đoạn hoạt động của các dự án đầu tư trong quá
trình tái sản xuất xã hội: Có thể phân loại các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất
kinh doanh thành dự án đầu tƣ thƣơng mại và dự án đầu tƣ sản xuất.
Dự án đầu tƣ thƣơng mại là loại dự án đầu tƣ có thời gian thực hiện đầu
tƣ và hoạt động của các kết quả đầu tƣ để thu hồi vốn đầu tƣ ngắn, tính chất
bất định không cao lại dễ dự đoán và dự đoán dễ đạt độ chính xác cao.
Dự án đầu tƣ sản xuất là loại dự án đầu tƣ có thời hạn hoạt động dài
hạn (10, 20 năm hoặc lâu hơn) vốn đầu tƣ lớn, thu hồi chậm, thời gian thực
hiện đầu tƣ lâu, độ mạo hiểm cao, tính chất kỹ thuật phức tạp, chịu tác động
của nhiều yếu tố bất định trong tƣơng lại không thể dự đoán hết và dự đoán
chính xác đƣợc.
1.1.3.4. Xét theo thời gian thực hiện: Có thể phân chia các dự án đầu tƣ
thành dự án đầu tƣ ngắn hạn (nhƣ dự án đầu tƣ thƣơng mại) và dự án đầu tƣ
dài hạn (các dự án đầu tƣ sản xuất, đầu tƣ phát triển khoa học kỹ thuật, xây
dựng cơ sở hạ tầng...).
1.1.3.5. Xét theo sự phân cấp quản lý dự án: Tùy theo tầm quan trọng

và quy mô của dự án, dự án đầu tƣ đƣợc chia làm 4 nhóm: dự án quan trọng
quốc gia (do Quốc hội quyết định chủ trƣơng đầu tƣ), dự án nhóm A, dự án
nhóm B, dự án nhóm C.
1.1.4. Nội dung bản dự án đầu tư ngoài ngân sách:

10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

1.1.4.1. Sự cần thiết phải đầu tƣ: Trên cơ sở phân tích hiện trạng, bối
cảnh kinh tế xã hội của khu vực dự kiến đầu tƣ và sự phù hợp với định hƣớng
phát triển kinh tế xã hội trong tƣơng lai để khẳng định sự cần thiết phải tiến
hành đầu tƣ dự án.
1.1.4.2. Dự kiến về địa điểm xây dựng: Phân tích lý do lựa chọn địa
điểm xây dựng trên cơ sở phù hợp với quy hoạch, thuận tiện giao thông, có
cảnh quan, điều kiện tự nhiên hoặc có vùng nguyên liệu phù hợp với tính chất
của dự án.
1.1.4.3. Dự kiến về quy mô đầu tƣ: Căn cứ vào quy mô nguồn vốn, nhu
cầu thị trƣờng, khả năng cung ứng nguồn tài nguyên, nguyên liệu để trên cơ
sở đó dự kiến quy mô, công suất dự án cho phù hợp.
1.1.4.4. Phân tích thị trƣờng sản phẩm, dịch vụ của dự án: Nghiên cứu
sản phẩm đầu ra của dự án có đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng và của
khách hàng hay không; sản phẩm phục vụ cho đối tƣợng khách hàng nào;
khách hàng thƣờng xuyên hay khách hàng theo mùa vụ.. Trên cơ sở phân tích
thị trƣờng, Nhà đầu tƣ mới quyết định đầu tƣ với quy mô phù hợp.
1.1.4.5. Phân tích, lựa chọn hình thức đầu tƣ: Nhà đầu tƣ xem xét, đề
xuất hình thức đầu tƣ cho phù hợp và hiệu quả theo tính chất của từng loại dự
án (VD: đối với các dự án đầu tƣ kinh doanh hạ tầng có thể lựa chọn hình
thức BOT, BTO hoặc BT; đối với các dự án khác có thể lựa chọn hình thức
đầu tƣ trực tiếp 100% vốn trong nƣớc, 100% vốn nƣớc ngoài (FDI) hoặc liên
doanh...)

1.1.4.6. Phân tích công nghệ và kỹ thuật: Căn cứ vào từng loại hình dự
án, quy mô công suất dự án mà Nhà đầu tƣ đề xuất việc áp dụng công nghệ và
kỹ thuật cụ thể, hiệu quả về mặt kinh tế và môi trƣờng của việc áp dụng công
nghệ, kỹ thuật, đặc biệt là các dự án xây dựng Nhà máy sản xuất, chế biến.

11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

1.1.4.7. Phân tích tài chính, nhu cầu vốn, nguồn vốn đầu tƣ: Phân tích
nguồn lực tài chính là một trong những yêu cầu đặc biệt quan trọng đối với
một dự án, qua việc phân tích tài chính, Nhà đầu tƣ mới có cơ sở xem xét khả
năng đầu tƣ và huy động các nguồn lực đầu tƣ cho Dự án.
1.1.4.8. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội: Kết quả của việc triển khai
thực hiện dự án sẽ mang lại những kết quả gì cho Nhà đầu tƣ và cho xã hội.
Hiệu quả kinh tế của dự án phải đi đôi với hiệu quả về mặt xã hội, có thể
nhiều Nhà đầu tƣ khi bỏ vốn đầu tƣ một dự án nào đó thì chỉ tập chung vào
yếu tố lợi nhuận cho doanh nghiệp, tuy nhiên ở góc độ quản lý nhà nƣớc về
đầu tƣ, cần phải xem xét dự án có mang lại cho xã hội những gì (Ví dụ: giải
quyết công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, cải thiện môi trƣờng...)
1.1.4.9. Phân tích tác động môi trƣờng, bảo vệ môi trƣờng: Một dự án
phải phân tích đƣợc những yếu tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong quá trình
xây dựng và vận hành hoạt động của dự án sau này. Trên cơ sở phân tích
đƣợc các yếu tố làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng sống, môi trƣờng tự nhiên cần
đề rs đƣợc các biện pháp bảo vệ môi trƣờng thích hợp, doanh nghiệp phải lập
các cam kết, đánh giá bảo vệ môi trƣờng trƣớc khi triển khai dự án.
1.1.4.10. Tổ chức và quản lý dự án: Nội dung này đề cập đến yếu tố về
con ngƣời, phải có bộ máy tổ chức nhƣ thế nào để vận hành phù hợp với tính
chất và quy mô của dự án. Trong quá trình triển khai và vận hành dự án sẽ có
rất nhiều các mối quan hệ cần phải giải quyết nhƣ việc hoàn thiện các thủ tục
pháp lý cho dự án, thiết kế, thi công dự án. Do đó phải có một bộ máy hiệu

quả để quản lý và vận hành dự án.
1.1.4.11. Kết luận và kiến nghị: Các đề xuất, kiến nghị của doanh
nghiệp đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc về việc giải quyết thủ tục hành
chính; các cơ chế, chính sách ƣu đãi đối với dự án và đồng thời là các cam kết
của doanh nghiệp về thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.

12

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

1.2. Thẩm định dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân sách
1.2.1. Khái niệm, mục đích và yêu cầu thẩm định dự án đầu tư
1.2.1.1. Khái niệm
Thẩm định dự án đầu tƣ là việc tổ chức xem xét một cách khách quan,
có khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hƣởng trực tiếp tới tính khả
thi của một dự án, từ đó ra quyết định đầu tƣ và cho phép đầu tƣ.
Đây là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung của dự án một
cách độc lập tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định dự án tạo ra
cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tƣ có hiệu quả. Các kết luận rút ra từ quá
trình thẩm định là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền của nhà nƣớc cho phép
đầu tƣ dự án.
Thẩm định dự án đầu tƣ là cần thiết bắt nguồn từ vai trò quản lý vĩ mô
của nhà nƣớc đối với các hoạt động đầu tƣ. Nhà nƣớc với chức năng công
quyền của mình sẽ can thiệp vào quá trình lựa chọn các dự án đầu tƣ .
Tất cả các dự án đầu tƣ thuộc mọi nguồn vốn, mọi thành phần kinh tế
đều phải đóng góp vào lợi ích chung của đất nƣớc. Bởi vậy trƣớc khi cho
phép đầu tƣ, các cơ quan có thẩm quyền của nhà nƣớc cần biết xem dự án đó
có góp phần đạt đƣợc mục tiêu của quốc gia hay không, nếu có thì bằng cách
nào và đến mức độ nào. Việc xem xét này gọi là thẩm định dự án .
Một dự án đầu tƣ dù đƣợc tiến hành soạn thảo kỹ lƣỡng đến đâu cũng
vẫn mang tính chủ quan của ngƣời soạn thảo. Vì vậy để đảm bảo tính khách

quan của dự án, cần thiết phải thẩm định. Các nhà thẩm định thƣờng có cách
nhìn rộng trong việc đánh giá dự án. Họ xuất phát từ lợi ích chung của toàn xã
hội, toàn cộng đồng để xem xét các lợi ích kinh tế-xã hội mà dự án đem lại..
Thẩm định dự án là hoạt động cần thiết, nó là một bộ phận của công tác quản
lý nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tƣ có hiệu quả.
1.2.1.2. Mục đích và yêu cầu

13

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Thẩm định dự án đầu tƣ là một nhiệm vụ quan trọng không thể thiếu
trong công tác quản lý đầu tƣ và xây dựng, cung cấp kết quả làm cơ sở để ra
quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tƣ. Đây là những công việc đƣợc tiến hành
trong các giai đoạn hình thành dự án.
Yêu cầu thẩm định dự án đầu tƣ xuất phát từ bản chất, tính phức tạp và
các đặc trƣng cơ bản của hoạt động đầu tƣ. Thẩm định dự án là nhằm làm
sáng tỏ và phân tích một loạt các vấn đề có liên quan tới tính khả thi trong quá
trình thực hiện dự án nhƣ: vấn đề thị trƣờng, công nghệ, kỹ thuật, khả năng tài
chính của dự án để đứng vững trong suốt vòng đời hoạt động của dự án, xem
xét vấn đề quản lý thực hiện dự án, phần đóng góp của dự án vào sự tăng
trƣởng của nền kinh tế... phù hợp với các thông tin về bối cảnh và các giả
thiết sử dụng trong dự án này; đồng thời đánh giá để xác định xem dự án có
giúp quốc gia đạt đƣợc các mục tiêu xã hội hay không? Nếu có thì bằng cách
nào? Và liệu dự án có đạt hiệu quả kinh tế hay không khi đạt mục tiêu xã hội
này. Giai đoạn thẩm định dự án bao hàm một loạt khâu thẩm định và quyết
định, đƣa tới kết quả là chấp thuận hay bác bỏ dự án đầu tƣ. Do đó, yêu cầu
cơ bản của công tác thẩm định dự án là phải xuất phát từ lợi ích chung của
toàn xã hội, của toàn bộ nền kinh tế quốc dân để xem xét, đánh giá và phải
đảm bảo tránh thực hiện đầu tƣ các dự án không có hiệu quả; mặt khác cũng
không bỏ mất cơ hội đầu tƣ có lợi; đồng thời khi thẩm định dự án còn phải

xem xét việc lập dự án có phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý đầu
tƣ và xây dựng, đảm bảo thời hạn quy định hay không?
Thẩm định dự án còn phải đảm bảo đánh giá đƣợc mức độ chính xác,
hợp lý của các thông tin sử dụng trong phân tích dự án, của các chỉ tiêu đƣợc
tính toán để đƣa ra đƣợc các kết luận về những vấn đề chủ yếu của dự án.

14

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

Tóm lại, trong công tác thẩm định dự án đầu tƣ vốn ngoài ngân sách
phải đảm bảo các yêu cầu về tính khách quan, minh bạch, tính khoa học và
tính hiệu quả. Các yêu cầu này đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau:
Đảm bảo tính khách quan, minh bạch trong thẩm định dự án: Các thủ
tục hành chính liên quan đến thẩm định dự án phải đƣợc niêm yết công khai,
thành phần hồ sơ rõ ràng, có quy định thời hạn giải quyết. Khi thẩm định dự
án, cơ quan thẩm định và cán bộ trực tiếp làm công tác thẩm định phải công
tâm, khách quan, không bị chi phối bởi các mối quan hệ trong quá trình thẩm
định dự án; không có sự phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tƣ trong cùng một
lĩnh vực đầu tƣ.
Đảm bảo tính khoa học trong thẩm định dự án: Thẩm định dự án phải
dựa trên cả cơ sở lý luận và thực tiễn, căn cứ vào các văn bản pháp quy của
nhà nƣớc, các quy chuẩn, tiêu chuẩn về kỹ thuật quy định đối với ngành, lĩnh
vực đầu tƣ; xem xét các thông tin của dự án phải đƣợc xây dựng từ những
nguồn thông tin trung thực, chính xác, đặc biệt là các nội dung về công nghệ,
tài chính, thị trƣờng sản phẩm và dịch vụ; sử dụng các phƣơng pháp thẩm
định nhƣ phân tích, so sánh nhƣ phân tích về lợi ích, chi phí, quy trình công
nghệ...
Đảm bảo tính hiệu quả trong thẩm định dự án: Hiệu quả của dự án đƣợc
xem xét trên hai phƣơng diện là hiệu quả về tài chính và hiệu quả kinh tế - xã
hội. Đánh giá tính hiệu quả của dự án giúp chủ đầu tƣ lựa chọn đƣợc phƣơng

án đầu tƣ tốt nhất; giúp cho cơ quan quản lý nhà nƣớc đánh giá đƣợc tính phù
hợp của dự án với quy hoạch chung của ngành và vùng lãnh thổ trên các mặt
về mục tiêu, quy mô; giúp cho việc xác định đƣợc những cái lợi, cái hại của
dự án trên các mặt khi đi vào hoạt động; giúp các nhà tài chính ra quyết định
chính xác về cho vay hoặc tài trợ cho dự án. Về mặt xã hội cần xem xét dự án

15

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



×