Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành nông nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.42 KB, 133 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VŨ SỸ ĐỨC THẮNG

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO NGÀNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI, NĂM 2015

.d o

m

o

w

w

w



.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VŨ SỸ ĐỨC THẮNG

THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO NGÀNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Người hướng dẫn: PGS.TS. Lê Quốc Hội
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI, NĂM 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào ngành nông nghiệp Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Lê Quốc Hội.
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực và các kết quả nêu luận văn
chưa từng được công bố trong bất cứ một công trình nào khác.

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành cuốn Luận văn này, ngoài những nỗ lực cố gắng của bản
thân mình, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của Quý
Thầy cô giáo và của bạn bè.
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và cảm ơn chân thành tới
toàn thể các Thầy cô giáo trong Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học, khoa Kinh
tế chính trị trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các Thầy
cô đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho Học viên chúng tôi những kiến thức

và rất nhiều thông tin bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo-PGS.TS
Lê Quốc Hội là người đã giúp tôi định hướng đề tài, hướng dẫn cụ thể và tạo
mọi điều kiện thuận lợi hỗ trợ cho tôi từ việc xây dựng đề cương, dự thảo và
hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban cán sự lớp và các bạn học viên trong
lớp QLKT3-K21 đã luôn nhiệt tình giúp đỡ, chia sẻ thông tin và cùng tôi gây
dựng tinh thần đoàn kết thân ái trong suốt thời gian qua.
Cuốn Luận văn sẽ không thể hoàn chỉnh nếu thiếu sự động viên, cổ vũ
của bạn bè, sự quan tâm của gia đình đã luôn sát cánh để giúp tôi tự tin vượt
qua mọi khó khăn.
Do thời gian có hạn, nên luận văn không thể tránh khỏi những sai sót.
Kính mong được sự đóng góp của các Thầy cô giáo cũng như bạn bè, đồng
nghiệp để kiến thức của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin gửi lời kính chúc sức khỏe và hạnh phúc tới toàn thể Quý thầy
cô và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ..........................................................................i
DANH MỤC HÌNH, BẢNG ...................................................................................ii
Mở đầu

................................................................................................................ 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT FDI TRONG
NGÀNH NÔNG NGHIỆP ....................................................................................... 5
1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về FDI ............................................................... 5
1.1.1. Khái niệm FDI ............................................................................................. 5

1.1.2. Các đặc điểm của FDI .................................................................................. 7
1.1.3. Các hình thức FDI ........................................................................................ 9
1.2. Cơ sở thực tiễn về thu hút FDI vào nông nghiệp............................................ 14
1.3. Vai trò của quản lý Nhà nước với FDI........................................................... 16
1.3.1. Ổn định chính trị và môi trường kinh tế vĩ mô cho sự vận động vốn FDI ... 17
1.3.2. Tạo lập môi trường pháp lý đảm bảo và khuyến khích FDI định hướng theo
chủ trương đường lối phát triển kinh tế của Đảng trong điều kiện kinh tế - xã hội
của Việt Nam, phù hợp với thông lệ và luật pháp quốc tế ...................................... 18
1.3.3. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và đảm bảo an toàn cho
sự vận động của FDI.............................................................................................. 19
1.4. Một số vấn đề lý luận về nông nghiệp ........................................................... 20
1.4.1. Khái niệm về nông nghiệp .......................................................................... 20
1.4.2. Đặc điểm nông nghiệp ................................................................................ 21
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp .................................... 22
1.5. Vai trò của FDI đối với ngành nông nghiệp ................................................... 26
1.5.1. FDI bổ sung nguồn vốn cho sự phát triển của ngành. ................................... 26
1.5.2. FDI thúc đẩy chuyển giao công nghệ cho ngành. ......................................... 27
1.5.3. FDI góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ngành. .......................... 29
1.5.4. FDI góp phần thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng nông sản. .......................... 30
1.5.5. FDI làm thay đổi tập quán canh tác ở các vùng nông nghiệp nông thôn ...... 31
1.5.6. FDI góp phần phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm cho ngành ........... 32

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào nông nghiệp ......................... 33
1.6.1. Nhân tố khách quan. .................................................................................... 33
1.6.2. Nhân tố chủ quan. ........................................................................................ 34
1.7. Các tiêu chí đánh giá thu hút FDI vào nông nghiệp ....................................... 37
1.7.1. Quy mô FDI................................................................................................. 37
1.7.2. Cơ cấu vốn FDI trong nông nghiệp .............................................................. 37
1.7.3. Đối tác đầu tư ............................................................................................. 38

1.7.4. Thu hút FDI theo khu vực địa lý ................................................................. 38
1.7.5. Một số chỉ tiêu khác ................................................................................... 38
1.8. Kinh nghiệm thu hút vốn FDI vào ngành nông nghiệp của một số nước và bài
học đối với Việt Nam ............................................................................................ 39
1.8.1. Trung Quốc.................................................................................................. 39
1.8.2. Philippin ...................................................................................................... 41
1.8.3. Indonesia .................................................................................................... 42
1.8.4. Thái Lan. .................................................................................................... 43
1.8.5. Bài học đối với Việt Nam trong thu hút vốn FDI vào ngành nông nghiệp. .. 45
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 49
2.1. Phương pháp luận và phương pháp tiếp cận .................................................... 49
2.2. Khung phân tích ............................................................................................. 50
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 51
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................... 51
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................ 51
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀO NGÀNH NÔNG
NGHIỆP VIỆT NAM ............................................................................................ 54
3.1. Tổng quan về tình hình thu hút vốn FDI của Việt Nam ................................... 54
3.1.1.Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn FDI......................................................... 54
3.1.2.Cơ cấu vốn FDI ............................................................................................ 55
3.2. Thực trạng thu hút vốn FDI vào ngành nông nghiệp Việt Nam ....................... 59
3.2.1. Quy mô và tăng trưởng vốn FDI vào ngành nông nghiệp ............................. 59

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3.2.2.Cơ cấu vốn FDI trong ngành nông nghiệp..................................................... 61
3.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả doanh nghiệp FDI ................................... 68
3.3. Đánh giá tình hình thu hút vốn FDI vào ngành nông nghiệp Việt Nam ........... 69
3.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 69
3.3.2. Hạn chế trong thu hút vốn FDI vào ngành nông nghiệp ............................... 72
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................. 76

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ................................................................. 88
4.1. QUAN ĐIỂM , PHƯƠNG HƯỚNG THU HÚT FDI VÀO NGÀNH NÔNG
NGHIỆP .............................................................................................................. 88
4.1.1. Quan điểm thu hút FDI vào ngành nông nghiệp ........................................... 88
4.1.2. Phương hướng thu hút vốn FDI vào ngành nông nghiệp đến năm 2020. ...... 90
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào ngành nông nghiệp
Việt Nam .............................................................................................................. 93
4.2.1. Nhóm giải pháp của Nhà nước ..................................................................... 94
4.2.2. Nhóm giải pháp của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn .................... 100
4.2.3. Nhóm giải pháp của các hiệp hội ngành hàng ............................................ 111
4.2.4. Nhóm giải pháp của các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trong nước. .. 114
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 119
Tài liệu tham khảo ............................................................................................... 121

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
AFTA
APEC
ASEAN
BCC
BOT
BT

Tiếng Anh
ASEAN Free Trade Area
Asia-Pacific Economic
Cooperation
Association of South-East

Asian Nations
Business Cooperation
Contract
Built – Operate – Transfer
Built - Transfer

BTO

Built – Transfer - Operate

BTA

Bilateral Trade Agreement

EU
FDI

European Union
Foreign Direct Investment

GDP

Gross Domestic Product

UNCTAD

Incremental Capital Output
Ratio
International Mometary
Fund

Japan External Trade
Organization
Merger & Acquisition
Official Development
Assistance
Organization for Economic
Cooperation and
Development
Trans-national Corporation
United Nations Conference
on Trade and Development

WTO

World Trade Organization

ICOR
IMF
JETRO
M&A
ODA
OECD
TNC

i

Tiếng Việt
Khu vực mậu dịch tự do
ASEAN
Tổ chức hợp tác kinh tế

châu Á – Thái Bình Dương
Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á
Hợp đồng hợp tác kinh
doanh
Xây dựng – Kinh doanh –
Chuyển giao
Xây dựng – Chuyển giao
Xây dựng – Chuyển giao –
Kinh doanh
Hiệp định thương mại
Việt- Mỹ
Liên minh châu Âu
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Tổng giá trị sản phẩm quốc
nội
Hệ số giá trị sản phẩm gia
tăng
Quỹ tiền tệ quốc tế
Tổ chức ngoại thương Nhật
Bản
Mua lại và sáp nhập
Viện trợ phát triển chính
thức
Tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế
Tập đoàn xuyên quốc gia
Hội nghị của Liên hợp
quốc về thương mại và
phát triển

Tổ chức thương mại thế
giới

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

DANH MỤC HÌNH, BẢNG
STT
Hình 3.1
Hình 3.2

Hình 3.3
Hình 3.4

Hình 3.5

Hình 3.6

Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4

Bảng 3.5

Bảng 3.6
Bảng 3.7

Tên hình, bảng
HÌNH
Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy phép
giai đoạn 1988 -2014

Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép
phân theo ngành kinh tế (Luỹ kế các dự án còn hiệu lực
đến 12/2014)
Cơ cấu vốn FDI tại Việt Nam phân theo hình thức đầu tư
(lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2014)
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép
phân theo đối tác đầu tư chủ yếu (Luỹ kế các dự án còn
hiệu lực đến ngày 31/12/2014)
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép
phân theo địa phương (Luỹ kế các dự án còn hiệu lực
đến ngày 15/12/2014)
Cơ cấu FDI trong ngành nông nghiệp giai đoạn 19982012
BẢNG
Chính sách thu hút FDI của Thái Lan
Số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nông nghiệp
từ 2009 – 2014 (cấp mới trong từng năm)
Diễn biến dòng FDI đăng ký vào nông nghiệp giai đoạn
2009 - 2014
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành nông nghiệp theo
hình thức đầu tư (lũy kế các dự án còn hiệu lực đến
tháng 4/2015)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành nông nghiệp theo
đối tác đầu tư (lũy kế các dự án còn hiệu lực đến tháng
4/2015)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài ngành nông nghiệp theo địa
phương (lũy kế các dự án còn hiệu lực đến 04/2015)
Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp
FDI trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

ii


Trang
50
51

52
53

54

57

31
55
56
58

60

62
64

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Mở đầu

1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết, Việt Nam là một nước có nền văn minh lúa
nước. Do đó nền nông nghiệp của Việt Nam có lịch sử lâu đời. Hiện nay, hơn
70% dân số nước ta vẫn sống chủ yếu ở khu vực nông thôn và dựa vào sản
xuất nông nghiệp là chính. Sản xuất nông nghiệp không những phải đảm bảo

thỏa mãn nhu cầu về lương thực, thực phẩm thiết yếu cho tiêu dùng trong
nước, góp phần giảm tỷ lệ hộ đói nghèo xuống còn 12% mà còn phục vụ xuất
khẩu ra thị trường thế giới. Nhiều sản phẩm xuất khẩu chủ lực, phát huy được
lợi thế so sánh của nước ta là các mặt hàng nông lâm sản. Vì vậy, ngành nông
nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội và xóa đói giảm nghèo.
Những cơ hội và thách thức mới của một nền kinh tế đang trong giai
đoạn công nghiệp hóa – hiện đại hóa và hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền
kinh tế thế giới đòi hỏi nước ta phải xây dựng một nền nông nghiệp hàng hóa
mạnh, hiện đại và có năng lực cạnh tranh cao. Để đạt được những mục tiêu
trên, ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn phải tập trung huy động mọi
nguồn lực và sự đóng góp của mọi thành phần kinh tế. Một trong những
nguồn lực quan trọng đó là: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI. FDI chính
là nguồn bổ sung vốn cho phát triển, là nguồn cung cấp công nghệ, thúc đẩy
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, tăng cường khả năng xuất khẩu
các sản phẩm nông nghiệp cũng như tạo thêm nhiều việc làm và nâng cao
mức sống cho người lao động, nhất là khu vực nông thôn. Năm 1987, lần đầu
tiên Việt Nam ban hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, đặt dấu mốc
quan trọng cho sự khởi đầu thu hút FDI vào nền kinh tế nói chung và ngành
nông nghiệp nói riêng. Tuy nhiên, kết quả thu hút FDI vào ngành nông nghiệp

1

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

từ sau năm 1987 cho đến nay chưa thực sự phát huy được hết tiềm năng của
ngành. Trong những năm gần đây, nguồn vốn FDI vào nông nghiệp có xu
hướng giảm cả về giá trị tuyệt đối và tỷ trọng trong tổng vốn FDI của nền
kinh tế.
Vai trò quản lý của Nhà nước đối với thu hút FDI là rất lớn. Vai trò
quản lý Nhà nước đối với FDI được thể hiện thông qua vai trò của Nhà nước

trong việc hình thành phát triển và hoàn thiện môi trường đầu tư cho sự vận
động có hiệu quả FDI. Nhà nước tạo lập môi trường pháp lý đảm bảo và
khuyến khích FDI định hướng theo chủ trương đường lối phát triển kinh tế
của Đảng trong điều kiện kinh tế - xã hội của Việt Nam, phù hợp với thông lệ
và luật pháp quốc tế. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và
đảm bảo an toàn cho sự vận động của FDI
Nhận thức được vấn đề đó, tăng cường thu hút vốn FDI cho phát triển
nông nghiệp nông thôn là một chủ đề được Bộ nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các bộ, ngành có liên quan hết sức quan tâm. Năm 2005,
chương trình hành động thực hiện đề án “Nâng cao hiệu quả thu hút và sử
dụng đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nông lâm nghiệp và phát triển nông
thôn ” đã được xây dựng và sẽ từng bước được thực hiện dưới sự chủ trì của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phối hợp với bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng
Phát triển Việt Nam và một số cơ quan khác trên cơ sở nguồn vốn ngân sách
nhà nước và huy động tài trợ từ nguồn ODA. Ngoài ra, “Kế hoạch tổng thể về
thu hút nguồn vốn FDI cho nông nghiệp và phát triển nông thôn” do Thứ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bùi Bá Bổng phụ trách được
xác định là chương trình trọng tâm cấp Bộ và đang được xúc tiến mạnh mẽ.
Vì vậy, nghiên cứu đánh giá thực trạng thu hút FDI vào nông nghiệp,
tìm ra nguyên nhân hạn chế khả năng thu hút FDI của khu vực này, từ đó đề

2

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ra những giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI cho sự phát triển của ngành
là rất cần thiết. Do đó, tôi chọn đề tài: “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào ngành nông nghiệp Việt Nam” làm đề tài luận văn thạc sỹ của
mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

*Mục tiêu
Đề tài được tiến hành nghiên cứu nhằm mục đích phân tích, đánh giá
thực trạng thu hút vốn FDI của ngành nông nghiệp trong thời gian qua, từ đó
đề ra các giải pháp tăng cường thu hút FDI trong thời gian tới để thúc đẩy sự
phát triển của ngành nông nghiệp đáp ứng được các yêu cầu về hội nhập.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về FDI và thu hút nguồn
vốn FDI vào ngành nông nghiệp.
- Phân tích thực trạng thu hút FDI vào ngành nông nghiệp Việt Nam từ
năm 2009 đến 2014. Từ đó làm rõ những kết quả đạt được cũng như những
hạn chế của ngành nông nghiệp trong thu hút vốn FDI, đồng thời tìm ra
những nguyên nhân hạn chế để có cơ sở đề ra các giải pháp hữu ích cho thu
hút FDI của ngành.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường khả năng thu hút FDI vào
ngành nông nghiệp Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng thu hút FDI của ngành nông nghiệp Việt Nam như thế nào?
- Những nguyên nhân gì hạn chế sức thu hút FDI vào nông nghiệp Việt
Nam?
- Cần làm gì để thu hút FDI vào nông nghiệp Việt Nam?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

*Đối tượng nghiên cứu :
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thu hút FDI vào ngành nông nghiệp
Việt Nam.
* Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu từ năm 2009 – 2014. Số liệu FDI của các giai

đoạn trước đó có thể được sử dụng để so sánh.
- Phạm vi không gian : Các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành nông
nghiệp Việt Nam.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các tiểu ngành nông nghiệp bao gồm : chăn
nuôi, trồng trọt, trồng rừng và chế biến nông lâm sản, sản xuất thức ăn chăn
nuôi.
5. Kết cấu của luận văn:
Mở đầu
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút FDI trong ngành nông
nghiệp
Chương 2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng thu hút vốn FDI vào ngành nông nghiệp Việt Nam
Chương 4. Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào
ngành nông nghiệp Việt Nam.
Kết luận.

4

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ THU HÚT FDI TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về FDI
1.1.1. Khái niệm FDI
Các quan điểm và định nghĩa về FDI được đưa ra tùy góc độ nhìn nhận
của các nhà kinh tế nên rất phong phú và đa dạng, tuy nhiên ta có thể rút ra
một định nghĩa chung nhất như sau :
FDI là loại hình kinh doanh mà nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn, tự thiết lập
các cơ sở sản xuất kinh doanh cho riêng mình, đứng chủ sở hữu, tự quản lý,
khai thác hoặc thuê người quản lý, khai thác cơ sở này, hoặc hợp tác với đối

tác nước sở tại thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh và tham gia quản lý, cùng
với đối tác nước sở tại chia sẻ lợi nhuận và rủi ro.
FDI được tiến hành ở một nước cách xa về mặt địa lý, đòi hỏi nhà tư bản
phải am hiểu pháp luật, phong tục tập quán kinh doanh và những điều kiện
chính trị, kinh tế, xã hội của nước nhận đầu tư, đồng nghĩa với mức độ rủi ro
khi đầu tư là rất lớn. Vậy nguyên nhân nào thúc đẩy các nhà đầu tư chấp nhận
rủi ro khi tiến hành đầu tư trực tiếp ra nước ngoài như vậy?
Những thành tựu của khoa học và công nghệ dẫn đến quá trình tích tụ và
tập trung tư bản đã vượt ra khỏi biên giới quốc gia. Một thực tế là sự thừa
tương đối vốn trong nước cùng với chi phí tiền lương, chi phí khai thác
nguyên, nhiên vật liệu đầu vào tăng lên, nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày
càng hạn hẹp, thêm vào đó mong muốn thị trường tiêu thụ được mở rộng đã
thúc đẩy các nhà tư bản đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. FDI giúp nhà tư bản
tìm kiếm được tỷ lệ lợi nhuận cao hơn so với tiếp tục mở rộng đầu tư trong
nước. Mặt khác, các nước nhận đầu tư mà đa phần là các nước đang phát triển
5

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

với giá nhân công rẻ, nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào đều có những
chính sách và cải cách sâu rộng để thu hút tối đa đầu tư từ bên ngoài nhằm bù
đắp sự thiếu hụt nguồn vốn cho phát triển. Chính những nhân tố trên đã tạo
thành lực kéo và dòng đẩy FDI trên thế giới.
FDI là một hình thức xuất khẩu tư bản, là tất yếu của sự phát triển kinh tế. cho
đến nay, đầu tư trực tiếp nước ngoài – FDI đã trở thành hoạt động quan trọng
trong nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, mỗi tổ chức kinh tế, tài chính, và luật
quy định về đầu tư nước ngoài của các quốc gia có những khái niệm khác
nhau về FDI.
Đến nay định nghĩa mà nhiều nước và các tổ chức hay dùng nhất là định
nghĩa của tổ chức Tiền tệ Thế giới (IMF) như sau: “Một khoản đầu tư với
những quan hệ lâu dài, theo đó một tổ chức trong một nền kinh tế (nhà đầu tư

trực tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế
khác” (Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, 2010, trang 3)
Theo Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD),
luồng vốn FDI bao gồm vốn được cung cấp (trực tiếp hoặc thông qua các
công ty liên quan khác) bởi nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài cho các doanh
nghiệp FDI, hoặc vốn mà nhà đẩu tư trực tiếp nước ngoài nhận từ doanh
nghiệp FDI. FDI gồm có ba bộ phận : Vốn cổ phần, thu nhập tái đầu tư và các
khoản vay trong nội bộ công ty (Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương,
2010, trang 3)
Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đưa ra định nghĩa như sau : “Đầu tư
trực tiếp nước ngoài xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư)
có được một tài sản ở nước khác (nước nhận đầu tư) cùng với quyền quản lý
tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài
chính khác. Trong phần lớn các trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà
người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong trường hợp

6

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

đó, nhà đầu tư thường hay gọi là “công ty mẹ” và các tài sản gọi là “công ty
con” hay “chi nhánh công ty” (Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương,
2010, trang 3)
Theo Luật đầu tư nước ngoài của Liên bang Nga ngày 04/07/1991 : “Đầu tư
trực tiếp nước ngoài là tất cả các hình thức giá trị tài sản và những giá trị
tinh thần mà người đầu tư nước ngoài đầu tư vào các đối tượng của sản xuất
kinh doanh và các hoạt động khác nhằm mục đích thu lợi nhuận ở các nước
sở tại” ( Trần Văn Nam, 2005, trang 7)
Luật đầu tư năm 2005 của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không
đưa ra định nghĩa về FDI, nhưng có quy định : “Đầu tư trực tiếp là hình thức
đầu tư do nhà đầu tư tự bỏ vốn và tham gia quản lý hoạt động đầu tư”; và

“Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn
bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt
Nam”. Do đó, có thể hiểu FDI trên tinh thần của Luật đầu tư tại Việt Nam :
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam
vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác tiến hành hoạt động đầu tư tại
Việt Nam và tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
Mặc dù được diễn đạt theo những cách thức khác nhau nhưng tựu
chung lại FDI tại một quốc gia là việc nhà đầu tư ở một nước khác đưa vốn
bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào vào quốc gia ấy để có được quyền sở hữu
và quản lý hoặc kiểm soát một thực thể kinh tế tại quốc gia này, với mục tiêu
tối đa hóa lợi ích của mình.
1.1.2. Các đặc điểm của FDI
Đối với các nhà đầu tư, đặc điểm chủ yếu của đầu tư trực tiếp nước
ngoài là quyết định đầu tư và kinh doanh của chính bản thân nhà đầu tư. Nhà
đầu tư chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư của mình. Do đó họ phải tìm hiểu
các điều kiện moi trường và dự kiến lỗ lãi trước khi tiến hành, chỉ khi chắc

7

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

chắn hoạt động kinh doanh tại nước nhận đầu tư sẽ cho kết quả tốt nhà đầu tư
nước ngoài mới thực hiện. Vì vậy, FDI thường mang tính khả thi và hiệu quả
kinh tế cao. Tuy nhiên, tính khả thi và hiệu quả kinh tế nghiêng về bên nào
hơn, nhà đầu tư hay nước nhận đầu tư, phụ thuộc vào lĩnh vực đầu tư.
Tùy vào hình thức chủ thể được thành lập theo giấy phép đầu tư, nhà
đầu tư phía nước ngoài có thể trực tiếp điều hành toàn bộ hoặc tham gia điều
hành các hoạt động của doanh nghiệp FDI. Đặc điểm này cho thấy rõ sự khác
nhau giữa đầu trực tiếp nước ngoài và đầu tư gián tiếp nước ngoài. Bởi trong
hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài, phía nước ngoài đầu tư bằng cách mua
cổ phần của các công ty tại nước nhận đầu tư với tỷ lệ nhất định nhằm mục

đích thu lợi nhuận mà không tham gia trực tiếp điều hành quản lý doanh
nghiệp.
Nguồn vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài bao gồm vốn đầu tư ban
đầu hay vốn pháp định, vốn vay của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động
và vốn tái đầu tư từ lợi nhuận để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Với nước nhận đầu tư, tùy thuộc vào mục tiêu phát triển kinh tế- xã
hội, quy hoạch phát triển các ngành cũng như các hiệp định, cam kết quốc tế
đã tham gia, sẽ cho phép nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài.
Cùng hỗ trợ phát triển chính thức – ODA, ngày nay các quốc gia đều
chú trọng thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn FDI bởi nguồn vốn này
không gắn nước nhận đầu tư với bất cứ ràng buộc về mặt chính trị, cũng như
không để lại gánh nặng nợ nần cho các thế hệ sau như hình thức ODA.
Một đặc điểm nổi bật của FDI và khác với đầu tư gián tiếp nước ngoài
là thông qua chuyển giao công nghệ, nước chủ nhà có thể có được công nghệ
tiên tiến của nước ngoài. Những nhà quản lý của nước chủ nhà cũng có cơ hội

8

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

để học hỏi kinh nghiệm quản lý hiện đại khi được làm việc cùng với đội ngũ
những nhà quản lý nước ngoài.
1.1.3. Các hình thức FDI
1.1.3.1. Các hình thức FDI phân theo mục đích đầu tư
Xét theo mục đích đầu tư, FDI được phân loại thành đầu tư theo chiều
ngang và đầu tư theo chiều dọc.
Đầu tư theo chiều ngang được thực hiện khi chủ đầu tư có lợi thế cạnh
tranh về sản xuất một sản phẩm nào đó như công nghệ, kỹ năng quản lý… và
được thực hiện chủ yếu giữa các nước phát triển. Nhà đầu tư thu được lợi
nhuận cao khi chuyên sản xuất sản phẩm đó ra nước ngoài, trực tiếp quản lý

hoạt động sản xuất và phân phối. Mặt khác, đầu tư theo chiều ngang giúp kéo
dài vòng đời sản phẩm thực hiện mở rộng, thôn tính thị trường nước ngoài và
khai thác được lợi thế độc quyền.
Đầu tư theo chiều dọc được thực hiện phổ biến ở các nước đang phát
triển nhằm khai thác lợi thế cạnh tranh của các yếu tố đầu vào giữa các khâu
sản xuất ra một loại sản phẩm trong phân công lao động quốc tế như nguồn
nguyên nhiên liệu tự nhiên sẵn có , các yếu tố lao động, đất đai giá rẻ. Sản
phẩm sau khi được lắp ráp hoàn thiện tại các nước nhận đầu tư sẽ được nhập
khẩu trở lại nước đầu tư hoặc xuất khẩu sang các nước khác.
1.1.3.2. Các hình thức FDI phân theo kiểu đầu tư
Xét theo kiểu đầu tư, FDI được chia thành : đầu tư mới và mua lại, sáp
nhập.
Đầu tư mới là hình thức đầu tư truyền thống để thực hiện đầu tư vào
các nước đang phát triển, trong đó nhà đầu tư nước ngoài sẽ thành lập chủ thể
kinh doanh mới như doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên
doanh, hay tiến hành hợp tác trên cơ sở hợp đồng. Kiểu đầu tư này có vai trò

9

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

rất quan trọng đối với các nước đang phát triển, tạo cơ sở vật chất kỹ thuật
cần thiết để công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Khác với đầu tư mới, mua lại và sáp nhập chủ yếu được thực hiện ở
các nước phát triển và các nước công nghiệp hóa. Việc đầu tư được thực hiện
thông qua mua lại và sáp nhập các doanh nghiệp hiện đại có tại nước chủ nhà
vì thế không lập nên chủ thể mới. Tại thời điểm hợp đồng M&A được ký kết,
hình thức này không bổ sung ngay lập tức nguồn vốn cho nước chủ nhà
nhưng về lâu dài nguồn vốn sẽ được cấp thông qua mở rộng quy mô hoạt
động của doanh nghiệp. Có thể thấy xu hướng đầu tư trực tiếp của dòng đầu
tư quốc tế hiện nay là mua lại và sáp nhập.

Hình thức này được thực hiện bởi các tập đoàn đa quốc gia nhằm củng cố,
mở rộng năng lực sản xuất kinh doanh, tận dụng triệt đểlợi thế sẵn có của
công ty được sáp nhập và mua lại. Những tập đoàn được thực hiện, mua lại và
sáp nhập sau đó sẽ có lượng vốn khổng lồ và có thể cải thiện được thứ bậc
xếp hạng của mình trong ngành kinh doanh một cách đáng kể. Theo thống kê
của UNCTAD, năm 2005, trên thế giới có 141 vụ sáp nhập và mua lại có trị
giá trên 1 tỷ USD. Trong đó, lớn nhất là vụ sáp nhập giữa 2 công ty Royal
Dutch Petroleum của Hà Lan và Shell Transport and Trading của Anh trong
ngành dầu khí với giá trị hợp đồng lên tới 74,3 tỷ USD.
1.1.3.3. Các hình thức FDI theo luật Việt Nam
Tại Việt Nam, FDI chủ yếu vẫn được thực hiện dưới các hình thức
đầu tư cũ. Tuy nhiên, Luật đầu tư được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 đã công nhận hình
thức mua lại và sáp nhập là một hình thức FDI mới. Cụ thể, các hình thức đầu
tư trực tiếp nước ngoài được quy định tại Việt Nam như sau :
Thứ nhất là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

10

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Theo quy định tại điều 7 Nghị định 108/2006/NĐ-CP về Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư 2005 : “Doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp được đầu tư bằng 100% vốn của nhà
đầu tư nước ngoài, thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài. Doang nghiệp
100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân có tư cách
pháp nhân”.
So với quy định trước đây của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
năm 1996, hình thức doanh nghiệp 100% nước ngoài đã được mở rộng hơn,
không chỉ hạn chế trong hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.

Xu hướng thành lập doanh nghiệp FDI 100% vốn nước ngoài cũng
như chuyển đổi hình thức khác sang doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
ngày càng tăng. Trước sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và xu
hướng toàn cầu hóa nền kinh tế, các nhà đầu tư nước ngoài hiện nay có khá
nhiều kênh thông tin về môi trường và điều kiện đầu tư tại Việt Nam. Nhiều
công ty tư vấn đầu tư cũng đã cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp và
phong phú cho các nhà đầu tư. Mặt khác, nếu không đầu tư 100% vốn, phía
nước ngoài sẽ phải chia sẻ quyền quản lý hoạt động kinh doanh với phía Việt
Nam, trong khi phía Việt Nam thường còn yếu về trình độ quản lý và theo
đuổi những mục tiêu kinh doanh khác. Vì vậy, để hoàn toàn chủ động trong
việc kinh doanh, các nhà đầu tư nước ngoài có xu hướng thành lập doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài. Tính đến 31 tháng 12 năm 2013, doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài là 7543 doanh nghiệp (chiếm 83% toàn bộ doanh
nghiệp FDI) gấp 8,8 lần năm 2000 [21].
Thứ hai là doanh nghiệp liên doanh.
Một hình thức FDI khác khá phổ biến ở Việt Nam là doanh nghiệp
liên doanh. Nhà đầu tư nước ngoài liên doanh với nhà đầu tư trong nước để

11

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

thành lập nên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty cổ
phần, công ty hợp danh có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
Trước đây, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam còn quy định một
trường hợp đặc biệt của hình thức này, đó là doanh nghiệp liên doanh được
thành lập trên cơ sở Hiệp định ký giữa Chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước ngoài. Tiêu biểu cho trường hợp này là
liên doanh dầu khí Việt Xô Petro. Ngoài ra, doanh nghiệp liên doanh cũng chỉ
được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở

lên, trong đó, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài tối thiểu bằng 30%
vốn pháp định, trừ những trường hợp Chính phủ quy định khác. Cho đến nay,
Luật đầu tư 2005 và các văn bản hướng dẫn không đề cập đến quy định tỷ lệ
vốn góp của phía nước ngoài.
Tính đến 31 tháng 12 năm 2013, doanh nghiệp liên doanh là 1550 doanh
nghiệp (chiếm 17% toàn bộ doanh nghiệp FDI) gấp 2,3 lần năm 2000 [19].
Thứ ba là hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng BTO, BOT, BT.
Trong lĩnh vực khai thác, thăm dò tài nguyên thiên nhiên như dầu khí,
than đá, khoáng sản,… hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh được áp dụng
phổ biến.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh hay hợp đồng BCC ký giữa một hoặc
nhiều nhà đầu tư nước ngoài với một hoặc nhiều nhà đầu tư trong nước để
hợp tác sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm, trong đó các bên
thỏa thuận quy định về đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh,
quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ hợp tác và tổ chức
quản lý giữa các bên.
Hình thức này không thành lập nên pháp nhân. Trong quá trình đầu tư,
các bên hợp doanh có thể thỏa thuận lập ban điều hành để thực hiện hợp

12

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

đồng. Đối với bên nước ngoài có thể thành lập văn phòng điều hành làm đại
diện tại Việt Nam, với con dấu riêng, có quyền mở tài khoản, tuyển dụng lao
động, tiến hành kinh doanh theo quy định về quyền và nghĩa vụ trong Giấy
chứng nhận đầu tư và hợp đồng BCC.
Trong lĩnh vực đầu tư vào cơ sở hạ tầng, nhà đầu tư nước ngoài có thể
ký kết hợp đồng BTO, BOT, BT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực
hiện các dự án xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành kết cấu hạ
tầng giao thông, điện, nước, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác do Chính phủ

quy định.
Với mỗi loại hợp đồng, trình tự công việc cũng như quyền lợi mà nhà
đầu tư nước ngoài được hưởng có khác nhau. Đối với hợp đồng BOT sau khi
xây dựng, nhà đầu tư được phép kinh doanh công trình trong một thời hạn
nhất định. Hết thời hạn, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn
công trình đó cho Nhà nước Việt Nam. Nếu đầu tư dưới hình thức BTO, nhà
đầu tư nước ngoài là một bên trong hợp đồng, khi xây dựng xong sẽ tiến hành
chuyển giao công trình cho Nhà nước Việt Nam. Sau đó nhà đầu tư sẽ được
Chính phủ Việt Nam dành cho quyền kinh doanh công trình đó trong một thời
gian nhất định để thu hồi vốn và lợi nhuận. Đối với hình thức hợp đồng BT,
sau khi xây dựng và chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam, nhà đầu tư nước
ngoài sẽ được thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được tạo điều
kiện thực hiện dự án đầu tư khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
Thứ tư là các hình thức đầu tư trực tiếp khác.
Cho đến này, các hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài,
doanh nghiệp liên doanh và đầu tư theo hợp đồng BCC, BOT vẫn là những
hình thức phổ biến, được các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ưa chuộng.
Ngoài ra, Luật đầu tư của Việt Nam năm 2005 cũng quy định một số hình
thức đầu tư trực tiếp khác.

13

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Đầu tư phát triển kinh doanh: Những nhà đầu tư nước ngoài đang thực
hiện đầu tư tại Việt Nam được cấp phép đầu tư để phát triển hoạt động kinh
doanh đó như mở rộng quy mô, nâng cao năng suất, năng lực kinh doanh hoặc
đầu tư để đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng và giảm ô nhiễm môi
trường.
Góp vốn, mua cổ phần để tham gia quản lý hoạt động đầu tư: Nhà đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam có quyền góp vốn, mua cổ phần của các công ty

chi nhánh tại Việt Nam. Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư được
Chính phủ Việt Nam quy định cụ thể đối với một số ngành, lĩnh vực. Khi đó,
nhà đầu tư sẽ có quyền tham gia quản lý hoạt động của công ty mà mình góp
vốn và mua cổ phần , đồng thời phải thực hiện đúng những quy đinh về tỷ lệ,
góp vốn, hình thức đầu tư và lộ trình mở cửa thị trường của các điều ước quốc
tế mà Việt Nam đã tham gia.
Sáp nhập, mua lại: Tại Việt Nam, hình thức mua lại và sáp nhập đã
được công nhận và quy định trong Luật đầu tư năm 2005. Theo đó, nhà đầu tư
nước ngoài phải tuân thủ các quy định của Luật doanh nghiệp, điều kiện tập
trung kinh tế và pháp luật về cạnh tranh. Đây là một điểm mới trong nỗ lực
cải thiện môi trường luật pháp để thu hút tối đa dòng vốn FDI từ các TNC,
đồng thời để có thể nắm bắt xu hướng tất yếu của dòng đầu tư quốc tế.
1.2.

Cơ sở thực tiễn về thu hút FDI vào nông nghiệp
Trong khi đầu tư nước ngoài (FDI) vào Việt Nam có xu hướng tăng

trong hầu hết các lĩnh vực như công nghiệp - xây dựng, dịch vụ du lịch, công
nghệ cao... thì nông nghiệp lại là lĩnh vực đứng ngoài cuộc.
Thậm chí, trong tháng 2/2015, chỉ có một dự án đầu tư vào lĩnh vực nông
nghiệp được cấp giấy chứng nhận đầu tư với tổng số vốn đăng ký là
100.000USD - một con số quá nhỏ so với tổng vốn FDI cam kết trong tháng
này là trên 392 triệu USD.

14

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Và có thể nói, việc thu hút vốn FDI vào nông nghiệp đang đi giật lùi, vì năm
2001, vốn FDI vào nông nghiệp còn chiếm tới 8% tổng vốn FDI của cả nước,
thì đến nay chỉ còn chiếm 1,46% tổng vốn FDI cam kết vào nước ta. Các dự

án FDI chủ yếu tập trung vào một số lĩnh vực như trồng rừng, chế biến gỗ và
lâm sản, chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi, còn rất ít dự án đầu tư vào
thủy sản, nông sản.
Kết quả này hoàn toàn trái ngược với những lợi thế và tiềm năng phát triển
ngành này của nước ta - là quốc gia luôn nằm trong top 5 các nước xuất khẩu
gạo, cà phê, hạt tiêu, cao su... nhiều nhất thế giới.
Do sự chậm trễ này mà sản phẩm có hàm lượng khoa học công nghệ cao rất
dễ trở thành lỗi thời khi được cho phép đưa vào sản xuất, ảnh hưởng nghiêm
trọng đến hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, Chính phủ cần chỉ đạo các bộ,
ngành phối hợp thực hiện để rút ngắn thời gian làm thủ tục cấp phép, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp hoạt động.
Nhưng có lẽ khó khăn lớn nhất với nhà đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp là
về đất đai. Bởi theo quy định hiện hành, doanh nghiệp FDI không được thuê
đất bên ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất để tiến hành các hoạt động
nghiên cứu, sản xuất.
Song nhiều doanh nghiệp nông nghiệp đang có nhu cầu sử dụng diện tích đất
nông nghiệp lớn để thực hiện khảo nghiệm. Do đó, doanh nghiệp phải thực
hiện trái luật bằng cách thuê đất canh tác ở lân cận khu công nghiệp, khu chế
xuất.
Nếu để làm đúng quy định của luật, thì doanh nghiệp phải ký hợp đồng với
nông dân, và chịu khó đứng trước rủi ro họ “bể kèo”, phá hợp đồng. Mặt
khác, quá trình khảo nghiệm về giống cây trồng, sản phẩm phục vụ nông
nghiệp thường đòi hỏi thực hiện nghiêm theo quy trình, nên doanh nghiệp khó
mà yên tâm nếu phải phụ thuộc vào ý thức của nông dân.

15

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Thời gian qua, hàng loạt doanh nghiệp đến từ New Zealand, Australia, Trung
Đông… muốn đầu tư vào Việt Nam nhưng họ đòi hỏi có vùng chăn nuôi gia

súc ăn cỏ rộng từ 500ha trở lên. Ở nước ta, thu được khoảng đất 500ha liền kề
không hề đơn giản.
Trước tình hình như trên, đã có nhiều nghiên cứu về việc thu hút FDI
vào ngành nông nghiệp Việt Nam. Có thể kể ra một số đề án, nghiên cứu như
sau :
- Dự thảo Đề án tăng cường thu hút và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp giai đoạn 2014 – 2020, định hướng 2030.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2014.
- Đề án Chương trình xúc tiến đầu tư ngành nông nghiệp giai đoạn 2009 –
2015 và định hướng đến năm 2020. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
2009.
- Đề án Đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài và định hướng giai
đoạn 2011-2020. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cục Đầu tư nước ngoài, 2012.
- “Đánh giá tác động của việc gia nhập WTO đến thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại Việt Nam”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chủ nhiệm, đề tài khoa
học cấp Bộ. Tác giả Lê Hải Vân, 2010.
1.3.

Vai trò của quản lý Nhà nước với FDI
Môi trường quốc tế là như nhau với mỗi quốc gia. Như vậy, cơ hội và

khả năng huy động vốn nước ngoài để phát triển kinh tế là nhu nhau. Nhưng
thực tế việc huy động vốn phụ thuộc có tính quyết định vào vai trò quản lý
của nhà nước đối với nền kinh tế nói chung, đặc biệt với hoạt động FDI. Vai
trò đó trước hết thể hiện ở khả năng tạo dựng môi trường đầu tư hấp dẫn. Sự
hấp dẫn của môi trường đối với các nhà đầu tư nước ngoài chính là sự ổn định
chính trị, ổn định kinh tế vĩ mô, môi trường pháp lý an toàn, các thủ tục hành
chính đơn giản, cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội phát triển và có những định

16


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×