Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Xây dựng nông thôn mới tại huyện mỹ hào tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.8 KB, 101 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM ANH VŨ

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN MỸ HÀO TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM ANH VŨ

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN MỸ HÀO TỈNH HƯNG YÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng
ở bất kỳ công trình khoa học nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học Viên

Phạm Anh Vũ

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ rất nhiệt tình và có hiệu quả từ Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội; Khoa Kinh tế chính trị, Trường đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội ; Ban Thường vụ Huyện uỷ Mỹ Hào, Phòng Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Mỹ Hào.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy giáo, cô
giáo trong Khoa Kinh tế chính trị, Trường đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà Nội. Đặc biệt bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư, Tiến Sĩ
Nguyễn Thị Ngọc Huyền - Giảng viên Trường đại học Kinh tế Quốc dân Hà
Nội, người đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong việc hoàn thành luận
văn này.

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .............................................................. ii
Bảng tổng hợp vốn xây dựng NTM huyện Mỹ HàoError!

Bookmark

not

defined.
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ................................................ 5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới ........................................... 7
1.2.1. Một số khái niệm nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới ....... 7
1.2.2. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới .................................... 9
1.2.3. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới ................................................ 11
1.2.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới ........................................... 13
1.2.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới .............................................. 14

1.2.6. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng NTM.......................... 18
1.3. Cơ sở thực tiễn xây dựng bông thôn mới và bài học kinh nghiệm cho
huyện Mỹ Hào .......................................................................................... 19
1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới của các nước trên thế giới .... 19
1.3.2. Kinh nghiệm trong nước ............................................................. 27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho việc xây dựng NTM tại huyện Mỹ
Hào, tỉnh Hưng Yên .............................................................................. 29
CHƯƠNG 2: CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 32
2.1. Cách tiếp cận ..................................................................................... 32
2.1.1. Tiếp cận hệ thống ....................................................................... 32
2.1.2. Tiếp cận có sự tham gia .............................................................. 32

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ........................................... 32
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 33
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN MỸ HÀO TỈNH HƯNG YÊN ....................................................... 36
3.1. Huyện Mỹ Hào và những kết quả bước đầu xây dựng nông thôn mới 36
3.1.1. Huyện Mỹ Hào ............................................................................ 36
3.1.2 Những kết quả bước đầu xây dựng nông thôn mới của huyện ...... 36
3.1.3. Các chính sách đang được triển khai xây dựng nông thôn mới tại
huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên .............................................................. 38
3.2. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng NTM tại
huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên ................................................................ 44
3.2.1. Chủ trương, chính sách của nhà nước ........................................ 44
3.2.2. Trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ cấp huyện, xã .................. 46
3.2.3. Nhận thức của người dân và cộng đồng dân cư .......................... 47
3.2.4. Khả năng huy động và quản lý nguồn vốn .................................. 49
3.3. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Mỹ Hào ..................... 50

3.3.1. Công tác lập quy hoạch xã nông thôn mới .................................. 49
3.3.2. Công tác lập đề án xây dựng nông thôn mớiError! Bookmark not
defined.
3.3.3. Đánh giá thực trạng nông thôn .......Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Nguồn vốn xây dựng nông thôn mới............................................ 52
3.3.5. Cơ chế huy động và quản lý nguồn vốn xây dựng nông thôn mới 55
3.3.6. Kiện toàn bộ máy chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các cấp........ 57
3.3.7. Công tác tuyên truyền, tập huấn xây dựng nông thôn mới .......... 58
3.3.8. Công tác phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập ........................ 60

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3.4. Đánh giá quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Mỹ Hào, tỉnh
Hưng Yên ................................................................................................. 60
3.4.1. Đánh giá của các đối tượng điều tra........................................... 60
3.4.2. Đánh giá chung về kết quả quá trình xây dựng nông thôn mới tại
huyện Mỹ Hào ...................................................................................... 67
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN MỸ HÀO TỈNH HƯNG
YÊN ............................................................................................................. 71
4.1. Định hướng, mục tiêu xây dựng nông thôn mới tại huyện Mỹ Hào.... 71
4.1.1. Định hướng ................................................................................. 71
4.1.2. Mục tiêu: Phấn đấu đến năm 2017 ............................................. 72
4.2. Một số giải pháp cơ bản đẩy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới
tại huyện Mỹ Hào ..................................................................................... 72
4.2.1. Giải pháp về chính sách .............................................................. 72
4.2.2. Giải pháp đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực ............................. 74
4.2.3. Giải pháp tập trung chỉ đạo đẩy mạnh phát triển kinh tế ............ 78
4.2.4. Giải pháp về tổ chức, quản lý trong xây dựng nông thôn mới ..... 79
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................ 80
4.3.1. Đối với huyện Mỹ Hào ................................................................ 80

4.3.2 Đối với tỉnh Hưng Yên ................................................................. 81
4.3.3. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương ........................ 83
KẾT LUẬN.................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .............................................................. ii

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Bảng tổng hợp vốn xây dựng NTM huyện Mỹ HàoError!

Bookmark

not

defined.
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ................................................ 5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới ........................................... 7
1.2.1. Một số khái niệm nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới ...... 7
1.2.2. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới .................................... 9
1.2.3. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới ............................................... 11
1.2.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới .......................................... 13
1.2.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới .............................................. 14
1.2.6. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng NTM ......................... 18
1.3. Cơ sở thực tiễn xây dựng bông thôn mới và bài học kinh nghiệm cho
huyện Mỹ Hào .......................................................................................... 19

1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới của các nước trên thế giới .... 19
1.3.2. Kinh nghiệm trong nước ............................................................. 27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho việc xây dựng NTM tại huyện Mỹ
Hào, tỉnh Hưng Yên ............................................................................. 29
CHƯƠNG 2: CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 32
2.1. Cách tiếp cận ..................................................................................... 32
2.1.1. Tiếp cận hệ thống ....................................................................... 32
2.1.2. Tiếp cận có sự tham gia .............................................................. 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ........................................... 32
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................... 33
2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả....................................................... 32

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin................................................. 33
2.2.5. Phương pháp chuyên gia, hội thảo .............................................. 32
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN MỸ HÀO TỈNH HƯNG YÊN ....................................................... 36
3.1. Huyện Mỹ Hào và những kết quả bước đầu xây dựng nông thôn mới 36
3.1.1. Huyện Mỹ Hào ........................................................................... 36
3.1.2 Những kết quả bước đầu xây dựng nông thôn mới của huyện ...... 36
3.1.3. Các chính sách đang được triển khai xây dựng nông thôn mới tại
huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên............................................................. 38
3.2. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng NTM tại
huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên ................................................................ 44
3.2.1. Chủ trương, chính sách của nhà nước ......................................... 44
3.2.2. Trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ cấp huyện, xã ................... 46
3.2.3. Nhận thức của người dân và cộng đồng dân cư ........................... 47
3.2.4. Khả năng huy động và quản lý nguồn vốn .................................. 49
3.3. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Mỹ Hào ..................... 50

3.3.1. Công tác lập quy hoạch xã nông thôn mới .................................. 50
3.3.2. Công tác lập đề án xây dựng nông thôn mớiError! Bookmark not
defined.
3.3.3. Đánh giá thực trạng nông thôn ........Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Nguồn vốn xây dựng nông thôn mới ........................................... 53
3.3.5. Cơ chế huy động và quản lý nguồn vốn xây dựng nông thôn mới56
3.3.6. Kiện toàn bộ máy chỉ đạo xây dựng nông thôn mới các cấp........ 57
3.3.7. Công tác tuyên truyền, tập huấn xây dựng nông thôn mới........... 58
3.3.8. Công tác phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập.......................... 60
3.4. Đánh giá quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Mỹ Hào, tỉnh
Hưng Yên ................................................................................................. 61

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3.4.1. Đánh giá của các đối tượng điều tra ............................................ 61
3.4.2. Đánh giá chung về kết quả quá trình xây dựng nông thôn mới tại
huyện Mỹ Hào ...................................................................................... 67
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN MỸ HÀO TỈNH HƯNG
YÊN ............................................................................................................. 72
4.1. Định hướng, mục tiêu xây dựng nông thôn mới tại huyện Mỹ Hào.... 72
4.1.1. Định hướng ................................................................................. 72
4.1.2. Mục tiêu: Phấn đấu đến năm 2017 .............................................. 73
4.2. Một số giải pháp cơ bản đẩy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới
tại huyện Mỹ Hào ..................................................................................... 73
4.2.1. Giải pháp về chính sách .............................................................. 73
4.2.2. Giải pháp đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực ............................... 74
4.2.3. Giải pháp tập trung chỉ đạo đẩy mạnh phát triển kinh tế ............. 78
4.2.4. Giải pháp về tổ chức, quản lý trong xây dựng nông thôn mới ..... 79
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................ 81
4.3.1. Đối với huyện Mỹ Hào ............................................................... 81

4.3.2 Đối với tỉnh Hưng Yên ................................................................ 82
4.3.3. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương ........................ 83
KẾT LUẬN.................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BCĐ

Ban Chỉ đạo

2

BQL

Ban Quản lý

3

CN-DV


4

CNH

5

KHCN

Khoa học Công nghệ

6

KT-XH

Kinh tế - xã hội

7

MTQG

Mục tiêu quốc gia

8

NQ

9

NTM


10



Quyết định

11

TW

Trung ương

12

UBND

Công ghiêp – Dịch vụ
Công nghiệp hoá

Nghị Quyết
Nông thôn mới

Uỷ ban nhân dân

i

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng
STT


Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

Nội dung
Chất lượng đội ngũ cán bộ cấp huyện, cấp xã
năm 2012

Mức độ đóng góp của người dân, cộng đồng
Lý do không tham gia đóng góp xây dựng
NTM
Kết quả rà soát đánh giá thực trạng nông
thôn trên địa bàn huyện Mỹ Hào
Bảng tổng hợp vốn xây dựng NTM huyện
Mỹ Hào
Đánh giá của nông dân về việc thực hiện xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Mỹ Hào

Trang
45
47
48

50

54

61

Sơ đồ
STT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 3.1


Nội dung
Hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý chỉ đạo, xây
dựng NTM huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

ii

Trang
56

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nông thôn mới là chủ trương lớn, sự nghiệp cách mạng của
toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Đây là mục tiêu, yêu cầu của
sự phát triển bền vững, nhiệm vụ cấp bách có tầm chiến lược đặc biệt quan
trọng trong giai đoạn hiện nay. Xây dựng NTM mang tính thời sự, thu hút
được sự quan tâm của người dân, đặc biệt cộng đồng dân cư khu vực nông thôn.
Sau gần 30 năm thực hiện đường lối đổi mới, nông thôn nước ta đã đạt
được thành tựu khá toàn diện và to lớn, góp phần quan trọng ổn định tình hình
kinh tế, xã hội, chính trị, xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống cho người dân.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và
chưa đồng đều giữa các vùng miền trong cả nước. Nông nghiệp phát triển còn
kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển
sản xuất, chuyển giao KHCN và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế, sản xuất
nhỏ phân tán, năng suất chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Nhận
thức rõ vấn đề này, tại Hội nghị TW 7 (khóa X) của Đảng ra Nghị quyết số 26NQ/TW về “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn” chỉ rõ Xây dựng nông thôn mới
có kết cấu hạ tầng KT-XH hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí

được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn
được tăng cường. Thực hiện Nghị quyết TW 7, Thủ tướng chính phủ đã ban
hành “Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới” tại Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 16/4/2009; Quyết định 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 về sửa đổi một số
tiêu chí của bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và “Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2010 nhằm thống nhất chỉ đạo xây dựng NTM trên cả nước.

1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Mỹ Hào là một huyện nằm ở phía bắc tỉnh Hưng Yên trong vùng kinh tế
trọng điểm của tỉnh và khu vực rất gần Thủ đô Hà Nội. Trong những năm gần
đây khu vực nông thôn chịu ảnh hưởng khá mạnh của quá trình CNH và đô
thị hóa, tăng trưởng chưa đồng đều giữa các địa phương. Thực hiện các Nghị
quyết, Chỉ thị của Tỉnh ủy, Huyện ủy, Đảng bộ và nhân dân huyện Mỹ Hào
luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện xây dựng NTM trong toàn
huyện bước đầu đã thu được những kết quả, đặc biệt tính tháng 6/2012, 100%
các xã đã hoàn thành quy hoạch; 02 xã điểm của huyện đã xây dựng xong Đề
án, các phòng chuyên môn của huyện đang thẩm định trước khi trình UBND
huyện phê duyệt; bộ mặt nông thôn dần đổi mới, hạ tầng KT-XH được đồng
bộ đầu tư, phát triển nâng cấp hệ thống đường trục giao thông xã, liên xã được
20 km đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ giao thông vận tải; cứng hoá đường
trục thôn, xóm, đường trục chính nội đồng được 60km; hệ thống đê bao, kênh
mương thủy lợi trên địa bàn các xã hàng năm tiếp tục được nạo vét, cải tạo và
nâng cấp, cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh chủ động tưới tiêu
được trên 95% diện tích gieo trồng. Bên cạnh kết quả đạt được, việc thực hiện
xây dựng NTM còn nhiều hạn chế công tác lãnh đạo, chỉ đạo còn nhiều lúng
túng; thực hiện đề án gặp nhiều khó khăn, tiến độ thực hiện tiêu chí NTM còn
chậm, hầu hết các địa phương đều đầu tư dàn trải và đặc biệt chú trọng nhiều

vào việc triển khai thực hiện các dự án xây dựng cơ bản kiên cố hóa đường
giao thông, thủy lợi… mà chưa quan tâm đúng mức tới việc triển khai các giải
pháp phát triển kinh tế, xã hội nhằm nâng cao thu nhập cho người dân.
Xuất phát từ những yêu cầu về đẩy mạnh quá trình thực hiện xây dựng
nông thôn mới và tình hình trên, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Xây
dựng NTM tại huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên”
2. Câu hỏi nghiên cứu:
Huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên cần giải làm gì để đẩy mạnh quá trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện?

2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của luận văn: Trên cơ sở các tiêu chí, nội dung xây dựng
NTM, tiến hành nghiên cứu, phân tích thực trạng nhằm đẩy mạnh quá trình
xây dựng nông thôn mới nói chung và ở huyện Mỹ Hào nói riêng để làm rõ
mặt tích cực, mặt tồn tại hạn chế, những vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại đó, đề xuất các định
hướng, giải pháp thực hiện có hiệu quả.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Làm rõ những cơ sở lý luận và thực tiễn của quá trình xây dựng NTM
Nghiên cứu về quá trình xây dựng NTM ở trong và ngoài nước nhằm
rút ra một số bài học cho địa bàn nghiên cứu.
Phân tích và đánh giá thực trạng quá trình xây dựng NTM tại huyện Mỹ Hào.
Đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình xây
dựng NTM tại huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quá trình xây dựng nông thôn mới được thực
hiện bởi huyện Mỹ Hào.

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Tại tất cả các xã đang thực hiện xây dựng nông thôn
mới của huyện Mỹ Hào.
+ Về thời gian: Số liệu thu thập cho giai đoạn xây dựng nông thôn mới
tại huyện Mỹ Hào từ năm 2010 đến nay.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo kết cấu
luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về xây
dựng nông thôn mới

3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chương 2: Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu luận văn
Chương 3: Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Mỹ Hào, tỉnh
Hưng Yên.
Chương 4: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh quá trình xây dựng
nông thôn mới tại huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.

4

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Xây dựng nông mới là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Nhằm
từng bước nâng cao đời sống của người dân, cơ sở quan trọng để phát triển
kinh tế xã hội. Đã có tài liệu nghiên cứu được thực hiện chỉ ra những vấn đề

lý luận và thực tiễn về xây dựng NTM cụ thể:
- PGS.TS. Trần Thị Minh Châu (chủ biên) (2007), Về chính sách nông
nghiệp ở nước ta hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia. Tác giả đã đề cập đến thực
trạng chính sách nông nghiệp ở Việt nam, những chính sách đất nông nghiệp từ
thời kỳ năm 1981 đến nay. Trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra những giải pháp đề
hoàn thiện chính sách đất nông nghiệp như: Hoàn thiện khung khổ pháp lý đảm
bảo phân rõ quyền tự chủ ruộng đất cho nông dân theo nguyên tắc thị trường và
quyền đại diện quản lý đất đai của Nhà nước; Hoàn thiện chính sách khuyến khích
nông dân tăng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp; Hoàn thiện giải pháp tài chính
trong chính sách đất nông nghiệp; Tích cực tuyên truyền về đường lối, chính sách
về đất đai nông nghiệp của Đảng và Nhà nước ở nông thôn.
- PGS.TS. Nguyễn Đình Long Viện Chính sách và Chiến lược phát
triển nông nghiệp nông thôn, Hiện trạng nông thôn và thực hiện Nghị quyết
26 khóa X (Nông nghiệp, Nông thôn, Nông dân). Tác giả đề cập thực trạng
nông thôn, nông nghiệp và nông dân, đề cập những bức xúc về nông thôn
trong việc thực hiện Nghị quyết 26 khoá X…
- Mai Thanh Cúc và cộng sự (2005), Giáo trình phát triển nông thôn,
NXB Nông nghiệp. Giáo trình gồm có 5 chương, nội dung chủ yếu của giáo
trình là đề cập đến 1-phát triển kinh tế nông thôn, cụ thể là: Khái quát vai trò
của phát triển kinh tế nông thôn đối với sự phát triển kinh tế quốc dân từ đó

5

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nhấn mạnh thách thức về tăng cường kinh tế nông thôn, giới thiệu tóm tắt các
nguyên tắc kinh tế trong phát triển kinh tế nông thôn, mô tả tóm tắt tính chất
và cơ cấu của nền kinh tế nói chung, của kinh tế nông thôn nói riêng, khái
quát 4 loại hình doanh nghiệp hình thành ở nước ta và sự đóng góp đối với
phát triển nông thôn, vai trò và quan điểm, chiến lược phát triển nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản và nuôi trồng thủy sản, vai trò và chính sách, chiến lược

phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp chế biến
và dịch vụ trong kinh tế nông thôn; 2- Phát triển cơ sở hạ tầng dịch vụ xã hội
và môi trường ở nông thôn: những khía cạnh xã hội chủ yếu liên quan đến
chủ thể nông thôn đề cập đến bao gồm: tình trạng nhà ở thấp kém ở nhiều
vùng, nghèo đói và suy dinh dưỡng, không đầy đủ dịch vụ chăm sóc sức khỏe
và giáo dục và cơ sở hạ tầng: đường sá, hệ thống cung cấp nước tưới, tiêu và
khống chế lũ lụt, năng lượng, vận tải và thông tin, môi trường là cơ sở bền
vững cho phát triển nông thôn ở Việt Nam; 3- Vai trò của nhà nước và các tổ
chức trong trong phát triển nông thôn: Nhà nước có vai trò thiết yếu như một
người hỗ trợ chính cho tiến trình này. Vai trò của Nhà nước là tổ chức, hướng
dẫn và phối hợp tất cả các hoạt động, đồng thời công nhận và khuyến khích
hoạt động của bản thân người dân và của chính quyền các cấp tỉnh, huyện, xã,
thôn...
- Luận án Tiến sĩ của tác giả Phùng Đức Hiệp, Cục Kinh tế hợp tác và
Phát triển nông thôn, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2010), Quản lý
nhà nước về quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Từ Tinh Minh và cộng sự (2010), 5 kinh nghiệm quý báu trong quá
trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh Triết Giang; Tạp chí Nông nghiệp &
Nông thôn, số tháng 4/2011.
- Đặng Kim Sơn (2008), Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam
hôm nay và mai sau, Nxb Chính trị quốc gia. Tác giả phân tích thực trạng

6

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nông nghiệp trong 20 năm đổi mới về tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu, tổ
chức sản xuất và dịch vụ trong nông nghiệp; nông dân Việt Nam bàn về việc
làm, về quyền sử dụng đất và thị trường đất đai và tiếp cận nguồn vốn tín
dụng; về nông thôn tác giả phân tích kinh tế, xã hội nông thôn, quan hệ nông
thôn với đô thị và công nghiệp… Kinh nghiệm quốc tế về nông nghiệp, nông

thôn, nông dân trong quá trình công nghiệp hoá, Nxb Chính trị quốc gia,
(2008). Vai trò phát triển nông nghiệp là tiền đề khởi động công nghiệp hoá,
vấn đề tập trung hoá đất đai, vấn đề lao động và di cư lao động ra đô thị, vai
trò của công nghiệp nông thôn và dân cư nông thôn, công nghiệp hóa chưa
thành công ở những nước đang phát triển...
- Cù Ngọc Hưởng (2006), Lý luận thực tiễn và các chính sách xây dựng
nông thôn mới ở Trung Quốc.
Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu
vấn đề đẩy mạnh quá trình xây dựng NTM tại huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Tác giả muốn kế thừa những kết quả nghiên cứu của các tác giả, kết
hợp nghiên cứu từ thực tiễn của huyện và kinh nghiệm các nước, các địa
phương khác trong quá trình xây dựng nông thôn mới, để lý giải làm rõ những
tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm đẩy
mạnh quá trình xây dựng NTM tại huyện Mỹ Hào.
1.2. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới
1.2.1. Một số khái niệm nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới
- Nông thôn
Nông thôn nước ta bao gồm các địa bàn dân cư có số lượng dân tập
trung xấp xỉ bốn ngàn người, mật độ dân cư xấp xỉ sáu ngàn người/km2 và tỷ
lệ lao động phi nông nghiệp đạt dưới 60%, tỷ lệ lao động trong nông nghiệp
đạt từ 40% trở lên. Trên thế giới đến thời điểm này vẫn chưa có khái niệm
chính xác về nông thôn và còn nhiều quan điểm khác nhau. Nói đến khái niệm

7

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nông thôn người ta thường so sánh nông thôn với đô thị. Nhiều ý kiến cho rằng
khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật độ dân số, số lượng dân cư ở nông
thôn thấp hơn thành thị. Vì vậy, khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương
đối, thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển KT-XH của các quốc

gia trên thế giới. Trong điều kiện hiện nay ở nước ta, nhìn nhận dưới góc độ
quản lý, có thể hiểu: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong
đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào hoạt động kinh tế, văn
hóa, xã hội và môi trường trong một thể chế nhất định và chịu ảnh hưởng của
các tổ chức khác”. (TS. Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005).
- Nông thôn mới
Nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ; đó
là NTM chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa NTM và
nông thôn truyền thống, thì NTM phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới (Cù
Ngọc Hưởng, 2006).
Tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009, Thủ tướng chính phủ
đã ban hành “Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới” gồm các tiêu chí: Quy
hoạch; giao thông; thủy lợi; điện; trường học; CSVC văn hóa; chợ nông thôn;
bưu điện; nhà ở dân cư; y tế; văn hóa; môi trường; hệ thống tổ chức CTXH
vững mạnh; an ninh, trật tự xã hội…Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT,
ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về NTM quy định tại điều 3: Chủ tịch UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có thể bổ sung thêm tiêu chí hoặc quy định mức
đạt của các tiêu chí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương nhưng
không được thấp hơn mức quy định trong Bộ tiêu chí quốc gia. Có thể thấy
NTM là nông thôn toàn diện bao gồm tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, xã hội đến
quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái và phải phù hợp với điều
kiện tự nhiên, KT - XH của từng vùng.

8

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Như vậy, có thể hiểu NTM là nông thôn có kết cấu hạ tầng KT-XH hiện
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn
định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao,

môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.
- Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng NTM là một chủ trương vừa mang tính tổng hợp, bao quát
nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết
các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán,
cân đối mang tính tổng thể.
Xây dựng NTM đòi hỏi phải đáp ứng yêu cầu phát triển (đổi mới về tổ
chức, vận hành và cảnh quan môi trường), đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả
các mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội), tiến bộ hơn so với mô hình cũ,
chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước.
Như vậy, có thể hiểu Xây dựng NTM là cuộc vận động lớn để cộng đồng
dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng làng, xã của mình khang trang, sạch
đẹp, sản xuất phát triển toàn diện và đời sống của người dân được nâng cao;
nếp sống văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo, thu nhập
và đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
1.2.2. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có quan hệ hữu cơ không thể tách rời,
có vai trò to lớn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy
vậy trong những năm qua còn gặp không ít khó khăn và đang bộc lộ những
hạn chề cần khắc phục. Vì vậy, xây dựng NTM trong giai đoạn hiện nay là hết
sức cần thiết bởi một số lý do sau:
- Nông thôn phát triển tự phát, thiếu quy hoạch, hạ tầng kinh tế xã hội
kém phát triển, ô nhiễm môi trường, tai tệ nạn xã hội ngày một gia tăng thực

9

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

tế một số nhóm người không muốn ở nông thôn, ngành nông nghiệp ít người
muốn vào…
- Sản xuất nông nghiệp còn lạc hậu, quan hệ sản xuất chậm đổi mới.

Kinh tế hộ là chủ yếu phổ biến với quy mô nhỏ, manh mún, bảo quản chế biến
còn hạn chế, chưa gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng
nông sản chưa đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
ứng dụng KHCN trong nông nghiệp còn chậm, tỷ trọng chăn nuôi trong nông
nghiệp còn thấp, cơ giới hoá chưa đồng bộ.
- Đời sống người dân khó khăn thu nhập bình quân của người nông dân
thấp. Tỷ lệ hộ nghèo còn cao, chênh lệch giàu nghèo ngày càng dãn ra, chênh
lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng ngày càng cao.
- Yêu cầu nâng cao mức thụ hưởng thành tựu của công cuộc đổi mới. Nông
dân nước ta chiếm khoảng 70% dân số là lực lượng cốt yếu giữ cho đất nước ổn
định nhưng trên thực tế giai cấp nông dân bị thiệt thòi nhiều nhất, được thụ hưởng
thành quả của công cuộc đổi mới thấp nhất: Cơ sở hạ tầng hạn chế, điều kiện sản
xuất, sinh hoạt khó khăn, thu nhập thấp, khả năng tiếp cận các dịch vụ thấp, chất
lượng cuộc sống thấp, người dân phải đóng góp nhiều,… vì vậy cần thiết xây
dựng NTM để nhà nước quan tâm, hỗ trợ nhiều hơn cho nông dân.
- Yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để công
nghiệp hóa cần đất đai, vốn và lao động kỹ thuật. Trong 03 yếu tố này thì có hai
yếu tố thuộc về nông nghiệp, nông dân, qua xây dựng NTM sẽ quy hoạch lại
đồng ruộng, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa. Mặt
khác, mục tiêu mà Đảng và Chính phủ đặt ra đến năm 2020 nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp. Vì vậy, một nước công nghiệp không thể để nông
nghiệp, nông thôn lạc hậu, đời sống của nông dân khó khăn.

10

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.2.3. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Ngày 16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 491/QĐ-TTg,
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được
chia thành 5 nhóm cụ thể: Nhóm tiêu chí về quy hoạch; về hạ tầng kinh tế - xã

hội; về kinh tế và tổ chức sản xuất; về văn hóa - xã hội - môi trường và về hệ
thống chính trị.
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nông nghiệp, hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường theo chuẩn mới
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp
Tiêu chí 2: Giao thông
- Tỉ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải.
- Tỉ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ Giao thông vận tải.
- Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
- Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại
thuận tiện
Tiêu chí 3: Thuỷ lợi
- Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
- Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa
Tiêu chí 4: Điện
- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

11

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Tiêu chí 5: Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở
vật chất đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất, văn hoá

- Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hoá- Thể thao Du lịch.
- Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ
Văn hoá- Thể thao - Du lịch.
Tiêu chí 7: Chợ nông thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
Tiêu chí 8: Bưu điện
- Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
- Có Internet đến thôn
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
- Nhà tạm, dột nát
- Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
Tiêu chí 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người /năm so với mức bình quân chung của tỉnh
Tiêu chí 11: Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
Tiêu chí 14: Giáo dục
- Phổ biến giáo dục trung học
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề)
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo

12

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Tiêu chí 15: Y tế
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế

- Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chí 16: Văn hoá
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy
định của Bộ VH-TT-DL
Tiêu chí 17: Môi trường
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
- Các cơ sở sản xuất – kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
- Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động
phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
- Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định
Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
- Cán bộ xã đạt chuẩn
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
- Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
Tiêu chí 19: An ninh trật tự xã hội được giữ vững
1.2.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Căn cứ vào 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM ban hành tại Quyết
định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Phát huy vai trò chủ thể của người dân và cộng đồng dân cư địa
phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí,
chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt
động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để
quyết định và tổ chức thực hiện.

13

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×