Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 118 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN TRUNG TUYẾN

QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRONG LĨNH VỰC HẠ TẦNG GIAO THÔNG
TẠI TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015

.d o

m

o

w

w



w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN TRUNG TUYẾN

QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRONG LĨNH VỰC HẠ TẦNG GIAO THÔNG

TẠI TỈNH HÀ GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. MAI THỊ THANH XUÂN

Hà Nội – 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Mai Thị Thanh Xuân. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Trung Tuyến

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Sau 2 năm học tập tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà
Nội, đến nay tôi đã hoàn thành bản luận văn thạc sỹ của mình. Để có đƣợc kết
quả đó, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể, trong và
ngoài trƣờng.
Trƣớc hết, tôi xin đƣợc gửi lới cám ơn sâu sắc nhất đến PGS, TS Mai
Thị Thanh Xuân, ngƣời đã khuyến khích tôi theo đuổi đề tài này và tận tình

hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn các Thầy giáo, Cô giáo, các Phòng Ban chức
năng của Trƣờng Đại học Kinh tế, đặc biệt là các Thầy, Cô giáo trong Khoa
Kinh tế chính trị đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi đƣợc học tập và
thực hiện tốt bản luận văn này.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cám ơn tới UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tƣ, Sở Giao thông vận tải, Cục Thống kê Hà Giang đã giúp đỡ tôi trong quá
trình khai thác, thu thập tài liệu cho việc hoàn thành bản luận văn này.
Luận văn này cũng không thể hoàn thành nếu không có sự động viên,
giúp đỡ của ngƣời thân và bạn bè. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự biết ơn về sự giúp
đỡ đó.
Mặc dù đã cố gắng nhiều, song do trình độ có hạn nên luận văn không
tránh khỏi những thiếu khuyết. Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của
Thầy, Cô và các bạn.
Một lần nữa, Tôi xin trân trọng cám ơn!

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Quản lý vốn ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực hạ
tầng giao thông tại tỉnh Hà Giang
Số trang: 106
Thực hiện tại: Khoa Kinh tế chính trị, Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Quốc gia Hà Nội
Thời gian bảo vệ: 2015

Bằng cấp: Thạc sỹ

Cao học viên: Trần Trung Tuyến
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Mai Thị Thanh Xuân
Kết cấu và Nội dung chính của luận văn:

Không kể phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận,
thực tiễn về quản lý vốn ngân sách Nhà nƣớc trong lĩnh vực hạ tầng
giao thông
Nội dung chƣơng này, luận văn tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề,
rút ra những điểm thành công của các công trình đã công bố mà luân văn có
thể kế thừa, phát triển; đồng thời chỉ ra những điều còn hạn chế, những điều
chƣa đƣợc bàn đến nhiều mà luận văn cần tiếp tục nghiên cứu, bổ sung để
hình thành nên khung khổ lý thuyết về quản lý vốn NSNN trong lĩnh vực hạ
tầng giao thông.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong chƣơng 2, luận văn trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu,
bao gồm cả phƣơng pháp luận và phƣơng pháp cụ thể. Luận văn cũng chỉ
rõ các phƣơng pháp đó đƣợc sử dụng nhƣ thế nào trong quá trình thực hiện
luận văn này.

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chương 3: Thực trạng quản lý vốn ngân sách Nhà nƣớc trong lĩnh
vực hạ tầng giao thông tại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2013
Dựa vào phƣơng pháp luận ở chƣơng 2 và cơ sở lý luận, thực tiễn ở
chƣơng 1, luận văn tiến hành phân tích thực trạng quản lý vốn Ngân sách Nhà
nƣớc trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 2013, từ đó đánh giá những thành tựu, hạn chế trong hoạt động này tại tỉnh và
chỉ ra nguyên nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế đó.
Chương 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
vốn ngân sách Nhà nƣớc trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại tỉnh Hà
Giang đến năm 2020
Xuất phát từ những hạn chế trong hoạt động quản lý vốn ngân sách Nhà
nƣớc trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại tỉnh Hà Giang trong giai đoạn 2006
- 2013, vận dụng kinh nghiệm thành công của các địa phƣơng Vĩnh Phúc,

Hƣng Yên và Lâm Đồng, luận văn đề xuất định hƣớng và hệ thống giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn Ngân sách Nhà nƣớc trong lĩnh vực hạ
tầng giao thông tại tỉnh Hà Giang đến năm 2020. Các giải pháp cụ thể là: (i)
Hoàn thiện công tác hoạch định các dự án đầu tƣ theo hƣớng sát hợp hơn với
yêu cầu thực tế; (ii) Lựa chọn nhà thầu có trình độ thi công và quản lý thi
công tốt; (iii) Tăng cƣờng giám sát đối với các nhà thầu và hoạt động đấu
thầu; (iv) Nâng cao trách nhiệm của các tố chức, cá nhân thực hiện giám sát
thi công; (v) Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ trực tiếp làm công tác
quản lý vốn NSNN trong lĩnh vực hạ tầng giao thông; (vi) Nâng cao vai trò
của các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ từ NSNN./.

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt ................................................................................................... i
Danh mục bảng và biểu đồ ......................................................................................... ii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN ....5
VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG LĨNH VỰC HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ............................................................................................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .......................5
1.1.1. Nội dung chủ yếu của một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
luận văn ..............................................................................................................5
1.1.2. Một số vấn đề cần được luận văn tiếp tục bổ sung, làm rõ......................8
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc trong lĩnh vực hạ tầng giao
thông ............................................................................................................................9
1.2.1. Khái luận về hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông ...................................9
1.2.2. Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong lĩnh vực hạ tầng giao
thông .................................................................................................................16
1.3. Kinh nghiệm quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc ở một số địa phƣơng và bài
học rút ra cho tỉnh Hà Giang .....................................................................................38

1.3.1. Kinh nghiệm quản lý vốn NSNN của một số địa phương .......................38
1.3.2. Một số bài học rút ra cho tỉnh Hà Giang ...............................................45
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................47
2.1. Phƣơng pháp luận ...........................................................................................47
2.2. Các phƣơng pháp cụ thể .................................................................................47
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ...........................................................47
2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu và số liệu .....................................................48
2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả và so sánh ................................................49
2.2.4. Phương pháp phân tích – tổng hợp ........................................................50
2.3. Địa điểm thực hiện nghiên cứu ......................................................................50

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
.c

2.4. Thời gian thực hiện nghiên cứu ......................................................................51
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG
LĨNH VỰC HẠ TẦNG GIAO THÔNG TẠI TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2006
- 2013.........................................................................................................................52
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Hà Giang ảnh hƣởng đến phát triển hạ
tầng giao thông và quản lý vốn đầu tƣ phát triển hạ tầng giao thông .......................52
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................52
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................52
3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc cho phát triển hạ tầng
giao thông từ năm 2006 đến nay ...............................................................................54
3.2.1. Lập quy hoạch đầu tư .............................................................................54
3.2.2. Phân bổ vốn đầu tư................................................................................62
3.2.3. Lập, thẩm định và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành ..................68
3.2.4. Hoạt động giám sát đầu tư .....................................................................70
3.2.5. Một số kết quả chủ yếu về phát triển hệ thống giao thông đường bộ ....70
3.3. Đánh giá chung về hoạt động quản lý vốn đầu tƣ phát triển hạ tầng giao
thông từ NSNN tại tỉnh Hà Giang .............................................................................77
3.3.1. Những thành tựu cơ bản .........................................................................77
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................81
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG LĨNH VỰC HẠ TẦNG GIAO
THÔNG TẠI TỈNH HÀ GIANG ĐẾN NĂM 2020 .................................................89

4.1. Định hƣớng phát triển và nhu cầu vốn đầu tƣ phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng giao thông đƣờng bộ của tỉnh Hà Giang đến năm 2020....................................89
4.1.1. Định hướng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông .................89
4.1.2. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển hạ tầng giao thông ở tỉnh Hà Giang đến
năm 2020 ..........................................................................................................90
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tƣ phát triển HTGT từ
ngân sách nhà nƣớc ở tỉnh Hà Giang ........................................................................91

.d o

m

w

o

o

c u -tr a c k

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
.c

4.2.1. Hoàn thiện công tác hoạch định các dự án đầu tư theo hướng sát hợp
hơn với yêu cầu thực tế .....................................................................................91
4.2.2. Lựa chọn nhà thầu có trình độ thi công và quản lý thi công tốt ............93
4.2.3. Tăng cường giám sát đối với các nhà thầu và hoạt động đấu thầu .......95
4.2.4. Nâng cao trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân thực hiện giám sát thi
công ..................................................................................................................96
4.2.5. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý
vốn NSNN trong lĩnh vực hạ tầng giao thông ..................................................97
4.2.6. Nâng cao vai trò của các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước về
đầu tư từ NSNN ..............................................................................................100
KẾT LUẬN .............................................................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................105

.d o

m

w

o


o

c u -tr a c k

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TT


Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

ANQP

An ninh quốc phòng

2

BTXM

Bê tông xi măng

3

BTN

Bê tông nhựa

4

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

5


ĐTXDCB

Đầu tƣ xây dựng cơ bản

6

ĐHQG

Đại học quốc gia

7

ĐTQL, ĐT

Đầu tƣ quốc lộ, đƣờng tỉnh

8

GT

Giao thông

9

GTVT

Giao thông vận tải

10


GTNT

Giao thông nông thôn

11

HĐND

Hội đồng nhân dân

12

KCHTGT

Kết cấu hạ tầng giao thông

13

KT-XH

Kinh tế xã hội

14

KCHT

Kết cấu hạ tầng

15


KBNN

Kho bạc nhà nƣớc

16

NSTW

Ngân sách Trung Ƣơng

17

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

18

NSĐP

Ngân sách địa phƣơng

19

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

20


TW

Trung Ƣơng

21

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

22

UBND

Ủy ban nhân dân

23

VHXH

Văn hóa xã hội

24

XDCB

Xây dựng cơ bản

25


WB

Ngân hàng thế giới

i

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng
TT

Bảng

1

Bảng 3.1.

2

Bảng 3.2.

Nội dung
Vốn ngân sách đầu tƣ phát triển HTGT đƣờng bộ
2006 – 2013
Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ phát triển hạ tầng giao
thông
Tổng hợp thanh quyết toán vốn đầu tƣ giai đoạn

3


Bảng 3.3.

4

Bảng 3.4. Tổng hợp hiện trạng đƣờng bộ tỉnh Hà Giang

5

Bảng 3.5.

6

Bảng 4.1.

2010 – 2013

Tình hình thực hiện bảo trì đƣờng giai đoạn 2006
– 2013
Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tƣ giai đoạn 2011 –
2020

Trang
63

64

66
72
75


91

Biểu đồ
TT

Biểu đồ

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

Nội dung
Hiện trạng giao thông đƣờng bộ tỉnh Hà Giang
Giai đoạn 2006 - 2013
Hiện trạng chất lƣợng KCHTGT đƣờng bộ tỉnh
Hà Giang Giai đoạn 2006 - 2013

ii

Trang
71

71

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao thông đƣợc coi là hạ tầng của hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội
(KT-XH) của một đất nƣớc. Vì vậy, đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội,
theo đó là sự phát triển của cả nền kinh tế. Tuy nhiên, do Việt Nam là một nƣớc
nghèo, thiếu vốn nên việc đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng nói chung, kết cấu
hạ tầng giao thông nói riêng còn rất hạn chế. Lâu nay, nguồn vốn đầu tƣ cho
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng ở Việt Nam chủ yếu đƣợc lấy từ Ngân sách
Nhà nƣớc (NSNN), vì vậy nên việc đáp ứng nhu cầu đầu tƣ phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội nói chung, hạ tầng giao thông nói riêng là rất khó. Trong điều
kiện đó, hoạt động quản lý nguồn vốn này sao cho có hiệu quả là việc làm hết
sức cần thiết, không chỉ ở tầm quốc gia, mà cả ở tầm địa phƣơng.
Hà Giang là một tỉnh miền núi nằm ở cực bắc của Đất nƣớc, có địa hình
phức tạp và hiểm trở, mạng lƣới sông suối dày đặc, độ dốc lớn làm cho địa
hình bị chia cắt. Là một tỉnh nông nghiệp, đại đa số dân cƣ sinh sống dựa vào
sản xuất nông nghiệp, do đó kinh tế xã hội còn trong tình trạng kém phát triển,
cơ sở hạ tầng còn quá nhiều thiếu thốn, lạc hậu. Hệ thống kết cấu hạ tầng, đặc
biệt là hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông còn phát triển chậm, thiếu đồng bộ,
chất lƣợng thấp.
Trong thời gian qua, đƣợc sự quan tâm đầu tƣ của Đảng và Nhà nƣớc,
dƣới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng Nhân dân (HĐND) tỉnh, Ủy
ban Nhân dân (UBND) tỉnh Hà Giang cùng với sự nỗ lực phấn đấu của các
cấp, các ngành, công tác đầu tƣ xây dựng phát triển hạ tầng giao thông đã đạt
đƣợc những kết quả đáng kể, trong đó có sự đóng góp quan trọng của nguồn
vốn đầu tƣ từ NSNN.
1

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Có thể nói, công tác quản lý vốn NSNN của tỉnh trong những năm qua

đã có nhiều tiến bộ, nhờ đó nhiều dự án công trình đã phát huy hiệu quả, tạo
điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn. Tuy vậy, công tác quản lý vốn NSNN của tỉnh nói chung, quản
lý vốn NSNN đầu tƣ cho phát triển hạ tầng giao thông nói riêng vẫn còn nhiều
hạn chế. Các hạn chế tồn tại trong khâu lập quy hoạch, lập dự án, thực hiện
dự án đến giám sát thi công, nghiệm thu đến thanh, quyết toán vốn đầu tƣ đã
dẫn đến tình trạng xây dựng dàn trải, nợ đọng xây dựng cơ bản (XDCB) lớn.
Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Hà
Giang còn thấp, tình trạng thất thoát, lãng phí vốn còn khá phổ biến.
Điều đó đang đặt ra yêu cầu cho các cấp, các ngành, cấp ủy Đảng, chính
quyền địa phƣơng từ tỉnh đến huyện phải tăng cƣờng hoàn thiện công tác quản
lý vốn ngân sách nhà nƣớc trong lĩnh vực giao thông trên địa bàn sao cho quá
trình triển khai tổ chức thực hiện đạt hiệu quả, sử dụng hợp lý và phát huy đƣợc
vai trò trong việc đẩy mạnh nền KT-XH, ổn định chính trị, giữ vững an ninh
quốc phòng tại địa phƣơng. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, tôi lựa chọn vấn
đề “Quản lý vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại
tỉnh Hà Giang” làm đối tƣợng nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài luận văn là: Hoạt động quản lý vốn ngân
sách nhà nước đầu tư phát triển hạ tầng giao thông ở tỉnh Hà Giang hiện nay
ra sao? Trong thời gian tới, Tỉnh cần có những giải pháp gì để hoàn thiện
công tác quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn này?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài luận văn là trên cơ sở phân tích thực
trạng quản lý vốn đầu tƣ từ NSNN trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại tỉnh
2

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Hà Giang giai đoạn 2006 – 2013, luận văn chỉ ra những hạn chế, khó khăn

trong vấn đề này, từ đó đề xuất định hƣớng và giải pháp hoàn thiện hoạt động
quản lý để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn NSNN đầu tƣ phát triển hạ
tầng giao thông trên địa bàn đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, luận văn phải thực hiện các nhiệm vụ chủ
yếu sau:
- Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn, chỉ ra
những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu để bổ sung, phát triển.
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn vốn
NSNN trong lĩnh vực hạ tầng giao thông.
- Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tƣ và quản lý vốn đầu tƣ của ngân sách
nhà nƣớc cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tại tỉnh Hà Giang giai đoạn
2006 – 2013.
- Đề xuất quan điểm và các giải pháp cơ bản hoàn thiện hoạt động quản
lý nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
tại tỉnh Hà Giang đến năm 2020.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý nhà nƣớc đối
với nguồn vốn đầu tƣ phát triển từ ngân sách nhà nƣớc, chủ yếu là trong lĩnh
vực kết cấu hạ tầng giao thông.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Do đặc thù của tỉnh Hà Giang là không có giao
thông đƣờng biển, đƣờng sắt và đƣờng hàng không, rất ít hệ thống đƣờng
thủy (sông) nên luận văn chỉ giới hạn nội dung nghiên cứu là quản lý nguồn

3

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

vốn ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ vào hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông

đƣờng bộ.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý vốn đầu tƣ phát
triển từ ngân sách nhà nƣớc cho kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
- Phạm vi thời gian: từ năm 2006 đến 2013.
5. Đóng góp của luận văn
- Đúc rút một số bài học kinh nghiệm của các địa phƣơng trong quản lý
vốn ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ
mà tỉnh Hà Giang có thể áp dụng.
- Làm rõ những hạn chế chủ yếu trong quản lý nguồn vốn đầu tƣ phát
triển từ ngân sách nhà nƣớc cho hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông tại tỉnh
Hà giang từ năm 2006 đến 2013 và chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc cho phát triển hạ tầng giao thông trên
địa bàn đến năm 2020.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu (Phần giới thiệu), kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung của luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý
vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực hạ tầng giao thông.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
hạ tầng giao thông tại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2013.
Chương 4. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn
ngân sách nhà nước trong lĩnh vực hạ tầng giao thông tại tỉnh Hà Giang đến
năm 2020.
4

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chƣơng 1

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRONG LĨNH VỰC
HẠ TẦNG GIAO THÔNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
1.1.1. Nội dung chủ yếu của một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề
tài luận văn
Quản lý nguồn vốn đầu tƣ từ NSNN là hoạt động quan trọng, có tác
động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Quốc gia cũng nhƣ của mỗi địa
phƣơng. Vì vậy, xung quanh vấn đề này đã có khá nhiều công trình nghiên
cứu, trong đó những công trình có liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn có
thể kể đến là:
* Nhóm những bài nghiên cứu về hiệu quả quản lý nguồn vốn đầu tƣ
phát triển từ NSNN nói chung:
- “Nâng cao hiệu quả đầu tư sử dụng nguồn vốn Nhà Nước” của Bùi
Quang

Vinh,

đăng

trên

Tạp

chí

Cộng

sản


điện

tử,

địa

chỉ

, năm 2013. Bài viết đã đặt ra cách tiếp cận
toàn diện và bao quát để xem xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế - xã hội của
đầu tƣ sử dụng nguồn vốn nhà nƣớc. Nêu ra các vấn đề nhƣ tình hình sử dụng
nguồn vốn nhà nƣớc, hiệu quả đầu tƣ nguồn vốn nhà nƣớc, định hƣớng giải
pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ sử dụng vốn nhà nƣớc, để thực hiện tái cấu
trúc đầu tƣ, với trọng tâm là tái cấu trúc đầu tƣ sử dụng nguồn vốn nhà nƣớc,
một trong những nhiệm vụ then chốt là cần nâng cao hiệu quả đầu tƣ sử dụng
nguồn vốn nhà nƣớc bằng những biện pháp đồng bộ.
- “Thất thoát lãng phí vốn nhà nước trong đầu tư xây dựng công trình
ở Việt Nam”của tác giả Bùi Ngọc Sơn, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại
5

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội, năm 2006. Luận văn đã lý giải những
căn nguyên tồn tại và đặc trƣng vốn có về vấn nạn thất thoát, lãng phí vốn
trong đầu tƣ xây dựng công trình đã tồn tại nhiều năm ở Việt Nam. Đề xuất
một số giải pháp nhằm hạn chế thất thoát, lãng phí vốn trong đầu tƣ xây dựng
công trình. Đề tài bổ sung về mặt lý luận về sự tăng cƣờng vận dụng các thể
chế chính sách của Nhà nƣớc, góp phần hạn chế những thất thoát, lãng phí
không đáng cótrong đầu tƣ xây dựng ở nƣớc ta.
- “Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước ở Việt Nam” của tác giả Bùi Mạnh Cƣờng, Luận án tiến sĩ Kinh tế chính

trị, tại Trƣờng Đại học kinh tế, ĐHQGHN, thực hiện năm 2012. Luận án đã
làm rõ những vấn đề về cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đầu tƣ phát triển
từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc; Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phƣơng
pháp đánh giá hiệu quả đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc.
Sử dụng hệ thống chỉ tiêu và phƣơng pháp đánh giá hiệu quả đầu tƣ phát triển
từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc để đánh giá hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã
hội ở Việt Nam giai đoạn 2005-2010. Đề xuất định hƣớng, hệ thống giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nƣớc ở Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc đến
năm 2020.
- "Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của Thành Phố Hà
Nội" của tác giả Lê Toàn Thắng, Luận văn thạc sĩ Kinh tế chính trị - Trung
tâm đào tạo bồi dƣỡng giảng viên lý luận chính trị, ĐHQGHN, năm 2012.
Luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của Thành phố Hà Nội. Phân tích, đánh
giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của
Thành phố Hà Nội. Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc của Thành phố Hà Nội.
6

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

* Nhóm những bài nghiên cứu về hệ thống kết cấu hạ tầng và quản lý
vốn đầu tƣ từ NSNN cho phát triển kết cấu hạ tầng và hạ tầng giao thông:
- “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà nước cho đầu tư kết cấu hạ
tầng” của Nguyễn Thanh Bình, đăng trên Tạp chí Tài chính điện tử, truy cập
từ địa chỉ: , năm 2013. Bài viết nêu ra việc
sử dụng nguồn vốn nhà nƣớc vào đầu tƣ kết cấu hạ tầng đã đóng vai trò quan
trọng trong việc tạo ra sự tăng trƣởng kinh tế trong nhiều năm qua. Tuy nhiên,
vấn đề là ở chỗ hiệu quả sử dụng vốn thấp, không những lãng phí các nguồn
lực lớn của đất nƣớc, mà còn gây mất cân đối vĩ mô nghiêm trọng, lạm phát

cao kéo dài. Nêu ra các vấn đề nhƣ hiệu quả đầu tƣ nguồn vốn nhà nƣớc,
những mặt hạn chế, tình hình sử dụng nguồn vốn nhà nƣớc, giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
- “Những giải pháp chủ yếu sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
trong các công trình giao thông Việt Nam”, của tác giả Nguyễn Quang Vinh,
Luận văn thạc sỹ, tại Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2012.
Tác giả đã làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về ODA, sử dụng ODA trong
các công trình giao thông, đánh giá tình hình sử dụng ODA và đề xuất những
giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng hiệu quả ODA trong phát triển công trình
giao thông ỏ Việt Nam thời gian tới.
- “Giao thông vận tải Việt Nam: tình hình hiện tại – so sánh với các
nước và định hướng đến năm 2020” của tác giả Đào Đình Bình, đăng trên
Tạp chí Giao thông vận tải, số 9 năm 2005. Trong bài viết này, tác giả đã nêu
chủ trƣơng của Đảng về công nghiệp hóa, hiện đại hóa Đất nƣớc đối với
ngành giao thông vận tải, đánh giá những thành tựu phát triển giao thông vận
tải của Việt Nam so sánh với các nƣớc công nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng
một số tiêu chí của ngành GTVT Việt Nam tiếp cận với tiêu chuẩn của các
nƣớc công nghiệp.
7

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- “Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Thơ, Luận văn thạc sỹ
Kinh tế chính trị, Trƣờng Đại học kinh tế - ĐHQG Hà Nội, năm 2008. Luận
văn đã làm rõ những vấn đề về cơ sở lý luận và những kinh nghiệm quốc tế về
phát triển hệ thống KCHTGT, nêu ra những thực trạng KCHTGT ở Việt Nam
và những vấn đề cần đặt ra đối với sự phát triển KCHTGT đƣờng bộ trong
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đề xuất những quan điểm, định
hƣớng và hệ thống giải pháp nâng cao chất lƣợng KCHTGT của đất nƣớc đến
năm 2020.

Ngoài ra, còn nhiều công trình khác nghiên cứu về lĩnh vực Quản lý
vốn ngân sách nhà nƣớc trong lĩnh vực hạ tầng giao thông cũng nhƣ các lĩnh
vực liên quan khác. Tuy nhiên, chƣa có công trình nghiên cứu hay bài viết
nào nghiên cứu về Quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc trong lĩnh vực hạ tầng
giao thông tại tỉnh Hà Giang, đề tài này không trùng tên và nội dung với
những công trình nghiên cứu khoa học và các bài viết đã công bố.
1.1.2. Một số vấn đề cần được luận văn tiếp tục bổ sung, làm rõ
Các công trình nghiên cứu nêu trên là những tƣ liệu quý để tác giả kế
thừa trong việc nghiên cứu đề tài. Ở tỉnh Hà Giang, đã có một số công trình
chủ yếu là các đề án, quy hoạch nghiên cứu liên quan đến quản lý vốn ngân
sách nhà nƣớc, nhƣ trong Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải tỉnh Hà
Giang, từng ngành cũng có quy hoạch riêng của mình về từng lĩnh vực: điện,
nƣớc, giao thông, thuỷ lợi…
Tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu có hệ thống về quản lý
vốn Ngân sách Nhà nƣớc trong lĩnh vực hạ tầng giao thông của tỉnh Hà
Giang. Trong luận văn của mình, tôi sẽ trình bày lại một cách hệ thống cơ sở
lý luận và thực tiễn về quản lý vốn Ngân sách Nhà nƣớc trong lĩnh vực hạ
tầng giao thông tại tỉnh Hà Giang. Trên cơ sở số liệu thu thập đƣợc từ các báo
8

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cáo, các tài liệu nghiên cứu trƣớc đó. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý
vốn Ngân sách Nhà nƣớc của tỉnh Hà Giang. Đề xuất phƣơng hƣớng, giải
pháp quản lý vốn Ngân sách Nhà nƣớc trong lĩnh vực hạ tầng giao thông của
tỉnh Hà Giang.
Hơn nữa, các công trình trên chủ yếu mới tiếp cận đối tƣợng nghiên
cứu hoặc là trên khía cạnh kỹ thuật, hoặc là trên khía cạnh kinh tế chính trị.
Đề tài này sẽ tiến hành nghiên cứu đối tƣợng với cách tiếp cận của khoa học
quản lý.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc trong lĩnh vực hạ

tầng giao thông
1.2.1. Khái luận về hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
1.2.1.1. Khái niệm và các bộ phận hợp thành của hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông
a) Khái niệm
Kết cấu hạ tầng giao thông là một bộ phận quan trọng của cơ sở hạ tầng
kinh tế xã hội, bao gồm cơ sở hạ tầng đƣờng bộ, đƣờng thủy, đƣờng sắt,
đƣờng hàng không phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân và dịch vụ lƣu thông,
vận chuyển hàng hóa cho các thành phần kinh tế nhằm phát triển sản xuất và
phục vụ giao lƣu kinh tế chính trị, văn hóa xã hội của cả tỉnh, từ trung tâm
tỉnh, thành phố cho đến các huyện, phƣờng, xã, thôn bản. Hệ thống này nhằm
đảm bảo cho các phƣơng tiện giao thông qua lại.
Hệ thống giao thông bao gồm: kết cấu hạ tầng giao thông, phƣơng tiện
vận tải và ngƣời sử dụng. Nhƣ vậy, kết cấu hạ tầng giao thông chỉ là một bộ
phận của hệ thống giao thông. Giao thông không chỉ là sự di chuyển của
ngƣời dân và hàng hóa của họ, mà còn là các phƣơng tiện để cung cấp đầu
vào sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ cho khu vực của các thành phần kinh tế
quốc doanh và tƣ nhân. Đối tƣợng hƣởng trực tiếp của hệ thống giao thông
9

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

sau khi xây dựng mới, nâng cấp là ngƣời dân, bao gồm các nhóm ngƣời có
nhu cầu và ƣu tiên đi lại khác nhau.
b) Các bộ phận hợp thành của kết cấu hạ tầng giao thông
Mạng lưới đường bộ : gồm đƣờng quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đƣờng xã
và đƣờng thôn xóm, đƣờng đô thị, cầu đƣờng bộ, hầm đƣờng bộ, bến phà
đƣờng bộ. Giao thông đƣờng bộ là tập hợp các con đƣờng trên đất liền có
chức năng đảm bảo cho ngƣời và phƣơng tiện GTVT thực hiện việc di chuyển
ngƣời, hàng hóa, đồ vật từ nơi này đến nơi khác. Hệ thống giao thông đƣờng
bộ của một địa phƣơng, của một nƣớc luôn là một hệ thống mở (nối liền với

các hệ thống khác) và đƣợc hoàn thiện, phát triển không ngừng. Nhƣ vậy,
thực chất phát triển hệ thống giao thông đƣờng bộ là phát triển hệ thống
đƣờng đi trên đất liền của mỗi quốc gia.
Giao thông đường thủy : gồm hệ thống đƣờng sông và đƣờng biển là
phƣơng thức vận tải xuất hiện sớm nhất, vận tải đƣờng thủy đóng góp một vai
trò quan trọng trong giao lƣu, buôn bán, phát triển kinh tế giữa các vùng miền
trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế.
Đường sắt và đường hàng không: là những phƣơng thức vận tải tƣơng
đối mới so với đƣờng bộ, có nhiều ƣu điểm và chúng đã góp phần quan trọng
trong sự phát triển KTXH và giao lƣu văn hóa, khoa học, kỹ thuật...
1.2.1.2. Vai trò của hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
Thứ nhất, tạo điều kiện cơ bản cho sự phát triển kinh tế - xã hội
Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông thúc đẩy giao lƣu kinh tế giữa các
vùng, miền, đồng thời giảm chi phí lƣu thông. KCHTGT là cửa mở, là cầu
nối đối với toàn bộ các hoạt động KTXH, thúc đẩy giao lƣu kinh tế và văn
hóa phát triển, phân bổ lực lƣợng sản xuất trên từng vùng, từng địa phƣơng và
trên lãnh thổ mỗi quốc gia, là cầu nối mở rộng giao lƣu quốc tế. Phát triển kết

10

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cấu hạ tầng giao thông là nhiệm vụ trọng tâm trong việc xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế của mỗi quốc gia.
Để phát triển bất cứ ngành kinh tế nào thì giao thông đƣờng bộ cũng đóng
một vai trò hết sức quan trọng. Ngành công nghiệp là một ngành đòi hỏi một
khối lƣợng nguyên, nhiên, vật liệu rất lớn và có những loại ở xa các nhà máy,
các Khu, cụm công nghiệp, vì vậy đòi hỏi khối lƣợng vận chuyển rất lớn mà việc
vận chuyển các loại nguyên, nhiên, vật liệu chủ yếu là phải có hệ thống giao
thông tốt, đảm bảo chất lƣợng. Sản xuất công nghiệp có mức độ chuyên môn hóa
cao, hàng hóa sản xuất ra khối lƣợng lớn, vì vậy sản phẩm hàng hóa muốn đến

đƣợc tay ngƣời tiêu dùng thì phải có sự đóng góp rất lớn của KCHTGT.
Tác động kinh tế của kết cấu hạ tầng giao thông gắn với sự phát triển sản
xuất nông nghiệp đƣợc thể hiện cụ thể bằng việc nâng cao sản lƣợng cây trồng,
mở rộng diện tích canh tác và nâng cao thu nhập của ngƣời nông dân. AdamSmith đã viết về tác động kinh tế rất mạnh mẽ khi hệ thống giao thông ở Uganda
đƣợc xây dựng vào giai đoạn 1948-1959, đã làm cho mùa màng bội thu chƣa
từng có, cùng với sự thay đổi tập quán canh tác trên diện rộng, thu nhập của các
hộ nông dân đã tăng lên từ 100%-200% so với trƣớc. Sự mở mang các tuyến
đƣờng mới ở, nông dân đã bắt đầu sử dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất, phòng trừ sâu bệnh…đã tạo ra những vụ mùa bội thu.
Nhờ giao thông đi lại thuận tiện ngƣời nông dân có điều kiện tiếp xúc
và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, quay vòng vốn nhanh
để tái sản xuất kịp thời vụ, nhờ vậy họ càng thêm hăng hái đẩy mạnh sản xuất.
Mặt khác, khi có đƣờng giao thông tốt các vùng sản xuất nông nghiệp
tại từng phần thuận tiện, các lái buôn mang ôtô đến mua nông sản ngay tại
cánh đồng hay trang trại lúc mùa vụ. Điều này làm cho nông dân yên tâm về
khâu tiêu thụ, cũng nhƣ nông sản đảm bảo đƣợc chất lƣợng từ nơi thu hoạch
đến nơi chế biến.
11

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Tóm lại: việc mở rộng mạng lƣới giao thông là yếu tố quan trọng khắc
phục những trở ngại về địa hình, tăng cƣờng giao lƣu KTXH giữa các địa
phƣơng, góp phần khai thác hiệu quả Tài nguyên thiên nhiên ở Miền Núi, đặc
biệt là sản xuất nông nghiệp, giảm bớt thiệt hại hƣ hao về chất lƣợng và số lƣợng
sản phẩm nông nghiệp, hạ chi phí vận chuyển và tăng thu nhập cho nông dân.
- Về mặt văn hóa - xã hội
KCHTGT là yếu tố góp phần nâng cao văn hoá, sức khoẻ, nâng cao đời
sống văn hóa tinh thần và mở mang dân trí cho nhân dân đặc biệt là những
khu vực vùng sâu, vùng xa. Thúc đẩy việc giao lƣu văn hóa giữa các vùng
miền trong một quốc gia, thúc đẩy văn hóa phát triển, tăng cƣờng trao đổi

thông tin, hiểu biết và nâng cao trình độ dân trí, góp phần quan trọng vào việc
giải quyết những vấn đề xã hội. Kinh tế phát triển tạo ra nhiều cơ hội cho tìm
kiếm việc làm, hạn chế đƣợc thất nghiệp. Sự phát triển đồng đều giữa các
vùng sẽ giảm đƣợc những dòng ngƣời di cƣ bất hợp pháp từ nông thôn ra
thành thị, hạn chế đƣợc sự phân hóa giàu nghèo, giảm các tệ nạn xã hội và
đóng góp tích cực vào việc bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Sự phát triển của
KCHTGT kéo theo sự phát triển nhanh chóng của các thành phố, đô thị mới,
làm biến đổi, hình thành tổ chức dân cƣ và lối sống mới hiện đại, phát triển
hơn, loại bỏ những hủ tục, lạc hậu, một số vùng, địa bàn trở thành nơi sản
xuất, buôn bán, tập trung dân cƣ và trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, phát
triển các hoạt động dịch vụ, thƣơng mại, các ngành công nghiệp cũng tạo điều
kiện đƣợc phát triển đáp ứng mọi mặt của đời sống nhân dân.
- Về y tế
Đƣờng xá tốt tạo điều kiện cho ngƣời dân thuận lợi trong việc đi khám,
chữa bệnh và đƣợc tiếp cận với các trung tâm dịch vụ chất lƣợng cao cũng
nhƣ dễ dàng tiếp cận các tiến bộ y học nhƣ bảo vệ sức khoẻ, phòng tránh các
bệnh xã hội. Và đặc biệt là việc áp dụng các biện pháp kế hoạch hoá gia đình,
12

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

giảm mức độ tăng dân số, giảm tỷ lệ suy dinh dƣỡng cho trẻ em và bảo vệ sức
khoẻ cho nguời già… Hệ thống KCHTGT thuận lợi cũng tạo điều kiện cho
công tác tuyên truyền, phổ biến đến nhân dân cách phòng tránh và chữa các
bệnh nan y.
- Về giáo dục và đào tạo
Hệ thống đƣờng xá đƣợc mở rộng sẽ khuyến khích các trẻ em tới lớp,
làm giảm tỷ lệ thất học ở trẻ em. Với phần lớn giáo viên sống ở thành phố, thị
xã, thị trấn, đƣờng giao thông thuận tiện có tác dụng thu hút họ tới dạy ở các
trƣờng làng, bản, vùng sâu, vùng xa; tránh cho họ sự ngại ngần khi phải đi lại
khó khăn và tạo điều kiện ban đầu để họ yên tâm công tác.

- Về an ninh – quốc phòng
Hệ thống KCHTGT rất quan trọng đối với việc bảo đảm an ninh trật tự,
an toàn xã hội. Giao thông nối liền các vùng, miền, các địa phƣơng, giảm sự
chênh lệch về mọi mặt của các vùng, tăng cƣờng sự hiểu biết, đoàn kết giữa
các cộng đồng dân cƣ, góp phần làm ổn định chính trị và trật tự an toàn xã
hội. Hệ thống giao thông đảm bảo cung cấp hậu cần, tăng tính cơ động phản
ứng nhanh, kịp thời cho các lực lƣợng an ninh, quốc phòng làm nhiệm vụ giữ
gìn, bảo vệ chủ quyền quốc gia, phòng chống tội phạm. Đất nƣớc ta hiện nay
nhiều thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá Đảng, Nhà nƣớc ta trên mọi
lĩnh vực, do vậy nơi trú ẩn của những bọn phản động thƣờng là những nơi hẻo
lánh, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, do vậy giao thông thuận lợi sẽ đóng vai trò
là tiền đề góp phần ngăn ngừa và kịp thời đánh trả các thế lực thù địch, băng
nhóm cực đoan, tội phạm gây bạo loạn, chống phá Nhà nƣớc cũng nhƣ ảnh
hƣởng đến đời sống của nhân dân.
Thứ hai, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng hiện đại
Thông qua việc đảm bảo các điều kiện cơ bản, cần thiết cho sản xuất và
thúc đẩy sản xuất phát triển, thì các nhân tố và điều kiện kết cấu hạ tầng giao
13

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

thông cũng đồng thời tác động tới quá trình làm thay đổi cơ cấu sản xuất và
cơ cấu kinh tế ở từng vùng trong tỉnh.
Các hoạt động liên hệ KTXH giữa các địa phƣơng đƣợc thực hiện nhờ
mạng lƣới giao thông thông suốt, đảm bảo chất lƣợng. Vì thế, những nơi gần
các tuyến vận tải lớn, các đầu mối giao thông trong tỉnh cũng là nơi tập trung
phân bố sản xuất và tập trung dân cƣ.
Bên cạnh việc tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển, hệ thống giao
thông còn có tác động mạnh mẽ đến các ngành, các lĩnh vực sản xuất kinh
doanh khác ngoài nông nghiệp ở nhƣ: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, vận
tải, xây dựng… Đƣờng xá và các công trình cộng cộng vƣơn tới đâu thì các

lĩnh vực này hoạt động tới đó. Do vậy, nguồn vốn, lao động đầu tƣ vào lĩnh
vực phi nông nghiệp cũng nhƣ thu nhập từ các hoạt động này ngày càng tăng.
Mặt khác, bản thân các hệ thống và các công trình cơ sở hạ tầng cũng đòi hỏi
phải đầu tƣ ngày càng nhiều để đảm bảo cho việc duy trì, vận hành và tái tạo
chúng. Tất cả các tác động đó dẫn tới sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế
của một vùng cũng nhƣ toàn bộ nền kinh tế. Trong đó, sự chuyển dịch theo
hƣớng nông - công nghiệp (hay công nghiệp hoá) thể hiện rõ nét và phổ biến.
Kết cấu hạ tầng giao thông là tiền đề và điều kiện cho quá trình phân bố
lại dân cƣ, lao động và lực lƣợng sản xuất trong nông nghiệp và các ngành
khác trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò này thể hiện rõ nét ở trong vùng khai
hoang, xây dựng vùng kinh tế mới, các vùng quy hoạch công nghiệp nhƣ cụm
công nghiệp Nam Quang – huyện Bắc Quang, Khu công nghiệp Bình Vàng và
Khu kinh tế cửa khẩu thanh thủy – huyện Vị Xuyên, những vùng đang đƣợc
đô thị hoá hoặc sự chuyển dịch của lao dộng và nguồn vốn từ nông thôn ra
thành thị, từ nông nghiệp sang công nghiệp.
Thứ ba, tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi hàng hóa, mở rộng thị
trƣờng.
14

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×