Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Hoàn thiện quản lý nhà nước về du lịch ở thị xã cửa lò, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 105 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM NGỌC DƢƠNG

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH
Ở THỊ XÃ CỬA LÒ, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w



.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM NGỌC DƢƠNG

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH
Ở THỊ XÃ CỬA LÒ, TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN KIM CHIẾN

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. PHAN KIM CHIẾN

GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu của
Luận văn chƣa từng đƣợc ngƣời khác công bố trong bất kỳ công trình nào.
Hà nội, ngày ........ tháng........ năm 2015
Tác giả Luận văn

Phạm Ngọc Dƣơng

i

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn tới lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo
và các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng
dạy, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phan Kim Chiến, ngƣời đã nhiệt
tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học
và dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và bạn bè
đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
Hà nội, ngày ........ tháng........ năm 2015
Tác giả Luận văn

Phạm Ngọc Dƣơng

ii

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỨ VIẾT TẮT ..................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của Đề tài. ...................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu. ........................................................................................... 3
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 4
4. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu ......................................................... 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu: ..................................................................................... 5
6. Bố cục của luận văn .............................................................................................. 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ DU LỊCH ........................................................................................................... 7
1.1. Những vấn đề cơ bản về du lịch ......................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm về du lịch ....................................................................................... 7
1.1.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến du lịch .............................................................. 11
1.2. Quản lý nhà nƣớc về du lịch .............................................................................. 19
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 19

1.2.2. Sự cần thiết của quản lý của nhà nƣớc trong lĩnh vực du lịch ......................... 19
1.2.3. Những nội dung về quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực du lịch .......................... 22
1.3. Kinh nghiệm trong quản lý nhà nƣớc đối với du lịch ......................................... 23
1.3.1. Trong nƣớc...................................................................................................... 23
1.3.2. Nƣớc ngoài...................................................................................................... 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH Ở THỊ
XÃ CỬA LÒ, TỈNH NGHỆ AN ............................................................................. 31
2.1. Tổng quan về du lịch của Thị xã Cửa Lò ........................................................... 31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của Thị xã Cửa lò .............................................................. 31
2.1.2. Hoạt động du lịch tại Thị xã Cửa Lò ............................................................... 41
2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về du lịch tại thị xã Cửa Lò. ................................ 51
2.2.1. Thực trạng ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về du lịch ... 51
2.2.2. Về xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch và chính
sách phát triển vực du lịch ........................................................................................ 52
iii

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

2.2.3 Thực trạng về tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về du lịch tại Thị xã Cửa Lò 56

2.2.4. Về sử dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch tại Thị xã
Cửa Lò ............................................................................................................. 57
2.2.5. Về công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực
du lịch .............................................................................................................. 60
2.2.7. Công tác quản lý nhà nƣớc về cấp phép trong hoạt động du lịch và công tác
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về du lịch. 63
2.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc đối với du lịch tại thị xã Cửa Lò............... 63
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 63
2.3.2. Những tồn tại, bất cập ..................................................................................... 65
2.4. Thách thức đặt ra đối với du lịch và công tác quản lý nhà nƣớc đối với du lịch
tại thị xã Cửa Lò ....................................................................................................... 67

2.5. Nguyên nhân của những bất cập ........................................................................ 68
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM HOÀN
THIỆN QLNN VỀ DU LỊCH TẠI THỊ XÃ CỬA LÒ .......................................... 70
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển du lịch và công tác quản lý nhà nƣớc đối với du lịch
tại thị xã Cửa Lò ....................................................................................................... 70
3.1.1. Quan điểm phát triển du lịch Cửa Lò .............................................................. 70
3.1.2. Định hƣớng phát triển du lịch Cửa Lò ............................................................ 70
3.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc để phát triển du lịch tại Thị Xã Cửa Lò
trong thời gian tới ..................................................................................................... 74
3.2.1. Chuẩn hóa văn bản quy phạm pháp luật về du lịch ......................................... 74
3.2.2. Giải pháp về tổ chức quản lý ........................................................................... 76
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực du lịch .................................................. 77
3.2.4. Tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ ....................................................................... 81
3.2.5. Ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực du lịch..................................... 82
3.2.6. Hoàn thiện công tác quy hoạch ....................................................................... 83
3.2.7. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch biển Cửa Lò .................... 86
3.2.8. Đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng sản phẩm du lịch Cửa Lò ...................... 87
3.2.9. Bảo vệ môi trƣờng du lịch............................................................................... 90
3.2.10. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch ..................................................... 91
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 94

iv

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC CHỨ VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu

Nội dung

1

BTC

Ban tổ chức

2

BVHTT-DL

Bộ văn hóa thể thao du lịch

3

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa hiện đại hóa

4


HĐND

Hội đồng nhân dân

5

KDL

Khu du lịch

6

KT-VH

Kinh tế - Văn hóa

7

KT-XH

Kinh tế xã hội

8

NĐCP

Nghị định chính phủ

9


NH

Ngân hàng

10

NHNN&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

11

PTTH

Phát thanh truyền hình

12

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14


TTLT-BCA

Thông tƣ liên tịch Bộ công an

15

UBND

Uỷ ban nhân dân

v

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Nội dung

1

Bảng 2.1

Một số chỉ tiêu kinh tế thị xã Cửa Lò giai đoạn 2012 - 2014

32

2

Bảng 2.2

Tỷ trọng GDP Dịch vụ - du lịch trong cơ cấu KT-XH của thị xã

41

3


Bảng 2.3

Doanh thu từ hoạt động du lịch

43

4

Bảng 2.4

Thống kê cơ sở lƣu trú trên địa bàn từ năm 2007 - 2014

45

5

Bảng 2.5

Phân loại tiêu chuẩn lƣu trú trên địa bàn năm 2014

45

6

Bảng 2.6

Quy trình nội dung cơ bản nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực

60


7

Bảng 3.1

Dự báo một số chỉ tiêu ngành du lịch đến 2020

72

vi

Trang

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT Tên biểu

Nội dung

Trang

1


Biểu 2.1

Số lƣợt khách đến Cửa Lò qua các năm

42

2

Biểu 2.2

Nhân lực du lịch - dịch vụ trong cơ cấu lao động năm

57

3

Biểu 2.3

Cơ cấu trình độ lao động theo từng lĩnh vực trong ngành

58

vii

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài.
Phát triển du lịch đang là xu thế chung của nhiều nƣớc trên thế giới, đặc biệt
là những nƣớc có tiềm năng du lịch. Đối với Việt nam, Nghị quyết Đại hội Đảng

Toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: " Phát triển du lịch thật sự trở thành một
ngành kinh tế mũi nhọn; Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động trên cơ sở khai
thác các điều kiện về mặt tự nhiên, sinh thái, truyền thống lịch sử văn hoá, đáp ứng
nhu cầu du lịch trong nƣớc và phát triển nhanh du lịch quốc tế, sớm đạt trình độ của
khu vực"… Trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh Nghệ An khoá XVI nêu rõ: "
Du lịch, dịch vụ là ngành kinh tế có vị trí quan trọng, phải nhanh chóng phát triển
để có tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế, là một trong những nguồn thu
chính cho ngân sách ..." .
Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ Nghệ An lần thứ XVII đã nêu: " Tập
trung nâng cấp, khai thác có hiệu quả những công trình và những điểm du lịch đã
có, đặc biệt là Thị xã Cửa Lò. Đó là một mảnh đất giàu truyền thống văn hoá, lịch
sử và sinh thái. Cửa Lò có môi trường thiên nhiên và các khu vực với nhiều cảnh
đẹp, sinh động và hấp dẫn. Cửa Lò có bãi biển dài và đẹp, môi trường trong lành,
có hệ sinh thái biển phong phú với đầy đủ các loại hải sản, đặc sản, có nhiều lễ hội
cũng như nhiều điểm du lịch hấp dẫn. Đó là nơi thích hợp cho du lịch văn hoá và
du lịch phiêu lưu, cũng như du lịch sở thích đặc biệt. Những thuận lợi này rất thích
hợp cho việc phát triển ngành du lịch ở Cửa Lò. Về lâu dài, Cửa Lò có thể là một
trong những điểm du lịch thu hút đông khách đến thăm nhất ở Việt Nam". Nghị
quyết số 05/NQ-TU ngày 26 tháng 9 năm 2006 của Ban thƣờng vụ Tỉnh ủy Nghệ
An đã xác định " Tăng cường sự chỉ đạo điều hành, phát huy tối đa tiềm năng về
dịch vụ - du lịch, nhằm xây dựng thị xã Cửa Lò tới năm 2015 hội đủ các yếu tố để
trở thành đô thị du lịch biển giàu đẹp, bền vững của cả nước".
Cửa Lò đƣợc tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO) đánh giá là một trong
những bãi biển đẹp nhất ở khu vực Bắc Trung Bộ. Trên tuyến giao lƣu Bắc-Nam và
Đông-Tây, nơi hội tụ đầy đủ các tuyến giao thông đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng hàng
1

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

không, đƣờng biển, đƣờng thủy nội địa, là cầu nối hai miền Bắc Nam và là cửa ngõ
thông ra biển Đông của miền Trung Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan qua cảng Cửa

Lò. Với chiều dài bãi biển cát trắng hơn 10km, độ dốc bãi thoải và nƣớc biển trong
xanh, có hệ thống sinh thái biển phong phú và đầy đủ các loại hải sản, đặc sản, có
nhiều lễ hội cũng nhƣ nhiều điểm du lịch hấp dẫn. Cửa Lò là nơi thích hợp cho du
lịch văn hóa và du lịch phiêu lƣu, cũng nhƣ du lịch sở thích đặc biệt.Về lâu dài Cửa
Lò có thể là một trong những điểm du lịch thu hút đông khách nhất khi đến thăm
Việt Nam.
Trong những năm qua, du lịch Cửa Lò đã đạt đƣợc nhiều kết quả đáng khích
lệ. Lƣợng khách du lịch đến biển Cửa Lò ngày càng tăng, nhiều dự án đầu tƣ phát
triển du lịch đƣợc triển khai xây dựng. Cùng với sự phát triển chung của du lịch
Nghệ An, du lịch Cửa Lò đã chuyển biến ngày một mạnh mẽ với những bƣớc tiến
quan trọng cả về lƣợng và chất.
Tuy nhiên trong quá trình phát triển, bên cạnh những thành quả đã đạt đƣợc,
du lịch biển Cửa Lò vẫn còn nhiều khiếm khuyết cần đƣợc khắc phục sớm. Đó là hệ
thống văn bản, cơ chế chính sách còn thiếu, cơ sở vật chất phục vụ du lịch biển còn
yếu và thiếu, sản phẩm du lịch còn nghèo nàn và đơn điệu, chất lƣợng phục vụ du
lịch chƣa cao, số lƣợng khách quốc tế đến biển Cửa Lò chiếm tỷ trọng thấp, đội ngũ
cán bộ công nhân viên làm công tác du lịch biển chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát
triển du lịch trong tình hình mới. Một số yếu tố đã xuất hiện có ảnh hƣởng đến sự
phát triển bền vững của du lịch Cửa Lò và qua đó tác động đến việc thực hiện quy
hoạch phát triển du lịch tỉnh Nghệ An.
Định hƣớng và mục tiêu đã có, nhƣng để hiện thực hóa chúng cần rất nhiều
công sức và quyết tâm. Với trăn trở cần phải làm những gì để du lịch biển Cửa Lò
phát triển xứng tầm, đề tài “Hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về du lịch ở Thị xã Cửa
Lò, tỉnh Nghệ An.” đƣợc hình thành. Với mong muốn đƣợc đóng góp một phần nhỏ
bé cho sự phát triển du lịch biển Cửa Lò, trên cơ sở tìm tòi, khảo sát và nghiên cứu
cơ sở lý luận, những thành tựu, nguyên nhân của những thành tựu, tồn tại, nguyên

2

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


nhân của những tồn tại. Tác giả xin đƣợc đƣa ra một số giải pháp mang tính cấp
thiết để phát triển du lịch Cửa Lò trong thời gian tới.
2. Tình hình nghiên cứu.
Với những báo cáo tổng kết du lịch hàng năm và từng giai đoạn của UBND
Thị xã Cửa Lò, Liên quan đến vấn đề phát triển du lịch ở Cửa Lò nói riêng và tỉnh
Nghệ an nói chung đã có những công trình nghiên cứu, các báo cáo, bài viết và các
nhà nghiên cứu quan tâm. Nhƣ:
- GS-NGND Đinh Xuân Lâm, Đại học Quốc gia Hà Nội: “Cửa Lò - một số
vấn đề lịch sử và văn hoá”.
Bài viết đã khẳng định Cửa Lò từ ngày trƣớc đến thị xã Cửa Lò du lịch ngày
nay đã có một sự kế thừa, phát triển và nâng cao. Cửa Lò ngày nay xứng đáng với
lời đánh giá của Tổ chức Du lịch Thế giới( WTO): “ Đó là nới thích hợp cho du lịch
văn hoá và du lịch phiêu lƣu, cũng nhƣ du lịch sở thích đặc biệt. Về lâu dài, Cửa Lò
có thể là một những điểm du lịch thu hút đông khách đến thăm nhất ở Việt Nam. Do
đó, cần một nguyên tắc chung đƣợc đảm bảo là cải tạo, nâng cấp và phát triển du
lịch Cửa Lò phải có một kế hoạch đòng bộ, tuyệt đối tránh sự chắp vá, tự phát, ngẫu
hứng. Rút kinh nghiệm ở một số địa phƣơng khác trong nƣớc đã từng có thời kỳ rất
nổi tiếng, nhƣng đã xuống cấp, chỉ vì một nguyên nhân duy nhất là đặt quá nặng
mục đích lợi nhuận. Tất nhiên lợi nhuận là quan trọng, nhƣng nếu thiếu sự cân bằng
thì sẽ phá vớ cảnh quan thiên nhiên, làm vẩn đục môi trƣờng sống, vi phạm các quy
định sinh hoạt văn minh của một nơi nghỉ dƣỡng. Nhƣng Tác giả chƣa nói rõ vai trò
của quản lý nhà nƣớc đối với những vẫn đề đặt ra để phát triển bền vững du lịch
biển tại Thị xã Cửa Lò.
- ThS Vũ Trƣờng Giang - Học viên Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh:
“Cửa Lò trong không gian lịch sử và văn hoá xứ nghệ”.
Bài viết đã nêu bật đƣợc tiền năng phát triển của Du lịch Cửa Lò gắn với
không gian lịch sử và văn hoá xứ nghệ, từ Cửa Lò du khách còn có thể mở rộng
diện tham quan tới các di tích lịch sử, văn hoá vủa vùng lân cận, chiêm ngƣỡng
nhiều danh sơn thắng cảnh, thƣởng thức những câu hò ví dặm, những điệu hát rung


3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

động lòng ngƣời. Từ những nghiên cứu này của tác giả, cần phải có giải pháp quản
lý nhà nƣớc để tổ chức và quản lý, mở rộng thêm các tua tuyến du lịch phong phú
và đa dạng khi du khách đến với Cửa Lò.
- PGS Ninh Viết Giao: “Để phát triển bền vững khu du lịch Cửa Lò”.
Để phát triển bền vững du lịch Cửa Lò, cần xây dựng văn hoá thị dân ở đô
thị cảng Cửa Lò, quản lý tốt công tác quy hoạch kiến trúc... Để thực hiện tốt những
yêu cầu này đã đặt ra nhiệm cụ cho quản lý nhà nƣớc đối với từng nhiệm vụ cụ thể.
- TS. Vũ Mạnh Hà, PGS.TS. Đinh Trung Kiên - Đại học Quốc gia Hà Nội:
“Định hƣớng và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội cho đô thị du lịch Cửa Lò”.
Để Cửa Lò phát triển mạnh hơn và bền vững với những chỉ tiêu to lớn và đầy
đủ hơn, cần phải có định hƣớng khoa học và thực tiễn cho Cửa Lò. Trên cơ sở đó,
có những giải pháp xác đáng, khả thi và cơ bản để phát triển kinh tế - xã hội, trong
đó có phát triển du lịch là nền tảng. Các nhà nghiên cứu đã đề ra các giải pháp nhƣ:
giải pháp về tổ chức các dịch vụ du lịch mới; giải pháp phát triển đồng bộ kinh tế
biển; giải pháp có tính xã hội trong phát triển kinh tế; giải pháp về đầu tƣ cho phát
triển kinh tế - xã hội Cửa Lò. Để thực hiện tốt các nhóm giải pháp và giải pháp đã
đặt ra, yêu cầu trong thời gian tới là hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với từng
nhiệm vụ cụ thể để duy trì, phát triển tốt hơn du lịch Cửa Lò.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu, các bài viết, báo cáo, là tiền đề định
hƣớng phát triển du lịch biển tại Thị xã Cửa Lò, nhƣng chƣa đánh giá và phân tích
cụ thể các ảnh hƣởng của quản lý nhà nƣớc về du lịch nói chung cũng nhƣ du lịch
tại Cửa Lò nói riêng và chỉ dừng lại ở những bài viết, chƣa có công trình khoa học
nào nghiên cứu và đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc tại Thị
xã Cửa Lò.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về
du lịch tại Thị xã Cửa Lò - Nghệ An.

- Nhiệm vụ: Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về du lịch tại Thị xã Cửa
Lò - Nghệ An.

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

4. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản lý Nhà nƣớc về Du lịch tại Thị xã
Cửa Lò - Nghệ An. Luận văn muốn làm sáng tỏ cơ sỏ lý luận, khái niệm quản lý
Nhà nƣớc về Du lịch, chức năng và vai trò của quản lý Nhà nƣớc trong hoạt động
Du lịch ở Thị xã Cửa Lò - Nghệ An.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu đánh giá thực trạng hoạt động của
công tác quản lý Nhà nƣớc và những kết quả đạt đƣợc về Du lịch ở Thị xã Cửa Lò.
Trên cơ sở đó, luận văn kiến nghị về phƣơng hƣớng và những giải pháp cơ bản nhằm
nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nƣớc về Du lịch tại Thị xã Cửa Lò.
- Thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc về du
lịch tại Thị xã Cửa Lò từ năm 2007 đến năm 2014 và đề xuất các giải pháp hoàn thiện
quản lý nhà nƣớc về du lịch tại Thị xã Cửa Lò đến 2020 và những năm tiếp theo.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phƣơng pháp của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử làm phƣơng pháp luận nghiên cứu. Các phƣơng pháp nghiên
cứu kinh tế chính trị đƣợc sử dụng trong luận văn gồm:
- Phƣơng pháp phân tích: Đây là một trong những phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học, ngƣời nghiên cứu dùng lý luận để xem xét lại những thành quả của hoạt
động thực tiễn trong quá khứ để rút ra những kết luận bổ ích cho thực tiễn và khoa
học. Mục đích chính của phƣơng pháp này là tìm ra các giải pháp hoàn hảo hơn,
trên cơ sở phân tích các giải pháp đã có từ thực tiễn.
- Phƣơng pháp tiếp cận thu thập thông tin và nghiên cứu tài liệu: Mục đích
của việc nghiên cứu tài liệu là tìm hiểu lịch sử nghiên cứu, nắm bắt những nội dung
mà ngƣời nghiên cứu trƣớc đã làm để tránh làm mất thời gian và không lặp lại nội

dung đó.
Ngoài ra trong quá trình triển khai nghiên cứu. học viên còn sử dụng
phƣơng pháp nghiên cứu so sánh kết hợp với đối chiếu số liệu từ các nguồn tài
liệu khác nhau,...

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

6. Đóng góp của luận văn.
- Về mặt lý luận: Đề tài góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề
lý luận cơ bản trong quản lý nhà nƣớc về du lịch và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản
lý nhà nƣớc về du lịch.
- Về mặt thực tiễn: Đề tài góp phần đánh giá, phân tích thực trạng, những
nguyên nhân tồn tại, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về
du lịch trên địa bàn Thị xã Cửa Lò - Nghệ An.
6. Bố cục của luận văn
- Với mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận văn ngoài phần mở đầu và phần kết
luận, nội dung luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về du lịch và quản lý nhà nƣớc về du lịch
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về du lịch ở Thị xã Cửa Lò - Nghệ An.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản lý nhà
nƣớc về du lịch ở Thị xã Cửa Lò - Nghệ An.

6

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH
1.1. Những vấn đề cơ bản về du lịch
1.1.1. Khái niệm về du lịch

1.1.1.1. Du lịch
Từ xa xƣa trong lịch sử nhân loại, du lịch đã đƣợc ghi nhận nhƣ một sở thích,
một hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con ngƣời. Ngày nay du lịch trở thành một
nhu cầu không thể thiếu đƣợc trong đời sống văn hóa xã hội của nhân dân các nƣớc.
Khái niệm về du lịch có nhiều cách hiểu do đƣợc tiếp cận bằng nhiều cách
khác nhau, sau đây là một số cách tiếp cận phổ biến:
Theo Viện sĩ - nhà văn hoá Nguyễn Khắc Viện: “ Du lịch là sự mở rộng
không gian văn hóa của con ngƣời” [14, tr 5].
Theo từ điển tiếng việt: “ Du lịch đƣợc giải thích là đi chơi cho biết xứ ngƣời” [23].
GS.Trần Nhạn cho rằng: “ Du lịch là quá trình hoạt động của con ngƣời rời
khỏi quê hƣơng đến một nơi khác với mục đích là đƣợc thẩm nhận những giá trị vật
chất và tinh thần đặc sắc, độc đáo, khác lạ với quê hƣơng, không nhằm mục đích
sinh lời đƣợc tính bằng đồng tiền”. [14, tr 23].
Theo Luật du lịch thì: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến các chuyến
đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu
tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”..
Ngày nay trong xu thế toàn cầu hóa, du lịch không chỉ giới hạn trong phạm vi
quốc gia hay khu vực mà trải rộng trên phạm vi toàn thế giới và phát triển với tốc độ
ngày càng nhanh chóng cùng với mức sống của con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao.
1.1.1.2. Khách du lịch
Đây là khái niệm có nhiều quan niệm đƣa ra, khách du lịch là đối tƣợng trực
tiếp tham gia vào quá trình hƣớng dẫn du lịch của hƣớng dẫn viên, là đối tƣợng của
các đơn vị phục vụ và kinh doanh du lịch.

7

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Nhà kinh tế học ngƣời ÁO Lozep Stander định nghĩa:“ Khách Du lịch là
hành khách xa hoa, ở lại theo ý thích ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm thỏa mãn
những nhu cầu cao cấp mà không theo đuổi mục đích kinh tế”.[14, tr 54].

Theo Kripendort đƣa ra cách nhìn nhận chủ quan phiến diện của mình về
khách du lịch nhƣ sau: “là những kẻ nực cười, ngốc ngếch ít học, những nhà giàu
có quen thói bóc lột và vô cảm với môi trường” [14, tr 15].
Khách du lịch là đối tƣợng cung ứng của ngành du lịch. Khách du lịch có thể
là một tổ chức, một nhóm ngƣời, một cá nhân tham gia vào hoạt động du lịch với
mục đích thỏa mãn nhu cầu vui chơi, tham gia, khám phá và giải trí của mình.
Khách du lịch gồm khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế.
Luật du lịch quy định: “Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du
lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi
đến”.[22]
1.1.1.3. Sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch bao gồm các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho du khách.
Cũng nhƣ các ngành kinh doanh dịch vụ khác, sản phẩm của du lịch là sản phẩm
đặc biệt, vừa bao gồm các sản phẩm có tính chất vô hình, không định lƣợng đƣợc
(chiếm 80-90% giá trị sản phẩm du lịch), vừa bao gồm các sản phẩm hiện vật, hữu
hình nhƣ các sản phẩm thông thƣờng khác.
“Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của
khách du lịch trong chuyến đi du lịch”. [14, tr 145].
Sản phẩm du lịch theo nghĩa hẹp là những gì khách du lịch mua lẻ hoặc trọn
gói, ví dụ nhƣ vận chuyển, lƣu trú... Theo nghĩa rộng là tổng hợp những gì khách
mua, hƣởng thụ, thực hiện gắn với điểm du lịch, trang thiết bị và dịch vụ.
Nhìn từ góc độ khách du lịch, sản phẩm du lịch bao trùm toàn bộ những gì
phục vụ cho chuyến đi tính từ khi rời chỗ ở hàng ngày đến khi trở lại nhà. Một chỗ
trên máy bay, một phòng khách sạn mà khách sử dụng là một sản phẩm du lịch
riêng lẻ. Một tuần nghỉ ở biến, một chuyến du lịch, một cuộc dự hội nghị là sản

8

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

phẩm du lịch trọn gói, tổng hợp.Từ những quan điểm trên, sản phẩm du lịch đƣợc

hiểu nhƣ sau:
Sản phẩm du lịch là sự kết hợp những dịch vụ và phương tiện vật chất trên
cơ sở khai thác các tiềm năng du lịch nhằm cung cấp cho du khách một khoảng thời
gian thú vị, một kinh nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài lòng...
Với cách tiếp cận trên, sản phẩm du lịch gọi là sản phẩm dịch vụ. Có thể tóm
lƣợc các đặc điểm của sản phẩm dịch vụ du lịch trong các đặc điểm vô hình, không
thể lƣu kho cất trữ, tính cao cấp, tính tổng hợp, có sự trực tiếp tham gia của ngƣời
tiêu dùng, phụ thuộc vào cơ sở vật chất kỹ thuật :
- Sản phẩm dịch vụ du lịch mang tính vô hình: Do sản phẩm dịch vụ không
tồn tại dƣới dạng vật chất, không thể nhìn thấy hay sờ thấy cho nên cả ngƣời cung
cấp và ngƣời tiêu dùng đều không thể kiểm tra đƣợc chất lƣợng của nó trƣớc khi
bán và trƣớc khi mua. Ngƣời ta cũng không thể vận chuyển sản phẩm dịch vụ du
lịch trong không gian nhƣ các hàng hoá thông thƣờng khác, điều này ảnh hƣởng
trực tiếp tới hệ thống kênh phân phối sản phẩm bởi lẽ chỉ có sự vận động một chiều
trong kênh phân phối theo hƣớng: khách phải tự đến để tiêu dùng dịch vụ. Đây là
một đặc điểm gây khó khăn không nhỏ cho công tác marketing du lịch. Đồng thời
cho thấy sự cần thiết tiến hành các biện pháp thu hút khách đến với doanh nghiệp
nếu muốn tồn tại và phát triển trên thị trƣờng.
- Sản phẩm du lịch là dịch vụ không thể lưu kho cất trữ được: Quá trình sản
xuất và tiêu dùng các dịch vụ du lịch là gần nhƣ trùng nhau về không gian và thời
gian. Một khách sạn nếu mỗi đêm có những buồng không có khách thuê có nghĩa là
khách sạn đã bị ế số lƣợng buồng trống đó. Ngƣời ta không thể bán bù trong đêm
khác đƣợc. Đặc điểm này của sản phẩm du lịch đòi hỏi các doanh nghiệp luôn tìm
mọi biện pháp để làm tăng tối đa sản phẩm dịch vụ đƣợc bán ra mỗi ngày.
- Sản phẩm du lịch có tính cao cấp: Khách du lịch là những ngƣời có khả
năng thanh toán và khả năng chi trả cao hơn mức tiêu dùng thông thƣờng. Vì thế
yêu cầu đòi hỏi của họ về chất lƣợng sản phẩm mà họ bỏ tiền ra mua trong thời gian
đi du lịch là rất cao. Các doanh nghiệp du lịch không có sự lụa chọn nào khác ngoài

9


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

phải việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lƣợng cao nếu muốn bán sản
phẩm của mình cho đối tƣợng khách hàng khó tính này. Hay nói cách khác, các
doanh nghiệp du lịch muốn tồn tại và phát triển thì chỉ có thể dựa trên cơ sở luôn
đảm bảo cung cấp những sản phẩm có chất lƣợng cao mà thôi.
- Sản phẩm du lịch có tính tổng hợp cao: Tính tổng hợp này xuất phát từ đặc
điểm nhu cầu của khách du lịch. Vì thế, trong cơ cấu của sản phẩm du lịch có nhiều
chủng loại dịch vụ khác nhau. Các doanh nghiệp muốn tăng tính hấp dẫn của sản
phẩm của mình đối với khách hàng mục tiêu và tăng khả năng cạnh tranh của mình
trên thị trƣờng phải tìm mọi cách để tăng tính khác biệt cho sản phẩm của mình
thông qua các dịch vụ bổ sung không bắt buộc.
- Sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp du lịch chỉ được thực hiện với sự tham
gia trực tiếp của khách hàng: Sự hiện diện trực tiếp của khách hàng trong thời gian
cung cấp dịch vụ đã buộc các doanh nghiệp du lịch phải tìm mọi cách để kéo khách
hàng (từ nhiều nơi khác nhau) đến với doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc mục tiêu kinh
doanh. Ngoài ra những ngƣời làm công tác marketing còn phải đứng trên quan điểm
của ngƣời sử dụng dịch vụ từ khi thiết kế, xây dựng bố trí cũng nhƣ mua sắm các
trang thiết bị và lựa chọn hình thức cung cấp dịch vụ tới khách hàng.
- Sản phẩm dịch vụ du lịch chỉ được thực hiện trong những điều kiện cơ sở vật
chất kỹ thuật nhất định: Để có đủ điều kiện kinh doanh, các doanh nghiệp du lịch
phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật. Các điều kiện này hoàn toàn
tuỳ thuộc vào các quy định của mỗi quốc gia cho từng loại hình kinh doanh cụ thể.
1.1.1.4. Kinh doanh du lịch
Là hoạt động kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận trong lĩnh vực du lịch
của tổ chức, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ du lịch của khách
du lịch.
“Kinh doanh du lịch là kinh doanh dịch vụ, bao gồm các ngành nghề: kinh
doanh lữ hành, kinh doanh lưu trú du lịch,; kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm
du lịch, kinh doanh dịch vụ du lịch khác”[13, tr 12].

1.1.1.5. Thị trường du lịch

10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

Thị trƣờng du lịch là một bộ phận của hệ thống thị trƣờng chung, phản ánh
toàn bộ các mối quan hệ trao đổi, mua bán, cung cấp, cạnh tranh về hàng hóa và
dịch vụ du lịch giữa ngƣời mua và ngƣời bán, giữa cung và cầu và toàn bộ các mối
quan hệ thông tin kinh tế, kỹ thuật trong lĩnh vực du lịch.
Có thể hiểu, thị trƣờng du lịch là nơi thực hiện giá trị của sản phẩm du lịch,
là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi sản phẩm du lịch giũa các chủ thể:
doanh nghiệp kinh doanh du lịch, cá thể kinh doanh và du khách…
1.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến du lịch
1.1.2.1. Nhóm yếu tố khách quan
- An ninh chính trị, an toàn xã hội:
Để du lịch không ngừng phát triển và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của
đất nƣớc, sự phối hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh với các hoạt động du
lịch cùng với các ngành kinh tế khác có ý nghĩa cực kỳ quan trọng. Sự đảm bảo
vững chắc về quốc phòng, an ninh tạo môi trƣờng ổn định cho đất nƣớc và khách
tới tham quan. Một thế giới bất ổn về chính trị và xung đột về sắc tộc, tôn giáo làm
ảnh hƣởng đến sự phát triển du lịch gây nên tâm lý hoài nghi, sợ hãi cho du khách.
Bên cạnh đó những cuộc nội chiến, những cuộc chiến tranh xâm lƣợc với trang thiết
bị lợi hại phá hoại tài nguyên du lịch, các công trình kiến trúc do loài ngƣời sáng tạo
nên. Năm 2000 tại hòn đảo BaLi (Indonexia) nơi hấp dẫn khách du lịch nhiều nƣớc
trên thế giới bị đánh bom khủng bố gây nên nỗi kinh hoàng cho du khách. Năm
2003 bệnh SAT ở Trung Quốc, dịch cúm gà ở Việt Nam gây nên những tổn thất lớn
cho du lịch Trung Quốc và Việt Nam và gián tiếp ảnh hƣởng đến du lịch Thế giới.
Thiên tai cũng có tác động xấu đến hoạt động du lịch. Nhật Bản là một đất
nƣớc giàu và đẹp nhƣng thƣờng xuyên phải hứng chịu những trận động đất gây khó
khăn cho sự phát triển du lịch, có chăng chỉ phát triển du lịch bị động. Vào những

ngày cuối năm 2004, một trận sóng thần lớn nhất từ trƣớc đến nay xảy ra ở Đông
Nam Á, Nam Á gây thiệt hại lớn về ngƣời và của ảnh hƣởng đến sự phát triển du
lịch. Điều đáng nói là sóng thần làm nhiều ngƣời thiệt mạng, cơ sở vật chất phục vụ
khách du lịch bị phá hủy nặng nề.

11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

Từ những ví dụ trên cho chúng ta thấy đƣợc tầm quan trọng của an ninh
chính trị, an toàn xã hội cho khách du lịch, và là nhân tố quan trọng tạo nên sự
thành bại của du lịch nói chung và du lịch biển nói riêng
- Kinh tế
Một trong những yếu tố quan trọng có ảnh hƣởng đến sự phát sinh phát triển
của du lịch là điều kiện kinh tế chung. Nền kinh tế đang phát triển là tiền đề cho sự
ra đời và phát triển của ngành kinh tế du lịch.
Sự phát triển của du lịch phụ thuộc vào các thành quả của các ngành kinh tế
khác. Một đất nƣớc có thể phát triển du lịch một cách vững chắc, khi nƣớc đó tự sản
xuất đƣợc phần lớn của cải vật chất phục vụ cho du lịch. Các ngành kinh tế ảnh
hƣởng đến sự phát triển du lịch nhƣ nông nghiệp, công nghiệp, dệt, gốm sứ, giao
thông vận tải, thủ công mỹ nghệ.
Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật nhiều thành tựu đƣợc áp dụng
vào sản xuất. Điều đó đồng nghĩa với điều kiện kinh tế của con ngƣời đƣợc nâng
cao, nhu cầu đƣợc nghỉ ngơi giao lƣu tình cảm xuất hiện. Hiện nay ở các nƣớc có
nền kinh tế phát triển thì du lịch trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc
sống của họ.
Kinh tế và phát triển có mối quan hệ hữu cơ với nhau, nghịch thuận lẫn nhau.
Trong quá trình phát triển của mình du lịch luôn xem kinh tế là nguồn lực quan
trọng. Sự tác động của điều kiện kinh tế tới du lịch thể hiện ở nhiều góc độ khác
nhau. Tìm hiểu rõ vấn đề này là cách giúp các nhà quản lý và làm du lịch có những
chính sách để phát triển phù hợp. Ngành du lịch chỉ phát triển khi có khách du lịch,

nhân tố hình thành nên khách du lịch bao gồm: thời gian nhàn rỗi, động cơ - nhu
cầu đi du lịch, khả năng tài chính. Chúng ta thấy đƣợc rằng khả năng tài chính của
mỗi cá nhân đóng một vai trò rất quan trọng thúc đẩy bƣớc chân du khách tham gia
vào cuộc hành trình.
Điều kiện kinh tế có vai trò rất quan trọng đối với phát triển du lịch, điều này
cũng đòi hỏi nghành du lịch trong quá trình phát triển của mình phải quảng bá, góp
phần xây dựng kinh tế.

12

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Trình độ văn hóa:
Trình độ văn hóa cũng ảnh hƣởng rất lớn đến nhu cầu du lịch biển và tăng
khả năng đáp ứng nhu cầu du lịch của khách hàng. Điều này thể hiện rõ khi trình độ
văn hóa đƣợc nâng cao thì động cơ du lịch biển cũng đƣợc tăng lên. Số ngƣời đi du
lịch biển phục vụ cho mục đích học hỏi, khám phá và giao lƣu sẽ dẫn đến việc hình
thành thói quen du lịch biển trong nhân dân. Bên cạnh đó, một quốc gia có trình độ
văn hóa cao thì tham gia phát triển du lịch biển chắc chắn sẽ phong cách và văn hóa
phục vụ du khách biển văn minh, lịch sự hơn, từ đó dễ dàng làm hài lòng du khách
hơn. Ngƣợc lại một điểm du lịch có trình độ văn hóa thấp ảnh hƣởng đến phát triển
du lịch nhƣ nạn ăn xin, cƣớp giật, ép khách mua hàng.
Việc phát triển du lịch phải mang dấu ấn của con ngƣời, tức là con ngƣời
thông qua trí tuệ cua mình đƣa ra những biện pháp và cách thức để phát triển du
lịch. Một quốc gia giàu có về tài nguyên du lịch nhƣng nếu không biết sử dụng trí
óc của con ngƣời để phát huy hết giá trị tài nguyên thì coi nhƣ “muối bỏ bể”
- Tiến bộ khoa học công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật:
Tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là giao thông vận tải, thông tin liên lạc,
có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát triển của du lịch biển, nhất là du lịch biển quốc
tế. Trong những năm gần đây, giao thông vận tải ngày càng phát triển về số lƣợng
và chất lƣợng theo hƣớng: tốc độ vận chuyển nhanh hơn, an toàn hơn, đa dạng hơn,

mức giá thanh toán linh hoạt hơn, đặc biệt là sự phối hợp giữa các tuyến, giữa các
hình thức vận tải khác nhau. Chính những tiến bộ đó đã thúc đẩy du lịch biển phát
triển thông qua việc tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Đường lối chính sách phát triển du lịch
Chính sách phát triển du lịch là chìa khóa dẫn tới sự thành công trong việc
phát triển du lịch. Nó kìm hãm nếu nhƣ đƣờng lối sai với thực tế. Chính sách phát
triển du lịch đƣợc 2 mặt: Thứ nhất là chính sách phát triển của tổ chức du lịch thế
giới, chính sách thứ 2 là chính sách của cơ quan quyền lực địa phƣơng đó. Mặt thứ
2 có ý ghĩa quan trọng hơn cả vì nó huy động đƣợc sức ngƣời, căn cứ vào thực tế
của từng vùng để đƣa ra những chính sách phù hợp với vùng đó.

13

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

1.1.3.2. Nhóm yếu tố chủ quan
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch thiên nhiên
Tài nguyên du lịch có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc phát triển du
lịch, tài nguyên nghĩa là tất cả các giá trị vật chất và tinh thần đƣợc khai thác để
phục vụ cho mục đích phát triển nào đó của con ngƣời.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch thiên nhiên là yếu tố quan trọng
trong tiềm năng du lịch của 1 đất nƣớc, một địa phƣơng nó bao gồm các yếu tố địa
hình, vị trí địa lý., hệ động thực vật, nƣớc, khí hậu…
+ Địa hình: địa hình hiện tại của trái đất là sản phẩm của các quá trình địa
chất lâu dài. Trong một chừng mực nhất định mọi hoạt động sinh sống của con
ngƣời trên lãnh thổ đều phụ thuộc vào địa hình. Đối với du lịch địa hình đóng một
vai trò hết sức quan trọng với việc thu hút khách du lịch. Địa hình đồng bằng tƣơng
đối đơn điệu nhƣng là nơi tập trung nhiều tài nguyên du lịch nhân văn, địa hình núi
có ý nghĩa lớn nhất đối với du lịch. Địa hình Karst đƣợc tạo nên do sự lƣu thông của
nƣớc trong các đá dễ hòa tan. Ở Việt Nam động Phong Nha đƣợc coi là 1 trong
những động đẹp nhất thế giới, ngoài ra chúng ta còn có thể kể đến hang Đầu Gỗ,

động Tiên Cung, Tam Cốc - Bích Động (Ninh Bình). Địa hình bờ bãi biển là nơi
tiếp xúc giữa đất liền và biển (kho nƣớc lớn của nhân loại). Do quá trình bồi tụ sông
ngòi các đợt biển tiến và lùi, thủy triều lên xuống đã tạo ra nhiều bãi tắm đẹp rất
thích hợp với loại hình du lịch nghĩ dƣỡng biển.
+ Khí hậu: Là một trong những yếu tố quan trọng để phát triển du lịch, nó tác
động du lịch trên 2 phƣơng diện. Thứ nhất ảnh hƣởng đến việc thực hiện các
chuyến du lịch hoặc hoạt động dịch vụ về du lịch. Những nơi có khí hậu ôn hòa
thƣờng thu hút du khách. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, do vùng nằm
hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên nhận đƣợc lƣợng bức xạ từ mặt trời rất lớn.
Điều đó cho thấy các bãi biển luôn chan hòa ánh nắng và thu hút một lƣợng khách
rất lớn vào mùa hè. Tuy nhiên khí hậu Việt Nam cũng có sự phân hóa phức tạp về
mặt không gian và thời gian nên tạo nên tính mùa vụ cho du lịch.

14

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

+ Nƣớc: Bao gồm nƣớc trên bề mặt và nƣớc ngầm. Đối với du lịch thì nguồn
nƣớc mặt có ý nghĩa rất lớn. Nó bao gồm đại dƣơng và biển, sông, hồ, hồ nƣớc nhân
tạo… nhằm mục đích phát triển du lịch, nƣớc sử dụng theo nhu cầu, sƣ thích ứng
của cá nhân, độ tuổi, quốc gia. Ở Việt Nam hiện có hơn 2.000km đƣờng bờ biển, do
quá trình chia cắt chế tạo, do ảnh hƣởng của chế đọ thủy triều và sóng mà dọc đất
nƣớc đã hình thành nhiều bãi tắm đẹp nhƣ Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ
An), Lăng Cô(Thừa Thiên-Huế), Nha Trang (Khánh Hòa)…thích hợp với du lịch
nghỉ dƣỡng và loại hình du lịch thể thao nhƣ lƣớt sóng ở Nha Trang (Khánh Hòa).
Bên cạnh đó nƣớc ta còn có mạng lƣới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho việc phát
triển du lịch. Bờ biển rộng kết hợp với mạnh lƣới sông ngòi dày đặc tao nên nguồn
thủy hải sản phong phú phục vụ cho du lịch. Trong tài nguyên nƣớc thì cần phải kể
đến tài nguyên nƣớc khoáng. Đây là nguồn tài nguyên du lịch có giá trị cho loại
hình du lịch an dƣỡng và chữa bệnh tiêu biểu có nguồn nƣớc khoáng Kim Bôi (Hòa
Bình), Hội Vân (Bình Định), Quang Hanh (Quảng Ninh)…

+ Hệ động thực vật: Đây là nguồn tài nguyên đã và đang khai thác có sức
hấp dẫn lớn đối với khách du lịch. Du khách đến với du lịch, tham quan thế giới
động thực vật, khu bảo tồn thiên nhiên. Hiện nay chúng ta có các vƣờn quốc gia
phục vụ phát triển du lịch nhƣ: Cúc Phƣơng (Ninh Bình), Cát Bà (Hải Phòng), Ba
Vì (Hà Tây)…
- Tài nguyên du lịch nhân văn
Tiềm năng du lịch nhân văn là đối tƣợng và hiện tƣợng văn hóa lịch sử do
con ngƣời sáng tạo ra trong đời sống. So với tiềm năng du lịch tự nhiên tiềm năng
du lịch nhân văn có tác dụng nhận thức nhiều hơn, giá trị giải trí là thứ yếu. Tiềm
năng du lịch nhân văn thƣờng tập trung ở các thành phố lớn, là đầu mối giao thông
và là nơi tập trung cơ sở vật chất phục vụ du lịch. Đại tài nguyên du lịch nhân văn
không phụ thuộc tính mùa vụ, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên tần suất
hoạt động của nó là rất lớn.

15

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Ngày nay việc phát huy các thế mạnh về tiềm năng du lịch nhân văn để phát
triển du lịch đang đƣợc nhà nƣớc quan tâm. Việc phát triển du lịch nhân văn (Du
lịch văn hóa) là cách giáo dục lòng yêu nƣớc, nhận thức trách nhiệm bảo vệ tài sản
công của quốc gia, quảng bá về hình ảnh đất nƣớc ra thế giới.
+ Các bảo tàng: Là nơi bảo tồn tài sản văn hóa dân tộc, truyền thụ tri thức,
chân hƣng vinh hoa truyền thống. Cùng với việc bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa,
việc xây dựng các bảo tàng luôn đặt trong quốc sách về kinh tế, văn hóa, xã hội mỗi
quốc gia.
+ Di tích lịch sử văn hóa: Là tài sản văn hóa của mỗi dịa phƣơng, của đất
nƣớc và của cả nhân loại.
+ Lễ hội: Lễ hội bất cứ thời đại nào,bất cƣ dân tộc nào, bất cứ mùa nào cũng
có những ngày lễ hội. Lễ hội là hoạt động văn hóa cộng đồng diễn ra trên địa bàn
dân cƣ trong thời gian và không gian xác định nhằm nhắc lại những sự kiện lịch sử,

nhân vật lịch sử, hay một huyền thoai, đồng thời là dịp để hiểu biết cách ứng xử văn
hóa của con ngƣời với thiên nhiên thần thánh và con ngƣời với xã hội. Các lễ hội có
sức hấp dẫn du khách không kém gì các di tích lịch sử văn hóa. Lễ hội có hai phần
là phần lễ và phần hội
+ Văn hóa ẩm thực: ngƣời ta nói ăn uống là biểu hiện của văn hóa. Mỗi quốc
gia có một quan niệm khác nhau và vì vậy hình thành phong cách ẩm thực cho riêng
mình. Ngày nay, việc đƣa văn hóa ẩm thực vào các chƣơng trình du lịch đã trơ nên
phổ biến. Đó là cách lấy tiền của du khách một cách lịch sự nhất. Việc xây dựng các
chƣơng trình du lịch ẩm thực thƣờng các công ty tổ chức thành hai loại: chƣơng
trình du lịch kết hợp và chuyên biệt.
Đến với Việt Nam du khách có thể thƣởng thức các hƣơng vị ẩm thực khác
nhau của mỗi vùng,mỗi miền. Du khách có thể thƣởng thức các món ăn nhƣ: chả cá
Lã vọng (Hà Nội), thƣởng thức cơm Vua của cố đô Huế, bò tái cầu Mống (Quảng
Nam)…tất cả đều tạo hƣớng đi mới cho ngành du lịch trong việc tạo ra nhiều sản
phẩm du lịch độc đáo phục vụ khách du lịch.

16

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×