Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm BIDV nam trung bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG
-----

-----

NGUYỄN HẢI BẮC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CÁC SẢN PHẨM BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ
TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BIDV NAM TRUNG BỘ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2015


BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG
-----

-----

NGUYỄN HẢI BẮC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CÁC SẢN PHẨM BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ
TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BIDV NAM TRUNG BỘ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:



Quản trị kinh doanh

Mã số:

60340102

Quyết ñịnh giao ñề tài:

1399/Qð-ðHNT ngày 26/12/2014

Quyết ñịnh thành lập Hð:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
TS. PHẠM HỒNG MẠNH

KHÁNH HÒA - 2015


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan mọi kết quả của ñề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh các
sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ” là
công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng ñược công bố trong bất cứ công
trình khoa học nào khác cho tới thời ñiểm này.
Khánh Hòa, ngày 01 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Hải Bắc

iii



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ của quý
phòng ban trường ðại học Nha Trang, quý thầy cô Khoa Kinh tế, Khoa Sau ðại học,
Trường ðại học Nha Trang ñã tạo ñiều kiện tốt nhất cho tôi ñược hoàn thành ñề tài.
ðặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS Phạm Hồng Mạnh ñã giúp tôi hoàn thành tốt
ñề tài. Qua ñây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến sự giúp ñỡ này.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh ñạo Công ty Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ ñã ủng
hộ và hỗ trợ thông tin giúp tôi thực hiện thành công ñề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến gia ñình và tất cả bạn bè ñã
giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, ngày 01 tháng 10 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Hải Bắc

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ..............................................................................................x
MỞ ðẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG

LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP........................................................12
1.1. Hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ........................................................12
1.1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm kinh doanh bảo hiểm và bảo hiểm phi nhân thọ ...............12
1.1.2. Nội dung hoạt ñộng của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ...........................13
1.2. Lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ .........................................................................................................................16
1.2.1. Cạnh tranh và các hình thức cạnh tranh ..............................................................16
1.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ..........................20
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ .........................................................................................................................23
1.3.1. Các yếu tố bên trong của doanh nghiệp ..............................................................23
1.3.2. Các yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp. .............................................................24
1.4. Các chỉ tiêu ñánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ...... 27
1.4.1. Thị phần bảo hiểm của doanh nghiệp..................................................................27
1.4.2. Tốc ñộ tăng trưởng thị phần ................................................................................28
1.4.3. Phí bảo hiểm ........................................................................................................28
1.4.4. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ .............................................................................29
1.4.5. Khả năng tài chính...............................................................................................29
1.4.6. Năng lực quản lý và ñiều hành ............................................................................30
1.4.7. Uy tín thương hiệu...............................................................................................31
1.4.8. Khả năng nắm bắt thông tin thị trường................................................................31
1.4.9. Trình ñộ, năng lực cán bộ....................................................................................32
1.4.10. Chất lượng, tốc ñộ giải quyết bồi thường..........................................................32
v


1.5. Các công thức sử dụng ñể ñánh giá năng lực cạnh tranh .......................................33
1.5.1. Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) .....................................................................33
1.5.2. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)....................................................................34
1.5.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................................35

1.5.4. Ma trận ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và nguy cơ (SWOT) ...............................36
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
BẢO HIỂM BIDV NAM TRUNG BỘ.......................................................................37
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ ..............................37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty....................................................37
2.1.2. Những thành tựu công ty ñạt ñược ......................................................................38
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty.......................................................39
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của Công ty bảo hiểm BIDV Nam
Trung Bộ........................................................................................................................40
2.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ..............................................................40
2.2.2. Các yếu tố thuộc vê môi trường nội bộ ...............................................................46
2.3. Phân tích các chỉ tiêu ñánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm BIDV
Nam Trung Bộ ...............................................................................................................50
2.3.1. Thị phần ...............................................................................................................50
2.3.2. Tốc ñộ tăng trưởng thị phần ...............................................................................50
2.3.3. Phí bảo hiểm .......................................................................................................51
2.3.4. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ ............................................................................51
2.3.5. Hiệu quả hoạt ñộng.............................................................................................51
2.3.6. Năng lực quản lý và ñiều hành ...........................................................................52
2.3.7. Trình ñộ, năng lực cán bộ...................................................................................52
2.3.8. Uy tín thương hiệu..............................................................................................53
2.3.9. Khả năng nắm bắt thông tin................................................................................53
2.3.10. Chất lượng, tốc ñộ giải quyết bồi thường..........................................................53
2.4. Phân tích năng lực cạnh tranh của công ty bằng công cụ Ma trận hình ảnh cạnh
tranh .............................................................................................................................54
2.5. Phân tích ma trận SWOT ñối với Công ty Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ ........55
2.5.1. Vai trò trong việc phân tích SWOT ñối với công ty ...........................................55
vi



2.5.2. Phân tích, xác ñịnh, lựa chọn chiến lược tối ưu của SWOT ñối với Công ty Bảo
hiểm BIDV Nam Trung Bộ: ..........................................................................................56
2.6. ðánh giá chung về năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm BIDV Nam Trung
Bộ

.............................................................................................................................57

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM BIDV NAM TRUNG BỘ..........................59
3.1. ðịnh hướng kế hoạch kinh doanh 05 năm (2015-2020) của Công ty Bảo hiểm
BIDV Nam Trung Bộ ....................................................................................................59
3.1.1. ðịnh hướng phát triển..........................................................................................59
3.1.2. Một số mục tiêu kinh doanh chính ......................................................................59
3.2. Những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm BIDV Nam
Trung Bộ........................................................................................................................59
3.2.1. Nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ...................................................................60
3.2.2. Phát triển thương hiệu .........................................................................................61
3.2.3. Mở rộng thị phần, hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm ....................................63
3.2.4. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý và phát triển nguồn nhân lực......................65
3.2.5. Nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh thông qua việc tăng cường quản lý rủi
ro, ñề phòng và hạn chế tổn thất....................................................................................66
3.3. Một số kiến nghị với Tổng Công ty Bảo hiểm BIDV ............................................67
3.3.1. Phát triển thêm những sản phẩm mới ..................................................................67
3.3.2. Thường xuyên ñánh giá thị trường nhằm xây dựng cơ chế ñịnh phí và quản lý
rủi ro phù hợp ................................................................................................................68
3.3.3. Hiện ñại hóa công nghệ quản lý bảo hiểm ..........................................................68
3.4. Một số kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần ñầu tư và phát triển Việt
Nam .............................................................................................................................68

3.4.1. Phát triển hơn nữa thương hiệu BIDV ................................................................68
3.4.2. Xây dựng văn hóa kinh doanh trong nội bộ BIDV ............................................69
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................69
KẾT LUẬN ...................................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................72
PHỤ LỤC
vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BIC

: Tổng công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng ñầu tư và phát triển Việt Nam

BIDV

: Ngân hàng thương mại cổ phần ñầu tư và phát triển Việt Nam

DN

: Doanh nghiệp

DNBH

: Doanh nghiệp bảo hiểm

EFE

: Ma trận ñánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài


IFE

: Ma trận ñánh giá các yếu tố môi trường nội bộ

KDBH

: Kinh doanh bảo hiểm

NðBH

: Người ñược bảo hiểm

PVI

: Tổng công ty cổ phần bảo hiểm dầu khí Việt Nam

SWOT

: Ma trận ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và nguy cơ

WEF

: Diễn ñàn kinh tế thế giới

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

viii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Doanh thu phí bảo hiểm các nhóm sản phẩm giai ñoạn 2012 – 2014 ..........38
Bảng 2.2: Sơ ñồ tổ chức Công ty bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ...............................39
Bảng 2.3: Bảng tỷ lệ mức ñộ hài lòng của khách hàng ñối với dịch vụ của Công ty Bảo
hiểm BIDV Nam Trung Bộ ...........................................................................................42
Bảng 2.4: Ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của Công ty Bảo hiểm BIDV
Nam Trung Bộ ...............................................................................................................45
Bảng 2.5: Cấu trúc nguồn vốn của Tổng công ty Bảo hiểm BIDV giai ñoạn 2012-2014....... 47
Bảng 2.6: Ma trận ñánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) của Công ty Bảo hiểm BIDV Nam
Trung Bộ........................................................................................................................49
Bảng 2.7: Tốc ñộ tăng trưởng doanh thu của BIC Nam Trung Bộ năm 2014 ..............50
Bảng 2.8: Kết quả kinh doanh của Công ty bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ giai ñoạn
2012-2014 ......................................................................................................................52
Bảng 2.9: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ .......54
Bảng 2.10: Ma trận SWOT của Công ty Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ...................56

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Bảo hiểm phi nhân thọ là lĩnh vực khá mới mẻ tại thị trường Việt Nam. Tuy
nhiên trong những năm trở lại ñây, lĩnh vực này ñang ngày càng trở nên sôi ñộng với
sự ñầu tư và cạnh tranh khốc liệt từ các công ty bảo hiểm. Công ty bảo hiểm BIDV
Nam Trung Bộ là công ty thành viên của Tổng công ty bảo hiểm Ngân hàng ñầu tư và
phát triển Việt Nam (BIC), hoạt ñộng tại ñịa bàn Nam Trung Bộ, gồm 3 tỉnh Khánh
Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. So với các công ty bảo hiểm khác trên ñịa bàn, Công ty
bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ vẫn còn khá non trẻ. Mặc dù vậy, công ty cũng ñã ít
nhiều tạo dựng ñược thương hiệu của mình trên ñịa bàn. ðể có thể phát triển tốt hơn
nữa, công ty bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ cần phải nâng cao hơn nữa năng lực cạnh

tranh của mình, ñưa thương hiệu BIC ñến gần hơn với khách hàng. Xuất phát từ những
vấn ñề của thực tiễn ñặt ra mà tác giả ñã nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ của Công ty bảo hiểm BIDV Nam
Trung Bộ, ñể trên kết quả nghiên cứu này làm cơ sở cho việc ñề xuất các chính sách
hoạt ñộng lên Ban giám ñốc nhằm thúc ñẩy sự phát triển của công ty.
Mục tiêu chung của ñề tài là phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công
ty Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ, ñánh giá những thành công và tồn tại, từ ñó chỉ ra
ñịnh hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong thời
gian tới. Các mục tiêu cụ thể bao gồm: (i) Phân tích thực trạng về năng lực và hiệu quả
hoạt ñộng của công ty Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ; (ii) So sánh năng lực cạnh
tranh của Công ty Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ với một số công ty khác trên ñịa
bàn bằng ma trận hình ảnh cạnh tranh; (iii) Phân tích môi trường cạnh tranh bằng: ma
trận ñánh giá EFE, IFE, ma trận SWOT nhằm ñánh giá lợi thế cạnh tranh cũng như
những thách thức của công ty trong tình hình mới; (iv) ðề xuất các giải pháp và kiến
nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ.
Các phương pháp chủ yếu vận dụng trong thực hiện luận văn gồm: (i) Phương
pháp phân tích thống kê, tổng hợp, so sánh; (ii) Phương pháp phân tích thống kê; (iii)
Phương pháp ñiều tra khách hàng và chuyên gia; (iv) Phương pháp chuyên gia. Từ ñó
xác ñịnh mức ñộ quan trọng của các yếu tố môi trường bên ngoài, môi trường nội bộ,
các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của Công ty bảo hiểm BIDV Nam
Trung Bộ và mức ñộ phản ứng của công ty với các yếu tố trên.
Công ty bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ có phản ứng khá tốt ñối với các yếu tố
bên ngoài, nội bộ cũng như các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của công ty.
Tốc ñộ tăng trưởng doanh thu của công ty khá cao, mức ñộ hài lòng của khách hàng
x


ñối với các dịch vụ của công ty cũng khá tốt. Tuy nhiên thị phần nắm giữ tại ñịa bàn
Nam Trung Bộ vẫn còn rất khiêm tốn so với các công ty bảo hiểm khác như Bảo Việt,
Bảo Minh, PVI … Nguyên nhân một phần là do Công ty bảo hiểm BIDV Nam Trung

Bộ còn khá non trẻ so với các công ty bảo hiểm khác trên ñịa bàn nhưng một phần
khác quan trọng hơn là công ty chưa nâng cao ñược năng lực cạnh tranh của mình.
ðể nâng cao ñược năng lực cạnh tranh các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ trên
ñịa bàn, công ty bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ cần phải cải thiện hơn nữa chất lượng
sản phẩm, dịch vụ, ñặc biệt là chất lượng giải quyết bồi thường. Tuy không nhiều nhưng
vẫn có một số khách hàng chưa thực sự hài lòng với tốc ñộ giải quyết bồi thường của công
ty, ñiều này ảnh hưởng không nhỏ ñến uy tín của công ty trên thị trường.
Thương hiệu BIC còn mới, do ñó công ty chú trọng hơn vào việc phát triển
thương hiệu, ñưa thương hiệu BIC ñến gần hơn với khách hàng. Việc này có thể thực
hiện bằng nhiều hình thức như quảng cáo, tổ chức các chương trình khuyến mãi tặng
áo mưa BIC, mũ bảo hiểm BIC, ly tách BIC…
ðể phát triển và mở rộng thị trường, công ty cần hoàn thiện các kênh phân phối
sản phẩm, tuyển dụng và ñào tạo ñội ngũ cộng tác viên và ñại lý trên toàn ñịa bàn, bao
gồm cả trong hệ thống BIDV và các ngân hàng khác, các salon ô tô, gara sửa chữa…
ðội ngũ cán bộ nhân viên của Công ty ñang còn khá mỏng, chưa ñáp ứng ñược
nhu cầu của thị trường. Do ñó công ty cần hoàn thiện hệ thống quản lý sẵn có cũng
như phát triển thêm nguồn nhân lực có trình ñộ. Bên cạnh ñó, công ty cần có cơ chế
phân cấp thẩm quyền hợp lý tạo sự linh hoạt trong việc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng; có chế ñộ ñào tạo thường xuyên ñể nâng cao trình ñộ nghiệp vụ cho cán bộ cũng
như chế ñộ ñãi ngộ hợp lý ñể giữ chân ñược nhân sự chủ chốt.
Thực hiện chủ trương của Tổng công ty bảo hiểm Ngân hàng ñầu tư và phát
triển Việt Nam về tăng trưởng bền vững, công ty bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ cần
nâng cao hơn nữa khả năng cạnh tranh của mình tại ñịa bàn. Từ kết quả nghiên cứu ñã
cho thấy Công ty bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ ñã có một chỗ ñứng nhất ñịnh trên
thị trường bảo hiểm phi nhân thọ ở khu vực Nam Trung Bộ với việc tăng trưởng
nhanh, chất lượng dịch vụ khá tốt và sự hài lòng của khách hàng.
Cũng xuất phát từ kết quả nghiên cứu, luận văn ñã ñề xuất những gợi ý giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty trong thời gian tới bao gồm: Nâng cao
năng lực cung cấp dịch vụ; Phát triển thương hiệu; Hoàn thiện kênh phân phối sản
phẩm; Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý và phát triển nguồn nhân lực.

Từ khóa: Bảo hiểm, phi nhân thọ, năng lực cạnh tranh, doanh nghiệp bảo hiểm,
kinh doanh bảo hiểm, Nam Trung Bộ.
xi


MỞ ðẦU
1. Sự cần thiết của ñề tài
Trong những năm gần ñây, thị trường bảo hiểm phi nhân thọ càng ngày càng trở
nên sôi ñộng. Trong năm 2014, nền kinh tế thế giới cũng như Việt Nam vẫn còn nhiều
khó khăn, kinh tế chưa thực sự thoát khỏi khủng hoảng, kinh tế vĩ mô chưa thực sự ổn
ñịnh, sản xuất kinh doanh phục hồi chậm, Và vì thế thu nhập của các doanh nghiệp và
người dân nói chung chưa ñược cải thiện. Mặc dù vậy, thị trường bảo hiểm phi nhân
thọ vẫn tiếp tục ñà tăng trưởng của mình. Tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc của thị
trường phi nhân thọ năm 2014 ước ñạt 27.391 tỷ ñồng, tăng 12,45% so với cùng kỳ
năm 2013. Trong ñó chiếm tỷ trọng lớn vẫn là Bảo Việt, Tổng công ty Cổ phần Bảo
hiểm Dầu khí Việt Nam (PVI), Bảo Minh và Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm
Petrolimex (PJICO) chiếm tới 58% thị phần doanh thu bảo hiểm gốc (Hiệp hội bảo
hiểm Việt Nam, 2015)
Công ty bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ là thành viên của Tổng Công ty Cổ phần
Bảo hiểm Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam (BIC), ñược thành lập từ năm
2008 và hiện ñang quản lý ñịa bàn 3 tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận
thuộc khu vực Nam Trung Bộ. Cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều của các doanh
nghiệp bảo hiểm (DNBH) phi nhân thọ trên ñịa bàn, cũng như sức ép mạnh mẽ của các
doanh nghiệp lớn như Bảo Việt, Bảo Minh, PVI…, Công ty bảo hiểm BIDV Nam
Trung Bộ ñang phải chịu những áp lực cạnh tranh rất lớn trong việc ñảm bảo tốc ñộ
tăng trưởng và mở rộng thị phần. ðiều này ñòi hỏi doanh nghiệp phải có những biện
pháp cấp bách ñể nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường bảo hiểm phi nhân thọ trong khu vực.
Từ nhiều năm qua, vấn ñề cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh tại các
công ty bảo hiểm ñã thu hút ñược nhiều các nhà quản lý, các nhà khoa học tham gia

nghiên cứu, như: nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ Việt Nam trong quá trình hội nhập (ðặng Quang ðức, 2007); nâng cao năng
lực cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ của Bảo Việt (Lê Thị Minh
Phượng, 2008); nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng phát triển nhà ñồng bằng
sông Cửu Long thành phố Cần Thơ trong thời kỳ hội nhập và phát triển (Trương
Hoàng Phương, 2008); nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bảo hiểm phi nhân
1


thọ BIC (BIDV INSURANCE COMPANY) trong ñiều kiện hội nhập (Tạ Thị Diệu
Mỹ, 2008); nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt
Nam ñến 2015 (ðặng Hoàng An Dân, 2010); nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty Bảo hiểm Ngân hàng Công thương Việt Nam (Phan Thanh Duy, 2011); nâng cao
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu: nghiên cứu tại tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu (Trần Hữu Ái, 2014).
Tuy vậy, vấn ñề nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty bảo hiểm BIDV Nam
Trung Bộ lại chưa có nhà quản lý, nhà khoa học nào quan tâm nghiên cứu.
Xuất phát từ những vấn ñề ñã nêu mà tác giả chọn ñề tài “Nâng cao năng lực
cạnh tranh các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ tại Công ty bảo hiểm BIDV Nam
Trung Bộ” làm ñề tài tốt nghiệp Cao học ngành Quản trị kinh doanh của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
Mục tiêu chung:
Mục tiêu của ñề tài nhằm phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty
Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ, ñánh giá những thành công và tồn tại, từ ñó chỉ ra
ñịnh hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong thời
gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng về hiệu quả hoạt ñộng và năng lực của công ty Bảo hiểm
BIDV Nam Trung Bộ.
- So sánh năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ với

một số công ty khác trên ñịa bàn bằng ma trận hình ảnh cạnh tranh.
- Phân tích môi trường cạnh tranh bằng: ma trận ñánh giá EFE, IFE, ma trận
SWOT nhằm ñánh giá lợi thế cạnh tranh cũng như những thách thức của công ty trong
tình hình mới.
- ðề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Năng lực và hiệu quả hoạt ñộng của công ty hiện nay như thế nào? ðâu là năng
lực cạnh tranh cốt lõi của công ty?
2


- ðối thủ cạnh tranh của công ty hiện nay là những doanh nghiệp nào?
- Năng lực cạnh tranh hiện nay của công ty so với những ñối thủ cạnh tranh?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của công ty?
- Sự khác biệt gì về năng lực cạnh tranh so với các công ty bảo hiểm phi nhân
thọ khác trên ñịa bàn?
- Giải pháp nào ñể cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị
trường bảo hiểm phi nhân thọ?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu:
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là năng lực cạnh tranh và các vấn ñề liên quan
ñến năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ.
Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt không gian: ðề tài tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty
bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ trong khu vực mà cụ thể là 3 tỉnh Khánh Hòa, Ninh
Thuận và Bình Thuận.
Về mặt thời gian: ðề tài tập trung nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty
bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ từ khi thành lập (năm 2008) ñến nay
Về phạm vi lý thuyết: Lý thuyết về cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh

của doanh nghiệp.
5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp chủ yếu vận dụng trong thực hiện luận văn gồm:
- Phương pháp phân tích thống kê, tổng hợp, so sánh
- Phương pháp phân tích thống kê
- Phương pháp ñiều tra khách hàng và chuyên gia
- Phương pháp chuyên gia
Khi phân tích và ñánh giá năng lực cạnh tranh các vấn ñề khó thu thập dữ liệu
bằng các chỉ tiêu ñịnh lượng thì phương pháp này ñược các nhà phân tích thường sử
3


dụng ñể thu thập và lấy ý kiến chuyên gia thông qua các hình thức ñiều tra phỏng vấn
trực tiếp. Mặc dù phương pháp này có nhược ñiểm dễ bị chi phối bởi ý kiến chủ quan
của người ñược phỏng vấn cũng như cách ñặt câu hỏi nhưng nó lại khắc phục ñược các
nhược ñiểm của các phương pháp ñịnh lượng khi ñịnh lượng các yếu tố vô hình trong
DNBH. Phương pháp chuyên gia là phương pháp ñánh giá ñịnh tính và ñưa ra các
phân tích ñánh giá dựa trên việc xử lý có hệ thống ñánh giá của các chuyên gia.
Phương pháp này phải giải quyết ñược các vấn ñề chính sau ñây:
Lựa chọn và nhóm chuyên gia ñánh giá
Nhóm chuyên gia ñánh giá sẽ ñưa ra những ñánh giá năng lực cạnh tranh về
DNBH phi nhân thọ cần ñánh giá. ðây là các chuyên gia có trình ñộ hiểu biết chung
tương ñối cao, có kiến thức chuyên môn sâu về lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ, có lập
trường, sự bao quát toàn diện về các hoạt ñộng và ñặc thù hoạt ñộng kinh doanh của
ngành bảo hiểm phi nhân thọ.
Trưng cầu ý kiến của các chuyên gia
Trưng cầu ý kiến của các chuyên gia là một giai ñoạn của phương pháp chuyên
gia. Tùy theo ñặc ñiểm thu nhận và xử lý thông tin mà chọn những phương pháp trưng
cầu cơ bản như: trưng cầu ý kiến theo nhóm và cá nhân; trưng cầu vắng mặt và có mặt,
trưng cầu trực tiếp hay gián tiếp.

Xử lý ý kiến chuyên gia:
Sau khi thu thập ý kiến của các chuyên gia, cần phải tiến hành một loạt các biện
pháp xử lý các ý kiến này. ðây là bước quan trọng ñể ñưa ra kết quả phân tích ñánh
giá. Nói chung có hai dạng vấn ñề cần giải quyết khi xử lý ý kiến chuyên gia:
- ðánh giá năng lực cạnh tranh dựa vào các yếu tố bên trong và bên ngoài, thời
gian xuất hiện trong lĩnh vực hoạt ñộng bảo hiểm phi nhân thọ.
- ðánh giá tầm quan trọng tương ñối giữa các yếu tố cấu thành năng lực của các
DNBH phi nhân thọ.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài luận văn
Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Do ngành kinh doanh trong lĩnh vực hoạt ñộng bảo hiểm phi nhân thọ là một
ngành khá ñặc thù và mới mẻ ñối với Việt Nam, do vậy, chỉ có một số hạn chế các
4


công trình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ
ñược công bố, các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ñược công bố trong nước cho
ñến nay ña số ñều thuộc về các ngành kinh tế khác, như:
Nghiên cứu của ðặng Quang ðức (2007) về nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam trong quá trình hội nhập. Nghiên
cứu ñã sử dụng lý thuyết năng lực cạnh tranh ñể xây dựng khung phân tích. Kết quả
nghiên cứu cho thấy các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam trong giải
ñoạn này có lợi thế khi xây dựng thương hiệu dựa trên lợi thế cạnh tranh tuyệt ñối của
các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Nhà nước và lợi thế văn hóa của các doanh
nghiệp cổ phần bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam. Tuy nhiên, những yếu kém về tổ
chức quản lý, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, tiềm lực tài chính hạn chế, hoạt
ñộng cạnh tranh không lành mạnh, nguồn nhân lực mới chỉ ñáp ứng ñược ở mức trung
bình và hạn chế về khả năng thống kê, lưu trữ ñã ảnh hưởng không nhỏ ñến năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp. ðiều này ñòi hỏi các doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ trong nước không có con ñường nào khác là phải thay ñổi, nỗ lực toàn diện

ñể nâng cao năng lực cạnh tranh cho chính mình. ðiểm hạn chế của ñề tài là chỉ ñưa ra
ñược những giải pháp cơ bản, mang tính ngắn hạn, trước mắt, chưa ñưa ra ñược những
giải pháp mang tính dài hơi, nhằm phát triển mạnh mẽ thị trường bảo hiểm phi nhân
thọ trong nước.
Nghiên cứu của Lê Thị Minh Phượng (2008) ñối với việc nâng cao năng lực cạnh
tranh trong kinh doanh bảo hiểm nhân thọ của Bảo Việt. Nghiên cứu ñã sử dụng lý
thuyết năng lực cạnh tranh và sử dụng chủ yếu phương pháp thống kê mô tả ñể phân
tích số liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh
của Bảo Việt còn thấp bởi trước ñây Bảo Việt là công ty bảo hiểm ñộc nhất trên thị
trường, không có ñối thủ, kinh doanh mang nhiều dáng vẻ của thời kỳ bao cấp. Tốc ñộ
ñầu tư của Bảo Việt thấp hơn các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài. Bên cạnh
ñó, năng lực quản lý của doanh nghiệp còn hạn chế, năng lực hoạt ñộng thực tế chưa
theo kịp tình hình phát triển của thị trường ñầy tiềm năng, còn khoảng cách khá xa với
ñối thủ nước ngoài có mặt trên thị trường. ðể tránh bị gạt ra khỏi quỹ ñạo phát triển
chung, Bảo Việt nhân thọ phải nỗ lực, chủ ñộng hội nhập vào xu thế chung, ra sức
cạnh tranh kinh tế vì sự tồn tại và phát triển của mình. ðề tài có hạn chế là không ñưa
ra ñược cách thức thực hiện cụ thể cũng như nhưng yêu cầu cần thiết ñối với doanh
nghiệp khi thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.
5


Nghiên cứu của tác giả Trương Hoàng Phương (2008) về năng lực cạnh tranh của
ngân hàng phát triển nhà ñồng bằng sông Cửu Long thành phố Cần Thơ (MHB Cần
Thơ) trong thời kỳ hội nhập và phát triển. Nghiên cứu ñã sử dụng lý thuyết năng lực
cạnh tranh và phương pháp thu thập số liệu thống kê, tổng hợp, phân tích và so sánh sự
biến ñộng của MHB Cần Thơ với một số ngân hàng thương mại cùng ñịa bàn từ năm
2005 ñến 2007. Nghiên cứu ñã cho thấy những kết quả ñã ñạt ñược của MHB Cần Thơ
trong thời gian qua còn rất hạn chế (cả về thị phần kinh doanh lẫn về sản phẩm) so với
các ngân hàng thương mại khác trên ñịa bàn. Từ ñó nghiên cứu ñưa các nhóm giải
pháp cần thực hiện hiệu quả ñối với khách hàng, ñối với hoạt ñộng của MHB Cần Thơ

cũng như cải tiến, nâng cao công tác quản lý, phát triển nguồn lực nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của MHB Cần Thơ trong thời kỳ hội nhập. Tuy nhiên, hạn chế của ñề
tài là chưa ñịnh hướng ñược các giải pháp phù hợp với ñặc thù của MHB là ngân hàng
nhỏ, nên tập trung vào bán lẻ ñể mở rộng thị phần hơn là ñi sâu vào cạnh tranh với các
ngân hàng thương mại cổ phần lớn.
Nghiên cứu của tác giả Tạ Thị Diệu Mỹ (2008) trong việc nâng cao năng lực
cạnh tranh của công ty bảo hiểm phi nhân thọ BIC (BIDV INSURANCE COMPANY)
trong ñiều kiện hội nhập. Nghiên cứu ñã sử dụng lý thuyết năng lực cạnh tranh và tổng
hợp các phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và
tổng hợp dữ liệu khảo sát thực tế ñể xây dựng khung phân tích. Kết quả nghiên cứu ñã
cho thấy những ñiểm mạnh, yếu của BIC trong hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm phi
nhân thọ. Áp lực tăng trưởng doanh thu cao buộc BIC phải mở rộng việc khai thác bảo
hiểm dịch vụ lớn và có hiệu quả cũng là một thách thức, vừa phải tăng trưởng quy mô,
vừa ñảm bảo hiệu quả ñầu tư, vừa phải ñảm bảo chất lượng dịch vụ... ñòi hỏi công ty
phải nâng cao năng lực quản trị, ñiều hành, ñảm bảo hoạt ñộng an toàn và kiểm soát
rủi ro. Tuy nhiên, BIC lại thiếu hụt nguồn nhân lực có trình ñộ và kinh nghiệm, năng
lực tài chính còn hạn chế cùng với sự cạnh tranh không lành mạnh của các doanh
nghiệp bảo hiểm trong nước cũng ảnh hưởng không nhỏ ñến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. Tác giả cũng ñưa ra một số giải pháp về hoàn thiện cơ cấu tổ chức,
nguồn nhân lực, ña dạng hóa sản phẩm, tăng cường năng lực liên danh liên kết, nâng
cao chất lượng dịch vụ… Tuy nhiên những giải pháp này chưa thực sự cụ thể và sát
với thực tế tại BIC, ñây cũng là ñiểm hạn chế của ñề tài.
Nghiên cứu của tác giả ðặng Hoàng An Dân (2010) trong việc nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ñến 2015. Nghiên
6


cứu ñã sử dụng lý thuyết năng lực cạnh tranh và phương pháp chuyên gia ñể xây dựng
khung phân tích. Kết quả nghiên cứu ñã chỉ ra những hạn chế trong năng lực cạnh
tranh của BIDV, nguyên nhân của những hạn chế ñó xuất phát từ bản thân BIDV chưa

thật sự chú trọng ñến vấn ñề phải học hỏi từ chính những ñối thủ, chưa có chính sách,
chiến lược phát triển cụ thể về khách hàng, tín dụng, marketing, ứng dụng công
nghệ…, còn rất hạn chế về năng lực tài chính và chất lượng nguồn nhân lực, chưa có
sự chuẩn bị một tinh thần cạnh tranh trước hội nhập. Trên cơ sở những hạn chế và ñịnh
hướng của BIDV ñến năm 2015, tác giả cũng ñã ñề xuất 5 nhóm giải pháp với 11 giải
pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV như tăng vốn, xử
lý nợ xấu, tăng cường năng lực quản lý ñiều hành, quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ, chú
trọng marketing, ñào tạo và ñãi ngộ nhân sự… Hạn chế của ñề tài là các giải pháp
chưa thực sự cụ thể và cách gọi tên BIDV của tác giả ñôi khi vẫn còn bị nhầm lẫn.
Nghiên cứu của Phan Thanh Duy (2011) về nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Công thương Việt Nam (Bảo Ngân). Nghiên cứu ñã sử
dụng lý thuyết năng lực cạnh tranh và các phương pháp thống kê mô tả, so sánh và
ñánh giá, tổng hợp và phân tích ñể xây dựng hệ thống các chỉ tiêu, mô hình ñánh giá
năng lực cạnh tranh của DNBH phi nhân thọ nói chung và Công ty Bảo hiểm Ngân
hàng Công thương nói riêng. Kết quả nghiên cứu cho thấy Bảo Ngân có lợi thế ñược
sự ủng hộ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, một trong những ngân hàng
thương mại lớn của Việt Nam. Tuy nhiên, Bảo Ngân lại có nhiều hạn chế về mạng lưới
chi nhánh, sản phẩm chưa chuyên biệt, trình ñộ cán bộ không cao, chất lượng dịch vụ
còn yếu và chưa ñồng nhất… Do ñó, công ty cần nâng cao hơn nữa chất lượng dịch
vụ, chú trọng phát triển thương hiệu, hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm,
hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý và phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực tài
chính và áp dụng công nghệ mới vào kinh doanh ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty trên thị trường. ðiểm hạn chế của ñề tài là ñánh giá thực trạng năng lực cạnh
tranh của Bảo Ngân chưa cụ thể và chi tiết, chưa ñưa ra ñược năng lực cạnh tranh cốt
lõi của công ty là gì, dẫn ñến các giải pháp ñưa ra cũng không thực sự sát với thực tế.
Nghiên cứu của tác giả Trần Hữu Ái (2014) ñã nghiên cứu các nhân tố tác ñộng
ñến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu: nghiên cứu tại tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu. Nghiên cứu ñã sử dụng lý thuyết về năng lực cạnh tranh ñể xây
dựng khung phân tích. Kết quả nghiên cứu ñã cho thấy kết quả hiện tại của ngành thủy
7



sản xuất khẩu mới chủ yếu ñạt ñược trên cơ sở khai thác và tận dụng các lợi thế tự
nhiên, còn nhiều hạn chế như: chất lượng thủy sản, hoạt ñộng xúc tiến xuất khẩu, hoạt
ñộng nuôi trồng và ñánh bắt thủy sản manh mún, vẫn còn ñứng trước nguy cơ bất ổn
về nguồn nguyên liệu, trình ñộ quản trị của doanh nghiệp còn rất thấp, nhà máy chế
biến thủy sản còn nhỏ bé, manh mún, yếu kém về năng lực sản xuất. Tuy nhiên, tác giả
dùng phương pháp ñịnh tính là chính và chỉ nghiên cứu từng nhân tố riêng lẻ chứ chưa
nghiên cứu ñược tổng thể các năng lực cạnh tranh của ngành thủy sản xuất khẩu.
Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Một số ñề tài nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của các nhà khoa học ngoài nước:
Nghiên cứu của tác giả Susan Marlow (2001) về các yếu tố ảnh hưởng ñến khả
năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ tại Anh. Nghiên cứu ñã sử dụng lý thuyết
về cạnh tranh và các phương pháp nghiên cứu thực nghiệm ñể phân tích. Nghiên cứu
chỉ ra một loạt các vấn ñề ñược kết nối với nhau ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp, và ñể phân tích ñược vấn ñề này là một sự phức tạp và ñầy thử
thách. Nghiên cứu ñã góp phần quan trọng trong việc làm rõ các vấn ñề trên ñể áp
dụng vào thực tế năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ. Tuy nhiên, lập luận
và lý thuyết nền tảng của nghiên cứu ñược tóm tắt theo cách minh họa các lĩnh vực
kiểm nghiệm cụ thể. Ở một chừng mực nào ñó, ñiều này thể hiện cái hay của tác giả
trong việc tóm tắt ñầy ñủ những bằng chứng hiện hữu một cách chặt chẽ nhưng ñiều
này cũng dẫn tới tính hạn hẹp trong tranh luận và nguy cơ dẫn ñến lập luận mang tính
thiển cận. ðây cũng là ñiểm hạn chế của nghiên cứu.
Nghiên cứu của tác giả György Kadocsa (2006) về các yếu tố cạnh tranh của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hungary. Nghiên cứu sử dụng lý thuyết về cạnh tranh
và các phương pháp phỏng vấn, khảo sát các sinh viên và người thân của họ trên khắp
ñất nước ñể xây dựng khung phân tích. Nghiên cứu cho thấy việc lập kế hoạch kinh
doanh trong mỗi doanh nghiệp là rất quan trọng và ñem lại nhiều lợi ích cho doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp cần tập trung vào các hoạt ñộng tiếp thị, quảng cáo và
chương trình bán hàng với giá ưu ñãi ñể gia tăng sự cạnh tranh trên thị trường. Nghiên

cứu này chỉ ñược thực hiện ñối với các doanh nghiệp hoạt ñộng trong một số lĩnh vực
nhất ñịnh như bán lẻ, sửa chữa lắp ráp, bất ñộng sản, nhà hàng, sở hữu trí tuệ, nông
nghiệp, các còn một số lĩnh vực kinh doanh khác chưa ñược nghiên cứu nên không
mang tính tổng thể.
8


Nghiên cứu của György Kadocsa và Anna Francsovics (2011) về tác ñộng của
các yếu tố kinh tế vi mô và vĩ mô ñến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ
tại Hungary. Nghiên cứu ñã sử dụng các cơ sở lý luận về cạnh tranh và phương pháp
khảo sát, lấy mẫu, tổng hợp ñể phân tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy sau khi
Hungary gia nhập Liên minh châu Âu, các doanh nghiệp nhỏ không cảm nhận ñược
tác ñộng tích cực từ việc này. Do thiếu thông tin, các doanh nghiệp không nhận thức
ñược cơ hội, không tiếp cận ñược các nguồn tài trợ từ Liên minh châu Âu, cũng như
không cố gắng trong việc thâm nhập vào các thị trường mới. Bên cạnh ñó, trong các
yếu tố chính sách kinh tế thì chính sách tiền tệ ñang hỗ trợ tốt nhất cho hoạt ñộng của
doanh nghiệp. ðiểm hạn chế của nghiên cứu là các doanh nghiệp nhỏ tại nông thôn
không ñược lấy mẫu ñể phân tích nên nghiên cứu chưa thực sự mang tính bao quát.
Các nghiên cứu trên ñã hệ thống ñược cơ sở lý luận về cạnh tranh và những
kinh nghiệm thực tế quý báu. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên cũng chỉ nghiên cứu
năng lực cạnh tranh liên quan ñến lĩnh vực kinh doanh thực tế, không có nghiên cứu
nào liên quan ñến lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ.
ðánh giá chung về các nghiên cứu liên quan
Các nghiên cứu lý thuyết về quản trị chiến lược kinh doanh và nâng cao lợi thế,
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường có thể tổng kết thành 03 trường
phái nghiên cứu với ba cách tiếp cận khác nhau ñó là:
(1) Trường phái nghiên cứu lợi thế cạnh tranh và ñịnh vị doanh nghiệp mà ñiển
hình là các nghiên cứu của Micheal Porter (1980, 1985, 1986). Các nghiên cứu theo
trường phái này ñưa ra nhiều mô hình phân tích về lợi thế cạnh tranh và ñịnh vị doanh
nghiệp trên thị trường nhưng nhược ñiểm là không ñề cập ñến cách thức mà doanh

nghiệp cần phải làm, các kỹ năng cần phải có ñể ñạt ñược các lợi thế cạnh tranh.
(2) Các nghiên cứu của Barney (1991), Hamel and Prahalad (1994), Teece,
Pisano và Shuen (1997) tập trung nghiên cứu về khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trên cơ sở coi nguồn lực của doanh nghiệp như là yếu tố sống còn trong cạnh
tranh. Các nghiên cứu theo trường phái này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc khai
thác nguồn lực doanh nghiệp ñể có ñược lợi thế cạnh tranh.
(3) Trường phái nghiên cứu quá trình hoạch ñịnh và triển khai chiến lược cạnh
tranh của các doanh nghiệp dựa trên cấu trúc doanh nghiệp và văn hóa doanh nghiệp.
9


Trường phái này tập trung nghiên cứu và phân tích quá trình kinh doanh, các phương
pháp xây dựng và hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh chứ không ñề cập ñến ñịnh vị
doanh nghiệp và các hoạt ñộng thực thi chiến lược. ðiển hình các nghiên cứu của
trường phái này là các nghiên cứu của các học giả Ghosal và Bartlett (1997), Collins
và Porras (1994), Peters (1991).
7. Những ñóng góp của luận văn
Ý nghĩa khoa học
Thứ nhất, ñề tài góp phần hệ thống hóa các lý thuyết, quan ñiểm về cạnh tranh và
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Thứ hai, ñề tài góp phần ñánh giá thực trạng hoạt ñộng kinh doanh, tình hình thị
trường dịch vụ bảo hiểm, khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ Việt Nam trong thời gian qua.
Thứ ba, ñề tài khẳng ñịnh sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn
Thứ nhất, ñề tài cho thấy bức tranh về tình hình hoạt ñộng trong lĩnh vực bảo
hiểm phi nhân thọ của Công ty bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ.
Thứ hai, qua ñề tài có thể nhận diện ñược ñối thủ cạnh tranh và ñánh giá năng lực
cạnh tranh của công ty so với các ñối thủ cạnh tranh.

Thứ ba, ñề tài ñưa ra những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty.
8. Kết cấu ñề tài
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn ñược kết cấu gồm ba chương:
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Chương này giới thiệu về hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, các khái
niệm, ñặc ñiểm kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và nội dung hoạt ñộng của các
doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Bên cạnh ñó, chương này sẽ giới thiệu lý thuyết về
cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ cũng
10


như những nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Cuối cùng,
chương 1 sẽ ñưa ra các chỉ tiêu ñánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và các
công thức ñược sử dụng ñể ñánh giá năng lực cạnh tranh.
- Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty bảo hiểm BIDV Nam
Trung Bộ.
Chương này giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của Công ty bảo
hiểm BIDV Nam Trung Bộ, những thành tựu công ty ñã ñạt ñược cũng như cơ cấu tổ
chức, bộ máy quản lý của công ty. Tiếp ñến chương 2 sẽ ñưa ra các nhân tố ảnh hưởng
ñến năng lực cạnh tranh và phân tích các chỉ tiêu ñánh giá năng lực cạnh tranh của
Công ty bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ.
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
Bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ.
Chương 3 ñề cập ñến ñịnh hướng phát triển và một số mục tiêu chính của Công
ty bảo hiểm BIDV Nam Trung Bộ trong 05 năm (2015 – 2020), qua ñó ñưa ra những
giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Cuối cùng, chương
này cũng sẽ ñưa ra những ñề xuất, kiến nghị ñối với Tổng Công ty bảo hiểm BIDV và
Ngân hàng thương mại cổ phần ðầu tư và Phát triển Việt Nam.


11


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ
1.1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm kinh doanh bảo hiểm và bảo hiểm phi nhân thọ
Mỗi cá nhân hay tổ chức tất yếu ñều có nhu cầu về sự an toàn, do ñó họ luôn
tìm cách ñể bảo vệ mình, những người thân và những tài sản mà họ ñang có trước
những biến cố trong cuộc sống có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Nhận thức ñược ñiều này,
còn người từ thời xa xưa ñã tổ chức nhiều hình thức có những ñặc ñiểm tương tự như
bảo hiểm. Bảo hiểm ñược biết ñến với bằng chứng là Hợp ñồng bảo hiểm ñầu tiên ký
kết giữa các thương gia, các chủ tàu với nhà bảo hiểm hàng hải vào ngày 23/10/1347 tại
Genor và Venice tỉnh Lombardy nước Italia. Cho ñến nay, bảo hiểm ñã phát triển hết sức
mạnh mẽ và là hoạt ñộng dịch vụ tài chính phổ biến ở khắp các nước trên thế giới.
Vậy bảo hiểm là gì?
Theo Dennis Kessler (Risque, 1994), bảo hiểm là sự ñóng góp của số ñông vào
sự bất hạnh của số ít.
Theo, Monique Gaullier, bảo hiểm là một nghiệp vụ qua ñó, một bên là người
ñược bảo hiểm cam ñoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn
ñể cho mình hoặc ñể cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận ñược
một khoản ñền bù các tổn thất ñược trả bởi một bên khác: ñó là người bảo hiểm.
Người bảo hiểm nhận trách nhiệm ñối với toàn bộ rủi ro và ñền bù các thiệt hại theo
các phương pháp của thống kê.
Theo tập ñoàn bảo hiểm AIG (Mỹ), bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ chế này,
một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho công ty bảo
hiểm, công ty ñó sẽ bồi thường cho người ñược bảo hiểm các tổn thất thuộc phạm vi
bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người ñược bảo hiểm.

Bên cạnh ñó, có thể hiểu kinh doanh bảo hiểm (KDBH) là hoạt ñộng của
DNBH nhằm mục ñích sinh lợi, theo ñó DNBH chấp nhận rủi ro của bên mua bảo
hiểm, trên cơ sở bên mua ñóng phí bảo hiểm ñể doanh nghiệp trả tiền bảo hiểm cho
người thụ hưởng hoặc bồi thường cho bên mua bảo hiểm khi có các sự kiện bảo hiểm
xảy ra. (Luật kinh doanh bảo hiểm, 2000)
12


Cũng theo Luật kinh doanh bảo hiểm (2000) giải thích về thuật ngữ bảo hiểm
phi nhân thọ như sau: “Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách
nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ”.
ðặc ñiểm của hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ là :
ðối tượng kinh doanh ña dạng bao gồm tài sản, trách nhiệm dân sự, con người.
Hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm có vốn pháp ñịnh lớn. Nguồn vốn của DNBH
bao gồm vốn ñiều lệ, phí bảo hiểm thu ñược, lãi ñầu tư….Trong ñó, vốn ñiều lệ phải
ñảm bảo như mức vốn pháp ñịnh do luật quy ñịnh.
Hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm phải luôn có dự phòng nghiệp vụ. Doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm từ phí bảo
hiểm của từng nghiệp vụ ñối với phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp. Bởi lẽ
kinh doanh bảo hiểm có sự tích lũy rủi ro, phí bảo hiểm thu ñược các DNBH phải trích
dự phòng bồi thường, dự phòng dao ñộng lớn và dự phòng toán học.
Hoạt ñộng kinh doanh bảo hiểm luôn luôn gắn kết với hoạt ñộng ñầu tư. Hoạt
ñộng ñầu tư vừa góp phần phát triển quỹ tài chính, tạo ñiều kiện mở rộng quy mô của
doanh nghiệp, tăng quỹ phúc lợi, vừa tăng thu nhập cho người lao ñộng, vừa góp phần
thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
Các DNBH hoạt ñộng kinh doanh phải tuân thủ quy ñịnh của Luật kinh doanh
bảo hiểm, các quy ñịnh khác của pháp luật có liên quan và các ñiều luật, công ước
quốc tế mà Việt Nam ñã ký kết hoặc tham gia. (Nguyễn Văn ðịnh, 2003)
1.1.2. Nội dung hoạt ñộng của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
1.1.2.1. Kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm

KDBH là hoạt ñộng của DNBH nhằm mục ñích sinh lời. Ở ñây DNBH chấp
nhận rủi ro của người ñược bảo hiểm (NðBH) trên cơ sở người mua bảo hiểm ñóng
phí bảo hiểm cho người bảo hiểm, DNBH bồi thường (hoặc trả tiền bảo hiểm) cho
những tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm cho người thụ hưởng KDBH phải ñảm bảo
nguyên tắc có tính chất quy luật là “số ñông bù số ít”. Theo quy luật ñó, doanh nghiệp
phải thu hút nhiều người tham gia vào một nghiệp vụ bảo hiểm cụ thể. Bảo hiểm phi
nhân thọ có nhiều nghiệp vụ bảo hiểm (Nguyễn Văn ðịnh, 2003), bao gồm:

13


Bảo hiểm sức khỏe và tai nạn con người như bảo hiểm tai nạn 24/24 giờ,
bảo hiểm học sinh, bảo hiểm du lịch…
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển ñường bộ, ñường sông, ñường biển, ñường
hàng không;
Bảo hiểm hàng không, xe cơ giới; bảo hiểm xây dựng lắp ñặt, bảo hiểm
khai thác dầu khí …
Bảo hiểm tàu;
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
Bảo hiểm tài chính;
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh …
Theo quy ñịnh của Luật kinh doanh bảo hiểm (các ñiều 17, ðiều 19 và ðiều
20), trong KDBH, DNBH có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm cơ bản sau:
- Nghĩa vụ bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người ñược bảo hiểm
hoặc người thụ hưởng.
Luật KDBH cũng qui ñịnh rõ nêú hai bên trong hợp ñồng không có thoả thuận
cụ thể về thời hạn này thì bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận ñợc ñầy ñủ hồ sơ khiếu nại hợp lệ về yêu cầu trả tiền
bảo hiểm hoặc bồi thường (ðiều 29).

- DNBH có trách nhiệm cung cấp ñầy ñủ thông tin liên quan ñến hợp ñồng bảo
hiểm, giải thích các ñiều kiện, ñiều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo
hiểm, hớng dẫn giải thích về mọi thủ tục cần thiết ñể ngời tham gia bảo hiểm lập hồ sơ
khiếu nại ñòi tiền bảo hiểm khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra.
- DNBH cũng có những quyền lợi cụ thể tương ứng với trách nhiệm ñã nhận, ñó
là quyền thu phí bảo hiểm, quyền ñề nghị ñược sửa ñổi một số ñiều kiện, ñiều khoản
của hợp ñồng, chấm dứt hợp ñồng…
Nếu DNBH ñã thực hiện việc bồi thường thì ñược phép thế quyền người ñược
bảo hiểm ñể yêu cầu người thứ ba hoàn lại toàn bộ hoặc một phần số tiền ñã bồi
thường do lỗi của người thứ ba ñó gây ra.
14


×