Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Nhận định đúng sai Luật TTHS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.36 KB, 10 trang )


Câu 1:
a. Sai vì theo điểm a khoản 1 điều 4, điều 34 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 thì cơ quan
giải quyết vụ án hình sự ngồi cơ quan tiến hành tố tụng cịn có cơ quan được giao
nhiệm vụ tiến hành 1 số hoạt động điều tra
b. Sai vì theo khoản 2 điều 98 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015
c. Sai vì trong trường hợp việc thu thập tài liệu, chứn cứ xác định những tình tiết quan
trọng của vụ án địi hỏi phải nhanh chóng, ko thể chậm chễ thì cho phép tiến hành hoạt
động tố tụng trước khi có quyết định khởi tố
d. Sai vì theo khoản 2, 3 điều 298 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015
e. Đúng vì Nếu nội dung KN mâu thuẫn nhau thì TAPT xét xử theo nội dung kháng nghị
của VKS cấp trên. Điều này xuất phát từ nguyên tắc hoạt động của ngành kiểm sát, là sự
phục tùng mệnh lệnh của viện kiểm sát cấp dưới với viện kiểm sát cấp trên.
Câu 2:
b. Điểm a khoản 1 điều 230
Câu 3:
a. Đúng vì theo điều 111
b. quyết định khởi tố bị can:
quyết định bắt tạm giam:


I. Lý thuyết


1. Sai vì theo khoản 4 điều 179 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 thì vks có quyền ra
quyết định khởi tố bị can, trả hồ sơ cho cơ quan điều tra điều tra bổ sung, còn về khởi
tố bổ sung được quy định trong trường hợp tại khoản 2 điều 180

2. Sai vì theo điểm a khoản 1 điều 164 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015

3. Sai vì theo khoản 2, 3 điều 298



4. Sai vì theo khoản 1 điều 173, và theo điểm b khoản 2 điều 173 có thể gia hạn

5. sai vì trong trường hợp trên hội đồng xét xử sẽ ko bác kháng nghị mà chỉ ko chấp
nhận kháng nghị theo điểm a khoản 1 điều 355 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015. Theo
khoản 1 điều 359 thì phải hủy bản án sơ thẩm, tun bị cáo ko có tội và đình chỉ vụ án.

II. Bài tập
a.
b. hội đồng xét xử vẫn tiếp tục xét xử vụ án theo thủ tục chung theo khoản 1 điều 325
Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015



I. Lý thuyết


1. Sai vì theo khoản 2 điều 110 và khoản 2 điều 117 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 thì
VKs ko có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ mà chỉ có thẩm quyền phê chuẩn, hủy
bỏ.
2. Đúng vì theo Điều 201 khám nghiệm hiện trường thì phải có mặt KSV. Biên bản phải đc
ksv ký vào theo điều 178. Khoản 2 điều 84. Nếu k đc thu thập theo trình tự thủ tục thì k có giá
trị cm. Nên phải có chữ ký của ơng ksv
3. Sai vì theo khoản 4 điều 179, VKS có quyền khởi tố bị can, trả hồ sơ cho cơ quan điều tra
để điều tra bổ sung
4. Sai vì theo điều 298 bltths
5. Sai vì theo điểm b khoản 1 điều 282, khoản 1 điều 320, khoản 4 điều 326

II.
a. khoản 2, 3 điều 418 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015


Xác định các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao:
1. Người có quyền và nghĩa vụ liên quan có quyền yêu cầu thay đổi người tiến hành tố
tụng.
Sai vì theo điều 50 luật tố tụng hs 2015
2. Theo quy định tại Điều 49 Bộ luật TTHS, thì bị can có quyền yêu cầu thay đổi thành
viên của Hội đồng xét xử.


3. Theo quy định tại Điều 50 Bộ luật TTHS, thì bị cáo có quyền u cầu thay đổi Điều
tra viên.
4. Chứng cứ mặc dù là những gì có thật và có tính liên quan đến những vấn đề cần
chứng minh trong vụ án hình sự, nhưng nếu khơng được thu thập theo trình tự, thủ tục
do Bộ luật TTHS quy định thì sẽ khơng có giá trị chứng minh. Như vậy tính hợp pháp
là thuộc tính quan trọng nhất của chứng cứ.
5. Trong mọi trường hợp, lời nhận tội của bị can, bị cáo được sử dụng làm chứng cứ
chứng mình hành vi phạm tội của họ.
6. Nếu nhân chứng từ chối khai báo hoặc khai báo gian dối sẽ bị xử lý về Tội khai báo
gian dối theo Điều 307 Bộ luật hình sự.
7. Nếu người bị hại từ chối khai báo hoặc khái báo gian dối sẽ bị xử lý về Tội từ chối
khai báo theo Điều 308 hoặc Tội khái báo gian dối theo Điều 307 Bộ luật hình sự.
8. Bị cáo có quyền đề nghị HĐXX hỏi thêm những vấn đề mà họ cho rằng cần thiết
cho việc giải quyết vụ án.
9. Theo quy định tại Điều 111 Bộ luật TTHS, cơ quan được tiến hành một số hoạt
động điều tra có thẩm quyền KTVA, KTBC vì vậy người có thẩm quyền khởi tố trong
cơ quan này có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp.
10. Trong mọi trường hợp bắt khẩn cấp, cơ quan điều tra phải báo bằng văn bản cho
Viện kiểm cùng cấp để xem xét phê chuẩn.
11. Trong trường hợp khơng thể chậm trễ, cơ quan điều tra có thể thi hành Lệnh bắt bị
can tam giam trước khi được Viện kiểm sát phê chuẩn.

12. Cơ quan điều tra là cơ quan có trách nhiệm thi hành Lệnh bắt bị can, bị cáo để tam
giam
13. Tịa án có quyền áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, như vậy Tịa án
có quyền ra quyết định tạm giữ người phạm tội.
14. Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát và Tịa án có quyền ra lệnh bắt bị cáo để tạm giam.
15. Khoản 4 Điều 87 BLTTHS quy định thời hạn tạm giữ trừ vào thời hạn tạm giam
nhằm mục đích trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù sau này của bị cáo.
16. Trong mọi trường hợp hủy tạm giam trong giai đoạn điều tra đều do Viện kiểm sát
quyết định.
17. Việc thay thế biện pháp tạm giam bằng biện pháp ngăn chặn khác trong giai đoạn
điều tra phải do Viện kiểm sát quyết định.
18. Đối với bị can phạm tội rất nghiêm trọng, Tịa án có thể ra Lệnh tạm giam trong
thời hạn tối đa là 4 tháng.


19. Quyết định KTVA của Tịa án khơng có căn cứ thì VKS có quyền hủy bỏ quyết
định đó.
20. KSV có quyền tiến hành hỏi cung bị can trong giai đoạn điều tra, truy tố và xét xử.
21. ĐTV được phân cơng điều tra vụ án có mối quan hệ thân thuộc với KSV thì phải từ
chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi.
22. Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án có mối quan hệ thân thuộc với KSV
thì phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi.
23. Khi có sự tranh chấp về thẩm quyền điều tra giữa các cơ quan điều tra cấp huyện
trong cùng một tỉnh thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp trên thuộc Viện trưởng VKS
cấp tỉnh.
24. Khi VKS yêu cầu CQĐT KTBC, nếu cơ quan điều tra không thực hiện thì VKS có
quyền KTBC.
25. Biên bản khám nghiệm hiện trường được lập trong tình trạng khơng có mặt KSV
thì khơng có giá trị chứng minh.
26. Nếu nhận thấy cịn hành vi phạm tội của bị can chưa được khởi tố thì VKS có

quyền khởi tố bổ sung.
27. Khi cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện một số hoạt động điều tra tiến hành
KTVA, KTBC đối với các tội ít nghiêm trọng và chuyển cho VKS trong thời hạn 20
ngày, thì VKS phải xem xét chuyển cho cơ quan điều tra có thẩm quyền điều tra.
28. Khi vụ án đã được cơ quan điều tra KLĐT, VKS có quyền truy tố về bất kỳ tội
danh nào mà VKS nhận thấy có căn cứ.
29. Khi vụ án KLĐT, VKS nhận thấy cịn những tình tiết chưa làm rõ thì có quyền trả
hồ sơ điều tra bổ sung.
30. Khi bị cáo vắng mặt tại phiên thì HĐXX phải ra quyết định hỗn phiên tịa.
31. Khi bị hại hoặc nhân chứng vắng mặt tại phiên thì HĐXX phải ra quyết định hỗn
phiên tịa.
32. Tịa án chỉ được xét xử theo khung hình phạt và tội danh mà VKS truy tố.
33. Khi VKS rút quyết định truy tố thì Tịa án phải đình chỉ vụ án.
34. Khi KSV hoặc thành viên HĐXX bị thay đổi thì phải hỗn phiên tịa.
35. Luật sư bào chữa vắng mặt thì phải hỗn phiên tịa.
36. Khi bị cáo được triệu hợp lệ mà vắng mặt tại phiên tịa khơng có lý do chính đáng,
thì HĐXX có quyền tiến hành xét xử vắng mặt bị cáo.
37. HĐXX không có quyền ra quyết định trả hồ để điều tra bổ sung.


38. Vụ án khởi tố theo yêu cầu người bị hại, thì người bị hại có quyền tranh luận với bị
cáo và Luật sư bào chữa cho bị cáo (nếu có).
39. HĐXX phúc thẩm có quyền xem xét thêm những vấn đề và những bị cáo khơng có
kháng cáo, kháng nghị.
40. Người có quyền và nghĩa vụ liên quan có quyền kháng cáo về phần BTTH.
41. Mọi trường hợp VKS rút kháng nghị phúc thẩm, thì Tịa án cấp phúc thẩm phải
đình chỉ xét xử phúc thẩm.
42. Người kháng cáo có quyền bổ sung kháng cáo tại phiên tịa phúc thẩm.




×