Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án địa lý lớp 9 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.96 KB, 39 trang )

Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 36 - Bài 31
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Học xong bài này HS có khả năng:
1. Về kiến thức:
-Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội
-Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi,
khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội
-Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát
triển kinh tế - xã hội
-Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngay càng
tăng,việc BVMT trên đất liền và vùng biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng
2. Về kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã
hội của vùng.
II. CÁC KÝ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Thu thập và xử lý thông tin,phân tích đối chiều
-Đảm nhận trách nhiệm,quản lý thời gian
-Trình bày suy nghĩ ý tưởng,giao tiếp,lắng nghe/Phản hồi tích cực,hợp tác và làm việc
nhóm.
-Thể hiện sự tự tin.
-Ra quyết định
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG:
-Động não;thảo luận nhóm;HS làm việc cá nhân;trình bày 1 phút;giải quyết vấn đề.


IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ.
- Tranh ảnh về tự nhiên vùng Đông Nam Bộ
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên và có nguồn tài nguyên thiên nhiên kết hợp với
điều kiện dân cư - xã hội thuận lợi cho sự phát triển kinh tế cả trên đất liền và trên biển. Đó
chính là những nội dung cần tìm hiểu trong bài 31
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Tìm hiểu về vị trí địa lý và giới hạn
I) Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
lãnh thổ
- Gồm 6 tỉnh thành phố
Bước 1:
- S: 23550 km2 chiếm 7% so cả nước.
HS hoạt động cá nhân. Dựa thông tin sgk cho
- Dsố: 10,9 triệu (2002) chiếm 13% .
biết quy mô của vùng và tỉ trọng S, dân số so
Trang 1


Giáo án Địa Lí 9

với cả nước?
Bước 2: HS hoạt động cá nhân/cặp. Dựa vào
thông tin sgk +H31.1 + Sự hiểu biết hãy
1) Xác định vị trí giới hạn của vùng trên bản

đồ?
2) Cho biết ý nghĩa của vị trí giới hạn đó?
- HS trả lời -> nhận xét -> bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức -> bổ xung.
+ Vị trí vùng nằm ở vĩ độ thấp, nơi có ít bão và
gió phơn tây nam, KH điều hòa …
+ Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng kinh tế giàu
tiềm năng về nông nghiệp lớn nhất nước ta.
Giữa các vùng có tài nguyên rừng giàu có, trữ
lượng khoáng sản, thủy năng phong phú. Vùng
biển Đông có tiềm năng kinh tế biển rất lớn
- Trung tâm khu vực Đông Nam á => Thuận lợi
giao lưu kinh tế - xã hội.
* HĐ3:Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và giới
hạn lãnh thổ
Bước 1:
HS hoạt động nhóm. Dựa vào thông tin sgk +
H31.1 + B31.1 hãy:
1) Nêu những đặc điểm tự nhiên và tiềm năng
kinh tế trên đất liền và trên biển của vùng Đông
Nam Bộ?
2) Vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển
mạnh kinh tế biển?
3) Hãy xác định các sông Đồng Nai, sông Sài
Gòn,sông Bé trên bản đồ? Vì sao phải bảo vệ và
phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm
nước sông?
- HS đại diện 1 nhóm báo cáo -> các nhóm khác
nhận xét bổ xung.
Bước 2:

- GV chuẩn kiến thức và mở rộng vấn đề.
* HĐ4: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư và xã hội
HĐ Cả lớp
? Cho biết sự phân bố dân cư của vùng Đông
Nam Bộ có đặc điểm gì? Đặc điểm đó có ảnh
hưởng như thế nào đến kinh tế-xã hội?

GV: Ngô Thị Toán

- Vị trí giới hạn:
- Tiếp giáp các vùng: Tây Nguyên, Duyên
hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông
Cửu Long.
- Tiếp giáp biển Đông- một vùng biển giàu
tiềm năng.
- Đường biên giới giáp với Cam-pu-chia
- Huyện đảo Côn Đảo (Bà Rịa-Vũng Tàu).
- ý nghĩa:
+ Là cầu nối giữa Tây Nguyên với đồng
bằng sông Cửu Long,giữa đất liền với biển
Đông giàu tiềm năng và với các nước khác
trên thế giới.
- Là đầu mối giao lưu kinh tế - xã hội của
các tỉnh phía Nam với cả nước và Quốc tế
qua mạng lưới các loại hình giao thông.
II) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên
- Vùng có nhiều điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thuận lợi để phát triển kinh tế cả
trên đất liền và trên biển (bảng31.1).

- Sông ngòi: có các hệ thống sông (Đồng
Nai, Sài Gòn, sông Bé) có giá trị lớn, có tầm
quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ.
-Khó khăn:
+ Ít khoáng sản trên đất liền.
+ Diện tích rừng tự nhiên thấp
+ Ô nhiễm môi trường ngày càng tăng
-Biện pháp:
+Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô
nhiễm môi trường cả trên đất liền và trên
biển
III) Đặc điểm dân cư và xã hội:
- Dân cư tập trung khá đông: 434 người/
km2 (1999)
=> + Nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là
lao động lành nghề và năng động trong nền
kinh tế thị trường.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Trang 2


Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

- Tình hình dân cư xã hội phát triển nhất cả
? Căn cứ vào bảng 31.2 hãy nhận xét tình hình nước trong đó có 2 chỉ tiêu khá hấp dẫn là
dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ so với cả thu nhập bình quân đầu người một tháng và
nước?
tỉ lệ dân thành thị cao

? Em hãy trình bày một số hiểu biết của mình
- Có nhiều di tích lịch sử, văn hoá như: Bến
về di tích lịch sử, văn hoá trong bài học của
cảng Nhà Rồng.. thuận lợi cho phát triển du
vùng Đông Nam Bộ.
lịch..
4. Củng cố:
Khoanh tròn vào ý đúng:
1) Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đối với lao động cả nước là do:
a) Có nhiều cơ hội kiếm việc làm, thu nhập cao.
b) Điều kiện sống văn minh, hiện đại.
c) Khí hậu ấm áp, nhiều danh lam, thắng cảnh tự nhiên đẹp nổi tiếng.
d) Còn nhiều vùng đất chưa được khai thác.
2) Bảo vệ rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm của các dòng sông trong vùng Đông Nam
Bộ có ý nghĩa to lớn:
a) Đảm bảo nguồn nước sạch cho vùng có nguy cơ ô nhiễm do đô thị phát triển, công,
nông nghiệp, dịch vụ ra đời.
b) Để tăng nguồn sinh thủy cho hệ thống sông ngòi trong vùng.
c) Để bảo vệ đất đai đã được khai thác sử dụng cho sản xuất nông nghiệp trong vùng.
d) Tăng diện tích đất trống, đồi trọc giảm nguy cơ xói mòn đất
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/115.
- Làm bài tập 31 bài tập bản đồ thực hành.
- Nghiên cứu bài 32 Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trang 3



Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 37 - Bài 32
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Học xong bài này HS có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng khác trong cả
nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp
chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
- Bên cạnh những thuận lợi các ngành kinh tế cũng có những khó khăn đáng kể.
- Hiểu 1 số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghiệp công
nghệ cao Biên Hòa, khu chế xuất Tân Thuận…
2. Về kỹ năng:
- Kết hợp kênh chữ với kênh hình để phân tích, nhận xét 1 số vấn đề quan trọng của
vùng.
- Phân tích, so sánh số liệu , dữ liệu trong bảng, trong lược đồ theo câu hỏi dẫn dắt
II. CÁC KÝ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Thu thập và xử lý thông tin,phân tích đối chiều
-Đảm nhận trách nhiệm,quản lý thời gian
-Trình bày suy nghĩ ý tưởng,giao tiếp,lắng nghe/Phản hồi tích cực,hợp tác và làm việc
nhóm.
-Thể hiện sự tự tin.
-Ra quyết định
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG:
-Động não;thảo luận nhóm;HS làm việc cá nhân;trình bày 1 phút;giải quyết vấn đề
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ.
- Tranh ảnh về kinh tế vùng Đông Nam Bộ
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng đến sự phát triển
kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ như thế nào?
? Nêu đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ?
3. Bài mới:
Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên và có nguồn tài nguyên thiên nhiên kết hợp
với điều kiện dân cư - xã hội thuận lợi cho sự phát triển kinh tế cả trên đất liền và trên
biển. Đó chính là những nội dung cần tìm hiểu trong bài 31.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh
IV) Tình hình phát triển kinh tế
tế
1) Công nghiệp:
Bước 1:Tìm hiểu về công nghiệp
* Trước 1975:
HS hoạt động cặp/nhóm. Dựa vào thông tin
- Công nghiệp phụ thuộc vào nước ngoài
Trang 4


Giáo án Địa Lí 9

sgk + B32.1 cho biết:
1) Đặc điểm công nghiệp trước và sau năm
1975 ở vùng Đông Nam Bộ có gì thay đổi?

2) Căn cứ B32.1 nhận xét tỉ tọng công nghiệp xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng và của
cả nước?
3) Dựa vào H32.2 hãy nhận xét sự phân bố sản
xuất công nghiệp của vùng ?
Bước 2:HS hoạt động cá nhân/cặp
? Vì sao công nghiệp chủ yếu tập trung ở TP
Hồ Chí Minh , chiếm tới 50% giá trị sản xuất
công nghiệp toàn vùng?
- Lợi thế của TP HCM về vị trí địa lí, nguồn
lao động dồi dào, tay nghề cao. Cơ sở hạ tầng
phát triển. Chính sách phát triển thông thoáng
luôn đi đầu.
? Cho biết những khó khăn trong phát triển
công nghiệp vùng Đông Nam Bộ?
Bước 3:
- HS báo cáo -> nhận xét -> bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Tìm hiểu về cây nông nghiệp
Bước 1:
HS hoạt động cặp/nhóm.Dựa vào thông tin sgk
+ B32.2 hãy :
1) Nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp
lâu năm và cây công nghiệp hàng năm ở
ĐNB?
2) Nhận xét về diện tích trồng các loại cây
công nghiệp trong vùng? Giải thích tại sao cây
công nghiệp được trồng nhiều ở ĐNB?
3) Cây công nghiệp nào được trồng nhiều
nhất ? Vì sao?
4) Cho biết tình hình phát triển chăn nuôi? Xác

định trên bản đồ các vật nuôi và sự phân bố
của chúng?

GV: Ngô Thị Toán

- Chỉ phát triển 1 số ngành: sản xuất hàng
tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm,
tập trung chủ yếu ở Sài Gòn, Chợ Lớn.
* Từ 1975 -> nay:
- Công nghiệp - xây dựng tăng tưởng nhanh
chiếm tỉ tọng lớn trong cơ cấu GDP của
vùng: 59,3% (2002)
- Cơ cấu sản xuất cân đối gồm công nghiệp
nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm.
- Một số ngành công nghiệp hiện đại đã được
hình thành, trên đà phát triển: Dầu khí, điện
tử, công nghệ cao.
- Có các trung tâm công nghiệp lớn: TP Hồ
Chí Minh ( 50%), Biên Hòa, Vũng Tàu.

2) Nông nghiệp:
- Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng
của cả nước.
- Cả cây công nghiệp lâu năm, cây công
nghiệp hàng năm và cây ăn quả đều phát
triển mạnh. Đặc biệt là : Cao su, hồ tiêu,
điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và các
loại cây ăn quả nổi tiếng.


Chăn nuôi:
+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển theo
hướng công nghiệp.
+ Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đã mang
lại nguồn lợi lớn.
Bước 2:
- Các vấn đề cần được quan tâm để phát triển
HS thảo luận nhóm vấn đề sau
nông nghiệp.
? Hãy cho biết những vấn đề cần quan tâm để + Vấn đề thuỷ lợi
phát triển nông nghiệp của vùng là gì?
+ Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn
+ Gìn giữ sự đa dạng sinh học của rừng ngập
Trang 5


Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

Bước 3:
mặn ven biển
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức
(liên hệ với bài 7 trang 24: Vì sao thuỷ lợi là
biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông
nghiệp ở nước ta?)
- GV nhấn mạnh: Mặc dầu công nghiệp chếm
tỉ trọng cao nhất trong GDP; nông lâm ngư
nghiệp tuy chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng vẫn giữ
vai trò quan trọng.

4. Củng cố:
1) Xác định trên bản đồ vùng ĐNB các ngành công nghiệp chính và các trung tâm công
nghiệp lớn của vùng?
2) Xác định trên bản đồ kinh tế vùng ĐNB các sản phẩm cây công nghiệp chính và sự
phân bố của chúng ?Giải thích tại sao cây công nghiệp lại được trồng nhiều ở vùng này?
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/120
- Làm bài tập 32 sách bài tập bản đồ thực hành.
- Nghiên cứu bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo).
6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trang 6


Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 38 - Bài 33
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Học xong bài này HS có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài
nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và giải quyết
việc làm .
- TPHCM và các TP Biên Hòa, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB và đối với cả nước.

- Tiếp tục tìm hiểu khái miện vùng kinh tế trọng điểm qua thực tếa vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam
2. Về kỹ năng:
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để phân tích và giải thích 1 số
vấn đề bức xúc ở ĐNB.
- Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ sgk
II. CÁC KÝ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Thu thập và xử lý thông tin,phân tích đối chiều
-Đảm nhận trách nhiệm,quản lý thời gian
-Trình bày suy nghĩ ý tưởng,giao tiếp,lắng nghe/Phản hồi tích cực,hợp tác và làm việc
nhóm.
-Thể hiện sự tự tin.
-Ra quyết định
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG:
-Động não;thảo luận nhóm;HS làm việc cá nhân;trình bày 1 phút;giải quyết vấn đề
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ.
- Tranh ảnh về kinh tế vùng Đông Nam Bộ
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ khi đất nớc
thống nhất?
3. Bài mới:
Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển năng động và đa dạng nhất góp phần thúc đẩy kinh
tế phát triển và giải quyết nhiều vấn đề xã hội. TPHCM, Biên hòa, Vũng Tàu và vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với ĐNB và với cả nước.
Điều đó được biểu hiện trong bài 33
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính

* HĐ1: Tìm hiểu về dịch vụ
3) Dịch vụ:
Bước 1:
Trang 7


Giáo án Địa Lí 9

- GV trình bày: Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế đa dạng và
năng động ở Đông Nam Bộ, bao gồm các hoạt động
thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông…
Bước 2: HĐ cá nhân /cả lớp
? Dựa vào bảng 33.1 nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ
của Đông Nam Bộ so với cả nước?
HS nhận xét, GV nhận xét lại: Qua bảng 33.1, cho thấy
tỉ trọng của các loại hình dịch vụ thương mại, du lịch, số
lượng hàng hoá, hành khách vận chuyển, số máy điện
thoại so với cả nước có chiều hướng giảm, nhưng giá trị
tuyệt đối của các loại hình đó vẫn tăng nhanh. Điều này
cho thấy hoạt động dịch vụ ở các vùng khác đang phát
triển mạnh lên.
? Dựa vào H 14.1, hãy cho biết từ Thành phố Hồ Chí
Minh có thể đi đến các thành phố khác trong cả nước
bằng những loại hình giao thông nào?
HS trả lời, GV nhấn mạnh: Thành phố Hồ Chí Minh là
đầu mối giao thông quan trọng ở Đông Nam Bộ. Bằng
nhiều loại hình giao thông (đường ôtô, đường sắt, đường
biển, đường hàng không) đều có thể đi đến thủ đô Hà
Nội, Đà Nẵng, Nha Trang…
- GV giới thiệu: Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút

mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
? Dựa vào H 33.1 và kiến thức đã học cho biết vì sao
Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức

GV: Ngô Thị Toán

- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế đa
dạng và năng động ở Đông Nam
Bộ bao gồm các hoạt động thương
mại, dịch vụ, vận tải, bưu chính
viễn thông…
- Dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong
cơ cấu GDP

+ Trong hoạt động vận tải của
vùng, Thành phố Hồ Chí Minh là
đầu mối giao thông quan trọng
hàng đầu của Đông Nam Bộ và của
cả nước.

+ Đông Nam Bộ là địa bàn có sức
hút mạnh mẽ nguồn đầu tư nước
ngoài chiếm tới 50,1% vốn đầu tư
trực tiếp của cả nước.
? Nghiên cứu SGK cho biết tình hình hoạt động xuất- + Hoạt động xuất nhập khẩu dẫn
nhập khẩu của vùng Đông Nam Bộ.
đầu cả nước với cảng quan trọng là
cảng Sài Gòn.
? Hoạt động xuất nhập khẩu của Thành phố Hồ Chí + Hoạt động du lịch diễn ra sôi nổi

Minh có những thuận lợi gì?
quanh năm, Thành phố Hồ Chí
- GV yêu cầu HS đọc phần viết cuối mục “ Thành phố Minh là trung tâm du lịch lớn nhất
Hồ Chí Minh …sôi động ”
của cả nước.
- GV nhấn mạnh hoạt động du lịch của vùng.
Bước 3:
- HS báo cáo -> nhận xét -> bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ 2: Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế và vùng kinh V) Các trung tâm kinh tế và vùng
tế trọng điểm phía Nam
kinh tế trọng điểm phía Nam.
HS hoạt động cá nhân/cặp. Dựa vào thông tin sgk
1) Xác định vị trí các trung tâm kinh tế lớn của vùng: TP
HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu.
- Các trung tâm kinh tế: TP HCM,
Trang 8


Giáo án Địa Lí 9

2) Xác định vị trí của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
trên bản đồ? Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam đối với ĐNB và đối với cả nước?
- Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất cả nước.
- Tỉ trọng GDP của vùng chiếm 35,1% so với cả nước.
- Cơ cấu vùng có sự chuyển biến to lớn: Tỉ trọng GDP
công nghiệp - xây dựng lên tới 56,6% cả nước.
- Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển nhất. Gía trị xuất
khẩu chiếm 60,3% so cả nước.


GV: Ngô Thị Toán

Biên Hòa, Vũng Tàu => Tam giác
kinh tế mạnh của vùng ĐNB và
vungf kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam:
+ Quy mô: Gồm 7 tỉnh thành, S
28000 km2, dân số12,3 triệu người
(2002).
+ Có vai trò quan trọng đối với
ĐNB, các tỉnh phía Nam và với cả
nước.

4. Củng cố:
1) ĐNB có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
Hãy chứng minh sự phát triển đa dạng và năng động của các ngành dịch vụ trong vùng?
2) Xác định vị trí vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? Nêu vai trò ý nghĩa của vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam?
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/123: GV hướng dẫn làm bài tập 3 vẽ biểu đồ cột đơn.
- Làm bài tập 33 sách bài tập bản đồ thực hành.
- Nghiên cứu chuẩn bị bài thực hành 34: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng
điểm ở Đông Nam Bộ
6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trang 9



Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 39 - Bài 34
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở
ĐÔNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Học xong bài này HS có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát
triển kinh tế-xã hội của vùng, làm phong phú kháI niệm về vai trò của vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng
điểm.
- Có kĩ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn.
- Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiễn
II. CÁC KÝ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Thu thập và xử lý thông tin,phân tích đối chiều
-Đảm nhận trách nhiệm,quản lý thời gian
-Trình bày suy nghĩ ý tưởng,giao tiếp,lắng nghe/Phản hồi tích cực,hợp tác và làm việc
nhóm.
-Thể hiện sự tự tin.
-Ra quyết định
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG:
-Động não;thảo luận nhóm;HS làm việc cá nhân;trình bày 1 phút;giải quyết vấn đề
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Bản đồ địa lí tự nhiên VN + bản đồ địa lí kinh tế vùng ĐNB
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút
Đề :Trình bày sự phát triển ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ ? Vì sao ngành dịch vụ ở
Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh nhất cả nước?
Đáp án:
*- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế đa dạng và năng động ở Đông Nam Bộ bao gồm các hoạt
động thương mại, dịch vụ, vận tải, bưu chính viễn thông…(2 đ)
- Dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP(0.75 đ)
+ Trong hoạt động vận tải của vùng, Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông
quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ và của cả nước.(1,5đ)
+ Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh mẽ nguồn đầu tư nước ngoài chiếm tới
50,1% vốn đầu tư trực tiếp của cả nước.(1.5đ)
+ Hoạt động xuất nhập khẩu dẫn đầu cả nước với cảng quan trọng là cảng Sài Gòn.(1.5
đ)
Trang 10


Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

+ Hoạt động du lịch diễn ra sôi nổi quanh năm, Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du
lịch lớn nhất của cả nước.(1 đ)
*
-Vị trí địa lý thuận lợi,tài nguyên phong phú(0.75 đ)
-Tiềm lực phát triển kinh tế lớn,hàng hóa dồi dào(0.75 đ)
-Cơ sở hạ tầng tương đối tốt:Cảng biển,sân bay…(0.75 đ)

3. Bài mới:
Để Củng cố kiến thức về vùng kinh tế ĐNB và rèn luyện kỹ năng địa lí = > Bài thực
hành 34
GV cùng HS xác định yêu cầu bài thực hành:
- Vẽ biểu đồ hình cột (biểu đồ hình cột đơn, biểu đồ hình cột chồng, biểu đồ thanh
ngang ) thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của ngành công nghiệp trọng điểm ở
Đông Nam Bộ so với cả nước.
- Trình bày những điều kiện thuận lợi trong quá trình phát triển công nghiệp của vùng
cũng như vai trò của vùng trong sự phát triển công nghiệp của vùng.
Hoạt động 1 Bài tập 1
- GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu 34.1, chú ý số liệu đã cho là số liệu tương đối
(%), xác định ngành có tỉ trọng lớn, ngành có tỉ trọng nhỏ.
- GV nêu rõ khái niệm biểu đồ hình cột:
* BĐHC biểu hiện động thái phát triển, so sánh tương quan về độ lớn giữa các đối tượng
hoặc thể hiện cơ cấu thành phần của 1 tổng thể.
* BĐHC thường được dùng để thể hiện sự khác biệt, sự thay đổi về quy mô số lượng
- GV hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ hình cột
◊ Các bước tiến hành vẽ biểu đồ cột
+ Chọn tỉ lệ thích hợp
+> Căn cứ vào các số liệu của đề bài và khổ giấy vẽ
+> Chú ý tương quan về độ cao giữa các cột, giữa chiều cao và chiều ngang
+ Kẻ hệ trục toạ độ vuông gốc: - Trục đứng thể hiện đơn vị của các đại lượng (triệu
người....) - Trục ngang thể hiện các năm hoặc các đối tượng
+ Tính độ cao của từng cột chọn đúng tỉ lệ rồi thể hiện trên giấy.
* Chú ý:
- Các cột chỉ khác nhau về độ cao
- Bề ngang của các cột phải bằng nhau
- Khoảng cách các cột bằng nhau hoặc cách nhau theo đúng tỉ lệ về thời gian
+ Hoàn thiện biểu đồ:
+> Ghi các số liệu tương ứng vào các cột:

• Ghi giá trị độ lớn ở đỉnh cột
Trang 11


Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngơ Thị Tốn

• Ghi thời gian hoặc tên của đối tượng vào chân cột
+> Vẽ kí hiệu vào cột và lập bản chú giải (nếu cần) +> Ghi tên biểu đồ.
- GV u cầu HS khá nêu cách vẽ biểu đồ ở bài này, kết quả cần đạt:
+ Kẻ hệ trục toạ độ vng gốc:
+> Trục tung: chia thành 10 đoạn=100% => 10%=mỗi đoạn
( Thể hiện đơn vị của đại lượng: % )
+> Trục hồnh: thể hiện tên các đối tượng, chia làm 8 đoạn (chú ý
độ dài hợp lí )
+ Tính độ cao của cột tương ứng với tỉ lệ đã cho ở bảng số liệu
+ Hồn thiện biểu đồ
+> Ghi các số liệu tương ứng vào các cột:
• Ghi giá trị độ lớn ở đỉnh cột
• Ghi tên của đối tượng vào chân cột
+> Vẽ kí hiệu vào cột và bản chú giải (khơng cần)
+> Ghi tên biểu đồ.
- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ, đồng thời dưới lớp tất cả HS đều vẽ
100
100
80

77.8


78.1

60
40
47.5

47.3
20

0

39.8

17.6

Dầu thô

Điện

Động cơ Sơn hóa
Điện
học

Ximăng

Quần áo

Bia

- 2 HS vẽ xong, HS khác nhận xét, bổ sung; GV chuẩn xác

Hoạt động 2:Bài tập 2
- GV gọi 1 HS đọc 4 câu hỏi: a, b, c, d có tính chất hướng dẫn cách làm
- HS thảo luận nhóm (5 phút)
Nhóm 1: a Nhóm 2: b Nhóm 3: c Nhóm 4: d
- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung, nhận xét; GV chuẩn xác.
Trang 12


Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

4. Củng cố:
- GV nhận xét thái độ học tập của HS
- GV cho điểm thưởng, phạt đối với đối tượng HS có nhiều câu trả lời đúng hoặc HS
không làm bài.
5. Dặn dò:
- Hoàn thiện bài thực hành tên lớp.
- Làm bài thực hành 34 trong bài tập bản đồ thực hành.
- Nghiên cứu bài 35 :Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trang 13


Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán


Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 40 - Bài 35
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Học xong bài này HS có khả năng:
1. Về kiến thức:
-Hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực
phẩm lớn nhất cả nước . Vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên đất, khíhậu, nước phong phú
đa đạng : người dân cần cù, năng đông, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá kinh
tế thị trường đó là điều kiện quan trọng để xây dựng đồng bằng sông Cửu Long ( còn
gọi là miền tây nam bộ) thành vùng kinh tế động lực
-Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long
2. Về kỹ năng:
Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số
vấn đề bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long
II. CÁC KÝ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Thu thập và xử lý thông tin,phân tích đối chiều
-Đảm nhận trách nhiệm,quản lý thời gian
-Trình bày suy nghĩ ý tưởng,giao tiếp,lắng nghe/Phản hồi tích cực,hợp tác và làm việc
nhóm.
-Thể hiện sự tự tin.
-Ra quyết định
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG:
-Động não;thảo luận nhóm;HS làm việc cá nhân;trình bày 1 phút;giải quyết vấn đề
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Lược đồ tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:Lồng vào bài mới
3. Bài mới:

ĐBSCL là vùng có vị trí địa lý thuận lợi , nguồn tài nguyên đất, khí hậu nước sinh vật
phong phú đa dạng, người dân lao động cần cù, năng động thích ứng với sản xuất hàng
hoá đó là những điều kiện quan trọng để xây dựng ĐBSCL thành vùng kinh tế động lực
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Tìm hiểu về vị trí địa lí giới hạn
I) Vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ:
lãnh thổ
* Quy mô:
Bước 1:
- Gồm có 13 tỉnh thành
1) Cho biết quy mô vùng đồng bằng sông - S: 39734 km2 chiếm12% so cả nước.
Cửu Long?
- Dân số: 16,7 triệu(2002) chiếm 21%
2) Tính tỉ trọng diện tích, dân số của vùng
so với cả nước?
Trang 14


Giáo án Địa Lí 9

Bước 2:
HS hoạt động cá nhân/cặp. Dựa vào
H35.1
1) Hãy xác dịnh vị trí giới hạn của vùng
trên bản đồ?

GV: Ngô Thị Toán

- Vị trí địa lí giới hạn:

+ Bắc giáp Cămpuchia
+ Tây Nam: Vịnh Thái Lan
+ Đông Nam: biển Đông
+ Đông Bắc: vùng Đông Nam Bộ

2) Nêu ý nghĩa của vị trí giới hạn đó?
Bước 3:
- HS báo cáo -> nhận xét -> bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức
+ Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi
+ Giáp ĐNB được hỗ trợ về nhiều mặt
+ Giáp CPC + Biển => thuận lợi giao lưu
với các nước.

-ý nghĩa:
+ Thuận lợi phát triển cả kinh tế biển và
trên đất liền.
+ Mở rộng hợp tác quan hệ giao lưu với
các vùng khác, với các nước khác trong
tiểu vùng sông Mê Kông và với các nước
khác trên thế giới.

* HĐ2:Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
Bước 1:
HS hoạt động nhóm. Xem thông tin sgk +
H35.1+ H35.2
Bươc 2:
- Nhóm 1 + 2:
1) Nêu những đặc điểm chính về điều

kiện tự nhiên của vùng(địa hình, khí hậu,
sông ngòi)?
2) Đặc điểm đó có thuận lợi gì đối với sự
phát triển kinh tế của vùng?
- Nhóm 3 + 4:
? Cho biết các nguồn tài nguyên và thế
mạnh để sản xuất lương thực thực phẩm ở
đồng bằng sông Cửu Long?
- Nhóm 5 + 6:
? Nêu những khó khăn chính về mặt tự
nhiên ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?
Giải pháp khắc phục?
Bước 3:
- HS đại diện nhóm lẻ báo cáo.
- HS nhóm chẵn nhận xét -> bổ xung
- GV chuẩn kiến thức.
+ Sống chung với lũ: Đổ đất tạo vùng đất

II) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên:
1) Thuận lợi:
- Địa hình thấp bằng phẳng
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh
năm.
- Sông ngòi: Nguồn nước phong phú. Đặc
biệt vai trò to lớn của sông Cửu Long.
- Tài nguyên đa dạng, phong phú cả trên
cạn và dưới nước: Đất, rừng,thủy hải
sản…
2) Khó khăn:

- Diện tích đất phèn, đất mặn cần được cải
tạo.
- Lũ, lụt vào mùa mưa. Thiếu nước mùa
khô, nguy cơ xâm nhập mặn…
3) Giải pháp:
- Thoát lũ, cải tạo đất thau chua, rửa mặn.
Tăng cường hệ thống thủy lợi
- Chủ động sống chung với lũ và khai thác
lợi thế vùng sông nước.

Trang 15


Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

cao hơn mực nước lũ hàng năm để xây
dựng khu dân cư, xây nhà trên cọc, nhà
nổi trên phao, bè…
+ Sản xuất thu hoạch đúng mùa vụ tránh
lũ.
+ Khai thác lợi thế do lũ mang lại: Khai
thác thủy sản, làm vệ sinh đồng ruộng, lấy
nước, tích phù sa…
* HĐ3: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư-xã
III) Đặc điểm dân cư - xã hội:
hội
HS hoạt động cá nhân/cặp. Dựa thông tin - Là vùng đông dân, mật độ dân số tương
sgk + B35.1 cho biết:

đối cao
1) Đặc điểm dân cư - xã hội của vùng
- Gồm có các dân tộc: Kinh, Khơ-me,
đồng bằng sông Cửu Long?
Chăm,Hoa…
2) So sánh 1 số chỉ tiêu dân cư xã hội của - Người dân thích ứng nhanh, linh hoạt
vùng so với cả nước?( nhóm phát triển
với sản xuất hàng hóa kinh tế thị trường
cao hơn, nhóm phát triển kém hơn)
- Mặt bằng dân trí chung chưa cao
- HS trả lời -> nhận xét -> bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
4. Củng cố:
1) Xác định vị trí giới hạn vùng đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ? Nêu ý nghĩa của
vị trí đó?
2) Nêu thế mạnh về 1 số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng
bằng sông Cửu Long?
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/128.
- Làm bài tập 35 sách bài tập bản đồ thực hành. Nghiên cứu bài 36 :Vùng đồng bằng
sông Cửu Long(tt)
6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trang 16


Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán


Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 41 - Bài 36
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG(tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Học xong bài này HS có khả năng:
1. Về kiến thức:
Hiểu ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất
khẩu nông sản hàng đầu cả nước công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển các thành phố :
Cần Thơ - Mỹ Tho - Long Xuyên - Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế
vùng
2. Về kỹ năng:
-Phân tích số liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi
-Biết kết hợp kênh hình kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số
vấn đề bức xúc của vùng
II. CÁC KÝ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Thu thập và xử lý thông tin,phân tích đối chiều
-Đảm nhận trách nhiệm,quản lý thời gian
-Trình bày suy nghĩ ý tưởng,giao tiếp,lắng nghe/Phản hồi tích cực,hợp tác và làm việc
nhóm.
-Thể hiện sự tự tin.
-Ra quyết định
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG:
-Động não;thảo luận nhóm;HS làm việc cá nhân;trình bày 1 phút;giải quyết vấn đề.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Lược đồ kinh tế đồng bằng sông Cửu Long
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu vị trí địa lý,giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của vị trí địa lý của vùng ĐB SCL?

Nêu những mặt thuận lợi và khó khăn về tài nguyên thiên nhiên của ĐB SCL?
Nêu đặc điểm dân cư và XH của vùng ĐB SCL,một số khó khăn về mặt XH của vùng?
3. Bài mới:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng
xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước, công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển các
thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Cà Mau, Long Xuyên đang phát huy vai trò là các trung
tâm lớn của vùng
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
IV) Tình hình phát triển kinh tế:
* HĐ1: Tìm hiểu về nông nghiệp
1) Nông nghiệp:
Bước 1:Tìm hiểu về sản xuất lương thực
a) Sản xuất lương thực:
HS hoạt động cá nhân/cặp. Dựa vào kiến
- Chiếm tỉ trọng lớn cả về diện tích
thức đã học + thông tin sgk + bảng 36.1
(51,1%) và sản lượng (51,4%) lúa so với
cho biết:
cả nước
Trang 17


Giáo án Địa Lí 9

1) Tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa
của vùng so với cả nước?Rút ra nhận xét?
Xác định các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa
trong vùng?
2) Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương

thực ở vùng đồng bằng này?
- Các tỉnh trồng nhiều lúa : Kiên Giang,
An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc
Trăng, Tiền Giang.
- Lúa là cây chủ đạo đóng góp 72 -> 75%
giá trị gia tăng ngành trồng trọt.
- Gắn đầu tư KHKT , cải tạo đất, lai tạo
giống mới cho năng xuất cao…
? Ngoài trồng lúa vùng còn phát triển về
những ngành nào trong nông nghiệp?
(Trồng cây ăn quả, chăn nuôi vịt đàn)
Bước 2 :Tìm hiểu về khai thác và nuôi
trồng thủy sản
HS haọt động cặp/ nhóm. Dựa thông tin
sgk + H36.1 hãy cho biết:
1) Đồng bằng sông Cửu Long có thế
mạnh gì để phát triển nghề nuôi trồng và
đánh bắt thủy sản?
2) Tình hình phát triển như thế nào? Xác
định các ngư trường lớn trong vùng?
Bước 3:
- HS báo cáo -> nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức
* HĐ2: Tìm hiểu về công nghiệp
HS hoạt động cá nhân/cặp. Dựa vào thông
tin sgk + B 36.2 hãy:
1) Cho biết tỉ trọng công nghiệp trong
GDP của vùng?
2) Giải thích vì sao ngành chế biến lương
thực thực phẩm lại chiếm tỉ trọng cao nhất

trong cơ cấu công nghiệp của vùng?
3) Xác định các thành phố, thị xã có các
cơ sở công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm?
* HĐ3: Tìm hiểu về dịch vụ
HS hoạt động theo nhóm. Dựa thông tin
sgk
1) Nhận xét gì về phát triển dịch vụ ở

GV: Ngô Thị Toán

- Sản lượng bình quân năm 2002 là:
1066,3 kg/người lớn nhất cả nước.
- Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh ven
sông Tiền, sông Hậu.
- ý nghĩa:
+ Là vùng trọng điểm sản xuất lương thực
lớn nhất cả nước.
+ Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo
an toàn lương thực của cả nư\ớc.
+ Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của
nước ta.

b) Khai thác và nuôi trồng thủy sản:
- Tổng sản lượng thủy sản chiếm hơn 50%
so với cả nước. Nhiều nhất là các tỉnh:
Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.
- Nghề nuôi trồng thủy sản đang phát triển
mạnh. Đặc biệt là nuôi tôm, cá xuất khẩu.
- Ngoài ra nghề rừng giữ vai trò quan

trọng, đặc biệt là rừng ngập mặn.

2) Công nghiệp:
- Tỉ trọng công nghiệp trong GDP của
vùng còn thấp: chiếm 20% năm 2002.
- Ngành công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu
công nghiệp của vùng: chiếm 65,0% (năm
2000)
- Trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng
là : TP Cần Thơ có nhiều cơ sở sản xuất
công nghiệp.

3) Dịch vụ:
Trang 18


Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

đồng bằng sông Cửu Long.
2) Nêu ý nghĩa của gtvt thủy trong đời
- Gồm các hoạt động : Xuất - nhập khẩu,
sống và sản xuất của nhân dân trong
vận tải thủy, du lịch.
vùng?
3) Nêu những tiềm năng phát triển du lịch - Xuất khẩu chủ lực là : Gạo, thủy sản
ở đồng bằng sông Cửu Long
đông lạnh, hoa quả.

- HS trả lời -> nhận xét, bổ xung.
- Giao thông đường thủy có vai trò quan
- GV chuẩn kiến thức
trọng trong đời sống sản xuất của nhân
* HĐ4: Tìm hiểu về các trung tâm kinh tế dân trong vùng.
HS hoạt động cá nhân.
- Du lịch sinh thái bắt đầu khởi sắc.
? Tại sao Cần Thơ lại trở thành trung tâm V) Các trung tâm kinh tế:
kinh tế lớn nhất vùng?
- Cần thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất
- Vị trí địa lí thuận lợi: Cách TP HCM
vùng.
200km. Có cơ sở công nghiệp Trà Nóc
lớn nhất vùng. Có cảng Cần Thơ vừa là
cảng nội địa vừa là cửa ngõ của các nước
tiểu vùng sông Mê Kông.
4. Củng cố:
Khoanh tròn vào ý đúng:
1) Sản lượng lương thực ĐB sông Cửu Long chiếm tỉ lệ so với cả nước là:
a) 51,3%
c) 51,1%
b) 51,5%
d) 51,4%
2) Sản xuất lương thực của ĐB sông Cửu Long có ý nghĩa là:
a) Là vùng sản xuuất lương thực lớn nhất cả nước.
b) Cây lương thực chiếm ưu thế tuyệt đối trong sản xuất nông nghiệp.
c) Giải quyết được vấn đề an ninh lương thực và xuất khẩu lương thực.
d) Tất cả các ý kiến trên.
3) Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng là:
a) 30%

c) 25%
b) 20%
d) 23%
4) Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng vì:
a) Có vị trrí thuận lợi : cách TP HCM 200km
b) Có cơ sở sản xuất công nghiệp Trà Nóc lớn nhất vùng.
c)Có cảng Cần Thơ vừa là cảng nội địa vừa là cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê
Kông.
d) Tất cả các ý kiến trên.
5. Dặn dò
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/133.
- Làm bài tập 36 bài tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị bài 37 : Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất của ngành thủy
sản ở ĐBSCL

Trang 19


Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trang 20


Giáo án Địa Lí 9


GV: Ngô Thị Toán

Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 42 - Bài 37
THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA
NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Học xong bài này HS có khả năng:
1. Về kiến thức:
-Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực vùng còn thế mạnh về thuỷ sản
-Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở đồng bằng SCL
2. Về kỹ năng:
-Rèn luyện kỷ năng xử lý số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác
kiến thức theo câu hỏi
II. CÁC KÝ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Thu thập và xử lý thông tin,phân tích đối chiều
-Đảm nhận trách nhiệm,quản lý thời gian
-Trình bày suy nghĩ ý tưởng,giao tiếp,lắng nghe/Phản hồi tích cực,hợp tác và làm việc
nhóm.
-Thể hiện sự tự tin.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG:
-Động não;thảo luận nhóm;HS làm việc cá nhân;trình bày 1 phút;giải quyết vấn đề.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ treo tường tự nhiên hoặc kinh tế của vùng đồng bằng SCL
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất
lương thực lớn nhất của cả nước?
Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối

với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
3. Kết nối:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: HShoạt động cá nhân/cặp. Dựa vào
I) Bài tập 1: Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng
bảng số liệu 37.1 hãy:
sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm
1) Chọn biểu đồ thích hợp.(Cột ghép)
nuôi ở ĐB sông Cửu Long và ĐB sông
2) HS nêu quy trình vẽ biểu đồ
Hồng và so với cả nước.
3) Tiến hành vẽ biểu đồ
a) Xử lí bảng số liệu:
- GV yêu cầu HS thực hiện từng bước theo
SLượng ĐBSCL ĐBSH Cả nước
quy trình
Cá KT 41,5%
4,6%
100%
- B1: Xử lí bảng số liệu : Tính tỉ trọng các
Cá nuôi 58,4%
22,8% 100%
ngành điền bảng?
Tôm n
76,7%
3,9%
100%
- B2: Kẻ hệ trục tọa độ vuông góc
+ Trục dọc: Tỉ lệ %: 100% = 10cm + 0,5cm

b) Vẽ biểu đồ:
đầu mũi tên => 10,5cm
Trang 21


Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

+ Trục ngang: Ngành: (6 cột = 6cm ) + k/c các
cột (3.1= 3cm) + k/c đầu, cuối (2cm) =>
11cm.
- B3: Tiến hành vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đã chọn.
- B4: Hoàn thiện biểu đồ.
? Qua bảng số liệu và qua biểu đồ đã vẽ em có
nhận xét gì?
c) Nhận xét:
* HĐ2: HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm thảo
- Tỉ trọng cá khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở
luận trả lời 1 ý.
ĐB sông Cửu Long vượt xa so với ĐB sông
- Nhóm 1+ 2: ý a
Hồng.
- Nhóm 3+4: ý b
- ĐB sông Cửu Long là vùng sản xuất thủy
- Nhóm 5+6: ý c
sản lớn nhất cả nước
- HS đại diện các nhóm lẻ báo cáo.
II) Bài tập 2: Phân tích biểu đồ và bảng số
- Nhóm chẵn nhận xét , bổ xung.

liệu:
- GV chuẩn kiến thức
a) Thế mạnh của ĐB sông Cửu Long để phát triển ngành thủy sản:
* Về điều kiện tự nhiên:
- Có diện tích mặt nước rộng cả trên đất liền và trên biển.
- Thủy sản dồi dào, có các bãi cá, tôm trên biển rộng lớn.
* Nguồn lao động:
- Có kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
- Thích ứng nhanh với cơ chế thị trường, nhạy cảm trong sản xuất và kinh doanh thủy sản.
- Có số lao động đáng kể hoạt động trong nuôi trồng và khai thác thủy sản.
* Cơ sở chế biến: Có nhiều cơ sở chế biến thủy sản để xuất khẩu
* Thị trường: Có các thị trường tiêu thụ rộng lớn: EU, Nhật Bản, Bắc Mỹ… đã kích
thích nghề thủy sản phát triển.
b) Thế mạnh của nghề nuôi tôm xuất khẩu của vùng là:
- Có các điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Nuôi tôm mang lại lợi nhuận lớn => Người dân sẵn sàng đầu tư, tiếp thu KHKT và
công nghệ mới áp dụng nuôi tôm xuất khẩu.
- Có thuận lợi về nguồn lao động, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
c) Khó khăn mà vùng gặp phải:
- Đầu tư đánh bắt xa bờ còn có nhiều hạn chế.
- Công nghiệp chế biến chất lượng cao chưa được đầu tư nhiều.
- Khó khăn trong việc chủ động nguồn giống an toàn, hiệu quả, chất lượng cao. Trong
việc chủ động thị trường và tránh các rào cản của các nước nhập khẩu thủy sản của VN.
4. Củng cố:
- GV nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị bài thực hành của HS.
- GV đánh giá (cho điểm) đối với cá nhân và các nhóm làm đúng
5. Dặn dò
- Hoàn thành bài thực hành
- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 43 Ôn tập
Trang 22



Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trang 23


Giáo án Địa Lí 9

GV: Ngô Thị Toán

Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 43
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Học xong bài này HS có khả năng:
1. Về kiến thức:
-Trình bàyTiềm năng phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu
Long.
- Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng các giải pháp, những tồn tại và giải pháp khắc phục
khó khăn.
- Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển kinh tế của 2 vùng:
Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long
2. Về kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích biểu đồ và bảng số liệu. Khai thác kiến thức qua kênh chữ kết hợp

kênh hình
II. CÁC KÝ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Thu thập và xử lý thông tin,phân tích đối chiều
-Đảm nhận trách nhiệm,quản lý thời gian
-Trình bày suy nghĩ ý tưởng,giao tiếp,lắng nghe/Phản hồi tích cực,hợp tác và làm việc
nhóm.
-Thể hiện sự tự tin.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG:
-Động não;thảo luận nhóm;HS làm việc cá nhân;trình bày 1 phút;giải quyết vấn đề
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ tự nhiên VN + Lược đồ kinh tế 2 vùng
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:Lồng vào bài mới
3. Ôn tập:
Hoạt Động Của Thầy & Trò
GV:treo bản đồ kinh tế vùng Đông Nam
Bộ và vùng ĐB S.Cửu Long.Giới thiệu
khái quát…
1. Xác định trên bản đồ vị trí,giới hạn
lảnh thổ Đông Nam Bộ và vùng ĐB
S.Cửu Long?
2. Các trung tâm công nghiệp và chức
năng chuyên ngành của từng trung
tâm.Tại sao công nghiệp của vùng
ĐNB lại phát triển mạnh?

Nội Dung Chính

1. -Vị trí giới hạn lãnh thổ Đông Nam Bộ

-Vị trí giới hạn lãnh thổ ĐB S.Cửu Long.
2. *Các trung tâm công nghiệp ĐNB :
TP HCM
TP Biên Hoà
Vũng Tàu
*Chức năng chuyên ngành:
-TP HCM:năng lượng,luyện kim,cơ
Trang 24


Giáo án Địa Lí 9

3. Kể tên các cây trồng vật nuôi điển hình
ở ĐNB.Thế mạnh trong sản xuất nông
nghiệp của vùng là gì?Dựa trên điều
kiện nào?

4. Tại sao ĐNB lại có sức hút mạnh
nguồn đầu tư nứơc ngoài?

5. Thê mạnh trong sản xuất nông nghiệp
ở vùng ĐB S.C.Long dựa trên điều
kiện nào?Nêu ý nghĩa của việc sản

GV: Ngô Thị Toán

khí,hoá chất,VLXD,chế biến lâm sản,sản
xúât hàng tiêu dùng
-Biên Hoà:luyện kim,cơ khí,hoá
chất,SXVLXD,chế biến lâm

sản,CBLTTP,SX hàng tiêu dùng
-Vũng Tàu:luyện kim,cơ khí,hoá
chất,CBLTTP,SX hàng tiêu
dùng,SXVLXD
*Công nghiệp của ĐNB phát triẻn mạnh
vì:
-Vị trí thuận lợi,nguồn tài nguyên phong
phú
-Nguồn LĐ dồi dào có tay nghề cao
-Cơ sở hạ tầng tương đối tốt:cảng biển,sân
bay,các tuyền đường GT,công nghệ cao
3. *Các cây trồng vật nuôi điển hình ở ĐNB:
-Cây trồng:Cây CN(cao su,cà phê,hồ
tiêu,mía,đậu tương,thuốc lá
-Cây ăn quả:sầu riêng,xoài,mít tố nữ…
-Vật nuôi :gia cầm,gia xúc theo phương
pháp công nghiệp
-Nuôi trồng thuỷ sản:mặn lợ
*Thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp
của vùng ĐNB:
-Cây công nghiẹp,cây ăn quả
-Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản
*Dựa trên điều kiện:khí hậu,đất,thềm lục
địa rộng ,ấm…
4.
-Vị trí địa lý thuận lợi ,tài nguyên phong
phú
-Có tiềm lực kinh tế lớn hơn các vùng
khác
-Vùng phát triển năng động có trình độ

cao
-Lực lượng lao động dồi dào,tay nghề cao
có tính năng động với nền sản xuất hàng
hoá
-Cơ sở hạ tầng tương đối tốt:cảng biển,sân
bay
5. *
-Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên:khí hậu,đất,nước,thềm lục địa
Trang 25


×