Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 91 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------o0o--------

VÕ VIẾT CHƢƠNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2015

.d o

m

o

w

w



w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------o0o--------

VÕ VIẾT CHƢƠNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀO VĂN TUẤN

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI - 2015

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Võ Viết Chƣơng, là tác giả luận văn thạc sỹ có tựa đề “ Nâng cao
hiệu quả họat động kinh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triên Việt
Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh”.
Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
dựa trên kiến thức đƣợc học, sƣu tầm, tổng hợp từ thực tế và tài liệu tham
khảo. Tôi không sao chép công trình nghiên cứu của ngƣời khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về pháp luật đối với luận văn của mình.

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả Quý thầy cô đã giảng dạy
trong chƣơng trình cao học Quản lý kinh tế – Trƣờng đại học kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội, những ngƣời đã truyền đạt những kiến thức hữu ích về
Quản lý kinh tế làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này.
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Hà Tĩnh”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới tất cả các
cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, phòng quản lý đào
tạo sau đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đào Văn Tuấn đã tận tình hƣớng dẫn cho tôi
trong thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù trong quá trình thực hiện luận văn
có giai đoạn không đƣợc thuận lợi nhƣng những gì thầy đã hƣớng dẫn, chỉ
bảo đã cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng
tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, cũng nhƣ các bạn bè, đồng
nghiệp, và gia đình đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu.

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iv

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 ........................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ
LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu………………………………………….4
1.2. Những vấn đề cơ bản về hiệu qủa hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại......................................................................................................... 6
1.2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 6
1.2.2. Nội dung chủ yếu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 14
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại. ..................................................................................................... 17
1.2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thƣơng mại .............................................................................................. 21
1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 22
1.3.1. Môi trƣờng bên ngoài ............................................................................ 22
1.3.2. Môi trƣờng bên trong ............................................................................ 25
Chƣơng 2 ......................................................................................................... 28
PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................................... 28

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chƣơng 3 ....................................................................................................... 311
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HÀ TĨNH ............................................................................. 311
3.1. Khái quát về chi nhánh Hà Tĩnh ............................................................ 311
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 311
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy ................................................................... 322

3.2. Tình hình hoạt động tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh 2010 - 2014 ............ 333
3.2.1. Sản phẩm, dịch vụ ............................................................................... 333
3.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn
2010-2014...................................................................................................... 333
3.3. Phân tích thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV chi
nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2014............................................................... 36
3.3.1 . Các nội dung phản ánh sự đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh
tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh ......................................................................... 366
3.3.2. Thực trạng về cấu trúc hiệu quả và sự phát triển của BIDV chi nhánh
Hà Tĩnh .......................................................................................................... 388
3.3.3. Hệ số ROA (Return on Asset) % ........................................................ 466
3.3.4. Quy mô và chất lƣợng tín dụng........................................................... 522
3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Hà Tĩnh2010-2014..
555
3.4.1. Đánh giá những mặt đạt đƣợc ............................................................. 555
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 588
Chƣơng 4 ....................................................................................................... 633
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TĨNH........................................................... 633

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

4.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển của BIDV Hà Tĩnh những năm tới .... 633
4.1.1. Mục tiêu phát triển của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và .... 633
Phát triển Việt Nam đến năm 2020 ................................................................. 63
4.1.2 Mục tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hà Tĩnh….......64
4.2. Các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV
chi nhánh Hà Tĩnh ......................................................................................... 666
4.2.1. Phát triển mạng lƣới và nâng cao hoạt động marketing ..................... 666
4.2.2. Đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ ...................... 68

4.2.3. Nâng cao chất lƣợng tín dụng và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh
doanh ............................................................................................................... 71
4.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV
chi nhánh Hà Tĩnh ......................................................................................... 755
4.3.1. Đối với Chính phủ. .............................................................................. 755
4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc .............................................................. 755
4.3.3. Đối với Hội sở chính ........................................................................... 766
KẾT LUẬN ................................................................................................... 788
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 79

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

2

CBCNV Cán bộ công nhân viên
Cán bộ tín dụng


3

CBTD

4

Đvt

Đơn vị tính

5

HSC

Hội sở chính

6

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

7

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8


ROA

Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản có

9

PGD

Phòng giao dịch

10

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

11

TSĐB

Tài sản đảm bảo

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tình hình tài chính của BIDV Hà Tĩnh 2010 - 2014 ................... 344
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hà Tĩnh 2010 - 2014.. 355
Bảng 3.3: Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung, dài hạn .................. 37
Bảng 3.4: Chỉ tiêu ROA của BIDV chi nhánh Hà Tĩnh 2010-2014 ............. 466
Bảng 3.5: Tổng hợp chỉ tiêu ROA của BIDV Hà Tĩnh 2010-2014 .............. 477
Bảng 3.6: Tổng dƣ nợ/nguồn vốn huy động của BIDV Hà Tĩnh 2010-2014..

....................................................................................................................... 522
Bảng 3.7: Bảng tổng dƣ nợ/tổng tài sản có của BIDV Hà Tĩnh 2010-2014 . 533
Bảng 3.8: Bảng nợ quá hạn/tổng dƣ nợ của BIDV Hà Tĩnh 2010-2014 ...... 533

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh ......... 322
Hình 3.2: Biểu đồ biểu thị sự tăng trƣởng của tổng tài sản .......................... 422
Hình 3.3: Biểu đồ biểu thị sự tăng trƣởng huy động vốn ............................. 433
Hình 3.4: Biểu đồ biểu thị sự tăng trƣởng của tín dụng................................ 455

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và hệ thống tài chính nói riêng. Trong đó ngân hàng thƣơng mại chiếm
tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lƣợng ngân hàng.
Trong xu hƣớng phát triển kinh tế cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện,
ngân hàng nói chung và ngân hàng thƣơng mại cổ phần nói riêng đang đứng
trƣớc những cơ hội và thách thức to lớn. Việc các ngân hàng đứng vững trên
thị trƣờng đã khó, để tăng trƣởng và phát triển còn khó khăn hơn nhất là đối
với các ngân hàng thƣơng mại cổ phần nhỏ và chƣa có uy tín với khách hàng.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt nam chi nhánh
Hà Tĩnh cũng không nằm ngoài xu thế trên. Trong những năm gần đây trên
địa bàn Hà Tĩnh, một tỉnh nhỏ, kinh tế còn nhiều khó khăn nhƣng có rất nhiều
ngân hàng mở chi nhánh tại đây, đến cuối năm 2014 đã có tới 17 chi nhánh
ngân hàng. Tuy vậy BIDV chi nhánh Hà Tĩnh luôn khẳng định uy tín và chất
lƣợng phục vụ của mình đối với khách hàng và đóng góp hỗ trợ cho các dự án
phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng ngày càng tăng. Tuy nhiên, ngân

hàng hoạt động chủ yếu vẫn là huy động vốn để cho vay điều này rất rủi ro,
có thể dẫn đến chi phí ngoài lãi tăng cao, chƣa đa dạng hóa nguồn thu nhập.
Thu ngoài lãi cho vay của BIDV chi nhánh Hà Tĩnh chỉ chiếm tỷ lệ dƣới 20%
trên tổng thu của ngân hàng, cho thấy BIDV chi nhánh Hà Tĩnh chƣa phát
triển các sản phẩm dịch vụ. Hiện nay thu dịch vụ của chi nhánh thấp, chiếm
khoảng 20% trong thu nhập ngoài lãi và có xu hƣớng gia tăng nhƣng tốc độ
gia tăng thấp, hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng còn chƣa cao và
bền vững.

1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Vậy, làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV
chi nhánh Hà Tĩnh nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
cũng nhƣ phát triển nguồn thu ngoài lãi cho vay? Đây là một câu hỏi có ý
nghĩa cấp thiết trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân
hàng thƣơng mại hiện nay. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh” làm đề tài nghiên cứu luận văn.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại và phân tích thực trạng hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh, luận văn nhằm hƣớng tới mục
đích đề xuất đƣợc một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
- Nhiệm vụ
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thƣơng mại
+ Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
BIDV chi nhánh Hà Tĩnh.

+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV
chi nhánh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu về hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh

2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Phạm vi
Nội dung: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP đƣợc
đánh giá thông qua năng lực tài chính của ngân hàng đƣợc thể hiện qua rất
nhiều nội dung, chỉ tiêu nhƣng là chi nhánh trực thuộc nên tác giả chỉ giới
thiệu những nội dung, chỉ tiêu cơ bản liên quan nhƣ: Đảm bảo an toàn trong
hoạt động kinh doanh, cấu trúc hiệu qủa và sự phát triển, Tỷ lệ sinh lợi ROA,
quy mô và chất lƣợng tín dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực về hoạt động kinh doanh.
+ Thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2014
+ Không gian:Chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh
4. Bố cục của đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo đề tài gồm 4
chƣơng:
– Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và một số vấn đề lý luận cơ
bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.
– Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế ngiên cứu.
– Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh
– Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh

5. Đóng góp mới của đề tài
+ Đã góp phần hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.
+ Đã phân tích và đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
BIDV chi nhánh Hà Tĩnh.
+ Đã đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tĩnh trong thời gian tới.

3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ
LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Những năm qua ở Việt Nam đã có nhiều ngƣời quan tâm và nghiên cứu về
hiệu quả hoạt động hoạt động kinh doanh theo nhiều giác độ khác nhau. đa số
công trình nghiên cứu có hƣớng tập trung xem xét vấn đề hiệu quả hoạt động
kinh doanh tầm vĩ mô hoặc nghiên cứu về hiệu quả họat động kinh doanh của
ngân hàng nói chung chứ chƣa có một đề tài nào nghiên cứu về hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại chi nhánh NHTM trên địa một tỉnh.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề đƣợc nhiều đối tƣợng quan tâm
nhƣ: nhà đầu tƣ, nhà quản lý, chủ nợ, khách hàng, các đơn vị sản xuất kinh
doanh…trong đó quan tâm nhất của các đối tƣợng trên là nhà đầu tƣ; bởi kinh
tế ngày càng biến động đòi hỏi họ phải cập nhật thƣờng xuyên tình hình tài
chính, môi trƣờng hoạt động của các đối tác có liên quan, các đối thủ cạnh
tranh; phải có đƣợc nguồn tài trợ chắc chắn để có thể an tâm đầu tƣ, tái sản
xuất… Mặt khác, thông tin về hiệu quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng,
ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của họ, nếu vì một chút

sơ suất sẽ dẫn tới nguy cơ mất khả năng thanh toán hay bỏ lỡ thời cơ cạnh
tranh sinh lời. Cho nên, để có thông tin cung cấp cho các đối tƣợng trên một
cách có hệ thống, chính xác, đáng tin cậy thì đòi hỏi phải đƣợc nghiên cứu
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh một cách đầy đủ và khoa học
Cùng bàn về hiệu quả hoạt động kinh doanh đã có một số công trình khoa
học nghiên cứu, hội thảo, các bài viết đăng tải trên trên nhiều tạp chí khác
nhau nhƣ:“nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại
Vietcombank, một số vần đề lý luận và thực tiễn” – Luận Văn Thạc sĩ kinh tế

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

của Đỗ Trọng Phát do PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn TPHCM hƣớng dẫn... Các
công trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp nhất định trong việc cung
cấp lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực kinh tế nói chung.
Một số đề tài luận văn tốt nghiệp liên quan đến nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh " Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM trong xu thế hội nhập” trên địa bàn Tp Cần Thơ – Luận văn Thạc sĩ
Kinh tế Nguyễn Thị Ánh Hồng – Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Trần
Hoàng Ngân thành phố Hồ Chí Minh. Công trình nghiên cứu này chủ yếu nói
về NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng và những quy luật kinh tế cơ bản trong
nền kinh tế, hội nhập quốc tế và khu vực trong lĩnh vực ngân hàng, biện pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung, chƣa đi
sâu về công tác nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, chƣa đƣa ra đƣợc
các tiêu chí để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, do đó luận văn sẽ tiếp
tục nghiên cứu vần đề này.
”Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại cổ phần Nam Á” Luận văn thạc sỹ kinh tế Nguyễn Xuân Nhật –
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. Hay Sinh thành phố Hồ Chí Minh. Công trình
nghiên cứu này chủ yếu tập trung nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh

doanh của ngân hàng TMCP Nam Á của cả hệ thống, chứ không phải đề cập
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại một chi nhánh NHTM.
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là vấn đề thu hút
sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu cũng nhƣ các chuyên gia ngân hàng.
Nhiều học viên cao học ở các đơn vị đào tạo khác nhau đã nghiên cứu về hiệu
quả hoạt động kinh doanh của NHTM và những vấn đề liên quan trong luận
văn cao học của mình. Các công trình nghiên cứu trên nghiên cứu những vấn
đề có liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, nhƣng cho đến nay chƣa
có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu một cách độc lập, có hệ thống từ

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

khung lý thuyết đến thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh
Ngân hàng TMCP trên địa bàn Hà tĩnh. Trong qúa trình thực hiện tác giả sẽ
kế thừa, học tập các kết quả của các công trình nghiên cứu trƣớc đó là những
tài liệu tham khảo, có giá trị nhất định cho việc nghiên cứu hoàn thành luận
văn này. Đây chính là khởi điểm quan trọng cho việc xây dựng các giải pháp
tại chi nhánh ngân hàng thƣơng mại hoàn thiện hơn.
1.2. Những vấn đề cơ bản về hiệu qủa hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thƣơng mại
1.2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.2.1.1. Các khái niệm
 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại:
Có rất nhiều khái niệm về ngân hàng thƣơng mại nhƣng nhìn chung có
hai khái niệm đặc trƣng nhất nhƣ sau:
- Theo tài liệu "Quản trị ngân hàng thƣơng mại" của Peter S.Rose: Ngân
hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói
chung và cộng đồng nói riêng. Các ngân hàng có thể đƣợc định nghĩa thông
qua các chức năng mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Theo đó ngân hàng

là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán, thực
hiện nhiều chức năng tài chính hơn so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào.
Theo điều 20 Luật các tổ chức tín dụng có sửa đổi: Tổ chức tín dụng là
doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của luật các tổ chức tín dụng và
các quy định khác để hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính
chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm: Ngân hàng thƣơng

6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tƣ, ngân hàng chính sách, ngân hàng
hợp tác và các loại hình khác.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng và cung ứng các dịch vụ ngân hàng.
Nhƣ vậy có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính trung gian quan
trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế
này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ đƣợc huy động, tạo lập nguồn vốn tín
dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. Từ đó có thể nói bản chất của
NHTM thể hiện qua các điểm sau:
- Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế;
- Ngân hàng thƣơng mại hoạt động mang tính chất kinh doanh;
- Ngân hàng thƣơng mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín
dụng và dịch vụ ngân hàng.
Cá nhân
Nhận
tiền gửi

Công ty, XN,
tổ chức

- Công ty, XN
- Hộ gia đình,
cá nhân

Cho vay

NHTM
Tiết kiệm Cung cấp

Dịch vụ NH

- Các tổ chức

 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại cổ phần:
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần là ngân hàng thƣơng mại đƣợc thành lập
dƣới hình thức công ty cổ phần, có số vốn thuộc sở hữu chung của nhiều
ngƣời đóng góp dƣới hình thức mua cổ phần. Cổ đông của ngân hàng bao
gồm cá nhân và pháp nhân, tuy nhiên các cổ đông chỉ đƣợc sở hữu một số cổ
phần nhât định theo quy định của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam.
Vốn cổ phần là vốn dài hạn, cổ đông không có quyền đòi rút vốn cổ phần
mà chỉ có quyền chuyển nhƣợng cổ phần cho ngƣời khác. Việc góp vốn trên
nguyên tắc lời cùng ăn, lỗ cùng chịu theo tỷ lệ trên số vốn của cổ đông. Trong
7

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

trƣờng hợp kinh doanh quá khó khăn không thể tồn tại đƣợc thì cổ đông chỉ
chịu trách nhiệm với công nợ của công ty cổ phần trong giới hạn số vốn mà

họ đã đóng góp. Vì thế, ngân hàng thƣơng mại có những ƣu thế sau đây:
- Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đƣợc quản lý tập thể thông qua đại hội
cổ đông và hồi đồng quản trị
- Ngân hàng thƣờng mại cổ phần có thể gia tăng tài sản có bằng cách
phát hành cổ phiếu rộng rãi ra công chúng
- Ngân hàng thƣờng mại cổ phần có thể phát hành chứng từ có giá để
huy động vốn trên thị trƣờng một cách rộng rãi.
- Ngân hàng thƣờng mại cổ phần hoạt động có tính tự chủ và cạnh tranh
cao.
1.2.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣờng mại nói chung, ngân hàng thƣờng mại cổ phần nói
riêng đều có những chức năng sau đây:
Một là: Trung gian tín dụng
Đây là chức năng quan trọng và cơ bản của ngân hàng, nó có ý nghĩa
trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thực hiện chức năng này, ngân
hàng đóng vai trò là ngƣời trung gian đứng ra tập trung, huy động tối đa các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn tín
dụng, đáp ứng các nhu cầu về vốn cho nền kinh tế.
Khi thực hiện chức năng, NHTM đã thực hiện điều hòa vốn từ nơi thừa
sang nơi thiếu, từ đó kích thích quá trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và
thúc đẩy sự phát triển của quá trình tái sản xuất.
Hai là: Trung gian thanh toán
Nội dung của chức năng này là NHTM đứng ra làm trung gian để thực
hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng để hoàn tất các quan
hệ kinh tế thƣơng mại giữa họ với nhau. Ngân hàng có thể thực hiện các dịch

8

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

vụ thanh toán theo yêu cầu của khách hàng thông qua tài khoản của họ bằng

các phƣơng tiện thanh toán nhƣ: ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc, thẻ thanh
toán,…Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ viễn thông đã tạo điều kiện
cho việc hiện đại hóa các hoạt động của ngân hàng, từ đó tạo cơ hôi cho ngân
hàng thực hiện chức năng này với chất lƣợng cao hơn và khối lƣợng lớn hơn.
Thức hiện chức năng này, NHTM đã góp phần thúc đẩy quá trình trao
đổi, mua bán hàng hóa, cung cấp dich vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong nền
kinh tế đƣợc thuận tiện, nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi phí.
Ba là: Cung ứng dịch vụ ngân hàng
Ngoài hoạt động trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, các NHTM
còn cung ứng ngày càng đa dạng các dịch vụ khác cho nền kinh tế nhƣ: dịch
vụ ngân quỹ, dịch vụ kiều hối, nghiệp vụ ủy thác, dịch vụ bảo quản hiện vật
quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két sắt, dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ,…
Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin nên các dịch vụ hiện đại
cũng đƣợc ngân hàng khai thác nhƣ: Internet Banking, phone Bạnking, home
Banking,…Nhƣ vậy, việc phát triển các dịch vụ ngân hàng đã từng bƣớc nâng
cao khả năng và chất lƣợng phục vụ khách hàng. Điều này có tác dụng hỗ trợ
trở lại đối với họat động kinh doanh ngân hàng nói chung.
1.2.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế.
Hoạt động của NHTM chiếm vai trò, vị trí quan trọng trong nền kinh tế,
nó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Mặt khác kinh tế - xã hội
có tác động ngƣợc trở lại đối với hoạt động ngân hàng, nó thúc đẩy hoặc kìm
hãm hoạt động của ngân hàng.
Thông qua chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần
không nhỏ vào việc điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều
kiện phát triển sản xuất làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tƣ đƣợc

9

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

mở rộng và từ đó đời sống dân chúng đƣợc cải thiện, nó là cầu nối tiết kiệm

và đầu tƣ, tạo thế cân bằng và ổn định cho nền kinh tế.
Với chức năng làm trung gian thanh toán NHTM đã góp phần giảm chi
phí lƣu thông tiền tệ đối với từng khách hàng cũng nhƣ đối với toàn bộ xã hội.
Nó góp phần thúc đẩy quá trình lƣu thông hàng hóa đƣợc tiến hành một cách
nhanh chóng.
Ngoài ra NHTM còn giúp NHNN trong việc điều tiết và kiểm soát thị
trƣờng tiền tệ, thị trƣờng vốn, góp phần thu hút, mở rộng đầu tƣ trong và
ngoài nƣớc. Để đảm bảo cho các NHTM thực hiện tốt vai trò của mình,
NHNN cần quản lý tốt các NHTM nhằm mục đích thực thi chính sách tiền tệ,
bảo đảm cho sự hoạt động lành mạnh, hiệu quả của hệ thống ngân hàng và
bảo vệ quyền lợi của mọi thành phần kinh tế, giữ cho nền kinh tế phát triển
đƣợc thuận lợi.
1.2.1.4. Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại
Một là: Nghiệp vụ nợ
Là nghiệp vụ tạo lập nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, là nghiệp
vụ cơ bản vì nó tạo nên nguồn vốn để đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế.
Một trong những điều quan trọng để NHTM đƣợc phép hoạt động là phải có
số vốn điều lệ tối thiểu bằng với vốn pháp định. Nhƣng thông thƣờng, nguồn
vốn này chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng nguồn vốn, nhƣng nó đóng vai
trò quan trọng vì đó là cơ sở để tiến hành kinh doanh, thu hút những nguồn
vốn khác. Các quỹ dự trữ của ngân hàng là các quỹ bắt buộc phải trích lập
trong quá trình tồn tại và hoạt động của ngân hàng, xuất phát từ lợi nhuận
ròng.
Trong tổng nguồn vốn hoạt động, NHTM chủ yếu dựa vào nguồn vốn
huy động, thu hút đƣợc từ các thành phần trong nền kinh tế. Đây thực chất là
vốn thuộc chủ sở hữu của khách hàng và đƣợc chuyển giao cho ngân hàng

10

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


quản lý và sử dụng trong một thời gian nhất định nhƣng với nghĩa vụ hoàn trả
kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu. Nguồn vốn này rất quan trọng vì quy
mô chất lƣợng của nghiệp vụ này sẽ quyết định quy mô và một phần hiệu quả
kinh doanh của NHTM. Nếu khả năng huy động vốn tốt, nguồn vốn tăng
trƣởng thì ngân hàng mới mở rộng cho vay, phát triển kinh doanh. Thêm vào
đó, nếu nguồn vốn huy động đƣợc càng rẻ thì hiệu quả kinh doanh càng cao,
càng giảm thiểu rủi ro trong cho vay do có ƣu thế trong việc chọn lọc khách
hàng. NHTM có thể huy động vốn không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn đối với các
tổ chức kinh tế và dân cƣ.
- Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà ngƣời sở hữu nó có thể

rút ra và sử dụng bất kỳ lúc nào, bao gồm tiền gửi thanh toán của các tổ chức
kinh tế, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của dân cƣ. Loại này tuy biến động
thƣờng xuyên nhƣng nó vẫn có đƣợc một số dƣ ổn định do số tiền gửi vào và
rút ra trong một thời kỳ nên ngân hàng sử dụng cho vay ngắn hạn. Mục đích
ngƣời gửi tiền là để hƣởng những dịch vụ nên lãi suất sẽ rất thấp.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khách hàng chỉ đƣợc quyền rút
ra sau một thời hạn nhất định hoặc muốn rút ra phải báo trƣớc, mục đích của
ngƣời gửi tiền là hƣởng lãi nên lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ hạn. Bao
gồm tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức kinh tế, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
của dân cƣ, đây là nguồn vốn tƣơng đối ổn định nên ngân hàng có thể chủ
động sử dụng chúng để cho vay trung và dài hạn.
Nguồn vốn đi vay có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của NHTM
thông qua việc phát hành các loại kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi của
ngân hàng…nhằm bổ sung nguồn vốn hoạt động của ngân hàng khi vốn tự có
và vốn tiền gửi chƣa đáp ứng đủ yêu cầu kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm
vốn vay của NHNN thông qua nghiệp vụ tái cấp vốn( Tái chiết khấu, tái cầm
cố, cho vay lại thông qua hợp đồng tín dụng), vay của các NHTM khác thông

11


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

qua thị trƣờng tiền tệ, thị trƣờng liên ngân hàng và vốn vay của các tổ chức,
tiền tệ quốc tế.
Nhƣ vậy, việc đẩy mạnh huy động vốn của NHTM là một trong những
vấn đề quan trọng của chiến lƣợc kinh doanh, tạo nguồn vốn để cho vay nhằm
đem lại hiệu quả cho NHTM.
Hai là: Nghiệp vụ có
Là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn của ngân hàng, là nghiệp vụ quan
trọng nhất, quyết định khả năng tồn tại và hoạt động của NHTM. Đây là
nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn đã hình thành của NHTM, bao gồm những
nghiệp vụ sau:
- Thiết lập dự trữ: Là một phần nguồn vốn không sử dụng đến để đảm
bảo khả năng thanh toán thƣờng xuyên của khách hàng và bản thân ngân
hàng. Đây là các khoản mà NHTM phải duy trì nhằm đáp ứng yêu cầu thanh
toán kịp thời và đảm bảo quyền lợi cho khách hàng khi NHTM gặp rủi ro
+ Tiền mặt tại quỹ: NHTM phải dự trữ một số tiền tại quỹ theo một tỷ lệ
nhất định để đáp ứng du cầu thanh toán hoặc rút tiền mặt của khách hàng.
+ Tiền gửi tại NHNN: Theo quy định, NHNN duy trì mức dự trữ bắt
buộc theo quy định và phần còn lại dùng để giao hoán séc và thanh toán nợ
đối với các tổ chức tín dụng và NHTM khác.
+ Tiền gửi tại các NHTM và TCTD khác để đáp ứng nhu cầu thanh toán,
chuyển tiền khác địa phƣơng của khách hàng. Số này cao hay thấp tùy theo
mức độ quan hệ với đại lý và số lƣợng đại lý.
- Cấp tín dụng:
Phần lớn nguồn vốn còn lại NHTM dùng để cấp tín dụng cho các đơn vị,
tổ chức kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế.
Nghiệp vụ này không những có ý nghĩa đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội mà
còn đối với bản thân NHTM vì nhờ cho vay mà tạo ra nguồn thu nhập chủ


12

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

yếu để từ đó bồi hoàn lãi tiền gửi cho khách hàng, bù đắp chi phí kinh doanh
và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay là một hoạt
động đầy rủi ro. Vì vậy cần phải quản lý các khoản cho vay một cách chặt chẽ
để ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro.
Các loại cho vay của NHTM khá phong phú, căn cứ vào phƣơng pháp
cho vay, thời hạn cho vay, mục đích sử dụng vốn vay và tính chất luân
chuyển vốn…sẽ có những loại cho vay phù hợp, nhƣng dù là loại cho vay nào
cũng phải đảm bảo nguyên tắc, điều kiện và đảm bảo tiền vay.
- Nghiệp vụ đầu tƣ: Khoản mục đầu tƣ có vị trí quan trọng thứ hai sau
khoản mục cho vay, nó mang lại khoản thu nhập lớn đáng kể cho NHTM.
Trong nghiệp vụ này, NHTM dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn
định khác để tiến hành đầu tƣ trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm mang lại thêm thu
nhập và phân tán rủi ro.
Ngân hàng đầu tƣ trực tiếp bằng cách dùng vốn tự có để hùn vốn kinh
doanh, liên kết hoặc thành lập những công ty mới.
Ngân hàng đầu tƣ gián tiếp vào các loại chứng khoán nợ nhƣ mua trái
phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phƣơng, trái phiếu công ty…để sử
dụng nguồn vốn thừa nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Ba là: Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng
Đây là nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ mà NHTM kinh doanh theo sự ủy
nhiệm của khách hàng để đƣợc hƣởng các khoản phí và hoa hồng. Bao gốm
các dịch vụ ngân hàng nhƣ thanh toán trong nƣớc và quốc tế, bảo lãnh, ủy
thác, cho thuê két sắt, môi giới, tƣ vấn, thẻ tín dụng…Ngoài ra có thêm hoạt
động kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
Việc tận dụng các nguồn thu từ nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ làm tăng
lợi nhuận, ít rủi ro hơn nghiệp vụ cho vay, đa dạng hóa hoạt động, góp phần


13

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã đƣợc nhiều NHTM
ngày càng quan tâm và mở rộng.
1.2.2. Nội dung chủ yếu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại
1.2.2.1. Khái niệm
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là một phạm trù kinh tế,
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt đƣợc kết quả cao nhất
với tổng chi phí thấp nhất.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM đƣợc đo lƣờng một cách
tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận đối với tổng tài sản và vốn chủ sở
hữu. Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của NHTM, nó đƣợc quyết định
bởi mức lãi thu đƣợc từ các khoản cho vay và đầu tƣ, bởi nguồn thu từ hoạt
động dịch vụ, bởi quy mô, chất lƣợng và thành phần của các tài sản có.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM quyết định trực tiếp tới vấn
đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả
thì uy tín của ngân hàng đó sẽ đƣợc tăng lên, ngƣời gửi tiền sẽ yên tâm và tin
tƣởng và do đó công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ đƣợc thuận lợi và
phát triển. Trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng đó NHTM mới có khả năng
mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình và tạo ra đƣợc lợi nhuận
ngày càng cao, tích lũy đƣợc nhiều và có điều kiện nâng cao chất lƣợng phục
vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng. Chính vì vậy mà
NHTM coi hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của hoạt động kinh doanh.
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM thông qua các tỷ
số phải đƣợc xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy đƣợc xu hƣớng
phát triển và quy luật vận động của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu còn phải
dựa vào thực tiễn hoạt động của chính ngân hàng đang phân tích, đi sâu vào
từng bộ phận cấu thành chỉ tiêu phân tích, từ đó sẽ dễ dàng xác định nguyên


14

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

nhân tăng giảm của các chỉ tiêu, và dễ dàng tìm ra đƣợc các biện pháp giải
quyết thích hợp.
1.2.2.2. Những biểu hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại
Một là: Đảm bảo an toàn trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
Tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo an toàn trong kinh doanh là những mục
tiêu hàng đầu của mọi doanh nghiệp, trong đó có NHTM. Do đặc thù và tính “
nhạy cảm” trong kinh doanh, hệ thống NHTM đóng vài trò quan trọng đối với
nền kinh tế, song luôn tiềm ẩn rủi ro cao và khi rủi ro phát sinh sẽ tác động
sâu sắc tới mọi mặt hoạt động kinh tế - xã hội.
- Đảm bảo an toàn trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại là khả
năng khắc phục những tổn thất khi rủi ro phát sinh.
- Nó đóng vai trò nhƣ một tấm đệm để giảm nhẹ những cú sốc về tài
chính trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
- Việc đảm bảo an toàn trong hoạt động của NHTM đƣợc thể hiện thông
qua những nội dung cụ thể nhƣ sau:
Giới hạn tín dụng đối với khách hàng, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn
hạn để sử dụng cho vay trung dài hạn, phân loại cho vay và mức trích lập dự
phòng rủi ro.
Hai là: Cấu trúc hiệu quả và sự phát triển của ngân hàng thƣơng mại
- Cấu trúc hiệu quả và sự phát triển của NHTM là cơ cấu tạo nên các
hoạt động chủ yếu, từ đó phát triển để gia tăng sức cạnh tranh.
- Nó đóng vai trò tạo ra doanh thu và khả năng hoạt động trên thị trƣờng.
- Cấu trúc hiệu quả và sự phát triển của NHTM đƣợc thể hiện thong qua
những nội dung sau:


15

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×