Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) hàn quốc cho đào tạo nghề ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 141 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

I HỌ QU
GI H NỘI
TRƢỜNG
I HỌ
INH T
--------o0o---------

NGUYỄN THU LUÂN

QUẢN LÝ NGUỒN V N HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN HÍNH THỨ (OD ) H N QU
HO

O T O NGHỀ Ở VIỆT N M

LUẬN VĂN TH

SĨ QUẢN LÝ

INH T

HƢƠNG TRÌNH ỊNH HƢỚNG THỰ H NH

H NỘI - 2015



.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

I HỌ QU
GI H NỌI
TRƢỜNG
I HỌ
INH T
--------o0o---------

NGUYỄN THU LUÂN

QUẢN LÝ NGUỒN V N HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN HÍNH THỨ (OD ) H N QU
HO

O T O NGHỀ Ở VIỆT N M

HUYÊN NG NH: QUẢN LÝ

INH T

MÃ S : 60 34 04 10

LUẬN VĂN TH

SĨ QUẢN LÝ

INH T

HƢƠNG TRÌNH ỊNH HƢỚNG THỰ H NH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN

HO HỌ : TS. NGUYỄN TRÚ LÊ

H NỘI - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI

M O N

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu nêu
trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤ LỤ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............. ................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ DANH MỤC HÌNH ..................................... iv
DANH MỤC HÌNH..........................................................................................v
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
CỦA QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA CHO ĐÀO TẠO NGHỀ .................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ................................................................................. 6
1.1.2. Các tài liệu trong nƣớc ......................................................................................... 9
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn vốn ODA cho đào tạo nghề
......................................................................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và hình thức của nguồn vốn ODA................................. 14

1.2.2. Khái niệm và nội dung Quản lý nguồn vốn ODA ........................................... 23
1.2.3. Kinh nghiệm về quản lý nguồn vốn ODA cho đào tạo nghề ở một số quốc gia
........................................................................................................................................ 47
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 54
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 55
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................ 56
2.1.1. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp và so sánh phối hợp với phƣơng pháp ý kiến
chuyên gia ..................................................................................................................... 55
2.1.2. Phƣơng pháp mô hình hóa và phân tích định lƣợng, phân tích thống kê ....... 56
2.1.3. Phƣơng pháp so sánh, phân tích, khái quát hóa: .............................................. 56
2.2. Công cụ để thực hiện luận văn ................................................................. 58
2.2.1. Công cụ tra cứu trực tuyến................................................................................. 58
2.2.2. Các nguồn tƣ liệu, cơ sở dữ liệu và nguồn số liệu............................................ 58

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2.2.3. Công cụ mô phỏng nghiên cứu điều tra ............................................................ 59
2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu: ........................................... 59
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA CỦA HÀN
QUỐC CHO ĐÀO TẠO NGHỀ Ở VIỆT NAM ............................................ 61
3.1. Tổng quan hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA của Hàn Quốc vào
Việt Nam .......................................................................................................... 61
3.1.1. Về nguồn tài trợ và cam kết viện trợ vốn ODA của Hàn Quốc ...................... 61
3.1.2. Các hoạt động ODA hiện nay của Hàn Quốc .................................................. 61
3.1.3. Quy mô và tốc độ đầu tƣ nguồn vốn ODA của Hàn Quốc giai đoạn từ sau khi Việt
Nam gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO) 2007 đến nay ................................ 64
3.1.4. Cơ cấu và lĩnh vực đầu tƣ nguồn vốn ODA của Hàn Quốc giai đoạn 2007 đến
nay.................................................................................................................................. 69
3.2. Tình hình quản lý nguồn vốn ODA cho ĐTN ở Việt Nam ..................... 77
3.2.1 Hệ thống các văn bản pháp luật liên quan tới quản lý nguồn vốn ODA cho
ĐTN ............................................................................................................................... 78

3.2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nƣớc về nguồn vốn ODA cho ĐTN ở Việt Nam
........................................................................................................................................ 81
3.3. Đánh giá quản lý nguồn vốn ODA cho đào tạo nghề ở Việt Nam .......... 85
3.3.1. Những thành tựu................................................................................................. 85
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 88
CHƢƠNG 4:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA
CỦA HÀN QUỐC CHO ĐÀO TẠO NGHỀ Ở VIỆT NAM ....................... 104
4.1. Cơ hội, thách thức trong quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc ................. 104
4.1.1. Cơ hội ................................................................................................................104
4.1.2. Thách thức ........................................................................................................107
4.2. Quan điểm, định hƣớng quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho đào
tạo nghề ở Việt Nam ..................................................................................... 109

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

4.2.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc
cho đào tạo nghề .........................................................................................................109
4.2.2. Định hƣớng quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho đào tạo nghề ở Việt
Nam. ............................................................................................................................110
4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho đào tạo
nghề ở Việt Nam .......................................................................................................111
KẾT LUẬN ................................................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 122

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

D NH MỤ
STT

ý hiệu

Á


HỮ VI T TẮT

Tiếng nh

Nguyên nghĩa tiếng Việt

Asian Development Bank

Ngân hàng phát triển châu Á

ASEAN Free Trade Area

Khu vực Mậu dịch Tự do
Asean
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á

1.

ADB

2.

AFTA

3.

ASEAN


Association of Southeast
Asian Nations

4.

AusAID

Australian Agency for
Cơ quan Phát triển quốc tế
International Development Australia

5.

APEC

Asia-Pacific Economic
Cooperation

6.

Bộ
LĐTBXH

Bộ Lao động, Thƣơng binh
và Xã hội

7.

Bộ KHĐT


Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ

8.

BQLDA

Ban Quản lý Dự án

9.

BQLCDA

Ban Quản lý các dự án

10.



Cao đẳng

11.

CNHHĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại
hóa

12.

CPS


Country Partnership
Strategy

Chiến lƣợc đối tác mới quốc
gia

13.

DAC

Development Assistance
Committee

Ủy ban Hỗ trợ Phát triển

14.

ĐTN

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
châu Á – Thái Bình Dƣơng

Đào tạo nghề

i

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

STT


ý hiệu

15.

EDCF

16.

EU

17.

FDI

18.

FTA

19.

GDP

20.

GD-ĐT

21.
22.

GNI


Tiếng nh
Economic Development
Cooperation Fund
European Union

Nguyên nghĩa tiếng Việt
Quỹ hợp tác phát triển kinh
tế
Liên minh châu Âu

Foreign Direct Investment

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

Free Trade Agreement

Hiệp định thƣơng mại tự do

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội
Giáo dục và Đào tạo

Gross national income

Tổng thu nhập quốc dân
Giải phóng mặt bằng

GPMB

Korea International
Cooperation Agency

Cơ quan Hợp tác Quốc tế
Hàn Quốc

South Korean Won

Won Hàn Quốc

23.

KOICA

24.

KRW

25.

KUT

Korean University of
Trƣờng Đại học Công nghệ
Technology and Education và Giáo dục Hàn Quốc

26.

ICOR


Incremental Capital Output Rate

Hệ số sử dụng vốn

27.

IMF

International Monetary
Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

28.

LDCs

The least developed
countries

Các quốc gia kém phát triển

29.

LHQ

Liên hiệp quốc

ii


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


STT

ý hiệu

Tiếng nh

Nguyên nghĩa tiếng Việt

Ministry of Education and
Training

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ministry of Finance

Bộ Tài chính

MOFA

Ministry of Foreign
Affairs

Bộ Ngoại giao và Thƣơng
mại Hàn Quốc

33.

MOLISA


Ministry of Labour,
Bộ Lao động, Thƣơng binh
Invalids and Social Affairs và Xã hội

34.

NGO

Non governmental
organization

Tổ chức Phi chính phủ

Newly industrialized
economy

Nền kinh tế công nghiệp mới

30.

MOET

31.

MOF

32.

35.
36.


NIE

Ngân sách Nhà nƣớc

NSNN

ODA

Official Development
Assistance

Hỗ trợ phát triển chính thức

38.

OECD

Organization for
Economic Cooperation
and Development

Tổ chức Hợp tác và Phát
triển Kinh tế

39.

PEA

Political economy analysis


Phân tích kinh tế chính trị

40.

PMU

Project Management Unit

Ban Quản lý Dự án

41.

TCDN

42.

UN

United Nations

Liên hiệp quốc

43.

UNDP

United Nations
Development Programme


Chƣơng trình Phát triển Liên
hiệp quốc

37.

Tổng cục Dạy nghề

iii

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

STT

ý hiệu

Tiếng nh

Nguyên nghĩa tiếng Việt

44.

USD

United States Dollar

Đô la Mỹ

45.

WB


World Bank

Ngân hàng Thế giới

46.

WTO

World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại Thế
giới

iv

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

D NH MỤ BẢNG BIỂU

TT

Bảng

Nội dung
Tỷ lệ yêu cầu sử dụng vốn ODA viện trợ mua

Trang

1.

Bảng 1.1

2.

Bảng 3.1

Các hình thức cho vay EDCF

65

3.


Bảng 3.2

10 quốc gia đứng đầu – nhận viện trợ ODA

66

hàng của nƣớc viện trợ ODA

19

song phƣơng của Hàn Quốc năm 2013
4.

Bảng 3.3

Số lƣợng dự án và vốn ODA của Ngân hàng

69

Xuất nhập khẩu Hàn Quốc viện trợ cho
ViệtNam 2006-2014 qua Quỹ EDCF
5.

Bảng 3.4

Các khoản trợ cấp không hoàn lại của KOICA

70

cho Việt Nam giai đoạn 1999-2009

6.

Bảng 3.5

Lƣợng vốn ODA song phƣơng của Hàn Quốc

72

(2007-2011) theo từng lĩnh vực
7.

Bảng 3.6

Lƣợng vốn ODA của Hàn Quốc đầu tƣ cho

75

ĐTN và danh sách các trƣờng nghề đƣợc đầu
tƣ vốn ODA của quốc gia này ở Việt Nam
8.

Bảng 3.7

Danh sách dự án ĐTN sử dụng vốn vay ODA

76

và tài trợ không hoàn lại của Hàn Quốc tại Việt
Nam
9.


Bảng 3.8

Danh sách dự án ĐTN sử dụng vốn ODA của
Chính phủ Hàn Quốc tài trợ

v

77

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

D NH MỤ CÁC HÌNH

TT

Bảng

Nội dung

Trang

1.

Hình 1.1

Cấu trúc quản lý ODA quốc gia

26

2.


Hình 2.1.

Quy trình nghiên cứu

61

3.

Hình 3.1

Lƣợng ODA Hàn Quốc dành cho Việt Nam

67

qua các giai đoạn
4.

Hình 3.2

Cam kết vốn ODA của các nhà tài trợ cho Việt

68

Nam
5.

Hình 3.3

Giải ngân ODA Hàn Quốc cho Việt Nam 2008-


71

2012
6.

Hình 3.4

Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nƣớc nguồn vốn

81

ODA ở Việt Nam
7.

Hình 3.5

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của
BQLCDA ĐTN

vi

83

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

MỞ ẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế của các quốc gia vừa
bƣớc vào giai đoạn đang phát triển ở mức độ thấp nhƣ Việt Nam, bên cạnh
nguồn nhân lực có chất lƣợng chuyên môn, tay nghề cao thì vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài là yếu tố hết sức quan trọng, quyết định sự thành công của quốc gia.
Cùng với nguồn vốn tích lũy nội bộ (dần đƣợc nâng lên từ trên 20% GDP vào
đầu những năm 2000, đến 30% GDP tính đến năm 2014), nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) đƣợc nhìn nhận là một trong những nguồn vốn
có ý nghĩa quan trọng, đƣợc sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế-xã
hội. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB), đối với các nƣớc đang phát
triển, khi nguồn vốn ODA tăng lên 1% GDP thì tốc độ tăng trƣởng kinh tế
tăng thêm 0,5%.
Nguồn vốn ODA là một kênh vốn đầu tƣ với sự khác biệt về tính ƣu
đãi so với các nguồn vốn khác, chiếm đến hơn 50% tổng số vốn nƣớc ngoài
đầu tƣ vào nƣớc ta, hiện nay đã có 51 nhà tài trợ (gồm 28 nhà tài trợ song
phƣơng và 23 nhà tài trợ đa phƣơng) với các chƣơng trình, dự án ODA
thƣờng xuyên hỗ trợ trên hầu khắp các lĩnh vực kinh tế xã hội của Việt Nam.
Trong đó, Hàn Quốc là nhà tài trợ song phƣơng đứng thứ ba cho Việt Nam
(với 2,33 tỷ USD), hỗ trợ đầu tƣ trên nhiều lĩnh vực then chốt và đặc biệt chú
trọng đến đào tạo nghề (ĐTN). Theo Thông tấn xã Việt Nam trong giai đoạn
2008-2013, Hàn Quốc đã tài trợ hơn 1 tỷ USD cho Việt Nam để thực hiện các
dự án về giao thông, chăm sóc sức khỏe và đào tạo nghề.
Bằng nguồn vốn ODA Hàn Quốc đã và đang hợp tác, hỗ trợ Việt Nam
thực hiện các dự án đào tạo nghề, tiêu biểu nhƣ thành lập trƣờng Cao đẳng


1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

nghề tại thành phố Hà Nội cũng nhƣ các tỉnh, thành khác trên cả nƣớc, nhằm
trang bị những thiết bị dạy học tiên tiến hiện đại, các bộ tiêu chuẩn kỹ năng
nghề, chƣơng trình, giáo trình dạy nghề, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên hƣớng tới mục đích đào tạo ngƣời lao động Việt Nam có ý thức, đạo
đức nghề nghiệp, tay nghề cao và chất lƣợng chuyên môn ngang tầm khu vực.
Mặc dù những ý nghĩa và lợi ích to lớn của nguồn vốn ODA Hàn Quốc
cho ĐTN là không thể phủ nhận. Tuy nhiên bên cạnh những thành quả đã đạt
đƣợc trong nâng cao chất lƣợng ĐTN và phát triển nguồn nhân lực, việc quản
lý sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho lĩnh vực
ĐTN đối với nƣớc ta vẫn là một vấn đề tồn tại nhiều hạn chế, nhƣợc điểm.
Có nhiều nguyên nhân cả chủ quan và khách quan dẫn tới những yếu
kém kéo dài thành hệ thống trong quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho
ĐTN ở Việt Nam. Trƣớc hết đó là sự khác biệt về cơ chế quản lý nguồn vốn,
quản lý đầu tƣ, cơ chế giải ngân giữa hai nƣớc. Việt Nam chƣa có một hành
lang pháp lý cao, ổn định và có sức mạnh hành chính, chƣa có sự phân cấp
quản lý, ràng buộc trách nhiệm thực hiện rõ ràng, chính sách thiếu đồng bộ và
thống nhất. Thủ tục hành chính rƣờm rà, cơ chế quản lý tồn tại nhiều điểm bất
hợp lý cùng với đó là nhận thức, năng lực và trình độ của cán bộ (quản lý) còn
yếu kém, tƣ duy lạc hậu, nhận định thông tin sai lệch… dẫn tới vừa tạo ra
những cản trở trong hoạt động thực hiện các dự án ODA cho ĐTN, vừa tạo ra
những kẽ hở trong hoạt động quản lý nhà nƣớc tạo cơ hội cho tiêu cực, lãng
phí, tham ô và lạm dụng nguồn vốn này.
Thực tế hiện nay đang đặt ra vấn đề cấp bách là: Việt Nam phải làm gì
để hoàn thiện quản lý nguồn vốn ODA cho ĐTN. Trong đó có việc quản lý sử
dụng nguồn vốn ODA Hàn Quốc hỗ trợ cho ĐTN trong thời gian tới. Đây là

2


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic

C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

một vấn đề lớn của một lĩnh vực then chốt, góp phần mang lại sự phát triển ổn
định, bền vững cho nền kinh tế quốc dân.
Từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý nguồn vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) của Hàn Quốc cho đào tạo nghề ở Việt
Nam” cho luận văn tốt nghiệp.
âu hỏi nghiên cứu
Việc xác định rõ nguyên nhân và đƣa ra các khuyến nghị hoàn thiện
công tác quản lý nguồn vốn hỗ ODA của Hàn Quốc cho ĐTN ở Việt Nam là
hết sức cần thiết và quan trọng. Đòi hỏi những thay đổi có tính hệ thống, đồng
bộ từ trung ƣơng đến địa phƣơng, từ các bộ Luật, Nghị định đến các văn bản
pháp quy điều chỉnh công tác quản lý nguồn vốn ODA cho lĩnh vực này thực
tế đã đặt ra câu hỏi cần nghiên cứu là:
- Việt Nam phải làm thế nào để hoàn thiện quản lý, sử dụng nguồn vốn
ODA của Hàn Quốc hỗ trợ cho ĐTN thực sự hiệu quả, phát huy đƣợc vai trò
và ý nghĩa của nguồn vốn này, nhằm mang lại lợi ích bền vững, lâu dài phục
vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Phân tích thực trạng công tác quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc
cho đào tạo nghề ở Việt Nam. Trên cơ sở đó đƣa ra khuyến nghị nhằm hoàn
thiện công tác này hiệu quả hơn trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý ODA cho đào tạo nghề;

3

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w


w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

- Phân tích kinh nghiệm của một số nƣớc trong khu vực về Quản lý

ODA cho đào tạo nghề;
- Phân tích thực trạng của Quản lý ODA của Hàn Quốc trong ĐTN ở
Việt Nam;
- Đƣa ra những khuyến nghị nhằm bổ sung, tăng cƣờng và hoàn thiện
công tác quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho ĐTN ở Việt Nam.
3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là: Công tác quản lý nguồn vốn
ODA của Hàn Quốc cho ĐTN ở Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Luận văn tập trung phân tích quản lý nguồn vốn
ODA của Hàn Quốc cho ĐTN của Việt Nam, trên các mặt.
+ Về thời gian: Từ năm 2007 – nay. Giai đoạn này Việt Nam tích cực
hội nhập sâu rộng vào hệ thống kinh tế quốc tế.
4. óng góp của luận văn
- Hệ thống hóa lý luận chung về quản lý ODA trong đào tạo nghề;
- Phân tích kinh nghiệm của một số nƣớc trong quản lý ODA cho
ĐTN;
- Phân tích, đánh giá những thành tựu đã đạt đƣợc cũng nhƣ chỉ ra
những hạn chế và nguyên nhân của thực trạng quản lý nguồn vốn ODA của
Hàn Quốc cho ĐTN ở Việt Nam;
- Trên cơ sở đó đƣa ra khuyến nghị nhằm hoàn thiện quản lý nguồn vốn
ODA của Hàn Quốc cho ĐTN ở Việt Nam trong giai đoạn sắp tới.

4

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

5.

ết cấu của luận văn


Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý nguồn
vốn ODA cho đào tạo nghề
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý nguồn vốn ODA của Hàn Quốc cho đào
tạo nghề ở Việt Nam
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn vốn ODA của Hàn
Quốc cho đào tạo nghề ở Việt Nam.

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

HƢƠNG 1
TỔNG QU N T I LIỆU VÀ MỘT S
Ủ QUẢN LÝ NGUỒN V N OD

VẤN Ề Ơ BẢN
HO

O T O NGHỀ

1.1.Tổng quan nghiên cứu
Trong kinh tế phát triển nguồn vốn ODA luôn là chủ đề đƣợc bàn luận
sôi nổi, thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, học giả, các nhà quản lý,
các nhà lãnh đạo, các tổ chức trong nƣớc và quốc tế, cũng nhƣ của các nƣớc
viện trợ và nƣớc nhận viện trợ. Từ năm 1992, sau khi đất nƣớc ta tiến hành
mở cửa hội nhập và tiếp nhận nguồn vốn hỗ trợ ODA đến nay, đã có nhiều
công trình nghiên cứu về ODA đƣợc công bố và đăng tải trên các sách xuất
bản, các tạp chí chuyên ngành, đề tài cấp nhà nƣớc, cấp bộ, các báo cáo
thƣờng niên ở trong nƣớc và quốc tế.

1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Cho đến nay các nghiên cứu nƣớc ngoài về nguồn vốn ODA cho ĐNT
nói chung và ODA của Hàn Quốc nói riêng hầu hết đều chỉ ra rằng nguồn vốn
ODA của Hàn Quốc là quan trọng, có ảnh hƣởng lớn, tác động sâu rộng đến
tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của các nƣớc đang phát triển, trong đó có
Việt Nam.
Các báo cáo đánh giá, công trình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu
hàng đầu tiêu biểu nhƣ:
PGS. Myeon Hoei Kim, Trƣờng Đại học Ngoại ngữ Hankuk đƣa ra một
nghiên cứu khá chi tiết về “nguồn vốn ODA của Hàn Quốc và các nước Đông
Nam Á - Korea’s ODA and Southeast Asia”. Nghiên cứu nêu rõ quá trình Hàn
Quốc từ một nƣớc nhận viện trợ trở thành một nƣớc viện trợ ODA nhƣ thế
nào. Hàn Quốc từng là một trong số những quốc gia nghèo nhất thế giới trong
thời kỳ chiến tranh những năm 1950. Ngƣời dân Hàn Quốc không thể sống

6

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

sót nếu không có các khoản viện trợ nƣớc ngoài. Tuy nhiên với đƣờng lối
phát triển hợp lý. Đến nay, Hàn Quốc đã trở thành quốc gia hùng mạnh ở
châu Á và là nƣớc hỗ trợ ODA lớn cho các nƣớc Đông Nam Á (ĐNA).
Nghiên cứu này của PGS Kim nhằm đề cao vai trò của nguồn vốn ODA Hàn
Quốc đối với các nƣớc ĐNA; bƣớc đầu đƣa ra một bức tranh toàn cảnh về
chính sách ODA của Hàn Quốc đối với các nƣớc Asean đồng thời chỉ ra
những đặc điểm chính của các chƣơng trình hỗ trợ phát triển hiện nay. Tác giả
cũng đƣa ra đánh giá về thực trạng chính sách ODA của Hàn Quốc và đề xuất
cách thức giải quyết thách thức trong tƣơng lai.
Nghiên cứu chuyên đề về hiệu quả phát triển của nguồn vốn viện trợ ƣu
đãi với nhan đề “Đánh giá việc thực hiện tuyên bố Pa-ri và đề xuất 2001 về
viện trợ ODA cho các quốc gia kém phát triển” - The developmental

effectiveness of untied aid: Evaluation of the Implementation of the Paris
Declaration and of the 2001 DAC Recommendation on untying ODA to
LDCS” của nhóm tác giả Adam McCarty, Alexander Julian và Daisy
Banerjee, bản quyền thuộc Công ty Tƣ vấn Kinh tế Mekong (MKE) là một
công ty tƣ vấn kinh tế hàng đầu trong các vùng tiểu vùng sông Mê kông (bao
gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Mi-an-ma và Trung Quốc). Công
trình này đặc biệt nghiên cứu trƣờng hợp tại Việt Nam và đƣợc hoàn thành
vào tháng 12/2009. Nghiên cứu thống kê các thành viên Ủy ban viện trợ phát
triển (DAC) đã và đang cam kết viện trợ ODA cho Việt Nam với những con
số viện trợ ODA chi tiết kèm theo bao gồm: Ủy ban châu Âu (EC), Cộng hòa
Áo, Australia (Úc), Bỉ, Canada, Hungary, Hàn Quốc, Cô-oét, Thái Lan. Trong
số các quốc gia nêu trên, Hàn Quốc đƣợc coi là một trong quốc gia viện trợ
ODA hàng đầu cho Việt Nam. Nghiên cứu nêu rõ chính sách ODA của Hàn
Quốc là các doanh nghiệp nƣớc này đầu tƣ ngày càng nhiều và có đóng góp
tích cực cho phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Cụ thể, tính đến năm

7

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2009, Hàn Quốc đã thực hiện 95 dự án với nguồn vốn ODA lên đến 46,5 tỷ
USD, tập trung vào các lĩnh vực nhƣ: xây dựng nhà dƣỡng lão cho ngƣời già,
cấp học bổng cho học sinh, sinh viên Việt Nam, chăm sóc y tế, đào tạo
nghề…
Tháng 9/2010, cơ quan Phát triển Quốc tế Australia tại Việt Nam
(AusAID) đƣa ra báo cáo chi tiết về “Tình hình Giáo dục và Đào tạo nghề tại
Việt Nam – Vocational Education and Training in Vietnam – Background”.
Báo cáo nêu cụ thể tình hình phát triển của Đào tạo nghề (ĐTN) tại Việt Nam;
mục tiêu phát triển ĐTN của Chính phủ Việt Nam; thúc đẩy sự tham gia từ
phía nƣớc ngoài cho ĐTN; hỗ trợ quốc tế cho ĐTN ở Việt Nam. Báo cáo
thống kê chi tiết các dự án ODA cho ĐTN đã và đang thực hiện, tổng ngân

sách thực hiện tại Việt Nam. Trong đó Hàn Quốc đƣợc đánh giá là quốc gia
viện trợ ODA lớn cho ĐTN ở Việt Nam với những con số thống kê từ Bộ
GD-ĐT (MOET), Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB-XH –
MOLISA), Ủy ban Nhân dân các tỉnh nhận viện trợ cho lĩnh vực ĐTN.
Một nghiên cứu của tác giả Jae-Eun Chae và Myung-Suk Woo về “Kế
hoạch Hợp tác và Phát triển đào tạo tại Việt Nam: Tập trung vào Giáo dục và
Đào tạo nghề - The Educational Development and Cooperation Plan in
Vietnam: Focusing on Vocational Education and Training” công bố ngày
30/12/2013. Nghiên cứu này nhằm đƣa ra những mục tiêu và chiến lƣợc trong
kế hoạch của Hàn Quốc cho hợp tác và phát triển giáo dục tại Việt Nam, trọng
tâm vào Đào tạo nghề (ĐTN). Nghiên cứu tập trung vào ĐTN bởi vì Việt
Nam đã coi ĐTN là một trong những lĩnh vực chiến lƣợc để trở thành một
nƣớc công nghiệp hiện đại và đƣa vào trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã
hội năm 2011-2020. Bên cạnh đó, Hàn Quốc có nhiều kinh nghiệm trong hợp
tác với Việt Nam về lĩnh vực ĐTN. Hầu hết các chƣơng trình ODA đầu tƣ

8

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cho giáo dục của Hàn Quốc tại Việt Nam là ở lĩnh vực ĐTN. Vì thế, nghiên
cứu này đã phân tích những vấn đề liên quan đến hợp tác và phát triển ĐTN
tại Việt Nam và đƣa ra một loạt các lựa chọn chính sách để tăng cƣờng phát
triển các chƣơng trình ODA cho ĐTN.
1.1.2. ác tài liệu trong nƣớc
* Làm rõ những quan niệm, cách tiếp cận của ODA.
Khi nghiên cứu bất kỳ một lĩnh vực nào thì việc hiểu đƣợc nội hàm của
nó là rất quan trọng. Điều này chủ yếu đƣợc diễn tả thông qua các khái niệm
hay định nghĩa. ODA cũng vậy, đến nay có khá nhiều công trình nghiên cứu
nhƣ Hà Thị Ngọc Oanh (2000), “Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) - Những
hiểu biết căn bản và thực tiễn của Việt Nam”, NXB Giáo dục; Chính phủ

(2001), “Nghị định 17/2001/ NĐ-CP” đã phân tích khá sâu sắc khái niệm, lịch
sử hình thành và bản chất của ODA.
Điểm chung của các công trình này khá là thống nhất về định nghĩa
ODA. ODA đƣợc coi là khoản vay có hoàn lại hoặc không hoàn lại của các
nƣớc, các tổ chức tài chính quốc tế cho các quốc gia đang phát triển. Tuy
nhiên, điều có thể dễ nhận thấy là quan niệm này có nhiều thay đổi từ cách đặt
vấn đề về nội hàm và nhất là cách thức, điều kiện cho vay. Nhiều nƣớc phát
triển nhƣ Nhật Bản đã ban hành Hiến chƣơng ODA, trong đó nêu rõ mục tiêu,
các lĩnh vực mà nƣớc này sẽ tài trợ.
Ngoài ra, một số công trình công bố của các Tổ chức Quốc tế tại Việt
Nam nhƣ Ngân hàng thế giới – WB (1998), “Đánh giá viện trợ – Khi nào có
tác dụng, khi nào không và tại sao ?” đã có sự nhìn nhận một cách khách
quan hơn về ODA so với trƣớc đây. Nếu trƣớc đây coi ODA thƣờng nhấn
mạnh đến mặt tiêu cực của nó (công cụ bóc lột, khống chế và buộc các nƣớc
kém phát triển phải lệ thuộc) mà xem nhẹ mặt tích cực, thì các công trình về
sau đã khắc phục đƣợc những thiên kiến đó.

9

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Cuốn sách chuyên khảo “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam: Lý
luận và Thực tiễn” của tác giả Phùng Xuân Nhạ - Đại học Quốc gia Hà nội
(2013) là một công trình nghiên cứu tổng thể về tất cả những vấn đề lý luận
và thực tiễn của Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) tại Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Đây là cuốn sách đƣợc các nhà nghiên cứu, các
học giả trong và ngoài nƣớc đánh giá cao bởi tác giả không chỉ đề cập đến
FDI mà còn các nguồn vốn nƣớc ngoài khác, trong đó có ODA.
* Phân tích có căn cứ về lợi ích và vai trò của ODA
Điều này thể hiện rất rõ trong các công trình nhƣ Bộ Kế hoạch và Đầu
tƣ (2006), “Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính

thức ODA thời kỳ 2006-2010”; Phạm Ngọc Kiêm (2003), “Nghiên cứu mối
quan hệ giữa vốn đầu tư phát triển với tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong
những năm gần đây”.
Các công trình này đều đã nêu bật vai trò của ODA đối với các nƣớc
tiếp nhận nhƣ Việt Nam trên nhiều khía cạnh: Bổ sung, hỗ trợ kỹ thuật, đào
tạo, quản lý. Hơn nữa, điều đáng chú ý là các công trình nhƣ UNDP (2005),
“Báo cáo phát triển con người”, đã nhìn nhận vai trò của ODA không chỉ
mang lại lợi ích cho nƣớc nhận viện trợ mà cho cả chính nƣớc viện trợ. Lợi
ích này là động lực để các nƣớc phát triển bỏ ra nguồn vốn khá lớn hỗ trợ đầu
tƣ cho các nƣớc nghèo, kém phát triển hơn. Đó là khả năng sinh lời từ ODA
nhƣ mở rộng thị trƣờng, sự ủng hộ về chính trị, nâng cao tầm ảnh hƣởng, vai
trò và vị thế của nƣớc cung cấp viện trợ.
Đề cao vai trò của ODA trong thời kỳ đầu Đổi mới nhƣ “những viên
gạch đầu tiên giúp Việt Nam xây dựng nền tảng để thu hút các nguồn lực
khác”, tác giả Cao Mạnh Cƣờng - Vụ Kinh tế đối ngoại – Bộ Kế hoạch và
Đầu tƣ đã có bài nghiên cứu về “Vai trò của ODA đối với phát triển Việt
Nam: 20 năm nhìn lại” đăng trên Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 21/2013.

10

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Ngoài ra còn một số đề tài luận án tiến sỹ và luận văn thạc sỹ có liên
quan đến đề tài về nguồn vốn ODA nhƣ:
Tiến sỹ Vũ Ngọc Uyên, (2006), “Vai trò của viện trợ phát triển chính
thức trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam”. Tác giả đã khái quát “Những vấn
đề lý thuyết phân tích đóng góp của viện trợ phát tiển chính thức vào tăng
trƣởng” và đánh giá, phân tích một số tác động của ODA ở tầm vi mô đối với
tăng trƣởng kinh tế ở Việt Nam đến năm 2004. Tài liệu cũng đƣa ra một số
chính sách nhằm tăng cƣờng đóng góp của ODA cho tăng trƣởng kinh tế của
Việt Nam.

Thạc sỹ Phạm Thị Hiếu (2007) “Vai trò của hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) của Nhật Bản đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
Việt Nam”; Thạc sỹ Trần Thị Thanh Huyền (2010): “Hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) của Liên minh Châu Âu (EU) đối với phát triển kinh tế - xã hội
Việt Nam”; Thạc sỹ Nguyễn Khánh Hằng (2010): “Hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) đối với giao thông vận tải Việt Nam”.
Các đề tài Luận văn nêu trên phân tích và làm rõ vai trò của ODA đối
với quá trình phát triển kinh tế - xã hội nói chung và các lĩnh vực cụ thể của
Việt Nam.
* Phân tích sâu sắc thực trạng ODA ở các nước, trong đó có Việt
Nam.
Tiến sỹ Nguyễn Thị Huyền (2008): “Khai thác và sử dụng nguồn vốn
ODA trong sự nghiệp công nghiệp hoá – hiện đại hoá ở Viê Nam”. Trong đề
tài tác giả đã đi sâu khai thác nội dung về sử dụng nguồn vốn ODA và khẳng
định tầm quan trọng của nguồn vốn này đối với quá trình CNH-HĐH ở Việt
Nam.

11

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Tác giả Phạm Thị Tuý (năm 2006) có bài “Một số kinh nghiệm thu hút
và sử dụng vốn ODA cho phát triển kết cấu hạ tầng”, đăng trên Tạp chí Kinh
tế và Dƣ báo;
Ngoài các nƣớc phát triển nhƣ Nhật Bản, EU nhiều công trình đã đề
cập đến tài trợ của các tổ chức tài chính quốc tế cho Việt Nam. Đồng thời bên
cạnh việc nhấn mạnh đến vai trò tích cực của ODA, thì các công trình cũng
nêu lên những hạn chế và nguyên nhân trong quá trình thu hút và sử dụng
ODA ở Việt Nam thời gian qua.
* Nêu lên các giải pháp thu hút, sử dụng hiệu quả và quản lý ODA.
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng – Số 2 (31)/2009

đăng bài “Bàn về vấn đề quản lý nguồn vốn ODA ở Việt Nam” của tác giả Hồ
Hữu Tiến, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Tác giả phân tích mặt
tích cực, mặt hạn chế, nguyên nhân của quản lý ODA của Việt Nam. Từ đó
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn ODA đƣợc nêu rõ nhằm
có đƣợc sự quan tâm thích đáng từ phía Chính phủ và Quốc hội.
Ngày 23 tháng 04 năm 2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
38/2013/NĐ-CP về Quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức ODA và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ. Nghị định nêu rõ quy
trình quản lý vốn ODA ở tất cả các khâu, các cấp quản lý.
Trên website: ThienNhien.net, thứ Hai ngày 31/03/2014 đăng bài “Sử
dụng vốn vay ODA sao cho hiệu quả: Đừng vẽ dự án để xin vốn ODA” của
tác giả Mai Hƣơng. Bài báo chỉ rõ “Việt Nam cần cải thiện các chính sách sử
dụng vốn ODA vì nguồn vốn này vẫn còn cần cho sự phát triển của Việt Nam
trong tương lai” - dẫn nhận định của chuyên gia kinh tế Phạm Chi Lan khi trả
lời phỏng vấn phóng viên Nông thôn Ngày nay.
Diễn đàn Doanh nghiệp (DĐDN) thứ Hai ngày 07/04/2014 đăng bài
“Hai mặt của đồng vốn ODA” do phóng viên Hà Phƣơng thực hiện trong

12

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cuộc trao đổi với ông Phan Hữu Thắng –Bộ KH&ĐT. Ông Thắng đã nêu giải
pháp để quản lý giám sát đồng vốn ODA, chúng ta “cần có chính sách công
khai minh bạch các dự án ODA. Ngoài ra, chúng ta cần nâng cao năng lực
cán bộ và quy hoạch các dự án phát triển của mình”.
Nhiều kiến nghị có giá trị đƣợc bàn luận và đề xuất thực sự là những
đóng góp cho việc thu hút, sử dụng và quản lý ODA ở nƣớc ta hiện nay và
trong thời gian tới.
Các đề tại Luận án Tiến sỹ và Luận văn thạc sỹ nghiên cứu với mục
đích đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung quản lý, sử dụng và

phát huy hiệu quả nguồn vốn ODA tại Việt Nam nhƣ:
Luận án tiến sỹ kinh tế “Những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện
công tác quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trong lĩnh vực xây
dựng kết cấu hạ tầng trên địa bàn Hà Nội” của Nguyễn Thị Hoàng Oanh,
Trƣờng Đại học Thƣơng mại, 2006, đã nghiên cứu về hoạt động quản lý
nguồn vốn ODA qua khảo sát thực tiễn quá trình triển khai các dự án ODA về
kết cấu hạ tầng đô thị (chủ yếu trong các lĩnh vực giao thông đô thị, cấp điện,
chiếu sáng công cộng, cấp thoát nƣớc, vệ sinh môi trƣờng) của Hà Nội trong
khoảng thời gian 20 năm (1985-2005). Tác giả đã phân tích hoạt động quản lý
ODA ở đây bao gồm các khâu kêu gọi, thu hút và tổ chức triển khai dự án ODA.
Thạc sỹ Lê Ngọc Mỹ với đề tài “Hoàn thiện quản lý nhà nước về vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt nam”, tác giả chủ yếu tập trung
phân tích quá trình quản lý vốn vay ODA ở Việt Nam trong giai đoạn 19962003.
Thạc sỹ Tôn Thanh Tâm với đề tài “Giải pháp tăng cường quản lý nhà
nước đối với các dự án Nhà nước sử dụng vốn ODA tại Ban quản lý các dự
án tín dụng quốc tế ngân hàng Nhà nước Việt Nam”. Tác giả hƣớng trọng tâm
vào phân tích quá trình quản lý vốn vay ODA thuộc lĩnh vực tín dụng.

13

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×