Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý nhà nước đối với các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 117 trang )

y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ GIANG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU
TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội- 2015

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O

W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w


PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ GIANG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN
CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN


Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HOÀNG VĂN BẰNG

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015

.d o

m

o

w

w

w

.d o


C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!


h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một
cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế.

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2015
Học viên

Nguyễn Thị Giang

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc công trình nghiên cứu này , ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tác giả còn nhận đƣợc sự giúp đ ỡ rấ t lớn tƣ̀ PGS .TS Hoàng Văn Bằng, ngƣời
đã luôn quan tâm , trách nhiệm và nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên tác giả
trong quá trình thực hiện nghiên cƣ́u của mình . Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới PGS.TS Hoàng Văn Bằng.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơ n các thầy, cô trong Khoa Kinh tế Chính
trị, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, các cán bộ Phòng Kinh tế
đối ngoại - Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Phòng Đầu tƣ, Ban Quản lý Khu Kinh tế Đông
Nam Nghệ An, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu, Sở Công Thƣơng và Cục Thống kê
tại Nghệ An đã giúp đỡ tác giả trong su ốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn
của mình.
Để đạt đƣợc nhƣ̃ng k ết quả nghiên cứu tố t hơn trong tƣơng lai , tác giả rất
mong tiế p tu ̣c nh ận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ của các nhà chuyên môn, của các
thầy cô trong Khoa Kinh tế chính trị, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội về
phƣơng pháp luận, cách thức tiếp cận khoa học và hợp lý.
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2015
Học viên

Nguyễn Thị Giang

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ......................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QLNN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI ........................................................................................................................6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................6

1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc ...............................................................................6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ...............................................................................7
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài .................................................................................................................10
1.2.1. Dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .......................................................10
1.2.2. Quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ...............18
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài:
...................................................................................................................................21
1.2.4. Nguyên tắc QLNN về dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ...................28
1.2.5. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài. .........................................................................................................................29
1.2.6. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong quản lý nhà nƣớc về dự án có vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .......................................................................................31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................40
2.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................40
2.1.1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu .....................................................................42
2.1.2. Tìm hiểu cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu................................................42
2.1.3. Tìm hiểu tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................42
2.1.4. Lựa chọn thang đo ...........................................................................................42
2.1.5. Nghiên cứu định tính .......................................................................................42
2.1.6. Nghiên cứu định lƣợng ...................................................................................43

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

2.2. Phƣơng pháp luận...............................................................................................43
2.2.1. Các phƣơng pháp cụ thể đƣợc sử dụng để thực hiện luận văn .......................44
2.2.2. Nguồn số liệu và xử lý số liệu .........................................................................46
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI NGHỆ AN .........................................49
3.1. Khái quát về các dự án FDI tại Nghệ An ...........................................................49
3.1.1. Đặc điểm, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Nghệ An ảnh hƣởng đến thu

hút các dự án FDI ......................................................................................................49
3.1.2. Tình hình các dự án FDI tại Nghệ An .............................................................51
3.2. Thực trạng công tác QLNN đối với các dự án FDI tại Nghệ An .......................63
3.2.1. Về công tác quy hoạch ....................................................................................63
3.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .........71
3.2.4. Công tác giám sát, kiểm tra, theo dõi các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài ..........................................................................................................................75
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An ........................................................78
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................78
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân ..............................................................79
3.3.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài tại Nghệ An theo các tiêu chí ..........................................................................86
CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI NGHỆ AN .92
4.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế tác động, ảnh hƣởng đến công tác quản lý nhà
nƣớc về dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ....................................................92
4.1.1. Bối cảnh quốc tế ..............................................................................................92
4.1.2. Bối cảnh trong nƣớc và trong tỉnh ..................................................................92
4.2. Quan điểm và định hƣớng tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An.............................................94
4.2.1. Quan điểm .......................................................................................................94
4.2.2. Định hƣớng.....................................................................................................95

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

4.3. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
tại Nghệ An ...............................................................................................................97
4.3.1. Về công tác quy hoạch ....................................................................................97
4.3.2. Về hoàn thiện các chính sách, văn bản liên quan đến hoạt động đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài ..........................................................................................................98

4.3.3. Về tổ chức bộ máy quản lý các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .....99
4.3.4. Tăng cƣờng công tác giám sát đầu tƣ, kiểm tra, theo dõi và đôn đốc các dự án
FDI triển khai thực hiện ......................................................................................... 100
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 103

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÊN
VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG ANH

Cụm công nghiệp

CCN
CNH- HĐH

Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

ĐTNN
FDI

NGHĨA TIẾNG VIỆT

Đầu tƣ nƣớc ngoài
Foreign direct Investemnt

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Giải phóng mặt bằng


GPMB
GCNĐT

Giấy chứng nhận đầu tƣ

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân
Khu công nghiệp

KCN

Khu công nghệ cao

KCNC
KCX

Khu chế xuất

KKT

Khu Kinh tế

NSNN


Ngân sách Nhà nƣớc

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

World trade organization

i

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TT

BẢNG, BIỂU

1


Bảng 2.1

2

Bảng 3.1.

3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3

5

Bảng 3.4

6

Bảng 3.5

7

Bảng 3.6

NỘI DUNG
Sơ đồ quy trình nghiên cứu
Thu hút vốn FDI vào Nghệ An theo hình thức đầu tƣ


TRANG
40
53

từ năm 2006 đến 2014
Thu hút vốn FDI vào Nghệ An theo địa bàn từ

54

2006 -2014
Thu hút vốn FDI vào Nghệ An theo lĩnh vực

55

đầu tƣ từ 2006 -2014
Biểu thu hút vốn FDI theo đối tác đầu tƣ từ

56

2006- 2014
Hiệu quả các dự án FDI vào Nghệ An giai đoạn

57

2006 -2014
Bảng thống kê các chỉ số thành phần chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

ii


81

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Cho đến nay, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) đã đƣợc nhìn nhận nhƣ là một
trong những “trụ cột” tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam. Vai trò của các dự án FDI
đƣợc thể hiện rất rõ qua việc đóng góp vào các yếu tố quan trọng của tăng trƣởng
nhƣ bổ sung nguồn vốn đầu tƣ, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, phát
triển nguồn nhân lực và tạo việc làm,…Ngoài ra, các dự án FDI cũng đóng góp tích
cực vào tạo nguồn thu ngân sách và thúc đẩy Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền
kinh tế thế giới. Nhờ có sự đóng góp quan trọng của các dự án FDI mà Việt Nam đã
đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao trong nhiều năm qua và đƣợc biết đến là
quốc gia phát triển năng động, đổi mới, thu hút đƣợc sự quan tâm của cộng đồng
quốc tế.
Bên cạnh những đóng góp tích cực, các dự án FDI cũng đã và đang tạo ra
nhiều vấn đề ảnh hƣởng tiêu cực đến tính bền vững của tăng trƣởng và chất lƣợng
cuộc sống của ngƣời dân. Chất lƣợng các dự án FDI thấp, hiệu quả không cao, đâu
đó vẫn còn hiện tƣợng "bóc lột sức lao động" của chủ doanh nghiệp FDI, tình trạng
đình công, chất lƣợng lao động thấp, hiện tƣợng lỗ giả lãi thật, không thực hiện
nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nƣớc, tiến độ thực hiện một số dự án quá chậm, gây
lãng phí đất đai, một số dự án gây ô nhiễm môi trƣờng chậm đƣợc khắc phục,..
Thêm vào đó, hiện tƣợng nhiều dự án FDI đầu tƣ mạnh vào các lĩnh vực không
đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích đầu tƣ nhƣ khai thác, chế biến khoáng sản, sân golf,
các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm cao, xâm phạm an ninh quốc phòng, biển đảo,..
đặt ra vấn đề phải xem xét lại vai trò quản lý của các cơ quan nhà nƣớc đối với các
dự án FDI trong bối cảnh phát triển mới của Việt Nam.
Thời gian qua, kể từ khi Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài có hiệu lực và đến năm
2005 đƣợc điều chỉnh, thay thế bởi Luật Đầu tƣ, Chính phủ đã có nhiều giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác QLNN đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp

nƣớc ngoài.

1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

Đối với Nghệ An, trong những năm qua, số lƣợng các dự án có vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài vào địa bàn tỉnh Nghệ An nhiều hơn với 59 dự án/1.469,8 triệu
USD và góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế- xã hội tỉnh, đặc biệt là giải
quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng hiện đại, hợp lý. Tuy nhiên,
lâu nay, hầu hết các giải pháp mà tỉnh Nghệ An đề ra mới chỉ tập trung đẩy mạnh
thu hút các dự án FDI mà quan tâm chƣa đúng mức đến việc chỉ đạo và thực hiện
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án
đầu tƣ nói chung và các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh
nói riêng.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, những bất cập trong thu hút và quản lý các
dự án FDI thời gian qua chậm đƣợc khắc phục. Tình trạng cấp Giấy chứng nhận đầu
tƣ không phù hợp quy hoạch còn diễn ra, đặc biệt trong các dự án trồng rừng, sản
xuất thép, khai thác khoáng sản. Nhiều dự án chƣa đƣợc thẩm tra, xem xét kỹ các
tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ, môi trƣờng, lao động … dẫn đến chất lƣợng các dự
án chƣa cao, thiếu sự liên kết giữa các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài và doanh nghiệp trong
nƣớc. Bên cạnh đó, công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghĩa vụ của nhà đầu
tƣ về tiến độ góp vốn, huy động vốn, cũng nhƣ hoạt động xây dựng, bảo vệ môi
trƣờng, chuyển giao công nghệ, thực hiện nghĩa vụ đối với ngƣời lao động và nghĩa
vụ tài chính đối với Nhà nƣớc chƣa tốt, thiếu sự phối hợp giữa các sở, ngành và địa
phƣơng. Mặt khác, sự yếu kém về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là tình trạng thiếu điện,
bất cập của hệ thống cảng và các công trình hạ tầng liên quan, sự thiếu hụt trầm
trọng nguồn lao động đã qua đào tạo, kỹ sƣ, cán bộ quản lý, tiếp tục là những rào
cản đối với hoạt động của các dự án vó vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
Vậy phải làm gì để nâng cao vai trò quản lý nhà nƣớc đối với các dự án này để
đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nƣớc và của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, phát huy tối đa

hiệu quả của dự án FDI và khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của địa phƣơng
và của quốc gia trong việc thực hiện các mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá của
Việt Nam trong bối cảnh hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới? Những thách
thức đặt ra trong việc quản lý, sử dụng nguồn vốn này nhƣ thế nào để đạt đƣợc hiệu
quả cao nhất, hạn chế đến mức thấp nhất những mặt tiêu cực và lấp đầy các lỗ hổng

2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

trong quản lý các dự án FDI để phù hợp với chính sách pháp luật của Việt Nam và
Luật pháp quốc tế là những vấn đề không dễ giải quyết, nhất là trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng nhƣ hiện nay.
Với lý do trên, tác giả luận văn lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nƣớc đối với các
dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An ” làm luận
văn thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý kinh tế.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Nghệ An cần phải làm gì và làm nhƣ thế
nào để quản lý tốt, phát huy hiệu quả đầu tƣ của các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu
Đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các
dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh trên cơ sở phân tích
thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các dự án này tại tỉnh Nghệ An.
- Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài và quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài;
+ Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự
án này trên địa bàn Nghệ An trong những năm qua (2006-2014), kết quả đạt đƣợc,
tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; Chỉ ra những bối cảnh mới (quốc tế và trong nƣớc)

ảnh hƣởng đến công tác quản lý các dự án có vốn đầu tƣ đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
tại Việt Nam nói chung và Nghệ An nói riêng.
+ Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự
án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với các dự án
có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Nghệ An
- Phạm vi nghiên cứu

3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

+ Nội dung: Công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An
+ Về không gian: Địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm các dự án trong và ngoài
các khu kinh tế, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+ Về thời gian: Giai đoạn 2006 - 2014.
4. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, Luận văn
đƣợc kết cấu nhƣ sau:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận
Chƣơng 2. Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp
trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Chƣơng 4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nƣớc
đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
5. Đóng góp của Luận văn
5.1. Về mặt lý luận
Luận văn đã hệ thống hoá lý luận cơ bản về dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp

nƣớc ngoài, quản lý nhà nƣớc về các dự án có đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài; xây dựng
hệ thống tiêu chí đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài theo bốn tiêu chí: (i) phù hợp; (ii) hiệu lực; (iii) hiệu quả; (iv)
bền vững; phân tích cụ thể các nội dung quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài thuộc trách nhiệm của cấp địa phƣơng.
5.2. Về mặt thực tiễn
Thông qua phân tích, đánh giá tổng quát về thực trạng quản lý nhà nƣớc đối
với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Nghệ An (những kết quả đạt
đƣợc, đặc biệt là những mặt còn hạn chế, lỗ hổng trong công tác quản lý nhà nƣớc,
chỉ ra những nguyên nhân) dựa trên bốn tiêu chí: phù hợp, hiệu lực, hiệu quả, bền
vững. Trên cơ sở đó, tác giả nêu quan điểm và đề xuất một số giải pháp để tăng
cƣờng quản lý nhà nƣớc về các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

bàn tỉnh Nghệ An nhằm đáp ứng yêu cầu trong điều kiện kinh tế thị trƣờng và hội
nhập quốc tế.

5

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG I:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QLNN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là nội
dung mà đã có nhiều Đề tài, công trình nghiên cứu đề cập đến ở nhiều góc độ khác
nhau. Các công trình nghiên cứu trƣớc đây đã phân tích, đánh giá tổng quát về thực

trạng quản lý các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở
góc độ vĩ mô cũng nhƣ vi mô (cấp chính phủ, các thành phố lớn, các tổ chức phi
chính phủ, các tập đoàn, doanh nghiệp nƣớc ngoài). Một số kết quả nghiên cứu gần
đây là:
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc
Nghiên cứu của Campos và Kionoshita (2002) với mẫu nghiên cứu nhỏ hơn,
bao gồm 25 nƣớc Trung và Đông Âu, cùng các nƣớc có nền kinh tế đang chuyển
đổi thuộc Liên Xô cũ, các tác giả cho rằng "FDI có tác động tích cực đến tăng
trƣởng kinh tế tại các nƣớc có nền kinh tế đang chuyển đổi". Bởi vì, tại các nƣớc
đang chuyển đổi có quá trình CNH diễn ra mạnh mẽ hơn và họ có lực lƣợng lao
động đƣợc đào tạo tốt hơn.
Razin (2002) sử dụng phƣơng pháp kinh tế lƣợng để đánh giá sự tác động của
FDI đến đầu tƣ trong nƣớc. Mẫu nghiên cứu của ông bao gồm 64 nƣớc đang phát
triển, trong khoảng thời gian 22 năm từ năm 1976 đến 1997. Tác giả thấy rằng, vốn
FDI đóng vai trò quan trọng đối với đầu tƣ trong nƣớc và tăng sản lƣợng đầu ra,
hơn là các loại vốn khác, chẳng hạn nhƣ các khoản vay quốc tế. Cụ thể, tỷ lệ
FDI/GDP tăng lên 1% sẽ dẫn đến tỷ lệ đầu tƣ trong nƣớc/GDP tăng 0,94 điểm phần
trăm, nếu sử dụng phƣơng pháp hồi quy OLS và 0,68 điểm phần trăm, nếu sử dụng
phƣơng pháp hồi quy TSLS.

6

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Slaughter (2002) đánh giá tác động của các công ty đa quốc gia đến cả cầu và
cung lao động có kỹ năng của thị trƣờng lao động nƣớc chủ nhà. Ông đã sử dụng
một bộ dữ liệu cho giai đoạn 1982 - 1990 của 7 ngành công nghiệp thuộc 16 nƣớc
phát triển và đang phát triển để hồi qui mối quan hệ giữa tiền lƣơng và sự hiện diện
của các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Kết quả cho thấy sự hiện diện của các công ty
nƣớc ngoài có tác động tích cực đến việc nâng cao kỹ năng của ngƣời lao động.

1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Nguyễn Mại (2003) đã nghiên cứu tổng quát hoạt động FDI ở Việt Nam đến
2002 và đều đi đến kết luận rằng FDI có tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế
thông qua kênh đầu tƣ và cải thiện nguồn nhân lực. Tác động của FDI cũng xuất
hiện ở ngành công nghiệp chế biến nhờ di chuyển lao động và áp lực cạnh tranh.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hƣờng và Bùi Huy Nhƣợng (2003), rút ra một số bài
học cho Việt Nam bằng cách so sánh chính sách thu hút FDI ở Trung Quốc và Việt
Nam trong thời kỳ 1979 - 2002.
Nguyễn Thị Kim Nhã (2005), đề cập đến bức tranh toàn cảnh thu hút đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài giai đoạn 1988 – 2005; không đề cập đến thu hút vốn FDI vào
địa phƣơng.
Nguyễn Thị Tuệ Anh (2005) lại có nghiên cứu hiệu quả điều chỉnh chính sách
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam. Theo tác giả, các chính sách về đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài có một vai trò quan trọng trong việc thu hút và sử dụng dòng
vốn này. Do đó, các chính sách ban hành và việc điều chỉnh chính sách sẽ cho thấy
đƣờng lối, định hƣớng cũng nhƣ cách thức triển khai thực hiện và quản lý dòng vốn
FDI tại Việt Nam cũng nhƣ hiệu quả của nó tới việc phát huy hiệu quả của nguồn
vốn này.
Hà Thanh Việt (2007) đã đề cập đến vấn đề lý luận thu hút các dự án FDI trên
một vùng kinh tế quốc gia và thực trạng về thu hút và sử dụng vốn FDI trên địa bàn
duyên hải miền Trung và đề ra một số giải pháp đặc thù áp dụng riêng cho vùng
duyên hải miền Trung; không đề cấp đến thu thú vốn FDI cho từng tỉnh, thành
riêng.

7

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Ngô Công Thành (2009) đã nghiên cứu giải pháp và phƣơng thức thu hút đầu
tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài vào khu vực kinh tế dịch vụ ở Việt Nam.
Dƣơng Bình Minh (2010) đã chỉ ra các đặc điểm về kinh tế xã hội Thành phố

Hồ Chí Minh cũng nhƣ môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh của Thành phố này, nêu lên
thực trạng thu hút vốn đầu tƣ cũng nhƣ những nguyên nhân ảnh hƣởng đến thu hút
và sử dụng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó, tác
giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ của Thành phố Hồ
Chí Minh nhằm mục đích tăng cƣờng nguồn vốn này.
Nguyễn Tiên Phong (2011), nêu lên bản chất của vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài và những xu thế đầu tƣ của dòng vốn này. Qua đó, tác giả cũng đề xuất các
giải pháp nhằm thúc đầy thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trong thời gian từ nay đến
năm 2010.
Đặng Thành Cƣơng (2012) đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề về lý luận có
tính khoa học đối với hoạt động thu hút vốn FDI vào địa phƣơng, đánh giá thực
trạng vốn FDI tại tỉnh Nghệ An giai đoạn 1988 - 2010, xây dựng và kiểm định mô
hình phản ánh hiệu quả sử dụng vốn FDI tại tỉnh Nghệ An, đề xuất các giải pháp cụ
thể nhằm tăng cƣờng vốn FDI vào tỉnh Nghệ An.
Võ Thanh Thu và Nguyễn Văn Cƣơng (2013) lại chỉ ra mặt tiêu cực trong hoạt
động thu hút và quản lý vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, đó là vấn đề chuyển giá và
kiểm soát chuyển giá ở các doanh nghiệp FDI trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Gần đây nhất, Trần Thị Tuyết Lan (2014) lại đi vào nghiên cứu FDI trong
phạm vi khu vực và tác động của FDI đối với 3 trụ cột của phát triển bền vững xã
hội của khu vực đó là tăng trƣởng kinh tế, phát triển xã hội và đảm bảo môi trƣờng.
Tác giả đã xây dựng khái niệm, đặc điểm và chỉ rõ những yêu cầu đối với FDI theo
hƣớng phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm; (ii) Xác định nội dung và các
tiêu chí đánh giá FDI theo hƣớng phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm trên
cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trƣờng; (iii) Làm rõ những nhân tố ảnh
hƣởng đến FDI theo hƣớng phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm; và (iv )
Đúc rút những bài học kinh nghiệm về FDI theo hƣớng phát triển bền vững của một

8

.d o


m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-


w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c


số quốc gia Châu Á có thể vận dụng vào điều kiện của Việt Nam nói chung và vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nói riêng.
Bên cạnh đó, các báo cáo của tỉnh Nghệ An cũng cho thấy cách nhìn nhận
đánh giá các dự án FDI về mặt thực tiễn tại Nghệ An nhƣ “Kế hoạch xúc tiến đầu tƣ
và phát triển kinh tế đối ngoại giai đoạn 2011 – 2015”, “Đề án quy hoạch xúc tiến
đầu tƣ và phát triển kinh tế đối ngoại tỉnh Nghệ An đến năm 2020” Đề án '"Tập
trung thu hút đầu tƣ vào tỉnh Nghệ An đến năm 2020, giải pháp cải thiện môi
trƣờng đầu tƣ, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh", các đề án này do Sở
Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Nghệ An chủ trì xây dựng và tham mƣu ban hành trong
các năm từ 2011 đến 2014.
Có thể khẳng định, các công trình nghiên cứu về FDI ở Việt Nam rất phong
phú và đa dạng từ những vấn đề về nguồn gốc của FDI, các nhân tố tác động đến
lƣu chuyển FDI, các hình thức FDI, hiệu quả thu hút và quản lý FDI, những ảnh
hƣởng tích cực và tiêu cực của FDI đối với tăng trƣởng và phát triển kinh tế,... Khi
nghiên cứu mối quan hệ giữa FDI với các vấn đề kinh tế, nhiều học giả trong nƣớc
đã khẳng định FDI có tác động đến nền kinh tế trên nhiều mặt. FDI không chỉ bù
đắp sự thiếu hụt về vốn đầu tƣ, mà còn có ý nghĩa quan trọng trong đổi mới công
nghệ, nâng cao trình độ quản lý, thúc đẩy hoạt động marketing, tăng khả năng sản
xuất hàng xuất khẩu của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ... Mặc dù vậy, những nghiên cứu về
tác động của FDI đến tăng trƣởng kinh tế, phát triển khoa học công nghệ và hiện
nay, những tác động tiêu cực của FDI đến vấn đề chuyển giá đƣợc nhiều nhà nghiên
cứu quan tâm nhiều nhất. Các nghiên cứu nói trên đã đƣa ra những kết luận, kiến
nghị chủ yếu tập trung vào giải quyết những vấn đề bức xúc, những nhiệm vụ cụ thể
đối với thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
Chƣa có một nghiên cứu nào đi sâu phân tích về công tác quản lý nhà nƣớc đối
với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở cấp độ địa phƣơng. Phần lớn các
tác giả đều xuất phát từ mục tiêu tăng cƣờng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam cũng nhƣ những tác động của việc thu hút đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài đến sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, đa số các nghiên


9

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

cứu mới chỉ mới tập trung vào những vấn đề có tính chất riêng lẻ phát sinh trong
thực tế mà thôi.
Do đó việc lựa chọn đề tài này là khởi điểm quan trọng cho việc xây dựng các
giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp trên
địa bàn tỉnh.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài
1.2.1. Dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.2.1.1. Khái niệm
a) Dự án đầu tƣ
Theo định nghĩa tại Khoản 8, Điều 3 Luật Đầu tƣ 2005 "Dự án đầu tƣ là tập
hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ trên địa
bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định"
Theo định nghĩa của Ngân hàng Thế giới (WB): Dự án (Project) là một tập
hợp các hoạt động có liên quan đến nhau nhằm đạt đƣợc một hoặc một số mục tiêu
xác định, đƣợc thực hiện trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định, dựa
trên những nguồn lực xác định.
b) Dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Hiện chƣa có định nghĩa chính thức về dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài. Tại Luật Đầu tƣ 2005 và Luật Đầu tƣ 2014 chỉ đƣa ra một số khái niệm cụ
thể nhƣ:
- Đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và tham gia
quản lý hoạt động đầu tƣ.
- Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là cá nhân có quốc tịch nƣớc ngoài, tổ chức thành lập
theo pháp luật nƣớc ngoài thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh tại Việt Nam.
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

- Vốn đầu tƣ là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh.
Từ những khái niệm trên, có thể khái quát: Dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài là tập hợp các đề xuất bỏ vốn (là tiền và các tài sản khác) có tính chất trung

10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

và dài hạn do cá nhân có quốc tịch nƣớc ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật
nƣớc ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện hoạt động đầu
tƣ kinh doanh tại Việt Nam trực tiếp quản lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
1.2.1.2. Đặc điểm của dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Thứ nhất, dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài gắn liền với việc di chuyển
vốn đầu tƣ, tức là tiền và các loại tài sản khác giữa các quốc gia, hệ quả là làm tăng
lƣợng tiền và tài sản của nền kinh tế nƣớc tiếp nhận đầu tƣ và làm giảm lƣợng tiền
và tài sản nƣớc đi đầu tƣ;
Thứ hai, dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài do các doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trực tiếp quản lý và đƣợc tiến hành thông qua việc bỏ
vốn thành lập các doanh nghiệp mới (liên doanh hoặc sở hữu 100% vốn), hợp đồng
hợp tác kinh doanh, mua lại các chi nhánh hoặc doanh nghiệp hiện có, mua cổ phiếu
ở mức khống chế hoặc tiến hành các hoạt động hợp nhất và chuyển nhƣợng doanh
nghiệp;
Thứ ba, nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là chủ sở hữu hoàn toàn vốn đầu tƣ hoặc cùng
sở hữu vốn đầu tƣ với một tỷ lệ nhất định đủ mức tham gia quản lý trực tiếp hoạt
động của doanh nghiệp;
Thứ tƣ, là hoạt động đầu tƣ của tƣ nhân, chịu sự điều tiết của các quan hệ thị
trƣờng trên quy mô toàn cầu, ít bị ảnh hƣởng của các mối quan hệ chính trị giữa các
nƣớc, các chính phủ và mục tiêu cơ bản là đạt lợi nhuận cao;
Thứ năm, nhà đầu tƣ trực tiếp kiểm soát và điều hành quá trình vận động của
dòng vốn đầu tƣ;
Thứ sáu, dự án FDI chủ yếu là do các công ty xuyên quốc gia thực hiện;

Thứ bảy, Vốn đầu tƣ của các dự án FDI đƣợc tính bằng ngoại tệ;
Thứ tám, Hoạt động của các dự án FDI đƣợc thực hiện trong một thời hạn nhất
định (tối đa 70 năm).
1.2.1.3. Phân loại dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
a) Phân loại theo hình thức sở hữu
- Dự án thực hiện theo hình thức liên doanh: Đây là dự án đƣợc thực hiện theo
hình thức đầu tƣ mà một doanh nghiệp (công ty) đƣợc thành lập trên cơ sở góp vốn

11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

của hai bên Việt Nam và nƣớc ngoài thông qua Hợp đồng liên doanh. Trong đó,
mỗi bên tham gia vào doanh nghiệp liên doanh là 1 pháp nhân riêng, nhƣng doanh
nghiệp liên doanh là một pháp nhân độc lập. Khi các bên đã đóng góp đủ số vốn
quy định vào liên doanh thì dù 1 bên có phá sản, doanh nghiệp liên doanh vẫn tồn
tại.
- Dự án 100% vốn nhà đầu tƣ nƣớc ngoài: Đây là dự án do 100% vốn của tổ
chức hoặc cá nhân nƣớc ngoài bỏ ra thực hiện, tự quản lý, điều hành và hoàn toàn
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
- Dự án theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC): Đây là dự án
đƣợc thực hiện bởi các bên hợp tác kinh doanh thông qua ký kết hợp đồng hợp tác
kinh doanh để tiến hành đầu tƣ, kinh doanh ở Việt Nam, trong đó quy định trách
nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân
mới.
b) Phân loại theo nhu cầu đầu tƣ về hạ tầng
- Dự án thực hiện theo hình thức Hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển
giao (BOT): Đây là loại dự án đầu tƣ theo phƣơng thức đầu tƣ trực tiếp đƣợc thực
hiện trên cơ sở văn bản đƣợc ký kết giữa nhà đầu tƣ nƣớc ngoài (có thể là tổ chức,
cá nhân nƣớc ngoài) với cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền để xây dựng kinh doanh
công trình kết cấu hạ tầng trong một thời gian nhất định, hết thời hạn nhà đầu tƣ

nƣớc ngoài chuyển giao cho nƣớc chủ nhà.
- Dự án thực hiện theo hình thức Hợp đồng xây dựng- chuyển giao- kinh
doanh (BTO): Đây là loại dự án đầu tƣ theo phƣơng thức dựa trên văn bản ký kết
giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền của nƣớc chủ nhà và nhà đầu tƣ nƣớc ngoài
để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong, nhà
đầu tƣ nƣớc ngoài chuyển giao công trình cho nƣớc chủ nhà. Nƣớc chủ nhà có thể
dành cho nhà đầu tƣ quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định
để thu hồi vốn đầu tƣ và lợi nhuận hợp lý.
- Dự án thực hiện theo hình thức Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT): là
Dự án thực hiện theo phƣơng thức đầu tƣ nƣớc ngoài trên cơ sở văn bản ký kết giữa
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền của nƣớc chủ nhà và nhà đầu tƣ nƣớc ngoài để

12

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong, nhà đầu tƣ nƣớc ngoài
chuyển giao công trình đó cho nƣớc chủ nhà. Chính phủ nƣớc chủ nhà tạo điều kiện
cho nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tƣ và lợi nhuận
hợp lý.
c) Phân loại theo cách thức đầu tƣ
- Dự án đầu tƣ ban đầu: Là dự án đầu tƣ đƣợc thực hiện do nhà đầu tƣ nƣớc
ngoài lần đầu thực hiện tại Việt Nam:
- Dự án đầu tƣ mở rộng: Là dự án đầu tƣ có vốn nƣớc trực tiếp ngoài đang
hoạt động tại Việt Nam bỏ thêm vốn nhằm mục đích: Mở rộng quy mô, nâng cao
công suất, năng lực kinh doanh hay đổi mới công nghệ, nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, giảm ô nhiễm môi trƣờng
1.2.1.4. Vai trò của dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
a) Đối với nƣớc đi đầu tƣ.
- Thứ nhất, nƣớc đi đầu tƣ có thể tận dụng đƣợc lợi thế so sánh của nƣớc nhận
đầu tƣ. Đối với các nƣớc đi đầu tƣ, họ nhận thấy tỷ suất lợi nhuận đầu tƣ ở trong

nƣớc có xu hƣớng ngày càng giảm, kèm theo hiện tƣợng thừa tƣơng đối tƣ bản.
Bằng đầu tƣ ra nƣớc ngoài, họ tận dụng đƣợc lợi thế về chi phí sản xuất thấp của
nƣớc nhận đầu tƣ (do giá lao động rẻ, chi phí khai thác nguyên vật liệu tại chỗ thấp
bởi các nƣớc nhận đầu tƣ là các nƣớc đang phát triển, thƣờng có nguồn tài nguyên
phong phú, nhƣng do có hạn chế về vốn và công nghệ nên chƣa đƣợc khai thác,
tiềm năng còn rất lớn) để hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí vận chuyển đối với
việc sản xuất hàng thay thế nhập khẩu của nƣớc nhận đầu tƣ, nhờ đó mà nâng cao
hiệu quả của nguồn vốn đầu tƣ.
- Thứ hai, kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm thông qua chuyển giao công
nghệ. Thông qua đầu tƣ trực tiếp, các công ty của các nƣớc phát triển chuyển đƣợc
một phần các sản phẩm công nghiệp (phần lớn là các máy móc thiết bị) ở giai đoạn
cuối của chu kỳ sống của chúng sang nƣớc nhận đầu tƣ để tiếp tục sử dụng chúng
nhƣ là sản phẩm mới ở các nƣớc này hoặc ít ra cũng nhƣ các sản phẩm đang có nhu
cầu trên thị trƣờng nƣớc nhận đầu tƣ, nhờ đó mà tiếp tục duy trì đƣợc việc sử dụng
các sản phẩm này, tạo thêm lợi nhuận cho các nhà đầu tƣ. Với sự phát triển nhƣ vũ

13

.d o

m

o

w

w

w


.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W


!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD


XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

bão của khoa học kỹ thuật nhƣ ngày nay thì bất cứ một trung tâm kỹ thuật tiên tiến
nào cũng cần phải luôn luôn có thị trƣờng tiêu thụ công nghệ loại hai, có nhƣ vậy
mới đảm bảo thƣờng xuyên thay đổi công nghệ, kỹ thuật mới.
- Thứ ba, thông qua các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, các nhà đầu
tƣ có thể mở rộng thị trƣờng, tránh đƣợc hàng rào bảo hộ mậu dịch của nƣớc nhận
đầu tƣ khi xuất khẩu sản phẩm là máy móc thiết bị sang đây (để góp vốn) và xuất
khẩu sản phẩm tại đây sang các nƣớc khác (do chính sách ƣu đãi của các nƣớc nhận
đầu tƣ nhằm khuyến khích đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, chuyển giao công nghệ và
sản xuất hàng xuất khẩu của các cơ sở có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài), nhờ đó mà giảm
đƣợc giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh với hàng nhập từ các nƣớc.
- Thứ tƣ, các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài sẽ khuyến khích xuất

khẩu của nƣớc đi đầu tƣ. Cùng với việc đem vốn đi đầu tƣ sản xuất ở các nƣớc khác
và nhập khẩu sản phẩm đó về nƣớc với một số lƣợng lớn sẽ làm cho đồng nội tệ
tăng. Điều này sẽ ảnh hƣởng đến tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so với đồng ngoại
tệ có xu hƣớng giảm dần. Sự giảm tỷ giá hối đoái này sẽ có tác dụng khuyến khích
các nhà sản xuất trong nƣớc tăng cƣờng xuất khẩu, nhờ đó tăng thu ngoại tệ cho đất
nƣớc.
b) Đối với nƣớc nhận đầu tƣ.
- Thứ nhất, các dự án FDI là một trong những kênh bổ sung nguồn vốn quan
trọng để bù đắp sự thiếu hụt vốn đầu tƣ góp phần tạo ra động lực cho sự tăng trƣởng
và phát triển.
- Thứ hai, các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài sẽ tác động đến tốc độ
tăng trƣởng kinh tế. Theo mô hình của NUSKSE, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài sẽ góp
phần phá vỡ cái “vòng luẩn quẩn” của các nƣớc đang phát triển. Bởi chính cái vòng
luẩn quẩn đó đã làm hạn chế quy mô đầu tƣ và đổi mới kỹ thuật trong điều kiện nền
khoa học kỹ thuật cũng nhƣ lực lƣợng sản xuất trên thế giới đang phát triển mạnh
mẽ.
- Thứ ba, các dự án đầu tƣ sẽ làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Kinh nghiệm của
các nƣớc trên thế giới cho thấy, con đƣờng tất yếu có thể tăng trƣởng nhanh với tốc
độ mong muốn (9-10%) là tăng cƣờng đầu tƣ nhằm tạo ra sự phát triển nhanh ở khu

14

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

vực công nghiệp và dịch vụ. Đầu tƣ sẽ góp phần giải quyết những mất cân đối về
phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đƣa những vùng kém phát triển thoát khỏi tình
trạng nghèo đói. Phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa lý, kinh tế,
chính trị, … Cơ cấu ngành, cơ cấu công nghệ, cơ cấu sản phẩm và lao động, cơ cấu
lãnh thổ sẽ đƣợc thay đổi theo chiều hƣớng ngày càng đáp ứng tốt hớn các nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
- Thứ tƣ, đầu tƣ sẽ làm tăng cƣờng khả năng khoa học công nghệ của quốc gia.

Thông qua các dự án có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, các công ty (chủ yếu là các
công ty đa quốc gia) đã chuyển giao công nghệ từ nƣớc mình hoặc từ nƣớc khác
sang nƣớc nhận đầu tƣ.
- Thứ năm, các dự án FDI đóng góp đáng kể vào thu ngân sách và các cân đối
vĩ mô.
- Thứ sáu, các dự án FDI đóng góp quan trọng vào kim ngạch xuất nhập khẩu
của nƣớc nhận đầu tƣ;
- Thứ bảy, các dự án FDI góp phần quan trọng trong việc tạo việc làm, tăng
năng suất lao động, góp phần đào tạo và cải thiện nguồn nhân lực.
- Thứ tám, tạo điều kiện để nƣớc nhận đầu tƣ hội nhập sâu rộng vào đời sống
kinh tế quốc tế và mở rộng quan hệ đối ngoại.
- Thứ chín, bên cạnh những yếu tố có thể lƣợng hóa đƣợc nêu trên, vai trò của
các dự án FDI còn thể hiện thông qua những yếu tố không lƣợng hóa đƣợc, đó là,
các doanh nghiệp FDI đã mang đến một phƣơng thức đầu tƣ kinh doanh mới, từ đó
có tác động lan tỏa đến các thành phần kinh tế khác của nền kinh tế, khơi dậy các
nguồn lực đầu tƣ trong nƣớc của nƣớc nhận đầu tƣ. Thông qua sự liên kết giữa
doanh nghiệp có vốn ĐTNN với các doanh nghiệp trong nƣớc, công nghệ và năng
lực quản lý, kinh doanh đƣợc chuyển giao từ doanh nghiệp FDI sang các doanh
nghiệp trong nƣớc.
Mặt khác, các doanh nghiệp FDI cũng tạo động lực cạnh tranh cho các doanh
nghiệp trong nƣớc nhằm thích ứng trong bối cảnh toàn cầu hóa, qua đó nâng cao
đƣợc năng lực của các doanh nghiệp trong nƣớc. Ngoài ra, các dự án FDI đã mở
rộng quy mô thị trƣờng trong nƣớc, thúc đẩy sự hình thành và phát triển của nhiều

15

.d o

m


o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w


m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ngành, lĩnh vực dịch vụ cũng nhƣ sản phẩm mới. Đồng thời, các dự án FDI cũng
đóng vai trò quan trọng trong việc giới thiệu, đƣa các sản phẩm hàng hóa có xuất xứ
từ Việt Nam vào thị trƣờng quốc tế; tăng năng lực cạnh tranh của sản phẩm Việt

Nam; đẩy nhanh tốc độ mở cửa thƣơng mại; tăng khả năng ổn định cán cân thƣơng
mại của đất nƣớc.
Tuy nhiên, bên cạnh vai trò của các dự án FDI thì các dự án FDI cũng đem lại
nhiều tác động tiêu cực đến nƣớc nhận đầu tƣ, thể hiện ở một số khía cạnh sâu đây :
- Trong hoạt động dịch chuyển vốn FDI từ các dự án FDI, do các nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài chạy theo lợi nhuận nên họ chỉ quan tâm vào những lĩnh vực đem lại lợi
nhuận cao cho họ, ít quan tâm đến việc đáp ứng nhu cầu của địa phƣơng, đã gây ra
tình trạng là địa phƣơng khó chủ động trong việc bố trí cơ cấu đầu tƣ theo ngành và
lãnh thổ. Điều này làm sai lệch yêu cầu khách quan về xây dựng cơ cấu kinh tế địa
phƣơng.
- Thực hiện các dự án FDI ở địa phƣơng, nếu địa phƣơng không có chiến lƣợc
kế hoạch thu hút vốn đầu tƣ cụ thể và khoa học vào các ngành nghề khuyến khích
đầu tƣ theo từng giai đoạn dễ dẫn đến đầu tƣ tràn lan và kém hiệu quả, tài nguyên
thiên nhiên bị khai thác quá mức và gây ra nạn ô nhiễm môi trƣờng trầm trọng.
- Đƣa nguồn vốn FDI từ các dự án FDI vào địa phƣơng nếu thẩm định không
chặt chẽ sẽ phát sinh hoạt động chuyển giá báo lãi thành lỗ thông qua việc kê khai
chi phí hàng hóa đầu vào của doanh nghiệp FDI nhằm trốn thuế của nƣớc sở tại và
tăng lợi nhuận của các công ty mẹ ở nƣớc ngoài. Ngoài ra, nguồn vốn từ các dự án
FDI có khả năng làm tăng tình trạng đô la hóa đối với nền kinh tế nói chung và địa
phƣơng đó nói riêng do các doanh nghiệp FDI có nhu cầu năm giữ một lƣợng ngoại
tệ lớn để phục vụ xuất nhập khẩu nguyên liệu và hàng hóa trong quan hệ thƣơng
mại và đầu tƣ quốc tế.
- Đối với các dự án đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, do phía địa phƣơng thƣờng
thiếu kinh nghiệm quản lý và non kém về trình độ công nghệ nên dẫn đến sự thua
thiệt trong quá trình triển khai và vận hành dự án. Một số hợp đồng liên doanh với
nƣớc ngoài có thể đƣợc kí kết với những điều khoản bất lợi cho phía địa phƣơng,
nếu dự án không đƣợc thẩm định kỹ sẽ dẫn đến sự du nhập của các loại công nghệ

16


.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C


w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W


F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


×