BÀI TẬP CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Bài 1:
1. Năng suất của tổ là: 120 /40 = 3 thùng/giờ
2. Năng suất mới của tổ là: 125/40 =3.125 thùng/giờ
3. Sự thay đổi về năng suất:
-Số thùng tăng lên trong một giờ là: 3.125-3=0.125 thùng
-Số % thay đổi về năng suất: 3.125/3 -1 = 4.17%
Bài 2:
Năng suất lao động của dây chuyền lắp ra van là: 160/8=20 sản phẩm/giờ
Bài 3:
1. Năng suất một giờ của Hương là: 100/5 =20 chiếc/ngày
2. Năng suất mới của Hương là: 133/5 = 26.6 chiếc/ngày
3. Sự thay đổi về năng suất của Hương:
- Số bao bì tăng lên trong một ngày: 26.6-20 =6.6 chiếc
- Số % thay đổi về năng suất: 26.6/20-1=33%
Bài 4:
Nội dung
Năm ngoái
Sản lượng (sản phẩm)
Lao động (giờ)
Sơn màu các loại (pounds)
Vốn đầu tư ($)
Năng lượng (BTU)
1000
300
50
10000
3000
Năng
suất
3.33
20
0.1
0.33
Năm nay
1000
275
45
11000
2850
Năng
suất
Sự thay đổi
về năng
suất
3,64
22.22
0.091
0.35
9.31%
11.1%
-0.09%
6.06%
Xét về sự thay đổi năng suất theo lao động ta thấy năm nay công ty Sơn Hà có tăng trưởng về
năng suất lên đến 9.31% cao hơn mức tăng năng suất bình quân của công ty như mong đợi là 3%
Bài 5: Các chỉ tiêu đầu vào được tính theo tổng chi phí $
Nội dung
Sản lượng (sản phẩm)
Lao động (giờ)
Sơn màu các loại (pounds)
Vốn đầu tư ($)
Năng lượng (BTU)
Năm ngoái
1000
3000
250
100
1500
Năm nay
1000
2750
225
110
1425
Năng suất tổng hợp của năm ngoái là: 1000: (3000+250+100+1500) = 0.206
Năng suất tổng hợp của năm nay là: 1000 : (2750+225+110+1425) = 0.221
Sự thay đổi về năng suất tổng hợp của năm ngoái so với năm nay: 0.206/0.221-1= -6.79%
BÀI TẬP CHƯƠNG HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ
Bài 1:
a. -Sơ đồ cấu tạo sản phẩm A
A (1) 2 ngày
B(1) 1 ngày
C(2) 3 ngày
E(1) 4 ngày
F(2) 3 ngày E(1) 4 ngày
I (2) 2 ngày
I(2) 2 ngày
G(1) 5 ngày
D(1) 2 ngày
H(1) 3 ngày J(2) 2 ngày
K(1) 1 ngày
-Có tất cả là 4 hàng gốc đó là: A, B, C, và D
-Các loại hàng phát sinh:
+B, C và D là hàng phát sinh của A
+E, F và I là hàng phát sinh của B
+E, G và I là hàng phát sinh của C
+H, J và K là hàng phát sinh của D
b. Thời gian sản xuất cần thiết để sản xuất hàng A là 11 ngày.
Sơ đồ tiến độ cung ứng vật tư
Nhận xét:
-2 ngày đầu: cần làm hàng I (để sản xuất hàng C)
-Ngày 2 ngày 5: cần làm hàng I (để sản xuất hàng B), làm 1/2 phần của hàng E (để sản xuất
hàng C), làm 3/5 phần hàng G.
-Ngày 5 ngày 8: cần làm hoàn chỉnh hàng E (để sản xuất hàng C), làm hoàn chỉnh hàng G,
làm hoàn chỉnh hàng H, hàng I (để sản xuất hàng K) và hàng K . Làm 1/3 hàng C, 2/3 hàng F và
3/4 hàng E (để sản xuất hàng B)
-Ngày 8 ngày 10: làm hoàn chỉnh hàng E (để sản xuất hàng B), làm hoàn chỉnh hàng F, hàng
B, hàng C và hàng D.
-2 ngày cuối: Làm hoàn chỉnh hàng A
c. Nhu cầu vật tư cần thiết để tạo ra 500 hàng A là:
Bộ phận B: 500 x 1 -15 = 485
Bộ phận C: 500 x 2 -10 = 990
Bộ phận D: 500 x 1 – 20 = 480
Bộ phận E: 485 x 1 + 990 x 1 – 5 = 1470
Bộ phận F: 485 x 2 -30 = 940
Bộ phận G: 990 x 1-8 = 982
Bộ phận H: 480 x 1- 12 = 468
Bộ phận I: (1470:2) x 1 + (1470:2) x 1 – 40 = 1430
Bộ phận J: 480 x 2- 25 = 935
Bộ phận K: 935 x 1-18 = 917
d. Bảng danh sách vật tư
Linh kiện
A
Số lượng
1
BÀI TẬP VỀ NHÀ SỐ 4
Bài tập ứng dụng số 1:
Máy
Công
Máy I
Máy II
III
việc
(t 1 )
(t 2 )
(t 3 )
A
11
6
8
B
9
5
6
C
9
2
7
D
7
3
8
E
7
4
6
F
10
6
7
1. Hãy sắp xếp công việc để tổng thời gian hoàn thành chung là nhỏ nhất
• Ta có t1min = 7, t2max = 6 và t3min =6 t1mix > t2max, và t3min = t2max.
Bài toán thỏa mãn quy tắc Johnson
• Ghép máy:
Máy I'
Máy II'
A
11 +6
=17
6 +8
=14
B
9 +5
=14
5 +6
=11
C
9 +2
=11
2 +7
=9
D
7 +3
=10
3 +8
=11
E
7 +4
=11
4 +6
=10
F
10 +6
=16
6 +7
=13
•
•
•
• Sắp xếp công việc theo thứ tự time min tăng dần
Máy
Máy I'
II'
C
11
9
D
10
11
E
11
10
B
14
11
F
16
13
A
17
14
D
A
F
B
E
2. Vẽ biểu đồ và tính tổng thời gian thực hiện các công việc theo thứ tự đã sắp xếp
D=7
I
D=3
D=8
A=11
A=6
F=10
B=9
A=8
F=6
F=7
B=5
B=6
C
E=7
E=4
E=6
C=9
C=2
C=7
18 giờ
32 giờ
41giờ
48giờ
54 giờ
62giờ
II
III
***Nhận xét:
-Tổng thời gian cả 3 máy thực hiện nhỏ nhất là 62 giờ. Trong đó:
+Thời gian hoàn thành công việc D trên 3 máy là: 18 giờ
+Thời gian hoàn thành công việc A trên 3 máy là: 32 giờ
+Thời gian hoàn thành công việc F trên 3 máy là: 41 giờ
+Thời gian hoàn thành công việc B trên 3 máy là: 48 giờ
+Thời gian hoàn thành công việc E trên 3 máy là: 54 giờ
+Thời gian hoàn thành công việc C trên 3 máy là: 62 giờ
-Tổng thời gian chờ máy I là: 24 giờ
-Tổng thời gian chờ máy II là: 20 giờ
-Máy I được giải phóng sau 54 giờ
-Máy II được giải phóng sau 55 giờ
-Máy III được giải phóng sau 62 giờ
Bài ứng dụng số 2:
A
B
C
D
E
1
7
10
8
9
8
2
6
8
10
9
7
1. Hãy phân công nhiệm vụ cho các xe
3
8
9
9
10
6
4
9
6
8
8
7
5
8
7
10
9
6
Bài toán cực đại (đơn vi 100.000đ)
Bước 1: Lập phương trình ma trận
Bước 2: Chọn số min theo hàng, lấy các số trong hàng trừ đi số min đó
Bước 3: Chọn số min theo cột, lấy các số trong cột trừ đi số min đó
Do mỗi số min mỗi cột đều bằng 0 nên ma trận y như ở bước 2.
Bước 4: Khoanh tròn các số 0
Do ở bước 4 ta chưa tìm ra được phương án phân công nên ta làm thêm bước số 5
Bước 5: Lấy các số chưa bị gạch đi trừ đi số min trong các số đó, lấy các số nằm ở giao điểm
các đường thẳng cộng với số min. Khoanh tròn lại số 0
Vậy:
Xe A sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 4: tiền lời là 900.000 đ
Xe B sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 1: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe C sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 5: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe D sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 3: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe E sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 2: tiền lời là 700.000đ
Tổng
:
4.600.000 đ
2. Hãy phân công nhiệm vụ với điều kiện tiền lời trong các xe phải lớn hơn hoặc bằng
800.000đ
Khi đó ta có:
1
X
10
8
9
8
A
B
C
D
E
2
X
8
10
9
X
3
8
9
9
10
X
4
9
X
8
8
X
Tương tự với cách trình bày ở câu 1, ta có ma trận:
Chọn min theo hàng & cột
Khoanh tròn số 0
Vậy:
Xe A sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 4: tiền lời là 900.000 đ
Xe B sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 2: tiền lời là 800.000 đ
Xe C sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 5: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe D sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 3: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe E sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 1: tiền lời là 800.000đ
Tổng
:
4.500.000 đ
5
8
X
10
9
X
3. Giả sử thêm hợp đồng thứ 6 với mức tiền tương ứng là 10, 9, 8, 11, 10 thì hợp tác xã
nên từ chối hợp đồng nào có thể.
• Giả sử ta thay hợp đồng 6 cho hợp đồng 1, ta sẽ có ma trận:
Chọn min theo hàng
Chọn min theo cột
Vậy:
Xe A sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 4 : tiền lời là 900.000 đ
Xe B sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 3: tiền lời là 900.000 đ
Xe C sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 5: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe D sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 2: tiền lời là 900.000 đ
Xe E sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 6: tiền lời là 1.000.000đ
Tổng
:
4.700.000 đ
• Giả sử ta thay hợp đồng 6 cho hợp đồng 2, ta sẽ có ma trận:
Chọn min theo hàng
Chọn min theo cột
Vậy:
Xe A sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 4 : tiền lời là 900.000 đ
Xe B sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 1: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe C sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 5: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe D sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 3 : tiền lời là 1.000.000 đ
Xe E sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 6 : tiền lời là 1.000.000đ
Tổng
:
4.900.000 đ
• Giả sử ta thay hợp đồng 6 cho hợp đồng 3, ta sẽ có ma trận:
Chọn min theo hàng
Chọn min theo cột
Vậy:
Xe A sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 4 : tiền lời là 900.000 đ
Xe B sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 1: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe C sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 5: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe D sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 2: tiền lời là 900.000 đ
Xe E sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 6: tiền lời là 1.000.000đ
Tổng
:
4.800.000 đ
• Giả sử ta thay hợp đồng 6 cho hợp đồng 4, ta sẽ có ma trận:
Chọn min theo hàng
Chọn min theo cột
Vậy:
Xe A sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 5 : tiền lời là 800.000 đ
Xe B sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 1: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe C sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 2: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe D sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 3: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe E sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 6: tiền lời là 1.000.000đ
Tổng
:
4.800.000 đ
• Giả sử ta thay hợp đồng 6 cho hợp đồng 5, ta sẽ có ma trận:
Chọn min theo hàng
Vậy:
Xe A sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 4 : tiền lời là 900.000 đ
Xe B sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 1: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe C sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 2: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe D sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 3: tiền lời là 1.000.000 đ
Xe E sẽ được phân công nhiệm vụ cho hợp đồng 6: tiền lời là 1.000.000đ
Tổng
:
4.900.000 đ
***Kết luận chung: Giả sử có thêm hợp đồng 6 thì hợp tác xã có thể từ chối các hợp đồng 2 và
5 do vì khi thay thế hợp đồng 6 cho hợp đồng 2và 5 thì tiền lời mang lại sẽ nhiều hơn.
Tên: Huỳnh Thị Mai Lan
Lớp: Quản trị vận hành (buổi sáng)
BÀI TẬP CHƯƠNG DỰ BÁO NHU CẦU
Bài 1:
Tuần
Số bệnh nhân đến khám
bệnh
1
360
2
389
3
410
4
381
5
368
6
374
a/ Số bệnh nhân đến khám bệnh trong tuần thứ 7 theo phương pháp bình quân di động 3 tuần là:
(381+368+374)/3= 374.33 (người)
b/ Số bệnh nhân đến khám bệnh trong tuần thứ 7 theo phương pháp bình quân di động 3 tuần có
trọng số là: [(381 x 0.1)+ (368 x 0.3) + (374 x 0.6)] /1 = 372.9 (người)
c/ Theo phương pháp san bằng số mũ bậc 1, ta có:
• Số bệnh nhân đến khám trong tuần 2: F2 = F1 + 0.2 (A1 – F1) = 360 + 0.2 (360-360) =360
(người)
• Số bệnh nhân đến khám trong tuần 3: F3 = F2 + 0.2 (A2 –F2) = 360 + 0.2 (389-360) = 365.8
(người)
• Số bệnh nhân đến khám trong tuần 4: F 4 = F3 + 0.2 (A3 –F3) = 365.8+ 0.2 (410-365.8)=
374.6 (người)
• Số bệnh nhân đến khám trong tuần 5: F5 = F4 + 0.2 (A4 –F4) = 374.6 + 0.2 (381-374.6) =
375. 9 (người)
• Số bệnh nhân đến khám trong tuần 6: F6 = F5 + 0.2 (A5 –F5) = 375.9 + 0.2 (368-375.9) =
374.3 (người)
• Số bệnh nhân đến khám trong tuần 7: F7 = F6 + 0.2 (A6 –F6) = 374.3 + 0.2 (374-374.3) =
374.2 (người)
Bài 2: a/ Dự báo nhu cầu sản phẩm thời kì 13 bằng phương pháp san bằng số mũ bậc 2
• Trong trường hợp
. F6 =56, T6 =0
Thời kỳ
6
7
8
9
10
11
12
13
Nhu cầu thực tế
(kg)
52
65
48
58
62
64
56
/
56
54.4
58.6
4
54.38 55.83 58.2
9
60.58 58.74
0
-0.32
0.53
-0.32 0.46
1.7
)
FITt
56
55.08
AD
4
10
59.1
7
11
54.06 55.79 58.7
6
4
6
5
Ft =Ft-1+
(At-1-
Ft-1)
Tt =Tt-1+
(Ft-Ft-
0.92
Tổng
AD
0.55
1
• Trong trường hợp
61.95 59.29
6
/
. F6 =56, T6 =0
Thời kỳ
6
7
8
9
10
11
12
13
Nhu cầu thực tế
(kg)
52
65
48
58
62
64
56
/
56
53.6
58.2
54.1
55.7
58.2
60.5
58.7
0
-1.28
2.11
-1.29 -0.14
1.84
3.66
2.19
)
FITt
56
53.12
AD
4
12
60.7
5
13
53.09 55.69 60.1
3
5
6
4
Ft =Ft-1+
(At-1-
Ft-1)
Tt =Tt-1+
(Ft-Ft-
46
Tổng
AD
1
64.24 60.95
8
b/
• Với
thì MAD = 46/7 = 6.6
• Với
thì MAD = 52/7 = 7.4
/
52
• Ta nên chọn kết quả dự báo của trường hợp Với
lệch nhỏ hơn so với trường hợp
vì sai
.
Bài 3: Dự báo nhu cầu sản phẩm cho các tuần từ 11 16 bằng phương pháp bình phương
bé nhất:
Tuần
Số sp Y
X
XY
Yc
1
22
-9
81
-198
21.24
2
21
-7
49
-147
23.34
3
25
-5
25
-125
25.44
4
27
-3
9
-81
27.55
5
35
-1
1
-35
29.65
6
29
1
1
29
31.75
7
33
3
9
99
33.85
8
37
5
25
185
35.96
9
41
7
49
287
38.06
10
37
9
81
333
40.16
30
34
0
330
Tổng
11
7
=
b=
=
7
42.27
12
13
44.37
13
15
46.47
14
17
48.58
15
19
50.68
16
21
52.78
Trong đó ta tính được:
a=
11
= 1.05
= 30.7
Phương trình đường khuynh hướng lý thuyết: Yc = 1.05X +30.7
Dựa vào phương trình trên ta dự báo được nhu cầu cho các năm tới.
Bài 4:
Số bình
quân
năm
cùng
Chỉ số
thời vụ
Is =
quý
Quý
(Yi)
Năm
2007
2008
2009
1
90
130
190
410
136.67
0.69
2
130
190
200
520
173.33
0.87
3
200
250
300
750
250.00
1.26
4
170
220
320
710
236.67
1.19
2390
796.67
Tổng
Trong đó:
• Dự báo sản phẩm bán ra 2010 ở Quý 1
Ta tìm được phương trình đường khuynh hướng Yc là:
Yc = 50X+136.67 với
=
a=
b=
=
50
136.67
Y
X2
X
XY
Yc
2007
90
-1
1
90
2008
130
0
4
260
2009
190
1
9
570
410
0
14
920
236.
2010
2
67
Vậy dự báo nhu cầu sản phẩm bán ra 2010 ở quý 1 là:
Ys1 = Is1 x Yc1 = 0.69 x 236.67 = 163 sản phẩm
• Dự báo sản phẩm bán ra 2010 ở Quý 2
Ta tìm được phương trình đường khuynh hướng Yc là:
Yc = 35X+173.33 với
=
a=
=
b=
Y
35
173.33
X2
X
XY
Yc
2007
130
-1
1
-130
2008
190
0
0
0
2009
200
1
1
200
520
0
2
70
243.3
2010
2
3
Vậy dự báo nhu cầu sản phẩm bán ra 2010 ở quý 2 là:
Ys2 = Is2 x Yc2 = 0.87 x 243.33 = 212 sản phẩm
• Dự báo sản phẩm bán ra 2010 ở Quý 3
Ta tìm được phương trình đường khuynh hướng Yc là: