Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.7 KB, 2 trang )

Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục tiêu: SGV
II. Chuẩn bò: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
III. Phương pháp: đàm thoại nêu vấn đề kết hợp đồ dùng trực quan.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với việc học bài mới.
2. Bài mới:
- Hoạt động 1: để thấy được mối quan hệ giữa vò trí và cấu tạo, vò trí và tính chất hoặc so sánh tính
chất của một ngtố với các ngtố lân cận thì chúng ta đi vào bài học hôm nay.
Hoạt động thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: GV hỏi :
- Biết vò trí của 1 nguyên tố có thể biết được
cấu tạo nguyên tử không?
- Thí dụ: nguyên tố Ca có số thứ tự 20, thuộc
chu kỳ 4, nhóm IIA. Vò trí này giúp ta biết
điều gì về cấu tạo nguyên tử cùa nó.
- HS trình bày phương hướng giải quyết :
-Biết số thứ tự của nguyên tố suy số p, số e.
-Số thứ tự của chu kỳ suy số lớp e.
-Số thứ tự nhóm A suy được số e lớp ngoài
cùng hay số e hoá trò.
* Hoạt động 2: GV đặt vấn đề: cho cấu hình e
của nguyên tử nguyên tố là:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2


3p
5
.
Xác đònh vò trí của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.
- HS trình bày phương hứơng giải quyết :
+ Từ cấu hình e → tổng số e → số thứ tự
nguyên tố.
+ Từ cấu hình e → nguyên tố s hoặc p →
thuộc nhóm A.
+ Từ cấu hình e → số e ngoài cùng → số thứ
tự của nhóm.
+ Từ cấu hình e → số lớp e → số thứ tự của
chu kỳ.
* Hoạt động 3: Gv cũng cố quan hệ giữa vò trí
của nguyên tố trong Bảng tuần hoàn với cấu
tạo nguyên tử.
* Hoạt động 4: Biết vò trí của một nguyên tố
trong bảng tuần hoàn có suy ra các tính chất cơ
bản cùa nó được không?
- Nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA có tính kim
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
Vò trí
-Số thứ tự nguyên
tố
-Số thứ tự chu kỳ
-Số thứ tự nhóm A
Cấu tạo nguyên tử
-Số proton
-Số lớp

-Số e lớp ngoài
cùng


II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT
* Biết vò trí của một nguyên tố trong bảng tuấn
hoàn ta suy ra những tính chất hoá học cơ bản của
nó.
loại (Trừ Bo).
- Nguyên tố nhóm VA,VIA, VIIA có tính phi
kim .
- Hóa trò cao nhất với oxi, hoá trò với hidro.
- Công thức oxit cao nhất. Hợp chất khí với
hidro.
- Oxit và hidroxit có tính axit hay bazơ.
* Hoạt động 5: GV đặt vấn đề: Dựa vào quy
luật biến đổi tính chất của các trong bảng tuần
hoàn, ta có thể so sánh tính chất với các
nguyên tố lân cận. Quy luật biến đổi tính chất
Trong chu kỳ, theo điện tích hạt nhân tăng:
tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần
Oxit và hidroxit có tính bazơ yếu dần, tính axit
tăng dần.
- So sánh tính chất hoá học của P (Z = 15) với
Si(Z=14)và S (Z=16) với N(Z=7) và As (Z=33)
Trong bảng tuấn hoàn các nguyên tố Si, P, S
thuộc cùng chu kỳ. Dựa vào quy luật sự biến
đổi tính phi kim trong chu kỳ, nên P có tính phi
kim yếu hơn S và mạnh hơn Si.
H

3
PO
4
có tính axit yếu hơn HNO
3
và H
2
SO
4
.
- Nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA có tính kim loại
(trừ Bo).
- Nguyên tố nhóm VA, VIA, VIIA có tính phi kim.
- Hóa trò cao nhất với oxi, hoá trò với hidro.
- Công thức oxit cao nhất. Hợp chất khí với hidro.
- Oxit và hidroxit có tính axit hay bazơ.
* Thí d: Nguyên tố S ở ô 16, nhóm VIA, chu kỳ 3,
suy ra S là phi kim.
- Hoá trò cao nhất với oxi là 6.
- Công thức oxit cao nhất : SO
3
- Hoá trò với hidro là :2
- Hợp chất khí với hidro: H
2
S, H
2
SO
4
là axit mạnh .
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT VỚI CÁC NGUYÊN

TỐ LÂN CẬN
* Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các trong
bảng tuần hoàn, ta có thể so sánh tính chất với các
nguyên tố lân cận.
* Quy luật biến đổi tính chất :
- Trong chu kỳ, theo điện tích hạt nhân tăng: tính
kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần .
Oxit và hidroxit có tính baz yếu dần, tính axit tăng
dần.
- So sánh tính chất hoá học của P (Z= 15) với Si
(Z=14) và S (Z=16) với N(Z=7) và As (Z=33)
Trong bảng tuấn hoàn, các nguyên tố Si, P, S thuộc
cùng chu kỳ. Dựa vào quy luật sự biến đổi tính phi
kim trong chu kỳ, nên P có tính phi kim yếu hơn S
và mạnh hơn Si.
H
3
PO
4
có tính axit yếu hơn HNO
3
và H
2
SO
4
.
V. Củng cố – Rút kinh nghiệm
1. Củng cố: bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 sgk 51
2. Rút kinh nghiệm:

×