1
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
BÀI THẢO LUẬN
Chủ đề 1: Thảo luận sự khác biệt giữa kế toán doanh
nghiệp và kế toán ngân hàng.
HÀ NỘI- 2014.
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
2
MỤC LỤC.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. ........................................................................................... 3
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................. 4
I.
Khái niệm: ............................................................................................................................ 5
II. Đặc điểm. .............................................................................................................................. 5
Đặc điểm KTDN:.......................................................................................................................... 5
Đặc điểm KTNH: ......................................................................................................................... 6
III. Đối tượng. ............................................................................................................................. 6
IV. Mục tiêu, nhiệm vụ. ........................................................................................................... 10
IV.1. Mục tiêu. .......................................................................................................................... 10
IV.2. Nhiệm vụ.......................................................................................................................... 11
V. Sự khác biệt về hệ thống tài khoản của KTDN và KTNH. ............................................ 12
1.
Sự ra đời, nội dung của 2 hệ thống TK KTDN và KTNH. ............................................ 12
Sự ra đời và văn bản áp dụng.................................................................................................... 12
Phân loại .................................................................................................................................... 13
Số hiệu TK .................................................................................................................................. 13
Nội dung phản ánh .................................................................................................................... 13
Nhận xét: .................................................................................................................................... 15
Nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt giữa 2 HTTK của KTDN và KTNH. ................................ 17
2.
Sự khác biệt về BCTC của KTNH và KTDN. ................................................................. 17
a.
BCĐKT. .............................................................................................................................. 17
b.
BCKQHĐKD. .................................................................................................................... 19
c.
BCLCTT. ............................................................................................................................ 19
d.
Thuyết minh BCTC. .......................................................................................................... 21
VI. Kết luận và đề xuất giái pháp. .......................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ....................................................................................................... 22
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.
Từ viết tắt.
Ý nghĩa.
KTNH
Kế toán ngân hàng.
NH
Ngân hàng.
KTDN
Kế toán doanh nghiệp.
DN
Doanh nghiệp.
DNSX
Doanh nghiệp sản xuất.
DNTC
Doanh nghiệp tài chính.
NHNN
Ngân hàng Nhà nước.
DTBB
Dự trữ bắt buộc.
DTDT
Dự trữ dư thừa.
TCTD
Tổ chức tín dụng.
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán.
BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
BCLCTT
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
TMBCTC
Thuyết minh báo cáo tài chính.
HTTK
Hệ thống tài khoản.
TSNH
Tài sản ngắn hạn.
TSDH
Tài sản dài hạn.
VCSH
Vốn chủ sở hữu.
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
4
LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đã biết ngân hàng là trung gian tài chính giữ vai trò dẫn vốn trong nền
kinh tế từ nơi dư thừa đến nơi thiếu hụt, không những đáp ứng nhu cầu của người kiết
kiệm, chủ thể thừa tiền trong nền kinh tế mà còn đáp ứng được nhu cầu của các nhà đầu
tư, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh…Trong nền kinh tế hiện nay và đặc biệt trong
thị trường tài chính Việt Nam thì ngân hàng chiếm vị trí vô cùng quan trọng. Tuy nhiên
nếu xem xét ở khía cạnh khác thì ngân hàng cũng như một doanh nghiệp hoạt động vì
mục tiêu lớn nhất là lợi nhuận và gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Điểm khác biệt
ngân hàng và doanh nghiệp tài chính thông thường đó là lĩnh vực kinh doanh, lĩnh vực
hoạt động. Nếu như doanh nghiệp kinh doanh trên các lĩnh vực như xây dựng, sản xuất
hàng hóa, kinh doanh thương mại...thì ngân hàng lại hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh
tiền tệ - một lĩnh vực rất rủi ro và nhạy cảm với nền kinh tế.
Xuất phát từ sự khác nhau cơ bản về đặc thù hoạt động đó giữa doanh nghiệp và
ngân hàng đã tác động đến các hoạt động kinh doanh, quản trị và đặc biệt hơn là công
tác hạch toán kế toán của hai chủ thể này. Hạch toán kế toán không những ghi chép xử
lý thông tin mà còn cung cấp thông tin làm cơ sở ra quyết định của của nhà quản trị. Vai
trò của hạch toán kế toán là vô cùng quan trọng không chỉ riêng doanh nghiệp mà còn
đối với ngân hàng. Tuy nhiên như đã trình bày ở phần trên do hoạt động trong hai lĩnh
vực khác nhau nên kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng vẫn còn tồn tại nhiều
điểm khác biệt lớn.
Dựa trên cơ sở lý thuyết và qua nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán của các
doanh nghiệp và các ngân hàng thương mại ở Việt Nam nhóm thảo luận quyết định lựa
chọn đề tài “ Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng”.
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
5
I.
Khái niệm:
KTNH
KTDN
1.Việc thu thập,tính toán,
ghi chép, phân loại, tổng
Hoạt động tiền tệ, tín dụng
Hoạt động kinh doanh của
và dịch vụ NH dưới hình
DN dưới hình thức giá trị,
thức chủ yếu là giá trị.
hiện vật.
2.Phản ánh, kiểm tra,
Hoạt động kinh doanh của
Hoạt động kinh doanh của
truyền tải thông tin về:
đơn vị NH.
DN.
hợp các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính liên quan đến
nguồn vốn và sử dụng
vốn:
Phục vụ cho công tác quản
trị hoạt động tiền tệ NH ở
3.Cung cấp thông tin cần
thiết:
tầm vĩ mô và vi mô, cung
cấp thông tin cho các tổ
chức cá nhân theo quy định
của pháp luật.
II.
Phục vụ cho người sử dụng
thông tin có liên quan:DN,
nhà đầu tư, thuế, khách
hàng…
Đặc điểm.
Đặc điểm KTDN:
Sử dụng cả 3 loại thước đo : giá trị, hiện vật và thời gian, nhưng chủ yếu là giá trị
và hiện vật.
Cơ sở ghi sổ là những chứng từ gốc hợp lệ, bảo đảm thông tin chính xác và có cơ
sở pháp lý. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động
của đơn vị đều phải lập chứng từ kế toán.
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
6
Thông tin số liệu: chủ yếu trình bày bằng hệ thống biểu mẫu báo cáo theo quy
định của nhà nước (thông tin cho bên ngoài), những báo cáo do giám đốc xí
nghiệp quy định (nội bộ).
Phạm vi sử dụng thông tin: trong nội bộ đơn vị kinh tế, các cơ quan chức năng
của nhà nước và các đối tượng liên quan như nhà đầu tư, ngân hàng, người cung
cấp…
Đặc điểm KTNH:
NH, về bản chất cũng là một DN hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận tuy nhiên do tính đặc
thù kinh doanh của mình, KTNH ngoài những đặc điểm kể trên như những DNTC khác
còn có các đặc điểm bổ sung sau:
Đơn vị đo lường chủ yếu là tiền tệ.
KTNH mang tính tổng hợp cao: KTNH không chỉ phản ánh toàn bộ các mặt hoạt
động của bản thân NH mà còn phản ánh được đại bộ phận hoạt động kinh tế, tài
chính của nền kinh tế.
KTNH có tính cập nhật và chính xác cao độ: đối tượng của KTNH có liên quan
mật thiết với đối tượng kế toán của các DN, cá nhân nên đòi hỏi KTNH phải có
độ chính xác và kịp thời cao để đáp ứng yêu cầu hạch toán của NH, hạch toán của
toàn bộ nền kinh tế.
KTNH có số lượng chứng từ lớn và phức tạp: do tính đa dạng của các nghiệp vụ
NH và số lượng các giao dịch; chứng từ KTNH không chỉ minh chứng cho hoạt
động tài chính của bản thân NH mà còn minh chứng cho hoạt động kinh tế, tài
chính và việc chu chuyển vốn của nền kinh tế.
KTNH có tính tập trung và thống nhất cao: hệ thống NH được tổ chức thống nhất
từ trung ương-địa phương; NHNN-các NH hệ thống; hội sở và các chi nhánh NH.
KTNH có tính giao dịch cao.
III.
Đối tượng.
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
7
Từ bảng cân đối kế toán của DN và NH, ta có thể chỉ ra một số điểm khác biệt về chỉ
tiêu đối tượng phản ánh của KTNH và KTDN như sau:
Chỉ tiêu
KTNH
KTDN
1.Đối tượng phản
Vốn và sự vận động của vốn
Tài sản thuộc quyền quản lý, sử
ánh.
trong quá trình hoạt động kinh
dụng của DN; nguồn hình thành
doanh tiền tệ, tín dụng và thanh
tài sản; sự vận động, thay đổi của
toán của hệ thống NH.
tài sản trong quá trình hoạt động
của DN.
Trong đó:
1.Nguồn
Chỉ những nguồn vốn mà hệ
Chỉ những mối quan hệ tài chính
vốn(nguồn hình
thống NH có thể dựa vào để
mà thông qua đó DN có thể khai
thành tài sản).
thực hiện các hoạt động kinh
thác hay huy động một số tiền
doanh và cung ứng dịch vụ đối
nhất định để đầu tư tài sản.
với nền kinh tế, gồm: VCSH;
Nguồn vốn cho biết tài sản của
các quỹ; vốn huy động…
DN do đâu mà có và đơn vị phải
có những trách nhiệm kinh tế,
pháp lý đối với tài sản của mình.
a.VCSH.
Gồm vốn và quỹ của NH/DN: đó là số vốn của các CSH mà NH/DN
không phải cam kết thanh toán, CSH sẽ được hưởng lợi từ kết quả
kinh doanh theo tỷ lệ vốn đóng góp của mình; gồm có số tiền góp
vốn từ các nhà đầu tư, lợi nhuận chưa phân phối…
b.Nguồn vốn huy
Giá trị tiền tệ mà NH huy động
Là số vốn vay, chiếm dụng của
động( nợ phải
được từ các tổ chức, cá nhân
các tổ chức, cá nhân mà DN có
trả).
trong xã hội và được sử dụng
nghĩa vụ phải thanh toán với
làm vốn để kinh doanh (nguồn
mức lãi suất xác định. Nó có tính
tiền gửi, tiết kiệm, vốn vay…).
kỳ hạn và tính bắt buộc hoàn
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
8
Nó chiếm tỷ trọng chính trong
trả(vay ngắn hạn, phải trả người
tổng nguồn vốn của NH, quyết
bán…). Tùy vào chính sách cũng
định quy mô hoạt động cũng như như từng loại hình DN mà sẽ
khả năng cạnh tranh của các NH. duy trì tỷ trọng nợ phải trả cao
Đây là nguồn vốn biến động nên
hay thấp. Chi phí sử dụng vốn
NH không được phép sử dụng
vay thấp hơn VCSH do đó một
hết vào kinh doanh mà phải dự
DN mà có hệ số đòn bẩy tài
trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm
chính cao cùng với năng lực hoạt
bảo khả năng thanh toán.
động, sử dụng vốn hiệu quả thì
sẽ tăng được khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
2.Sử dụng vốn
Là hoạt động mà NH sử dụng
Tất cả những nguồn lực kinh tế
( tài sản).
nguồn vốn của mình để:
mà DN đang nắm giữ, sử dụng
- mua sắm TSCĐ, trang thiết bị
cho hoạt động của đơn vị, ví dụ:
cần thiết…phục vụ hoạt động
- dự trữ để đáp ứng yêu cầu sản
kinh doanh.
xuất(hàng tồn kho).
- thực hiện các hoạt động kinh
- đầu tư sinh lời, tìm kiếm lợi
doanh tiền tệ: cho vay, đầu tư
nhuận và phân tán rủi ro
kinh doanh chứng khoán…
- đầu tư vào máy móc, thiết bị,
-một phần vốn khả dụng nhằm
mua sắm TSCĐ.
đáp ứng nhu cầu thanh khoản.
Tài sản của DN phải thỏa mãn
Đây chính là toàn bộ những tài
các điều kiện: đơn vị có quyền
sản thuộc sự kiểm soát của NH,
sở hữu và kiểm soát trong thời
những tài sản này hoặc trực tiếp
gian dài, nguyên giá được xác
mang lại thu nhập cho NH hoặc
định một cách đáng tin cậy, chắc
phát huy vai trò phục vụ cho
chắn thu được lợi ích trong
hoạt động sinh lời của NH.
tương lai từ việc sử dụng tài sản
này.
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
9
3. Kết quả của
Trong quá trình hoạt động của NH/DN, tài sản và nguồn vốn không
quá trình sử dụng
ngừng vận động và biến đổi về mặt hình thái lẫn giá trị và kết quả
vốn.
của quá trình này được thể hiện thông qua các chỉ tiêu:thu nhập,
doanh thu, chi phí…trên BCKQHDKD.
Vốn của NH luôn vận động, biến Tài sản của DN(DNSX)biến đổi
đổi chủ yếu về mặt giá trị( T-T„); cả về mặt hình thái lẫn giá trị( Tcác khoản thu nhập, chi phí của
H- H „- T „); các khoản thu nhập,
NH chủ yếu là thu nhập, chi phí
chi phí của DN chủ yếu là giá
từ lãi- do hoạt động chủ yếu của
vốn hàng bán, doanh thu bán
NH là hoạt động tín dụng- vay
hàng và cung cấp dịch vụ do
và cho vay; bên cạnh đó là hoạt
hoạt động chủ yếu của DN là sản
động cung cấp các dịch vụ tín
xuất và cung ứng sản phẩm.
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
10
dụng, đầu tư chứng khoán…
IV.
Mục tiêu, nhiệm vụ.
IV.1. Mục tiêu.
Đối tượng
sử dụng
KTNH
KTDN
thông tin
Cung cấp thông
tin cho việc ra
quyết định đầu tư
Cung cấp thông tin cho khách
và cho vay.
Đối tượng
hàng: tạo uy tín, niềm tin, thu
Đánh giá giá trị,
bên ngoài(
hút huy động và cho vay.
thời điểm và tính
cơ quan
không chắc chắn
quản lý nhà
của luồng tiền
nước, nhà
Kế toán tài chính
đầu tư…)
trong tương lai.
Thông tin về các
nguồn lực kinh tế
Cung cấp thông tin cho các cơ
của DN, nguồn
quan quản lý NH chỉ đạo
tạo lập các nguồn
nghiệp vụ và thực hiện chính
lực này, những
sách tiền tệ đúng đắn.
thay đổi trong các
nguồn lực và
nguồn tạo lập.
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
11
Hỗ trợ DN đạt
được mục tiêu
mục đích và sứ
mệnh
Đánh giá kết quả
Đối tượng
Cung cấp thông tin phục vụ
hoạt động trong
bên trong(
cho nội bộ NH: đánh giá hiệu
quá khứ cũng như
nhà quản
quả hoạt động, hoàn thiện hệ
trị, ban
thống KT, đưa ra các chính
tương lai cho DN.
giám
sách quản lý, hỗ trợ TCTD đạt
Thẩm quyền ra
đốc…).
mục tiêu, sứ mạng và có chiến
quyết định, phục
lược, tầm nhìn chính xác.
vụ cho việc ra
Kế toán quản trị.
phương hướng
quyết định, đánh
giá các kết quả
đạt được của các
quyết định.
IV.2. Nhiệm vụ.
KTNH
KTDN
Ghi nhận, phản ánh kịp thời, đầy đủ và
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán
chính xác các nghiệp vụ kinh tế tài chính
theo đối tượng và nội dung công việc, theo
phát sinh theo đúng những chuẩn mực kế
chuẩn mực và chế độ kế toán trên cơ sở đó
toán thống nhất do nhà nước, NHNN quy
giúp truyền tải các thông tin thích hợp,
định; trên cơ sở đó giúp bảo vệ an toàn tài
đáng tin cậy, có thể so sánh về các nghiệp
sản của bản thân NH cũng như tài sản của
vụ phát sinh và đánh giá được tình hình
toàn xã hội bảo quản tại NH.
hoạt động của DN.
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
12
Giám sát chặt chẽ quá trình sử dụng tài sản
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi; việc
(vốn) nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các
quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn;
loại tài sản, góp phần tăng cường kỷ luật
phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi
tài chính, củng cố chế độ hạch toán kế toán phạm về tài chính, kế toán; củng cố và
của NH cũng như của nền kinh tế.
tăng cường trách nhiệm, quyền hạn trong
việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Phải phân loại nghiệp vụ, tổng hợp số liệu
Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham
theo đúng phương pháp kế toán và chỉ tiêu
mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ cho
nhất định nhằm cung cấp thông tin một
yêu cầu quản trị và quyết định tài chính
cách đầy đủ, chính xác và kịp thời nhất để
của DN.
phục vụ cho việc chỉ đạo, lãnh đạo hoạt
động kinh doanh NH và thực thi các chính
sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
Phải có trách nhiệm tổ chức tốt công tác kế Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo
toán nói chung và kế toán tài chính nói
quy định của pháp luật từ đó tạo uy tín, là
riêng ở từng đơn vị cũng như toàn hệ
căn cứ để thu hút đầu tư .
thống; tổ chức tốt việc giao dịch với khách
hàng, góp phần thực hiện tốt chiến lược
khách hàng của mỗi NH.
V.
Sự khác biệt về hệ thống tài khoản của KTDN và KTNH.
1. Sự ra đời, nội dung của 2 hệ thống TK KTDN và KTNH.
KTDN
KTNH
Sự ra đời và
Ban hành năm 1954theo Quyết
Chính thức ra đời từ năm 1951
văn bản áp
định số15/2006/QĐ-BTC của
QĐ 479/2004/QĐ-NHNN và
dụng.
Bộ trưởng BTC ngày
TT 10/2014/NHNN
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
13
20/03/2006
Phân loại
Số hiệu TK
TK nội bảng: từ loại 1 đến loại
TK nội bảng: từ loại 1 đến loại
9 được chia làm 86 TK cấp I và
8 gồm 64 TK cấp I và 310 TK
120 TK cấp II.
cấp II và 389 TK cấp III.
TK ngoại bảng: loại 0 gồm 6
TK ngoại bảng: 10 TK cấp I và
TK
44 TK cấp II và 32 TK cấp III.
Số hiệu TK được mã hoá theo
Số hiệu từng TK được bố trí
một nguyên tắc thống nhất.
theo hệ thống số thập phân
- chữ số đầu tiên là loại TK.
nhiều cấp, từ tài khoản cấp I
- chữ số thứ 2 là nhóm TK.
đến tài khoản cấp III, ký hiệu từ
- chữ số thứ 3 là TK cấp I.
2 đến 4 chữ số
- chữ số thứ 4 là TK cấp II.
- TK cấp I (2 chữ số: 10 99)
- TK cấp II ký hiệu bằng 3 chữ
số, hai số đầu (từ trái sang phải)
là số hiệu TK cấp I, số thứ 3 là
số thứ tự TK cấp II trong TK
cấp I, ký hiệu từ 1 đến 9.
- TK cấp III ký hiệu bằng 4 chữ
số, ba số đầu (từ trái sang phải)
là số hiệu TK cấp II, số thứ 4 là
số thứ tự TK cấp III trong tài
khoản cấp II, ký hiệu từ 1 đến 9.
Nội dung phản
ánh
TK loại 1-TSNH: tiền, các
TK loại 1: Vốn khả dụng và
loại chứng khoán, các khoản phải các khoản đầu tư
thu khách hàng và hàng hóa.
Các tài sản có tính thanh
TK loại 2-TSDH: TSCĐ và
khoản cao như tiền, chứng
vốn đầu tư dài hạn
khoán đầu tư...
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
14
TK loại 3: Nợ phải trả
Bao gồm nợ ngắn hạn nợ
TK loại 2 : Hoạt động tín
dụng.
dài hạn
Tài khoản loại 4: VCSH
Các khoản vốn do CSH
góp, lợi nhuận giữ lại và các
Phản ánh các hoạt động cho
vay, chiết khấu, bao thanh toán..
TK loại 3: TSCĐ và TSC
khác.
khoản chênh lệch đánh giá lại
tài sản.
Gồm các TSCĐ của NHTM
như nhà cửa, máy móc, BĐS và
Tài khoản loại 5: Doanh thu các TSC khác.
Các khoản doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu nội bộ và các khoản
TK loại 4: Các khoản phải
trả
Phản ánh hoạt động huy
giảm trừ doanh thu.
động vốn của NH từ NHNN,
Tài khoản loại 6: Chi phí
TCTD và các khách hàng.
SX, KD.
TK loại 5: Hoạt động thanh
Chỉ gồm chi phí phát sinh
từ hoạt động KD chính của DN
toán
Phản ánh nghiệp vụ thanh
Tài khoản loại 7: Thu nhập
toán
khác
TK loại 6: VCSH
Toàn bộ doanh thu kiếm
Gồm nguồn vốn góp của
được từ hoạt động không phải
các cổ đông, các quỹ, lợi nhuận
HĐKD chính của DN.
chưa phân phối và các khoản
Tài khoản loại 8: Chi phí
chênh lệch đánh giá tài sản.
khác
TK loại 7: Thu nhập
Chi phí phát sinh từ hoạt
Phản ánh các khoản thu
động không phải HĐKD chính
nhập từ lãi, hoạt dộng dịch vụ,
của DN
đầu tư chứng khoán, kinh doanh
TK loại 9: Xác định kết quả
ngoại hối...
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
15
hoạt động kinh doanh.
Mở đầu kỳ kế toán: kết
TK loại 8: Chi phí(CF).
Phản ánh các loại chi phí
chuyển các doanh thu và chi
như: CF trả lãi, CF cung cấp
phí của DN trong kỳ để xác
dịch vụ, CF hoạt động…
định KQKD, cuối kỳ xác định
TK loại 9: TK ngoại bảng
số dư kết chuyển sang TK lợi
Phản ảnh tiền không có giá trị
nhuận chưa phân phối.
lưu hành, những tài sản hiện có
TK loại 0: TK ngoại bảng
ở TCTD nhưng không thuộc
Phản ánh những tài sản
quyền sở hữu của TCTD như:
hiện có ở DN nhưng không
tài sản nhận giữ hộ, tài sản chờ
thuộc quyền sở hữu của DN
xử lý..
như: Tài sản thuê ngoài; hàng
hoá nhận giữ hộ, nhận gia
công…
Đồng thời, loại TK này còn
phản ánh một số chỉ tiêu kinh tế
đã được phản ánh ở các TK
trong BCĐKT, nhưng cần theo
dõi để phục vụ yêu cầu quản lý
như: Nợ khó đòi đã xử lý;
Ngoại tệ (chi tiết theo nguyên
tệ)…
Nhận xét:
Hệ thống TK của KTDN và KTNH có những TK có bản chất giống nhau nhưng
TK sử dụng khác nhau như:
Tài sản cố đinh( thuộc loại 3 ở KTNH nhưng thuộc TK loại 2 ở KTDN).
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
16
Các khoản phải trả(thuộc TK loại 4 ở KTNH nhưng thuộc TK loại 3 ở KTDN).
VCSH(thuộc TK loại 6 ở KTNH nhưng thuộc TK loại 4 ở KTDN).
Thu nhập :Mọi khoản thu nhập từ NH sẽ đều được xếp vào TK loại 7 nhưng ở kế
toán DN được xếp vào TK loại 5 (doanh thu hoạt đồng thường xuyên), tài khoản loại 7
(thu nhập bất thường )
Chi phí :khoản chi phí từ NH sẽ được xếp vào TK loại 8 nhưng KTDN sẽ được
xếp vào TK loại 3(chi phí thường xuyên) va TK loại 8 (chi phí bất thường).
TK ngoại bảng (TK ngoại bảng ở NH sẽ được theo dõi và hạch toán trên TKloại
9, ở DN sẽ được theo dõi và hạch toán trên TK loại 0).
Đặc điểm về các TK.
Đối với KTDN:
Số dư trên TK loại 2 thường rất lớn (nếu DNSX) còn nếu DN thương mại thì số
dư TK loại 1 thường lớn còn số dư trên TK loại 2 nhỏ.
Số dư trên TK loại 4 phản ánh VCSH của DN thường rất lớn, chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn của DN.
Số dư TK loại 1,2, 3 và 4 là căn cứ sử dụng để lập BCĐKT.
TK từ loại 5 đến loại 9 là căn cứ dùng để lập BC KQHĐKD trong kỳ của DN
TK ngoại bảng dùng để phản ánh những TS hiện có nhưng không thuộc sở hữu
của DN.
Đối với KTNH.
Số dư TK loại 1 của NH lớn hơn rất nhiều so với DN.
Số dư TK loại 2 rất lớn, tuy nhiên số dư TK loại 3 rất nhỏ.
Số dư TK loại 6 nhỏ trong khi số dư TK loại 4 lại rất lớn điều đó thể hiện tỷ trọng
VCSH trong tổng nguồn vốn của NH là rất nhỏ hay nguồn vốn NH sử dụng vào HĐKD
của mình chủ yếu từ nguồn vốn vay.
Các TK dự phòng của NH số dư lớn hơn nhiều so với DN.
Số dư TK từ loại 1 đến loại 6 dùng để lập BCĐKT.
TK loại 7 và 8 dùng để lập BCKQHDKD.
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
17
Nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt giữa 2 HTTK của KTDN và KTNH.
DN và NH hoạt động trên 2 lĩnh vực khác nhau.
DN hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ còn NH
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ. Tính đặc thù hoạt động khác nhau
là nguyên nhân khiến HTTK của là DN và NH khác nhau.
Các NH chịu sự giám sát cao của các cơ quan nhà nước do đó cần mở TK chi
tiết cấp III để phản ánh các hoạt động của mình .
NH hoạt động ngoài mục tiêu lợi nhuận còn đảm bảo an toàn cho cả hệ thống
nên vấn đề thanh khoản luôn đòi hỏi các NH đáp ứng một các tuyệt đối:mức
dự trữ ngân quỹ lớn hơn mức dự trữ của DN, hơn nữa các NH còn phải duy trì
mức DTBB và DTDT trên TK mở tại NHNN.
Hoạt động NH tiềm ẩn rất nhiều rủi ro lên các TK dự phòng của NH có số dư
rất lớn so với DN.
2. Sự khác biệt về BCTC của KTNH và KTDN.
a. BCĐKT.
KTDN
KTNH
Các khoản
Chia theo thời hạn của các
Được chia theo mức độ
mục
loại tài sản của DN bao gồm thanh khoản giảm dần:
TSNH và TSDH đồng thời
Khoản mục ngân quỹ:
theo mức độ thanh khoản
tiền mặt trong quỹ, tiền gửi
giảm dần:
NHNN, tiền gửi tại các
TSNH.
TSDH.
TCTD khác.
Đầu tư tài chính: đầu
tư chứng khoán, góp vốn
đầu tư.
Cho vay
TSCĐ, BĐS và TS có
khác.
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
18
Căn cứ lập
Số dư TK loại 1 và loại 2
Số dư TK loại 1, 2 và 3
Đặc điểm
Tỷ trọng khoản mục TSDH
Khoản mục cho vay chiếm
của DN thường chiếm tỷ
tỷ trọng cao nhất do hoạt
trọng cao nhất.
động tín dụng là hoạt động
Tài sản
chính của các NH.
Các khoản
Bao gồm 2 khoản mục:
Nợ phải trả:ngắn hạn
mục.
và dài hạn.
VCSH: vốn góp chủ sở
Nguồn vốn
hữu, lợi nhuận chưa phân
phối, các quỹ...
Được chia thành
Vốn vay từ TCTD,
NHNN và phát hành các
GTCG.
Vốn huy động từ KH
và TC kinh tế.
VCSH.
Căn cứ lập
Số dư TK loại 3 và loại 4.
Số dư TK loại 4 và loại 6.
Đặc điểm
VCSH chiếm tỷ trọng lớn
VCSH chiếm tỷ trọng rất
trong tổng nguồn vốn
nhỏ trong tổng nguồn vốn,
vốn huy động chiếm tỷ
trọng lớn nhất.
Ngoài các khoản mục trong BCĐKT, chỉ có NH mới phải trình bày các nghĩa vụ
nợ tiềm ẩn (bảo lãnh vay vốn, cam kết trong nghiệp vụ L/C, các cam kết tài trợ, bảo lãnh
khác…) DN không có các nghiệp vụ liên quan đến các nghĩa vụ nợ tiềm ẩn.
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
19
b. BCKQHĐKD.
Đều phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, dựa vào số liệu đầu kỳ và
số liệu phát sinh trong kỳ.các chỉ tiêu được sắp xếp phù hợp với yêu cầu và mục tiêu
quản lý cũng như tính chất của hoạt động kinh doanh
NH.
Các khoản mục trong BCKQKD được trình bày để phản ánh kết quả của từng
nghiệp vụ như tín dụng( thu nhập lãi, chi phí trả lãi, thu nhập lãi thuần), hoạt động cung
ứng dịch vụ( lãi/lỗ từ hoạt động dịch vụ)... Ngoài ra trên bảng BCKQKD còn trình bày
bóc tách các khoản chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng phát sinh ở tất cả
các nghiệp vụ nhằm mục đích phản ánh kết quả kinh doanh từng nghiệp vụ và đánh giá
tác động của mỗi nghiệp vụ vào sự tăng trưởng của NH để có định hướng phát triển phù
hợp.
Xét về tỷ trọng thì khoản mục thu nhập từ lãi thuần chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng lợi nhuận thuần
Xét về khoản mục chi phí hoạt động( chi phí quản lý) của NH là cao hơn rất
nhiều so với DN do quy mô lớn
Căn cứ lập BCKQKD: số phát sinh trong kỳ của các TK loại 7 và 8.
DN
Các khoản mục trong BCKQKD bao gồm các khoản doanh thu, chi phí trong
hoạt động kinh doanh và hoạt động khác. DN không bóc tách hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động tài chính.
Khoản mục lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
lợi nhuận của DN.
Các khoản mục chi phí quản lý của DN khá nhỏ so với NH và được trừ đi trước
khi xác định lợi nhuận thuần kinh doanh.
Căn cứ lập BCKQKD: số phát sinh trên TK loại 5, 6,7,8,
c.
BCLCTT.
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
20
Đều phản ánh sự luân chuyền của tiền trong kỳ, dòng tiền thuần cuối kỳ được
tính dựa trên số dư đầu kỳ và số thực phát sinh trong kỳ, và dựa trên BCĐKT cũng như
là BCKQKD.
Cả DN và NH đều chia làm 3 hoạt động chính: hoạt động kinh doanh(HĐKD),
đầu tư và tài chính. Tuy nhiên nội dung của 3 hoạt động này lại khác nhau:
KTNH
Được xác định bằng cách
1.HĐKD.
KTDN
Được xác định bằng cách
điều chỉnh lợi nhuận từ hoạt điều chỉnh lợi nhuận trước
động kinh doanh với lưu
thuế của hoạt động kinh
chuyển tiền thuần trước sự
doanh với các chi phí
thay đổi về tài sản hoạt
không phải bằng tiền, thu
động( chủ yếu là tăng giảm
chi từ hoạt động đầu tư, và
của hoạt động tín dụng và
lợi nhuận trước sự thay đổi
kinh doanh chứng khoán)và
vốn lưu động.
nợ hoạt động(chủ yếu là
tăng giảm tiền gửi của
khách hàng và phát hành
GTCG).
2.Hoạt động đầu tư.
Chi cho mua sắm TSCĐ,
Chủ yếu chi mua sắm
BĐS đầu tư, thu từ bán,
TSCĐ, thu từ thanh lý TS,
thanh lý TS, thu chi cho
ngoài ra là thu chi từ hoạt
hoạt động góp vốn, đầu tư
động đầu tư chứng khoán,
và cổ tức nhận được.
góp vốn, tiền nhận từ cổ tức
được chia…
3.Hoạt động tài chính.
Tăng(giảm) vốn điều lệ,
Chủ yếu là tiền vay nhận
tiền thu từ phát hành GTCG được, chi trả cổ tức và lợi
và chi thanh toán GTCG
nhuận cho cổ đông, ngoài
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
21
đến hạn, chi trả cổ tức, thu
ra còn có hoạt động thu chi
chi từ hoạt động mua bán
cho việc phát hành và mua
cổ phiếu quỹ.
lại cổ phiếu của DN
Thuyết minh BCTC.
d.
Chỉ tiêu
KTNH
KTDN
Các thông tin
Giới thiệu về NH bao gồm:
Đặc điểm hoạt động của
phản ánh
giấy phép kinh doanh, thành
DN.
viên HĐQT, các công ty con...
Đơn vị tiền tệ và kỳ kế
Đơn vị tiền tệ, kỳ kế toán áp
toán áp dụng.
dụng
Các chính sách, chuẩn mực
Các chính sách,chuẩn mực
kế toán áp dụng riêng cho DN
kế toán áp dụng riêng đối vơi
Các chỉ tiêu cần thuyết
NH
minh trên BCTC của DN
Các chỉ tiêu cần thuyết minh
trên BCĐKT và BC KQKD và
BC LCTT
VI.
Kết luận và đề xuất giái pháp.
Có thể nói, KTDN và KTNH đều giống nhau cơ bản về nội dung; đều tuân thủ
những nguyên tắc kế toán cơ bản: cơ sở dồn tích, trọng yếu, giá gốc…Về nguyên tắc
hạch toán, hai HTKT cũng sử dụng phương pháp ghi Nợ - Có để phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh; sử dụng kết cấu tài khoản chữ T; nguyên tắc ghi Nợ
trước, Có sau, Nợ - Có cân bằng nhau; giống nhau về phương pháp luân chuyển
chứng từ, hình thức kế toán cũng như hệ thống báo cáo tài chính…
Tuy nhiên, hai HTKT sử dụng thuật ngữ và hình thức trình bày khác nhau nên đã
gây khó khăn cho người học và làm công tác kế toán trong việc nhận biết sự tương
quan giữa chúng cũng như việc vận dụng chúng trong thực tế. Có một vấn đề tồn tại
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014
22
là một người được đào tạo về KTDN thì gặp nhiều khó khăn khi làm KTNH và
ngược lại. Để khắc phục điều này, trong công tác đào tạo chuyên ngành kế toán, cần
phải có những giải pháp sau:
Một là, xây dựng giáo trình mang tính thống nhất và có thể áp dụng cho tất cả các
lĩnh vực kế toán các ngành. Cần đưa ra nguyên tắc, phương pháp chung nhất có
thể áp dụng cho cả hai lĩnh vực.
Hai là xây dựng hệ thống tài khoản nên xây dựng một hệ thống TK chung có thể
dùng cho cả KTDN và KTNH.
Ba là, nội dung của chương trình phải đơn giản, dễ hiểu, có thể sử dụng cho
nhiều đối tượng nên hướng dẫn một cách cụ thể cho từng tình huống của các
nghiệp vụ kinh tế khác nhau.
Bốn là, không nên phân biệt ranh giới về KTDN và KTNH.
Năm là, luôn áp dụng giữa lý thuyết với thực tế để giáo trình có tính khả thi cao
(có nhiều bài tập thực hành).
Sáu là, nên có quy trình giảng dạy phù hợp, phân tích nguyên lý chung của
KTNH và KTDN, sau đó mới đi vào từng lĩnh vực kế toán cụ thể. Vận dụng
những đặc trưng giống nhau chung một số hiệu tài khoản hay một nội dung kinh
tế và chỉ thêm những nội dung khác nhau của giữa hai lĩnh vực.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
-
Giáo trình kế toán ngân hàng, Học viện ngân hàng.
-
Giáo trình nguyên lý kế toán, Học viện ngân hàng.
-
Giáo trình kế toán tài chính, Học viện ngân hàng.
-
/>
-
/>
Sự khác biệt giữa kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng.
2014