Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

đề thi môn vật lý PHPT quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.72 KB, 7 trang )

Thầy Nguyễn Văn Dân – 0975733056 – Long An

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG I – ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Lớp 10 nâng cao - Năm học 2013 - 2014
(Thầy NGUYỄN VĂN DÂN biên soạn)
--------------Chủ đề 4: Chuyển động thẳng biến đổi đều
1. Công thức gia tốc : a tb v 2 v1
t2

t1

v
t

2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và vận tốc biến đổi đều theo thời gian
- v.a > 0 : Chuyển động là nhanh dần đều.
- v.a < 0 : Chuyển động là chậm dần đều.
3) Các phương trình:
- Đường đi:
x = x0 + v0t + ½ at2
- Vận tốc:
v = v0 + at.
- Quãng đường đi:
s = v0t + ½ at2.
- Công thức độc lập: v2 – v02 = 2as.
Bài 1: Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng biến đổi đều với tốc độ ban đầu bằng không, sau
10 giây đầu tiên, vật đạt được tốc độ 15 m/s.
a. Tính độ lớn của gia tốc của vật


b. Tính quãng đường vật đi được trong 10 giây đầu tiên.
Bài 2: Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng biến đổi đều với tốc độ ban đầu bằng không. Sau 5
giây đầu tiên, vật đi được quãng đường 10m.
a. Tính độ lớn gia tốc của vật
b. Tính tốc độ của vật sau 10 giây đầu .
Bài 3: Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không.
Sau 100 mét đầu tiên, vật đạt được tốc độ 20m/s.
a. Tính độ lớn gia tốc của vật.
b. Tính quãng đường vật đi được và tốc độ của vật sau 5 giây đầu tiên.
Bài 4: Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng biến đổi đều với tốc độ ban đầu bằng không, sau 5
giây đầu tiên, vật đạt được tốc độ 10 m/s.
a. Tính độ lớn của gia tốc của vật
b. Tính quãng đường vật đi được trong 10 giây đầu tiên và tốc độ vật đạt được sau 10 giây đó.
Bài 5: Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng biến đổi đều với tốc độ ban đầu bằng không. Sau 4
giây đầu tiên, vật đi được quãng đường 16m.
a. Tính độ lớn gia tốc của vật
b. Tính tốc độ của vật sau 10 giây đầu và quãng đường vật đi được trong thời gian đó.
Bài 6: Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không.
Sau 100 m đầu tiên, vật đạt được tốc độ 10m/s.
a. Tính độ lớn gia tốc của vật.
b. Tính quãng đường vật đi được và tốc độ của vật sau 5 giây đầu tiên.
Bài 7: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh. Sau 5s thì dừng hẳn. Tìm độ lớn gia
tốc đoàn tàu và quãng đường đi được từ khi bắt đầu hãm phanh đến khi ngừng hẳn.
Bài 8: Một xe đang chạy với tốc độ 20 m/s thì tắt máy chuyển động chậm dần đều thêm 200 m thì dừng
hẳn.
a. Tính độ lớn gia tốc, thời gian xe đi được kể từ lúc tắt máy đến khi dừng.


Thầy Nguyễn Văn Dân – 0975733056 – Long An


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

b.Kể từ lúc tắt máy, xe mất bao lâu để đi thêm 100 m.
Bài 9: Một xe đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với
độ lớn gia tốc 2 m/s2. Tính quãng đường xe đi trong 2 giây ngay sau khi bắt đầu hãm phanh và quãng
đường xe đi từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng.
Bài 10: Xe đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì xuống dốc mất t = 100s. Xem như quá trình
xuống dốc xe chuyển động nhanh dần đều. Biết tốc độ xe tại chân dốc là 72 km/h, tìm chiều dài dốc.
Bài 11: Xe đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều với độ lớn gia
tốc 0,5m/s2.
a. Tìm tốc độ và quãng đường xe đi được sau 10s kể từ lúc tắt máy.
b. Sau bao lâu xe dừng lại? Tính quãng đường xe đi được trong thời gian đó.
Bài 12: Một đầu tàu đang đi với tốc độ 18 km/h thì xuống dốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
0,4m/s2. Chiều dài của dốc là 500m. Tính thời gian để đầu tàu xuống hết dốc và tốc độ tàu ở cuối dốc.
Bài 13: Đoàn tàu hỏa bắt đầu hãm phanh , chuyển động thẳng chậm dần đều đi thêm 20 s thì dừng lại,
trong thời gian đó tàu chạy được 120 m. Coi chuyển động của tàu là chậm dần đều. Tìm độ lớn gia tốc
của tàu trong quá trình hãm phanh và tốc độ tàu lúc bắt đầu hãm phanh .
Bài 14: Một người đi xe đạp lên một dốc dài 100 m. Tốc độ khi bắt đầu lên dốc là 18 km/h và ở đỉnh
dốc là 1 m/s. Giả sử chuyển động chậm dần đều. Tìm gia tốc của chuyển động và thời gian để lên hết
dốc.
Bài 15: Một xe lăn chạy lên dốc trên một tấm ván đặt nghiêng có tốc độ ban đầu là 10 cm/s. Xe đi hết
chiều dài tấm ván là 2 m và dừng lại. Tính gia tốc của xe và thời gian xe đi được chỉ nửa dốc?
Bài 16: Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều tại O với tốc độ ban đầu bằng không. Sau đó
lần lượt qua 2 điểm A và B (AB = 19,2 m). Tốc độ tại A là 1 m/s. Thời gian đi từ A đến B là 12 s.
Tính:
a. Gia tốc của chuyển động
b. Thời gian chuyển động từ O đến B và tốc độ tại B.
Bài 17: Một xe bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều. Trong giây thứ 4 kể từ lúc bắt đầu
chuyển động xe đi được 7 m.
a. Tính gia tốc và quãng đường xe đi được trong 4 giây đầu .

b. Tính tốc độ xe đạt được và quãng đường xe đi được trong 10 giây đầu tiên
Bài 18: Một xe đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều,
trong giây cuối cùng trước khi dừng lại, xe đi được quãng đường 2 m.
a. Tính gia tốc của xe
b. Tính thời gian từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng và quãng đường xe đi được trong thời
gian đó.
Bài 19: Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu là 18 km/h. Trong giây
thứ 5 xe đi được quãng đường là 5,45 m. Tính:
a. Gia tốc của xe.
b. Quãng đường mà xe đi được trong 10 giây và tốc độ của xe ở cuối giây thứ 10.
c. Quãng đường mà xe đi đượctrong giây thứ 10.
Bài 20: Một đoàn tàu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, đi hết 1km thứ
nhất thì tốc độ của đoàn tàu là 10 m/s. Tính tốc độ của đoàn tàu sau khi đi hết 2 km đầu tiên.
Bài 21: Một xe đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì lái xe tắt máy, xe chuyển động thẳng chậm
dần đều, trong giây cuối cùng trước khi dừng lại, xe đi được quãng đường 1m.
a. Tính độ lớn gia tốc của xe
b. Tính thời gian từ lúc bắt đầu tắt máy đến lúc dừng và quãng đường xe đi được trong thời gian
đó.
Bài 22: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 4 m/s, gia tốc 0,2 m/s2


Thầy Nguyễn Văn Dân – 0975733056 – Long An

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

a. Viết phương trình chuyển động
b. Tính tốc độ và quãng đường đi được sau 5 giây đầu tiên.
c. Viết phương trình vận tốc tức thời
Bài 23: Cho phương trình tốc độ của các vật chuyển động. Hãy viết phương trình chuyển động và tính
đường đi của các vật chuyển động sau 5s.

a. v = 5 + 4t (m/s)
b. v = 8t (m/s)
c. v = 10 – 2t (m/s)
Bài 24: Phương trình chuyển động của một vật trên đường thẳng là: x 2t 2 10t 100
a. Tính tốc độ của vật lúc t = 2 s.
b. Tính quãng đường vật đã đi được vật khi tốc độ đạt 30m/s.
Bài 25: Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 100 m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật
đi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 1 m/s2. Vật đi từ B
chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Chọn trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương
từ A đến B, gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ
lúc t =0
Bài 26: Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 120m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật
đi từ A bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2. Vật đi từ B chuyển động thẳng
nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 2 m/s, gia tốc 0,5 m/s2. Chọn trục tọa độ trùng với AB, gốc tọa độ tại
A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ
lúc t=0
Bài 27: Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 100 m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật
đi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 1m/s 2. Vật đi từ B
chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 10 m/s gia tốc 0,5 m/s2. Chọn trục tọa độ trùng
với AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc vật đi từ A xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được kể từ
lúc t =0
Bài 28: Lúc 1 h, một xe qua A với tốc độ 10 m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2 đuổi
theo một xe đạp đang chuyển động nhanh dần đều qua B với tốc độ đầu là 2 m/s và với gia tốc là 0,5
m/s2. Sau 20 s thì xe đuổi kịp xe đạp. Tính khoảng cách AB.

Bài 29: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu là 20 m/s, gia tốc 0,5 m/s2.
a. Tính tốc độ của vật sau 20 s và quãng đường vật đi được trong 20s đó.
b. Sau bao lâu thì xe dừng lại.
c. Viết phương trình chuyển động, chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động chậm dần .
d. Vẽ đồ thị vận tốc.
Bài 30: Xe thứ nhất bắt đầu xuất phát từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng
không, gia tốc 0,5m/s2. Đúng lúc đó xe thứ hai chuyển động thẳng nhanh dần đều vượt qua nó với tốc
độ 5m/s và gia tốc 0,3m/s2. Khi xe một đuổi kịp xe hai thì tốc độ của mỗi xe là bao nhiêu và mỗi xe
chạy được đoạn đường là bao nhiêu kể từ A?
Bài 31: Vật một xuất phát từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 2 m/s, gia tốc 1
m/s2 hướng về B. Sau 2 giây, vật thứ hai xuất phát từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận
tốc đầu về A với gia tốc 2m/s2. Khoảng cách AB = 134m.
a. Lập phương trình chuyển động của hai vật trong cùng một hệ quy chiếu


Thầy Nguyễn Văn Dân – 0975733056 – Long An

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tốc độ mỗi vật khi đó và quãng đường mỗi vật đã đi
được kể từ lúc vật thứ nhất xuất phát
c.Tìm thời điểmkhoảng cách giữahai vật là 50m.
Câu 32. Cho đồ thị chuyển
động của hai xe như hình vẽ. Dựa vào đồ thị hãy
:
a.Tính vận tốc của hai xe.
b.Lập phương trình chuyển
động của hai xe.
c.Xác định thời điểm và vị
trí của hai xe gặp nhau.

Bài 33: Một vật chuyển
động thẳng biến đổi đều với phương trình
chuyển động như sau: x = 25
+ 2t + t2. Với x tính bằng mét và t tình bằng
giây.
a. Hãy cho biết vận tốc đầu, gia tốc và toạ độ ban đầu của vật?
b. Hãy viết phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật?
c. Lúc t = 3s, vật có tọa độ và vận tốc là bao nhiêu ?
ĐÁP SỐ:
Bài 1: 1,5 m/s2; 75 m; Bài 2: 0,8 m/s2; 8 m/s; Bài 3: 2 m/s2; 25 m; 10 m/s; Bài 4: 2 m/s2; 100 m; 20
m/s; Bài 5: 2 m/s2; 20 m/s; 100 m; Bài 6: 0,5 m/s2; 6,25 m; 2,5 m/s; Bài 7: - 2 m/s2; 25 m; Bài 8: - 1
m/s2; 20 s; 5,86 s; Bài 9: 16 m; 25 m; Bài 10: 1500 m; Bài 11: 5 m/s; 75 m; 20s; 100 m; Bài 12: 39 s;
20,6 m/s; Bài 13: - 0,6 m/s2; 12 m/s; Bài 14: 0,12 m/s2; 33,3 s; Bài 15: - 2,5.10-3 m/s2; 11,72 s; Bài
16: 0,1 m/s2; 22s; 2,2 m/s; Bài 17: 2 m/s2; 16 m; 20 m/s; 100m; Bài 18: - 4 m/s2; 5 s; 50 m; Bài 19: 0,1
m/s2; 55 m; 6 m/s; 5,95 m; Bài 20: 1,41 m/s; Bài 21: - 2 m/s2; 10 s; 100m; Bài 22: x = 4t + 0,1t2; 5 m/s;
22,5 m; v = 4 + 0,2t; Bài 23: 5t + 2t2; 75 m; x = 4t2; 100m; x = 10t – t2; 25 m; Bài 24: 18 m/s; 100 m;
Bài 25: x1 = 0,5t2; x2 = 100 – 5t; 10 s; 50 m; 10 m/s; 50 m; 5 m/s; 50 m; Bài 26: a. x1 = 0,5t2; x2 = 120
– 2t – 0,25t2; b. 11,39 s; 64,8 m; 11,39 m/s; 55.2 m; 7,7 m/s; Bài 27: x1 = 0,5t2; x2 = 100 – 10t + 0,25t2;
8,28 s; 34,3 m; 8,28 m/s; 7,7 m/s; Bài 28: 260 m; Bài 29: 10 m/s; 300 m; 40 s; x = 20t – 0,25t2; Bài
30: 25 m/s; 20 m/s; 625 m; Bài 31: x1 = 2t + 0,5t2; x2 = 134 - (t - 2)2; 10s; 8s; Câu 32: a) v1 = 40
km/h; v2 = 20 km/h; b) x1 = 40t; x2 = 120 – 20t; c) t = 2 h; x = 80 km. Bài 33: a. v0 = 2 m/s; a = 2 m/s2;
x0 = 25 m; b. s = 2t + t2; v = 2 + 2t; c. x = 40 m; v = 8 m/s;
Bổ sung
.
Bài 1: Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe
máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 s xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Tính gia tốc và vận tốc của xe
ôtô sau 20 s kể từ khi bắt đầu tăng ga.
Bài 2: Một chất điểm chuyển động trên trục ox với gia tốc không đổi a = 2 m/s2 và vận tốc đầu v0 = -5
m/s. Hỏi sau bao lâu thì chất điểm dừng lại?
Bài 3: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua hai điểm A và B cách nhau 20 m trong thời

gian 2 s. Vận tốc của ôtô khi đi qua điểm B là 12 m/s. Tính gia tốc và vận tốc của ôtô khi đi qua điểm
A.
Bài 4: Một ôtô chạy trên một đường thẳng với vận tốc 10 m/s. Hai giây sau vận tốc của xe là 15 m/s.
Hỏi gia tốc trung bình của xe trong thời gian đó là bao nhiêu?
Bài 5: Một ô tô khởi hành từ O chuyển động thẳng biến đổi đều. Khi qua A và B, ô tô có vận tốc lần
lượt là 8 m/s và 12 m/s. Gia tốc của ô tô là 2 m/s2. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn AB.
Bài 6: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều
với gia tốc 0,1 m/s2 và sau khi đi quãng đường s kể từ lúc tăng tốc, ô tô có vận tốc 20 m/s. Tính thời
gian ô tô chuyển động trên quãng đường trên quãng đường s và chiều dài quãng đường s ?


Thầy Nguyễn Văn Dân – 0975733056 – Long An

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 7. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h, tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động
chậm dần đều sau 50m nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi trong 2s kể từ lúc hãm là?
Bài 8. Một vật chuyển động có công thức vận tốc: v = 2t + 6 (m/s). Quãng đường vật đi được trong 10s
đầu là?
Bài 9. Một vật chuyển
động có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Công thức
v
(m/s)
vận tốc và đường đi
của vật ?
40
Bài 10. Một ôtô đang
chuyển động với vận tốc 10m/s2 thì bắt đầu
chuyển động nhanh 20
dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14m/s. Sau

t(s)
40s kể từ lúc tăng tốc,
gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là?
O
10
20
Bài 11. Một đoàn tàu
đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh, chậm
dần đều. Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6km/h. Gia tốc của xe và quãng
đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là?
Bài 12. Một vật chuyển động chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2, thời điểm ban đầu ở
gốc toạ độ và ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình chuyển động là gì?
Bài 13: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và
dừng lại sau 10 s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Vận tốc của ô tô sau khi hãm
phanh được 6 s là?
Bài 14: Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1= 12 m và s2 = 32 m trong
hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 2s. Gia tốc chuyển động là?
Bài 15: Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 0. Trong giây thứ nhất vật đi được
quãng đường l1 = 3 m; Trong giây thứ 2 vật đi được quãng đường l2 bằng?
Bài 16. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 = 24m và s2 = 64m
trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật?
Bài 17: Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều, khi t = 4s thì x = 3m. Khi t = 5s thì x = 8m và
v = 6m/s. Gia tốc của chất điểm là?
Bài 18: Một xe chuyển động nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100 m lần lượt
trong 5 s và 3,5 s. Tìm gia tốc chuyển động?
Bài 19: Một người đứng trong sân ga thấy toa thứ nhất của đoàn tàu đang tiến vào ga trước mắt mình
trong 5 s; toa thứ hai trong 45 s. Khi đoàn tàu dừng lại, đầu toa 1 cách người ấy 75 m. Tìm gia tốc
chậm dần đều của tàu?
Bài 20: Một đoàn xe lửa đi từ ga này đến ga kế trong 20 phút với vận tốc trung bình 72 km/h. Thời
gian chạy nhanh dần là lúc khởi hành, thời gian chạy chậm dần là lúc vào ga đều bằng nhau là 2 phút;

khoảng thời gian còn lại tàu chuyển động đều. Tính gia tốc xe và viết phương trình vận tốc trong các
giai đoạn?
Bài 21: Viên bi thứ nhất đang lăn với gia tốc a1 = + 2 m/s2 và đúng lúc đạt vận tốc 1 m/s thì viên bi thứ
hai bắt đầu lăn nhanh dần cùng chiều gia tốc a2. Sau 2 giây chúng gặp nhau.
a. Tính vận tốc viên bi hai lúc gặp viên bi thứ nhất?
b. Bao lâu sau khi gặp, chúng cách nhau 1,5 m?
Bài 22: Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 14,4 km/h thì hãm phanh và vào ga. 10 s đầu tiên đi được
đoạn đường AB dài hơn đoạn đường 10 s kế BC là 5m. Hỏi thời gian tàu dừng và đoạn đường đi thêm
kể từ lúc hãm phanh?
Bài 23: Một ô tô chuyển động chậm dần đều sau khi đi được đoạn đường AB = 36 m đầu tiên, vận tốc
xe giảm đi 14,4 km/h. Đi thêm đoạn đường BC = 28 m nữa thì vận tốc lại giảm thêm 4 m/s nữa. Tìm
quãng đường sau đó đi thêm trước khi dừng lại?
Bài 24: Lúc 7h, hai vật cùng qua A và B cách nhau 125 m và chuyển động đi ngược chiều nhau. Vật
qua A có vận tốc là 4m/s và gia tốc 2m/s2, vật qua B có vận tốc là 6m/s và gia tốc 4m/s2. Biết các vật
chuyển động nhanh dần đều


Thầy Nguyễn Văn Dân – 0975733056 – Long An

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

a. Viết phương trình chuyển động của các vật ?
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau?
c.Tính vận tốc vật 1 khi đến B và vận tốc vật 2 khi đến A
Bài 25: Cùng lúc, ôtô và xe đạp khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 120m và chuyển động cùng
chiều, ôtô đuổi theo xe đạp. Biết ôtô bắt đầu rời bến chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2;
xe đạp chuyển động đều. Sau 40s, ôtô đuổi kịp xe đạp. Xác định vận tốc của xe đạp và khoảng cách hai
xe sau thời gian 60s ?
Bài 26: Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2, đúng lúc đó 1 tàu điện vượt
qua nó với vận tốc 18km/h. Gia tốc của tàu là 0,3 m/s2. Hỏi khi ôtô đuổi kịp tàu thì vận tốc ôtô là bao

nhiêu ?
Bài 27: Một xe đạp đang đi với vận tốc 2m/s thì xuống dốc, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2
m/s2. Cùng lúc đó một ôtô đang chạy với vận tốc 20m/s thì lên dốc chuyển động chậm dần đều với gia
tốc 0,4 m/s2
a. Xác định vị trí 2 xe gặp nhau? Biết dốc dài 570m
b.Xác định vị trí của hai xe khi chúng cách nhau 170m?
Bài 28: Cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 300m có hai ôtô đi ngược chiều nhau. Xe đi từ A có
vận tốc ban đầu 20m/s và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2
v(m/s)
m/s2; còn xe đi từ B có vận tốc ban đầu 10m/s và chuyển động chậm
C
dần đều với gia tốc 2 m/s2.
20
a. Tính khoảng cách hai xe sau 5s ?
b. Sau bao lâu hai xe gặp nhau?
Bài 29: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm
A
B
5
phanh, chạy chậm dần đều với gia tốc 2,5m/s2.
D
1. Lập công thức tính vận tốc tức thời.
t(s)
2. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.
0 2
4
6
8
3. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian.
Bài 30. Cho đồ thị vận tốc thời gian của một vật chuyển động như hình bên

a) Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi giai đoạn.
b) Tính gia tốc và lập phương trình vận tốc cho từng giai đoạn
c) Tính quãng đường vật đã đi và tốc độ trung bình của vật
Bài 31: Từ trạng thái đứng yên, một vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 2m/s 2 và đi được
quãng đường dài 100m. Hãy chia quãng đường đó ra làm 2 phần sao cho vật đi được 2 phần đó trong 2
khoảng thời gian bằng nhau.
Bài 32: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được quãng đường s1 = 35m trong thời gian 5s, s2
= 120m trong thời gian 10s. Tính gia tốc và vận tốc ban đầu của xe?
Bài 33. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. trên một đường thẳng. Nó đi qua điểm A vận tốc
6 m/s rồi đến B vận tốc 8 m/s. Tìm vận tốc của xe khi nó đi qua trung điểm M của AB?
Bài 34. Một xe chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại cần thời gian là t. Biết quãng
đường đi được trong 2 giây đầu tiên dài hơn quãng đường đi được trong 2 giây cuói cùng là 36 m và
toàn bộ quãng đường vật đi được trong 4 s trên là 160 m. Tìm thời gian t?
Bài 35. Cho đồ thị mô tả chuyển động thẳng đều của 2 xe như sau:
a) Dựa vào đồ thị lập phương trình chuyển động của hai xe?
b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau?
ĐS: a. x2 = 20t; x1 = 80 - 20t ; b. 40 km; 2 h
Bài 36. Cho đồ thị chuyển động của vật như hình vẽ
O


Thầy Nguyễn Văn Dân – 0975733056 – Long An

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

a. Nêu tính chất chuyển động của vật trong các giai đoạn AB, BC, CD và DE.
b. Tính vận tốc của vật trong giai đoạn BC?
x(m)
c. Tính tốc độ trung bình của vật trong 4s chuyển động đầu tiên và
trong 8 s chuyển động?

ĐS: a. AB; BC: thẳng đều theo chiều dương; CD: đứng yên; DE: 50
thẳng đều theo chiều âm.
30
B
b. 10 m/s; c. 7,5 m/s; 7,5 m/s.
Bài 3. Cho đồ thị vận tốc thời gian của một vật chuyển động như
10
A
v(m/s)
hình bên
0
a)Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi giai đoạn.
2
b) Tính gia tốc và lập phương trình vận tốc cho từng giai đoạn
20
c) Tính quãng đường vật đã đi và tốc độ trung bình của vật
ĐS: a. AB: thẳng đều theo chiều + v1 = 5 m/s; BC: thẳng nhanh
dần đều chiều +; CD: thẳng chậm dần đều chiều +; b. AB: a1 = 0;
A
5
v1 = 5 m/s; BC: a2 = 7,5 m/s2; v1 = 5 + 7,5t (m/s); CD: a3 = - 5 m/s2;
v1 = 20 - 5t (m/s); c. 75 m; 9,375 m/s.
0

2

C
D

E

4C

6

8

t(s)

B
D
4

6

t(s)

8

ĐÁP SỐ:
Bài 1: a = 0,5 m/s2, v = 25 m/s; Bài 2: t = 2,5 s; Bài 3: a =2 m/s2; v = 8 m/s; Bài 4: 2,5 m/s2; Bài 5: 2
s; Bài 6: t = 100 s, s = 1 500 m; Bài 7: 18m; Bài 8: 160m; Bài 9: v = 20+t ; s = 20t + t2/2; Bài 10:
0,2m/s2; 18m/s; Bài 11: a = - 0,5m/s2, s = 100m; Bài 12: x = - 3t + t2; Bài 13: 6 m/s; Bài 14: 5 m/s2;
Bài 15: 9 m; Bài 16: v0 = 1 m/s; a = 2,5 m/s2; Bài 17: 2m/s2; Bài 18: 2 m/s2; Bài 19: - 0,16 m/s2; Bài
20: 0,185 m/s2 và v1 = 0,185t; 0 và v2 = 22,2 m/s; - 0,185 m/s2 và v3 = - 0,185t + 22,2; Bài 21: a. 6
m/s; b. 3 s; Bài 22: 80 s và 160 m; Bài 23: 100 m; Bài 24: a. x1 = 4t + t2; x2 = 125 – 6t - 2t2; b. 7 h 0 ph
5s; c. 14 m/s và -26 m/s; Bài 25: 8 s và 120 m; Bài 26: 25 m/s; Bài 27: 150 m; 440 m và 250 m; Bài
28: a. 150 m; b.10 s; Bài 29: v = 20 – 2,5t, t = 8s; Bài 30: a. AB: thẳng đều theo chiều + v1 = 5 m/s;
BC: thẳng nhanh dần đều chiều +; CD: thẳng chậm dần đều chiều +; b. AB: a1 = 0; v1 = 5 m/s; BC: a2 =
7,5 m/s2; v1 = 5 + 7,5t (m/s); CD: a3 = - 5 m/s2; v1 = 20 - 5t (m/s); c. 70 m; 9,375 m/s; Bài 31: 25m,
75m; Bài 32: 2m/s2 ; 2m/s; Bài 33: 7,07 m/s; Bài 34: 20 s.

===============



×