Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Biện pháp gia công - lắp đặt thiết bị nhà máy xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 38 trang )

o0o......
Biện pháp

Gia công - Lắp đặt thiết bị và công nghệ
Công trình:

nhà máy xi măng hồng phong - Lạng sơn

Chủ đầu t phê duyệt

công ty cp lisemco 2

công ty cp lilama 69.1

mục lục

i . giới thiệu chung về nhà máy xi măng hồng phong
Khái quát đặc tính quy mô khối lợng.
Nhà máy xi măng Hồng Phong đợc xây dựng tại phờng Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh
tháng 09 năm 2010
Lạng sơn , sử dụng dây truyền công nghệHải
củaphòng,
Trung Quốc.
Toàn bộ thiết bị lắp đặt gói thầu nhà máy Xi măng Hồng Phong bao gồm các hạng mục chính:
1- Lò Quay.
2- Nghiền than.
3- Kết cấu thép tháp trao đổi nhiệt.
4- Tháp Trao đổi nhiệt.
5- Làm nguội clinker.
6- Máy nghiền liệu.
7- Lọc bụi tay áo và lọc bụi tĩnh điện.


8- Tháp điều hoà khí thải.
9- Xây gạch chịu lửa
II. biện pháp tổ chức thi công TổNG THể .
1. Chuẩn bị mặt bằng lắp đặt (xem Bản vẽ mặt bằng vận chuyển và lắp đặt)

-1-


-

Hiện các thiết bị của hạng mục đợc bên A cung cấp.
Nền đờng cho cẩu di chuyển vào phải đủ độ cứng vững, riêng những vị trí yêu cầu cao về tải
trọng thì có thể lót tấm tôn làm nền để di chuyển cẩu.
- Mặt bằng tổ hợp thiết bị phải san bằng phẳng bán kính phù hợp
- Nguồn điện đợc lấy từ nguồn điện của công trờng.
2.Tổ chức nhân lực thi công .
a. Sơ đồ tổ chức thi công(xem sơ đồ kèm theo).
Theo sơ đồ tổ chức thi công, sắp xếp nhân lực. Để đáp ứng với tiến độ và chất lợng công trình, đợc
phân công rõ ràng cụ thể từng vị trí hoạt động của mọi nhiệm vụ trên các hạng mục công tr ờng. Đợc sắp
xếp mô hình nhân lực theo trình tự khoa học để phối hợp chặt chẽ giữa các tổ - đội.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10

Mô tả
Chỉ huy trởng
Chỉ huy phó
Kỹ s cơ khí
Kỹ s điện
Kỹ s khác
Thợ gia công CK bậc 4/7 trở lên
Thợ lắp máy bậc 4/7 trở lên
Thợ điện bậc 4/7 trở lên
Thợ hàn điện bậc 4/7 trở lên
Thợ lắp máy, điện,

Số lợng
01
01
03
03
15
30
30
30
15
200

Năm kinh nghiệm
10
10
Từ 5 năm trở lên

Từ 5 năm trở lên
Từ 2 năm trở lên
Từ 3 năm trở lên
Từ 3 năm trở lên
Từ 3 năm trở lên
Từ 3 năm trở lên
Từ 1 năm trở lên

Chức vụ
Phó tổng GĐ

Ghi chú

b. Thuyết minh sơ đồ tổ chức thi công:
* Công ty CP LISEMCO2
- Công ty CP Lisemco 2 giao nhiệm vụ cho xn Lisem co 2-3 chịu trách nhiệm thi công toàn bộ
các hạng mục công trình do công ty nhận tại công trình nhà máy Xi măng Hồng Phong.
- Chỉ đạo các công việc của công trình thông qua Giám đốc chi nhánh Lisemco 2-3
- Chỉ đạo các phòng chức năng của Công ty kịp thời nắm bắt và đôn đốc thi công công trình đảm
bảo tiến độ chất lợng và an toàn.
* Chi nhánh Công ty tại Lạng Sơn :
- Phó giám đốc chi nhánh phụ trách thi công.
- Phó giám đốc chi nhánh phụ trách kỹ thuật.
* Phó Giám đốc thi công:
- Trực tiếp chỉ đạo việc thi công và chịu trách nhiệm về mọi mặt của công trình: Tiến độ, chất lợng, an toàn và hiệu quả kinh tế.
- Tham gia giao ban tại công trờng.
- Tham dự giao ban với xởng cơ khí, đội công trình để kịp thời triển khai công việc, nắm bắt các
thông tin cần thiết.
- Chỉ đạo các ban chức năng của chi nhánh để cung cấp kịp thời vật t, vật liệu thi công đảm bảo
tiến độ chất lợng và an toàn.

* Phó Giám đốc kỹ thuật :
- Trực tiếp chỉ đạo việc lập biện pháp thi công và biện pháp đảm bảo an toàn, giải quyết các vớng
mắc về công tác kỹ thuật.
- Quản lý về tiến độ, chất lợng, khối lợng công trình.
* Ban nghiệp vụ:
- Các ban chức năng của chi nhánh trực tiếp theo dõi, giám sát chất lợng của công trình, cũng nh
công tác nghiệm thu thanh quyết toán.
Ban Kỹ thuật: Phụ trách về kỹ thuật, công việc lắp đặt hạng mục này, trong đó có kỹ thuật
chuyên trách và kỹ thuật giám sát hiện trờng.

-2-


-

Ban Kinh tế- Kế hoạch: Cung cấp vật t thiết bị.
Ban Tài chính- Kế toán: Theo dõi, cấp vốn thi công.
Ban tiếp nhận vật t, cấp phát thiết bị:
Nhiệm vụ:
- Tiếp nhận thiết bị do A cấp và vật t cấp từ chi nhánh, đảm bảo cấp phát thiết bị vật t
cho các đội lắp đặt đầy đủ và đúng tiến độ.
- Sắp xếp thiết bị vật t theo yêu cầu của Ban kỹ thuật. Ghi bằng sơn hoặc mực không phai
lên từng loại thiết bị vật t để tránh nhầm lẫn và nâng cao năng suất lao động trong thi
công.
- Đội vận chuyển thiết bị:
+Vận chuyển vật t thiết bị từ bãi tập kết đến các vị trí lắp đặt (theo yêu cầu của các đội lắp đặt)
đảm bảo đúng tiến độ.
+Vận chuyển máy móc phơng tiện phục vụ cho công tác thi công.
* Đội lắp đặt thiết bị:
Nhiệm vụ của đội:

Nhận mặt bằng lắp đặt thiết bị.
Nhận thiết bị - vật t từ ban tiếp nhận thiết bị - vật t.
Triển khai bố trí nhân lực lắp đặt thiết bị của hạng mục theo hớng dẫn của giám sát và yêu
cầu kỹ thuật của hãng cung cấp thiết bị .
Lắp đặt, căn chỉnh, nghiệm thu, chạy thử và bàn giao thiết bị.
3. Tiến độ lắp đặt:
a. Cơ sở lập tiến độ hạng mục :
- Tiến độ lắp đặt của công trình .
- Tiến độ gia công bộ phận của hạng mục .
Yêu cầu lắp máy và xây dựng phải kết hợp để lập ra tiến độ chung cho từng hạng mục, đảm bảo cho
việc lắp đặt thiết bị.
b. Tiến độ lắp đặt của hạng mục.
Lắp hệ thống dây chuyền lò nung.
Lắp hệ thống làm nguội Clinker.


Lọc bụi điện, quạt lọc bụi và ống khói.



Lắp kết cấu thép và hệ thống công nghệ tháp trao đổi nhiệt .



Lắp hệ thống máy nghiền.



Lắp hệ thống kct băng tải.




Gia công thiết bị phi tiêu chuẩn.



Lắp hệ thống thiết bị phi tiêu chuẩn.



Hoàn thiện vệ sinh công nghiệp .



Chạy đơn động.

(Tiến độ chi tiết sẽ đợc thống nhất và báo cáo)
4. Chuẩn bị phơng tiện dụng cụ thi công (theo bảng kê số 03).
Trên cơ sở khối lợng và biện pháp thi công chi tiết, nhà thầu lắp đặt thiết bị chuẩn bị các dụng cụ, phơng tiện thi công theo bảng kê số 03 sau :
STT
tên dụng cụ thiết bị
Đơn vị
Số lợng
Ghi chú
1
2
3

Cần trục tháp 15 tấn
Cần trục KOBELCO 150 tấn

Elevater(vận thăng)

Cái
Cái
Cái

-3-

1
1
1

Theo từng thời
điểm


4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
42
43
44
45
46

47
48
49
50
51
52
53
54

Cần trục TADANO 50T
Cần trục TADANO 30T
Máy hàn 1 chiều
Máy hàn 6 mỏ
Máy mài cầm tay
Máy khoan tay
Rulô điện
Palăng 3T
Palăng 5-10T
Tủ sấy que hàn
Thớc cuộn 50m
Thớc 5 m
Cờlê lực 100-200Nm
Maní các loại
Clê (từ 14-46)
Búa 7kg
Búa 5kg
Búa 0.5Kg
Bộ cắt Gas + Ôxy
Bóng đèn tròn 220V-100W
Bóng đèn tròn 220V-300W

Dây điện 2x2.5
Dây điện 2x4
ổ cắm 3 chạc
Mặt nạ hàn
Giàn giáo
Quả dọi 0,5kg
Quả dọi 1kg
Quả dọi 3 kg
Máy trắc đạc
Ni vô khung 0.02mm
Thớc cặp 0-350mm
Dây hàn điện
Dây hơi
Gas
Ôxy
Máy mài 100
Máy mài 125
Máy mài 150
Máy mài 180
Đá mài, đá cắt các loại
Đồng hồ so
Cáp thép gỗ kê (các loại)
Xe tải 10 tấn
Xe tự hành 10 tấn
Xe nâng 7 tấn
Xe taforc 100 tấn
Máy trộn bê tông
Tời điện 5 tấn
Tời điện 3,2 tấn
Múp các loại 0,2-1 tấn

Dây thừng 16

Cái
Cái
Máy
Máy
Máy
Máy
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Bộ
Bộ
Cái
Cái
Cái
Bộ
Bóng
Bóng
m
m
Cái
Cái
m2
Quả
Quả

Quả
Cái
Cái
Cái
m
m
Chai
Chai
Cái
Cái
Cái
Cái
Viên
Bộ
m
Xe
Xe
Xe
Xe
Cái
Cái
Cái
Bộ
Kg

1
1
8
6
18

2
10
10
5
4
4
20
1
10
6
20
20
20
10
100
40
1000
700
50
50
300
05
05
05
02
02
04
1000
1000
25

25
25
10
05
02
02
02
01
03
02
02
03
50

Cấp theo t.tế
Cấp theo t.tế

Cấp theo t.tế
Cấp theo t.tế

Iii - trình tự thi công chung
1. Nhận hồ sơ thiết kế, triển khai kế hoạch thi công.
- Khi nhận thiết kế, ban kỹ thuật có trách nhiệm nghiên cứu bản vẽ thiết kế, bóc tách khối lợng và
lập dự trù vật t, thiết bị. Trên cơ sở khối lợng thi công và hồ sơ thiết kế, Ban kỹ thuật sẽ lập bảng
phân giao nhiệm vụ trình chỉ huy trởng công trờng để giao nhiệm vụ cụ thể cho từng đội lắp máy.
Khi lập dự trù vật t, thiết bị các kỹ s phải có trách nhiệm kiểm tra kỹ các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt

-4-



-

-

(Đặc tính kỹ thuật trong hồ sơ lắp đặt và Packing List..vv.) để tránh nhầm lẫn khi tiếp nhận vật t,
thiết bị gây nhầm lẫn và lãng phí khi thi công.
Lập tiến độ chi tiết phù hợp với tiến độ tổng thể của toàn dự án.
Dự trù vật t gồm hai loại: Dự trù vật t tổng hợp và dự trù vật t chi tiết.
Ban kỹ thuật sẽ gửi dự trù vật t tổng hợp cho phòng vật t ban quản lý dự án và dự trù vật t chi tiết
cho các đội sản xuất để sử dụng trong toàn bộ quá trình thi công.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế Ban kỹ thuật sẽ lập biện pháp thi công và biện pháp an toàn cụ thể cho
từng hạng mục và phổ biến cho các đội xây lắp để nâng cao năng suất lao động và đảm bảo an
toàn trong quá trình thi công.
Ban kỹ thuật kiểm tra lại và đối chiếu thiết kế với Packing List để phát hiện các sai khác, thiếu hụt
và báo kịp thời với nhà thầu cung cấp thiết bị và chủ đầu t để cung cấp bổ xung kịp thời, đáp ứng
tiến độ thi công.
Biên bản và báo cáo:
- Biên bản dự trù vật t từng hạng mục (Kèm tổng hợp).
- Biên bản kiểm tra Packing List.
- Biện pháp thi công và biện pháp an toàn từng hạng mục.

- Báo cáo tuần về công tác triển khai kế hoạch thi công
2. Nhận mặt bằng xây dựng.
- Trên cơ sở bản vẽ lắp đặt thiết bị, giám sát công trờng phải liên hệ với chủ đầu t, nhà thầu xây
dựng và chuyên gia cung cấp thiết bị cùng nhau tiến hành bàn giao mặt bằng xây dựng. Các thông
số cần kiểm tra khi tiến hành bàn giao mặt bằng xây dựng gồm: Toạ độ và cao độ lắp đặt, vị trí, độ
sâu hố chờ và hố bulông neo, độ cứng vững của kết cấu bê tông (Phải đảm bảo thời gian đông kết
tối thiểu 28 ngày trớc khi lắp thiết bị).
- Chủ đầu t và nhà thầu xây dựng phải bàn giao toạ độ và cao độ chuẩn của dự án để làm cơ sở xác
định toạ độ và cao độ tại vị trí lắp đặt. Phải có biên bản bàn giao toạ độ này với sự xác nhận của

chủ đầu t, t vấn lắp đặt, nhà thầu xây dựng và nhà thầu lắp đặt.
- Phải sử dụng máy kinh vĩ, máy thuỷ bình và dây căng tim để kiểm tra toạ độ và cao độ lắp đặt
thiết bị. Nếu phát hiện sai số phải lập biên bản và yêu cầu nhà thầu xây dựng sửa chữa ngay để
đáp ứng tiến độ lắp đặt. Biên bản này phải lu trong hồ sơ thi công để làm cơ sở xác định lỗi của
các nhà thầu trong việc gây ra chậm tiến độ (Nếu xảy ra tranh chấp).
3. Chuẩn bị vật t, thiết bị.
- Lập danh mục vật t thiết bị cần thiết theo từng giai đoạn lắp đặt, yêu cầu ban tiếp nhận và cấp phát
vật t thiết bị cung cấp đầy đủ, kịp thời đảm bảo đúng tiến độ lắp đặt của hạng mục.
- Đội vận chuyển thiết bị có trách nhiệm vận chuyển thiết bị nhận từ kho bảo quản thiết bị đến tận
chân hạng mục công trình.
4. Giao nhận vật t thiết bị và vận chuyển tới vị trí lắp.
- Công tác giao nhận vật t thiết bị đặc biệt quan trọng, có tính chất quyết định đến tiến độ và chất lợng lắp đặt sau này. Do đó giám sát công trờng/kỹ s, đội trởng và công nhân có kinh nghiệm phải
chú trọng và cùng nhau đảm nhận trách nhiệm này. Bất cứ phát hiện nào sai sót về số lợng hoặc
không đảm bảo chất lợng thiết bị đều phải đợc báo cáo cho chỉ huy trởng công trờng để thông báo
cho ban quản lý dự án và nhà thầu cung cấp thiết bị để có phơng án xử lý kịp thời.
- Lập kế hoạch cấp vật t theo tuần, tháng trình chủ đầu t phê duyệt trên cơ sở bản vẽ thi công và hớng dẫn lắp đặt của nhà thầu cung cấp thiết bị, t vấn thiết kế, các Kỹ s giám sát công trờng phải
chuẩn bị sẵn Biên bản giao nhận thiết bị theo mẫu đợc quy định bởi chủ đầu t hoặc nhà thầu
cung cấp thiết bị để quản lý chất lợng và tiến độ cung ứng thiết bị, kịp thời có những điều chỉnh
thích hợp. Lu ý trong mẫu này phải có đầy đủ thông tin để nhận biết thiết bị nh: tên thiết bị, số

-5-


thiết bị, số bản vẽ, số chi tiết ..vv. để tránh nhầm lẫn và thuận lợi cho việc theo dõi và quản lý vật
t thiết bị.
- Trớc khi giao vật t, thiết bị cho đơn vị lắp đặt, Kỹ thuật thi công phải bàn bạc với đội trởng nghiên
cứu thống nhất trình tự lắp đặt từng thiết bị trong mỗi hạng mục và có kế hoạch hợp lý sắp xếp
thiết bị phù hợp với tiến độ lắp đặt tránh trung chuyển nhiều lần gây lãng phí và chậm tiến độ thi
công. Đánh dấu các thiết bị chuẩn bị đa ra lắp đặt.
- Sau khi kiểm tra và đóng gói thiết bị cung cấp trong nớc, giám sát công trờng phải bàn giao cho

đội trởng hoặc ngời đợc uỷ nhiệm quản lý để cung cấp cho quá trình lắp đặt.
- Hàng tuần Kỹ thuật thi công phải báo cáo chỉ huy trởng công trờng tình hình vật t thiết bị cung
cấp trong nớc để chỉ huy trởng công trờng có những điều chỉnh cần thiết phù hợp trong thi công
và thông báo kịp thời cho các nhà thầu cung cấp thiết bị cung ứng kịp thời đáp ứng yêu cầu thi
công.
Biên bản và báo cáo:
- Biên bản giao nhận vật t thiết bị.
- Báo cáo trình tự lắp đặt từng hạng mục.
- Báo cáo tuần về tình hình nhận vật t, thiết bị.
5. Tổ hợp và kiểm tra.
Thiết bị của nhà máy bao gồm thiết bị nhập khẩu, thiết bị chế tạo và mua sắm trong nớc.Vì vậy trớc khi đa vào lắp đặt cần đợc tổ hợp thử kiểm tra. Một số thiết bị siêu trờng siêu trọng, quá khổ có
thể đợc gia công chế tạo từ các nhà thầu phụ, khi vận chuyển đến công trờng cần phải hàn tổ hợp
lại, tùy theo mức độ quan trọng của thiết bị mà cần phải kểm tra siêu âm mối hàn, kiểm tra mức độ
biến dạng, sự ăn khớp, kín của thiết bị sau khi tổ hợp, vv...
6. Lắp đặt và căn chỉnh thiết bị.
Việc căn chỉnh thiết bị đợc thực hiện với tất cả các công tác lắp đặt thiết bị và kết cấu. Trên cơ sở kích
thớc hình học đợc chỉ ra trong bản vẽ thiết kế.
Kỹ s công trờng phải nghiên cứu kỹ hớng dẫn của nhà thầu cung cấp thiết bị và có trách nhiệm hớng dẫn cụ thể và giám sát công nhân thực hiện đúng các yêu cầu đặc biệt (Nếu có) ngoài các yêu
cầu trên đây.
Dụng cụ cần cho công tác căn chỉnh thiết bị bao gồm:
+ Máy ngắm kinh vĩ.
+ Máy ngắm thuỷ bình.
+ Thớc các loại.
+ Ni-vô các loại.
+ Dây thép căng tim 0.5mm.
+ Quả dọi các loại.
+ Căn và nêm các loại.
Ông đội trởng có trách nhiệm điều động những công nhân có kinh nghiệm tiến hành căn chỉnh để
đảm bảo chất lợng và tiến độ lắp đặt.
Biên bản và báo cáo:

- Khi hoàn thành việc căn chỉnh thiết bị kỹ thuật thi công có trách nhiệm chuẩn bị các biên bản
nghiệm thu và báo cáo.
- Mẫu các biên bản báo cáo đợc quy định bởi chủ đầu t.
7. Sơn và hoàn thiện.
Sau khi lắp đặt và căn chỉnh thiết bị ta tiến hành kiểm tra, sơn phủ và hoàn thiện việc lắp đặt thiết
bị trớc khi tiến hành chạy thử và bàn giao công trình.
8. Chạy thử, nghiệm thu và bàn giao.

-6-


Quá trình chạy thử, nghiệm thu và bàn giao thiết bị bao gồm hai giai đoạn:
+ Chạy thử đơn động.
+ Chạy thử liên động.
Để chuẩn bị cho quá trình chạy thử, Kỹ thuật thi công phải đảm bảo chuẩn bị đủ tài liệu, hồ sơ chạy
thử bao gồm:
+ Các biên bản nghiệm thu lắp đặt phần cơ khí.
+ Biên bản bàn giao phần lắp đặt điện.
+ Biên bản thí nghiệm điện.
Các biên bản này phải có sự xác nhận của chủ đầu t và nhà thầu cung cấp thiết bị. Khi thiết bị cha
có hồ sơ trên hoặc hồ sơ còn thiếu sự xác nhận của bất cứ thành phần nào thì Kỹ thuật thi công phải
từ chối cho phép chạy thử thiết bị.
*Chạy thử đơn động:
Kỹ thuật thi công hớng dẫn công nhân thực hiện các công tác chuẩn bị cho việc chạy thử từng phần
theo tài liệu hớng dẫn và dới sự giám sát của chuyên gia nhà thầu cung cấp thiết bị.
Sau khi đã hoàn thiện công tác chuẩn bị cho việc chạy thử và có biên bản thí nghiệm điện, Kỹ thuật
thi công cho phép chạy thử thiết bị theo quy trình của chuyên gia cung cấp thiết bị hoặc tài liệu
chạy thử thiết bị của nhà thầu. Kỹ thuật thi công cần đặc biệt chú ý kiểm tra kỹ trớc khi cho phép
chạy thử, dự đoán các sự cố có thể xảy ra và huấn luyện công nhân chuyên trách xử lý tình huống
khi xảy ra sự cố.

*Chạy thử liên động:
Chạy thử liên động bao gồm chạy thử liên động không tải và chạy thử liên động có tải.
Kỹ thuật thi công sẽ điều động công nhân thực hiện các thao tác chuẩn bị cho việc chạy thử liên
động dới sự giám sát của chuyên gia. Nghiêm cấm cán bộ công nhân viên của nhà thầu lắp đặt thiết
bị tự động tiến hành chạy thử thiết bị.
*Biên bản và báo cáo:
Kỹ thuật thi công phải ghi lại kết quả chạy thử từng phần và chạy thử liên động thiết bị theo mẫu cuả
chuyên gia chạy thử cung cấp. Các biên bản và báo cáo theo yêu cầu nghiệm thu và mẫu của bên A
cấp
IV. Biện pháp lắp đặt thiết bị.
A . quy trình LắP ĐặT Lò NUNG :
1. Kiểm tra móng đặt các tấm bết theo tim cốt chuẩn .
2. Rà cạo bệ đỡ , bệ sát xi đỡ gối lăn .
3. Lắp đặt gối đỡ căn chỉnh theo tim cốt và độ dốc của thiết kế.
4. Lắp sàn thao tác ,cầu thang lan can .
5. Lắp biện pháp kết cấu thép đỡ thân lò.
6. Lắp thân lò đa lên cao độ đặt trên gối lăn và trên giá kct.
7. Tổ hợp các khoanh lò với nhau theo tim cốt chuẩn
8. Lập biện pháp hàn theo tiêu chuẩn thiết kế .
9. Lắp đặt bánh răng truyền động và hệ thống mã ,chốt hãm.
10. Căn chỉnh bánh răng theo thiết kế thân lò.
11. Lắp đặt phần đuôi lò và phần đầu lò.
12. Lắp đặt hệ thống bánh răng chủ.
13. Lắp đặt hệ thống động cơ truyền tải.
14. Căn chỉnh hệ thống bánh răng ,động cơ ,các khớp nối.
15. Hoàn thiện toàn hệ thống dây chuyền.

-7-



16. Hiệu chỉnh Chạy thử không tải, phục vụ xây lò.
17. Xây gạch chịu lửa .
18. Hoàn thiện hệ thống máng rót liệu chuyển sang bộ phận nguội.
khi lập đợc biện pháp lắp đặt lò nung gồm 18 bớc nh ở trên, còn lại việc lắp đặt qua từng buớc rất
thuận tiện và dễ dàng. vì vậy việc đa cẩu vào phục vụ ,tính toán sao cho phù hợp với trọng tải của
hàng ,và chọn cáp sao cho phù hợp (theo bảng tra cáp trang 24) .
Đờng vận chuyển khoanh lò (Block) tới vị trí lắp đặt phải đợc san phẳng đầm chặt không bị lún ,đảm
bảo cho xe tải 100 tấn ra vào và quay đầu ,cùng cẩu KOBENCO di chuyển thuận tiện .
Vị trí hạ hàng phải đợc san phẳng kê gỗ đều ,6 điểm cao độ bằng nhau.
Bố trí trên khoanh lò đánh dấu điểm móc cáp.
Dùng 02 sợi cáp 60dài 12mét để cẩu trọng tải 120 tấn.
Dùng 04 mã lý để móc khoá cáp, mỗi mã lý có tải trọng 30tấn.
Dùng xe tải 12m trọng tải 100 tấn để vận chuyển vào vị trí lắp đặt .
- Dùng 4 sợi cáp 26 để chằng buộc khoá bằng palăng.
- Hàng đợc đa vào vị trí sử dụng cẩu hạ hàng xuống, kê lên 6 thanh gỗ tà vệt có chiều cao nh nhau ,kê chèn
cẩn thận . chuẩn bị cáp móc tính toán cao độ , và vị trí đỗ của cẩu để đa hàng lên vị trí lắp đặt kê chèn cẩn
thận.
- Các khoang khác cũng đợc đa hàng vào và chằng buộc cẩn thận nh thế sẽ không bị va đạp xô lệch.
- Các khoang lần lợt đa vào theo trình tự và đợc lắp đặt (theo bản vẽ từ HP-141b-01 đến HP -141b -06) sử
dụng cẩu KOBENCO 175O - 150 tấn và cẩu TADANO 50T phục vụ. việc san lấp nền và vị trí cẩu quay
cần nâng hàng đã đợc tính toán kỹ và giới thiệu phần đầu. Lần lợt đa lên vị trí lắp đặt, khống chế trên bệ
gối đỡ và trên giá kết cấu thép ( theo hình vẽ).

Lắp block số 1

-8-

LISEMCO2

Họ và tên

Ng.vẽ

Đào Đức Thuận

Kiểm tra
Duyệt

Đỗ Văn Anh



Ngày
BVsố: HP-141b-01
Biện pháp lắp đặt đoạn I - lò quay

Tổng số tờ: 06
Tỷ lệ:


Lắp block số 2

LISEMCO2

Họ và tên
Ng.vẽ

Đào Đức Thuận

Kiểm tra
Duyệt


Đỗ Văn Anh



Ngày

BVsố
Biện pháp lắp đặt đoạn II - lò quay

Tổng

Tỷ l

Lắp block số 3

LISEMCO2

Họ và tên

-9-

Ng.vẽ

Đào Đức Thuận

Kiểm tra
Duyệt

Đỗ Văn Anh




Ngày

BV
Biện pháp lắp đặt đoạn III - lò quay

T

T

LISEMCO2

Họ và tên
Ng.vẽ

Đào Đức Thuận

Kiểm tra
Duyệt

Đỗ Văn Anh



Ngày

Biện pháp lắp đ



Lắp block số 4

Lắp block số 5

LISEMCO2

Họ và tên
Ng.vẽ

Đào Đức Thuận

Kiểm tra
Duyệt

Đỗ Văn Anh



Ngày
Biện pháp lắp đặt đoạn V -

Lắp block số 6

LISEMCO2

Họ và tên

- 10 -


Ng.vẽ

Đào Đức Thuận

Kiểm tra
Duyệt

Đỗ Văn Anh



Ngày

Biện pháp lắp đặt đo

LISEMCO2

Họ và tên
Ng.vẽ

Đào Đức Thuận

Kiểm tra
Duyệt

Đỗ Văn Anh



Ngày


Biện pháp lắp đặt đoạn VI -


Lắp block số 7
B. quy trình Lắp đặt hệ thống làm nguội.
1. Lắp đặt kết cấu nhà làm nguội Clinker.
2. Lắp đặt tấm trùm đuôi lò.
3. Lắp đặt lọc bụi túi.
4. Lắp đặt hệ thống máy đập trục lăn.
5. Lắp bộ máng cùng hệ thống chống mòn.
6. Lắp đặt hệ thống quạt làm mát.
7. Lắp hệ thống sàn, cầu thang, lan can.
8. Lắp các thiết bị khác.
9. Xây gạch chịu lửa.
1. Nhà làm nguội clinker gồm 3 khoang chính:
+ Khoang đầu vào
+ Khoang giữa
+ Khoang đầu ra
Quy trình lắp đặt tiến hành theo trình tự sau:
+Xác định vị trí tâm, cao độ lắp đặt của nhà nguội.
+ Kiểm tra lại các kích thớc lắp đặt theo thiết kế.
+ Lắp đặt các khung móng
+ Lắp đặt các khung cạnh dọc nhà nguội
+ Lắp đặt hệ thống búa đập clinker: Lắp đặt phễu và hệ thống trục búa và quả búa.
+ Kiểm tra lại kích thớc và căn chỉnh
+ Nghiệm thu
+ Lắp đặt khung trên của nhà nguội
+ Lắp đặt các thiết bị khác
+ Nghiệm thu.

Trong quá trình lắp đặt sử dụng cẩu TADANO 50T, cẩu KH500-100T phối hợp với hệ thống palăng
cáp .
2. Lắp đặt tấm trùm đuôi lò.
Đây là bộ phận rất quan trọng của xởng làm nguội liên kết phần đuôi lò nung với phần đầu vào của xởng
làm nguội Clinker . Bao gồm các bộ phận chính nh:
+ Chụp lò

- 11 -


+ Bộ cảm nhiệt
+ Bộ truyền áp suất vi sai
+ Bộ phận bịt kín đầu lò.
+ Căn chỉnh và cố định.
3. Lắp đặt lọc bụi túi.
4. Lắp đặt hệ thống máy đập trục lăn.
Đợc lắp ở cao độ
Quy trình lắp đặt tiến hành theo trình tự sau:
- Xác định vị trí tâm cao độ lắp đặt.
- Đánh dấu vị trí lắp đặt.
- Căn chỉnh và cố định.
5.Lắp bộ máng cùng hệ thống chống mòn.
6. Lắp đặt hệ thống quạt làm mát:
Hệ thống quạt làm mát của xởng làm nguội Clinker bao gồm hệ thống quạt với công suất khác nhau, bố
trí thành hai dãy, đợc lắp đặt ở cao độ . Quá trình lắp đặt tiến hành nh sau:
+ Xác định kích thớc và đánh dấu tâm, cao độ lắp đặt (Sử dụng máy ngắm tim, máy cos và thớc
dây)
+ Kiểm tra và đánh dấu vị trí lắp đặt của mỗi loại quạt làm mát.
+ Sử dụng hệ thống palăng cáp đa vào vị trí lắp.
+ Tiến hành căn chỉnh theo kích thớc của bản vẽ thiết kế và tài liệu hớng dẫn của nhà chế tạo.

+ Nghiệm thu toàn bộ hệ thống quạt.
7. Lắp hệ thống sàn, cầu thang, lan can.
8. Lắp các thiết bị khác
Trong quá trình lắp đặt các thiết bị sử dụng cẩu KH500-100T, TANDANO50T .
9. Xây gạch chịu lửa.
C. quy trình Lắp đặt lọc bụi tĩnh điện
1. Kiểm tra nền móng.
- Kiểm tra đờng tâm các móng theo mặt phẳng thẳng đứng, mặt phẳng nằm ngang, cao độ phải đợc xác định bằng máy toàn đạc, thớc cuộn, thớc lá, quả dọi.
- Kiểm tra vị trí lỗ bu lông của mỗi móng sao cho phù hợp nh trong bản vẽ thiết kế (độ sâu, độ
thẳng đứng, đờng kính lỗ bu lông, vv..)
Các sai lệch kích thớc của móng bê tông đợc quy định:
+ Sai lệch các đờng tâm thực tế của móng bêtông so với các đờng tâm thiết kế tơng ứng(mm): 20
+ Sai lệch khoảng cách tâm các lỗ bu lông(mm): 15.
+ Sai lệch các kích thớc khác trên mặt phẳng ngang so với các kích thớc thiết kế(mm): 30.
+ Sai lệch độ cao mặt móng bêtông so với độ cao thiết kế(mm), không lớn hơn: 30.
+ Sai lệch kích thớc lỗ bulông so với kích thớc thiết kế(mm), không lớn hơn: +20.
+ Độ nghiêng của lỗ bulông theo chiều sâu lỗ(mm/m), không lớn hơn: 15.
2. Lắp và căn chỉnh bu lông móng và tấm đế.
Trớc khi lắp gối đỡ cột phải lắp dựng lan can an toàn bảo vệ ngời làm việc trên cao độ 13.3m. Bản
vẽ chế tạo lan can xem bản vẽ .
Để định vị bu lông và tấm đế dễ dàng và chính xác. Phải dùng giá kê tấm đế

- 12 -


+ Sử dụng khung kê, kê tấm đế đúng cao độ lắp.
+ Lắp các bulông vào tâm các lỗ móng.
+ Dùng đai ốc xiết giữa bulông móng và tấm đế.
+ Căn chỉnh tấm đế đúng cao độ lắp.
+ Căn chỉnh độ phẳng của các tấm đế. Đảm bảo các tấm đế sau khi căn chỉnh phải nằm trên cùng

một mặt phẳng nằm ngang trên một cao độ thiết kế.
+ Căn chỉnh các kích thớc ngang và dọc của các tấm đế với nhau.
+ Căn chỉnh kích thớc các đờng chéo của 4 tấm đế với nhau. Đảm bảo độ vuông góc của các đờng
tim.
+ Cố định tấm đế bằng đai ốc.
+ Dùng dây căng tim căn chỉnh toàn bộ các bulông móng và các tấm đế của các đầu cột móng.
+ Đổ bê tông lần 1 cho các bulông móng.
+ Chờ bêtông đủ cờng độ, căn chỉnh các tấm đế một lần nữa đúng cao độ
+ Đổ bê tông lần 2.
Trớc khi đổ bê tông lần 1 và lần 2 phải vệ sinh sạch sẽ các lỗ chờ, lắp và căn chỉnh bulông đúng tâm
lỗ. Định vị tất cả các tấm đế theo đúng cao độ, kích thớc ngang và dọc chính xác.
Các sai số cho phép khi lắp gối đỡ:
- Sai lệch đờng tâm dọc và ngang của các gối đỡ bộ lọc bụi so với đờng tâm thiết kế(mm)
- Sai lệch độ cao của các gối đỡ so với nhau theo tiêu chuẩn thiết kế
- Sai lệch kích thớc hai đờng chéo của các hình chữ nhật tạo bỡi các gối đỡ so với nhau phải nằm
trong tiêu chuẩn thiết kế .
3. Lắp đặt khung chính cho lọc bụi(Xem bản vẽ )

+ Kích thớc khung:
+ Chiều rộng .
+ Chiều cao .
Với khung chính, mỗi khung đợc tổ hợp từ hai cột và hai dầm, có khối lợng kích thớc của cột và dầm.
- 2 cột thép hình chữ I

- 13 -


- Dầm trên thép hình I
- Dầm dới thép hình I
Yêu cầu của khung sau khi lắp:

- Độ võng, độ xoắn ốc của cột và dầm nằm trong giới hạn cho phép.
- Độ chính xác về kích thớc.
- Độ vuông góc giữa khung và mặt sàn.
- Độ chính xác về cao độ lắp.
- Độ thẳng hàng ngang và dọc các cột trên 1 đờng thẳng.
- Độ vuông góc giữa cột và dầm ngang.
Để đảm bảo các yêu cầu trên cần:
+ Kiểm tra cột về kích thớc, độ võng, độ xoắn ốc chính xác trớc khi nhận thiết bị và vận chuyển
thiết bị đến nơi tổ hợp.
+Tổ hợp khung chính hoàn chỉnh dới mặt đất..
+ Mặt bằng tổ hợp khung phải đảm bảo bằng phẳng .
+ Khung phải đợc kê trên gối kê để tránh làm biến dạng cho khung.
Khung đợc ghép với nhau bằng hàn nên yêu cầu của mối hàn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Mối hàn không bị rỗ.
- Không bị nứt nẻ, cong vênh.
- Không bị biến dạng
Để đảm bảo yêu cầu về mối hàn:
+ Không nên hàn liên tục một vị trí.
+ Trớc khi hàn nên sấy nóng que hàn.
+ Sau khi hàn phải kiểm tra mối hàn bằng các phơng pháp nh: thấm dầu, kiểm tra bằng siêu âm.
Lắp khung ở cao độ thiết kế .
Dùng cẩu KOBENCO kiểu 1750 - 150T và cẩu TANDANO 30T phối hợp cẩu lật khung từ t thế nằm
ngang sang t thế làm việc. Sử dụng cẩu 150T nâng khung lên cao độ lắp, di chuyển cẩu đa vật vào vị trí lắp.
Trong quá trình cẩu khung phải từ từ tránh làm biến dạng khung

- 14 -


Cẩu lắp khung cố định, căn chỉnh chính xác dùng palăng xích 10T và cáp 20 giằng bốn góc của
đỉnh khung với mặt đất chắc chắn. Dùng dọi căn chỉnh khung theo hai mặt phẳng vuông góc ngang và dọc.

Kiểm tra các kích thớc đờng chéo của các khung với nhau theo đúng nh thiết kế.
Cố định khung và tiến hành cẩu khung di động. Dùng cáp néo khung với mặt đất, điều chỉnh độ
thẳng đứng của khung di động. Khi đã điều chỉnh chính xác kích thớc, tiến hành hàn giằng các khung với
nhau bằng các thanh giằng . Chỉ đợc tháo cáp néo khi đã giằng khung bằng các thanh giằng chắc chắn. Để
đảm bảo chính xác về vị trí tơng quan giữa các khung với nhau ta cẩu lắp khung theo thứ tự tính toán trớc
cho phù hợp chu đáo .
Các sai số cho phép lắp đặt kết cấu bộ lọc bụi:
- Độ nghiêng của các cột và chiều cao cột phải đảm bảo với thông số cho phép
- Sai lệch kích thớc hai đờng chéo của các hình chữ nhật tạo bỡi các cột của khung bộ lọc bụi
không lớn hơn 5mm
- Độ không thăng bằng của các xà treo cực lắng không lớn hơn 2mm.
- Sai lệch độ cao của các xà treo cực lắng đo trên một mặt cắt không lớn hơn: 2mm.
- Sai lệch khoảng cách giữa hai đờng tâm của hai xà treo cực lắng liên tiếp không lớn hơn:1mm.
- Độ không thăng bằng của xà treo cực phóng không lớn hơn: 2mm.
- Sai lệch khoảng cách giữa hai đờng tâm của xà treo cực lắng và đờng tâm xà treo cực phóng kế
tiếp theo phơng ngang không lớn hơn: 1mm.
4. Lắp đặt phễu lọc bụi.
Phễu lọc bụi đợc tổ hợp từ các vách đợc chế tạo sẵn. Trớc khi lắp, phểu đợc tổ hợp hoàn chỉnh dới
giá tổ hợp. Khi tổ hợp xong phễu, dùng cẩu 150T cẩu lên cao độ lắp, căn chỉnh và hàn đính.
Giá tổ hợp đợc chế tạo vách đứng và vách ngăn.
(Xem bản vẽ)

5. Lắp đặt vỏ lọc bụi.

- 15 -


-

Vỏ lọc bụi đợc tổ hợp từ các vách. Sau đó dùng cẩu 100T cẩu từng vách lên lắp.

Khi hàn đính các vách lọc bụi phải sử dụng giỏ treo để hàn.
Có các vách bên sờn khối lợng lớn .
Các vách này liên kết với khung chính bằng liên kết mối hàn.
Sử dụng cẩu 100T và cẩu 50T tấn kết hợp với palăng để lắp đặt vỏ lọc bụi. Dùng tăng đơ néo chặt
vào khung chính sau đó tiến hành hàn định vị.
6. Lắp đặt đầu vào lọc bụi.
Đầu vào lọc bụi đợc tổ hợp hoàn chỉnh dới mặt bằng tổ hợp của hạng mục. Tổng khối lợng sau khi tổ hợp
phải tính toán cụ thể chính xác . Khi cẩu dùng cẩu KOBELCO 150T kết hợp với cẩu 30T phối hợp đồng
thời để lật thiết bị từ t thế nằm ở dới mặt đất sang t thế thẳng đứng.

7. Lắp đặt và căn chỉnh đầu ra lọc bụi (giống nh lắp đầu vào):
Đầu ra đợc tổ hợp hoàn chỉnh dới bãi tổ hợp. Tổng khối lợng phần này đợc tính toán cẩn thận để cẩu vận
chuyển . Vì vậy dùng cẩu KOBELKO 150T, phối hợp cẩu TANDANO 30T cẩu đầu ra lắp đặt.
8. Lắp đặt và căn chỉnh hệ thống khung cực phóng:

- 16 -


Để đảm bảo khi lắp các tấm cực đợc chính xác về kích thớc, về vị trí tơng quan giữa ống phóng và tấm cực
khi lắp khung phải chính xác theo yêu cầu độ võng và độ xoắn.
- Lắp khung đỡ: Khung đỡ gồm các khung , và các tầng các khoang.
- Trên các thanh này có các chốt và các vị trí để định vị hai đầu cực phóng bằng hàn và bu lông.
- Khung đợc cố định trên các dầm của khung chính nằm ngang ở dới đáy lọc bụi
Khi lắp các thanh này đợc đa lên bằng palăng cáp kéo từ dới mặt đất lên.
Trình tự lắp khung cực phóng.
- Xác định đờng tâm, kích thớc
Điều chỉnh các thanh đỡ nằm ngang theo đúng kích thớc và độ phẳng, độ song song của đờng
tâm các thanh.
- Dùng dọi kiểm tra và điều chỉnh độ thẳng góc các thanh đứng.
- Lắp ở 4 vị trí xung quanh, sau đó lắp dần cho đến hết chiều dài thanh.

- Lắp thanh giằng cố định về kích thớc khung.
- Lắp các cực phóng:
+ Căn chỉnh theo đúng kích thớc cho trong bản vẽ.
+ Dùng quả dọi kiểm tra độ thẳng đứng của ống.
+ Kiểm tra độ song song giữa các đờng tâm của các ống phóng.
+ Kiểm tra độ vuông góc giữa đờng tâm ống cực và thanh nằm gang.
+ Kiểm tra và điều chỉnh độ thẳng hàng các ống cực.
+ Cố định ống theo đúng kích thớc đã căn chỉnh bằng hàn và bulông.
Các sai lệch lắp đặt hệ thống búa gõ bụi:
- Sai lệch đờng tâm trục búa gõ bụi so với thiết kế: 2 mm.
- Sai lệch độ đồng tâm của các trục trung gian khi ghép nối không lớn hơn: 0,5 mm
- Sai lệch khoảng cách các búa gõ trên chiều dài trục so với thiết kế không lớn hơn: 1mm.
- Sai lệch vị trí đầu búa so với thiết kế không lớn hơn: 1 độ
9. Lắp đặt tấm cực:
- Tấm cực đợc liên kết với khung bằng bulông. Việc lắp đặt các tấm cực này đòi hỏi phải chính xác,
chính xác khi lắp khung chính, chính xác khi lắp các khung đỡ cực.
- Tấm cực đợc xếp nằm ngang trong kiện hàng, kích thớc của mỗi tấm cực có kích thớc cụ thể do
nhà chế tạo cung cấp.
- Trớc khi lắp, kiện hàng đợc cẩu vào trong một lồng bằng thép có kích thớc tùy theo kích thớc của
kiện hàng.
- Thiết kế lồng bằng thép. Kích thớc của lồng phụ thuộc vào kích thớc kiện hàng tấm cực.
- Sử dụng cẩu KH500-100T và cẩu TANDANO 30T cẩu lật kiện hàng từ t thế nằm ngang dới mặt
đất sang t thế làm việc. Cẩu KH500-100T nâng kiện hàng lên móc vào một xà nằm ngang gác qua
hai dầm chính .
- Dùng cẩu 100T cẩu rút tấm cực từ từ ra khỏi kiện hàng đa vào vị trí lắp.
- Căn chỉnh tấm cực theo đúng vị trí chính xác để tấm cực không bị xô lệch.
- Xiết bu lông để cố định tấm cực.
Yêu cầu sau khi lắp tấm cực:
+ Tấm cực không bị biến dạng.
+ Độ võng, độ xoắn phải nằm trong giới hạn cho phép.

+ Không ảnh hởng đến khả năng làm việc.
Các sai lệch lắp đặt hệ thống cực phóng và cực lắng:

- 17 -


- Sai lệch khoáng cách giữa cực phóng và cực lắng liên tiếp so với thiết kế(đo tại xà treo cực): 1 mm.

- Sai lệch khoảng cách giữa cực phóng và cực lắng liên tiếp so với thiết kế(đo tại tiết diện ngang bất
kỳ): 4 mm.
- Độ nghiêng của cực phóng và cực lắng không lớn hơn: 2mm.
- Độ cong của cực phóng và cực lắng không lớn hơn: 2mm
10. Lắp hệ thống băng xích cào
Hệ thống băng xích cào có khối lợng lớn đợc lắp sau khi lắp xong nhà làm nguội và các phần chính
của lọc bụi.
11. Hệ thống ống giữa nhà làm nguội và lọc bụi:
Hệ thông ống đợc lắp sau khi lắp xong nhà làm nguội .
12. Lắp quạt khí thải.
13. Lắp đặt các thiết bị khác.
14. Bảo ôn thiết bị.
D. lắp đặt kết cấu thép và hệ thống công nghệ tháp sấy:
Toàn bộ khối lợng kết cấu thép của công đoạn ,các hạng mục đợc tiến hành lắp đặt đồng thời trong
quá trình lắp đặt thiết bị.
Trình tự lắp đặt kết cấu thép cho hệ thống cầu thang của lọc bụi. Đây là kết cấu đợc lắp đặt ở cao độ từ
cốt 0,000 đến cốt 82,580 cha kể phần ống gió nóng cấp 4 cùng hệ thống thiết bị ( vòi voi) là phần kết cấu
thép đợc lắp với mức độ khó khăn và phức tạp hơn so với kết cấu thép của các phần khác. Trong hạng mục
khung sờn liên kết của tháp sấy , bao gồm nhiều tầng , nhiều phễu có các cốt quanh co khó đa phễu, cùng
thiết bị Cyclone và ống thu gió nóng , cùng hệ thống công nghệ thiết bị máy móc .
Vì vậy ngay từ đầu phần móng và tim cốt phải kiểm tra chặt chẽ và chính xác. Các bệ móng phải đục
nhám và đặt các tấm bết có cao độ chuẩn, rồi mới sử dụng cẩu phù hợp lắp đặt tầng một .Lắp đặt kết cấu

thép tầng một và tầng hai sử dụng cẩu 50 tấn ,từ tầng ba sử dụng cẩu 150 và cẩu tháp kết hợp để lắp kết cấu
thép và Cyclone .khi lắp cột phải làm biện pháp thang leo tới đỉnh để công nhân tháo cáp dễ dàng. Quan
sát tính toán góc độ cần và bán kính quay của cẩu và trọng tải . Dựng cột đa vào vị trí khoá tạm bu lông
móng chằng léo dây cáp theo 3 hớng , chờ lắp cột tiếp theo và lần lợt lắp dầm ngang và dầm treo để độ ngả
nghiêng theo thời tiết bão gió bất thờng. Xong tầng một sử dụng mắy ngắm kinh vỹ để kéo palăng chỉnh
vuông và thẳng đứng .Đổ bê tông chèn đế cột.

- 18 -


+ Lắp các tầng cầu thang.
Khi tầng một đợc lắp đặt hoàn chỉnh , các bu lông đợc xiết lực theo thiết kế . Tiến hành làm biện pháp an
toàn cho tầng 2 . Chăng dây an lấy điểm móc dây an toàn cho công nhân và chăng l ới đón điểm rơi bất ngờ
xảy ra . đa phần phễu và ống liên quan, cùng thiết bị của tháp sấy vào vị trí của tầng một. Nếu các điểm cha có phần tiếp xúc đấu nối thì buộc dây cáp treo palăng chờ sự liên kết của tầng 2 . Lần lợt đa các cột của
tầng 2 vào vị trí lắp đặt . Thời điểm này phải sử dụng tời điện loại 5 tấn để co kéo cùng palăng các loại để
căn chỉnh để đa thiết bị sấy vào vị trí. Song song với việc lắp kết cấu thép các điểm căn thiết bị của tháp sấy
phải đợc tiến hành cùng lúc nhịp nhàng .luân luân chú ý biện pháp an toàn khi làm việc xen kẽ. Chú ý tầng
này phải tính toán lại cẩu để đủ trọng tải cũng nh góc độ và bán kính quay của cẩu. Hơn nữa khi lắp cột cha
tháo cáp ra ngay , mà phải dùng cẩu giữ để đóng con tọt có đờng kính bằng lỗ để khống chế không cho cột
tụt xuống , dẫn đến sai cao độ. Sau đó siết bu lông khống chế. Cũng lần lợt lắp dầm ngang và giằng chéo .
Cho tới khi hết cao độ của các tầng . Chú ý mỗi tầng đều phải làm biện pháp an toàn riêng và tính toán kỹ
trọng lợng hàng tải trọng cẩu , căn chỉnh co kéo bằng palăng theo máy ngắm kinh vỹ .
Các tầng xong là phải đa ngay phễu và thiết bị công nghệ vào ngay. Nếu không thì phải để khoang trống
đa hàng vào .
*Các thiết bị và công nghệ tháp sấy đợc lắp đặt từ cos thấp đến cos cao :
-

Các cyclone từ C5- C1.

-


Mixing duct .

-

Air duct.

-

Precalciner.

-

ống gió nóng cấp 4

-

Van, ống co giãn và các thiết bị khác.

- Lắp cyclone C5: đợc lắp ở mặt sàn cốt Level 3. Chia thành các phần: Body, hopper .
a/Bớc 1: Lắp phần hopper :
Hopper đợc chia thành 2 mảnh:
Dùng cẩu 150 tấn kết hợp với tời điện, palăng, lắc tay kéo vào vị trí. Dùng đòn bẩy, kết hợp với
palăng, lắc tay để căn chỉnh. Sau khi căn chỉnh chính xác vị trí của upper hopper tiến hành hàn
đính.
b/Bớc 2: Lắp phần body, đợc chia làm các mảnh A,B,C,.
- Lắp mảnh A (Đối với các mảnh còn lại B,C ,...tiến hành tơng tự nh đối với mảnh A) :
+ Dùng cẩu tháp JCC-180 cẩu lên sàn, sau đó dùng tời điện, palăng, lắc tay kéo vào vị trí tổ
hợp. Dùng đòn bẩy kết hợp palăng, lắc tay căn chỉnh vị trí. Sau khi căn chỉnh chính xác vị trí
tiến hành hàn đính với phần hopper.

+ Bắc giáo biện pháp bên trong và bên ngoài ống chuyển đổi để phục vụ công tác lắp đặt và hàn
hoàn thiện cũng nh phục vụ cho công tác kiểm tra và nghiệm thu sau này.
+ Hàn hoàn thiện thiết bị lắp đặt.
+ Vệ sinh đờng hàn, cắt tẩy các tai mã biện pháp phục vụ trong quá trình lắp đặt và vận chuyển,
sơn dặm.
+ Kiểm tra và nghiệm thu.
+ Hoàn thành công việc.
- Lắp ống chút liệu (Mixing duct):
Ta dùng cẩu 150 tấn kết hợp với tời điện , palăng, lắc tay đa các đoạn ống vào vị trí tổ hợp.
Dùng palăng, lắc tay, đòn bẩy để căn chỉnh các đoạn ống. Sau khi căn chỉnh xong tiến hành hàn
đính các ống vào thân cyclone.

- 19 -


Lu ý: Lắp xong các cyclone ta tiến hành lắp các đoạn ống chút liệu, các đoạn ống này có đờng
kính trung bình do vậy khi căn chỉnh ta dùng palăng, lắc tay và đòn bẩy để căn chỉnh đúng các
kích thớc liên quan.
- Đối với các Airduct :
Ta cũng tiến hành lắp đặt tuần tự nh các cyclone .
- Đối với Precalciner:
Ta cũng tiến hành lắp đặt tuần tự level thấp đến level cao.
- Đối với Gầu tải:
Phơng án chung là tổ hợp, lắp đặt nhiều đoạn trớc khi cẩu lắp, tuỳ thuộc vào khả năng của Cẩu
tại thời điểm. Việc lắp đặt Gầu tải có thể kết hợp, tận dụng các Cẩu khác nhau tại công trờng,
hoặc dùng biện pháp làm giá đỡ thuận lợi cho việc lắp đặt tại các sàn tầng. Gầu tải đợc lắp đến
đâu phải căn chỉnh phần vỏ đến đó trớc khi lắp các đoạn tiếp theo.
* Kiểm tra và nghiệm thu:
Quá trình kiểm tra do kỹ thuật thi công thực hiện, Phòng KCS và cán bộ kỹ thuật kết hợp cùng
TVGS và lập biên bản nghiệm thu tổng thể về hình dáng, dung sai, chất lợng đờng hàn, tiêu chuẩn

kỹ thuật khi lắp đặt theo bản vẽ thiết kế và các tài liệu liên quan.
Ghi chú :
Trong quá trình lắp đặt ta có thể kết hợp cẩu tháp JCC-180 với cẩu 150 tấn, các dụng cụ khác để lắp
đặt phù hợp với các điều kiện thực tế tại công trờng

Pa lăng

Giáo biện pháp

- 20 -

Vận thăng
LISEMCO2

Họ và tên
Ng.vẽ

Đào Đức Thuận

Kiểm tra
Duyệt

Đỗ Văn Anh




LISEMCO2

Họ và tên

Ng.vẽ

Đào Đức Thuận

Kiểm tra
Duyệt

Đỗ Văn Anh



Ngày

LISEMCO2

Họ và tên

- 21 -

Ng.vẽ

Đào Đức Thuận

Kiểm tra
Duyệt

Đỗ Văn Anh




N


E. Biện pháp lắp đặt căn chỉnh máy nghiền than
1: Công tác chuẩn bị:
Cũng nh công tác chuẩn bị của các hặng mục khác đã giới thiệu phần đầu . Mọi công tác chuẩn bị
đều phải tuân thủ lần lợt theo đúng quy trình . thì công việc lắp đặt căn chỉnh sau này mới đợc thuận tiện dễ
dàng.
- Xem thiết kế.
- Chuẩn nhân lực.
- Chuẩn bi mặt bằng.
- Chuẩn bị phơng tiện thi công.
- Sắp xếp thiết bị theo trình tự phần lắp trớc phần lắp sau.
- Lập bảng bố trí nhân lực .
- Lập bảng tiến độ thi công , dự trù vật t thiết bị .
- Chuẩn bị dụng cụ thi công , phơng tiện thi công.
2 : Trình tự lắp đặt.
- Kiểm tra móng, đặt các tấm bết lấy cao độ tim cốt theo máy thuỷ bình và máy kinh vỹ . Đúng
theo toạ độ chuẩn nhà máy. Đánh nhám bê tông ,chuẩn bị bu lông móng.
- Lăp đặt bệ gối đỡ của hai đầu máy nghiền, lắp đặt bệ hộp giảm tốc và động cơ , bánh răng chủ.
Căn chỉnh theo tim cốt phù hợp với toạ độ nhà máy.
- Lắp đặt căn chỉnh bạc đỡ ( ổ lăn ) thùng nghiền.

+0.000

-

Cẩu lắp thùng nghiền lên ổ đỡ, căn chỉnh sơ bộ với hệ thống hộp giảm tốc và hệ thống khớp nối ,
cùng hệ thống ổ đỡ . Sử dụng cần cẩu 150 tấn có sẵn của công trờng đang thi công . nếu phải sử
dụng cẩu riêng thì chỉ cần loại cẩu 100 tấn là đủ tầm với và tải trọng. Cáp và mã lý đợc chuẩn bị

sẵn của đội lò.
LISEMCO2

Họ và tên

Ng.vẽ

Kiểm tra Đỗ Văn Anh
Duyệt

- 22 -



Ngày

lắp đặt máy nghiền than

Đào Đức Thuận

cẩu lắp thiết bị thân nghiền


-

-

-

-


Rà cạo bạc đỡ theo quy chuẩn từ 3 ữ 4 điểm/cm2 cùng các đờng thoát dầu theo tiêu chuẩn thiết kế.
Khi cạo điểm sử dụng tời 5 tấn để quay thân nghiền. Và sử dụng palăng 5 tấn để lộn bạc đỡ lên.
mỗi lần rà cạo xong phải vệ sinh cổ trục và bạc bằng vải sạch ,và tấm nỷ đánh bóng. Chú ý công
việc rà cạo ổ đỡ hay bị thay đổi theo thời tiết , nếu thời tiết nóng quá có thể dừng lại chuyển sang
việc khác làm , để tránh các điểm ảo bám trên bạc.
Lắp hệ thống bánh răng truyền tải, sử dụng cảu và palăng đa vào gá lắp căn chỉnh ,cùng hệ thống
chốt hãm , mã chặn và bu lông . xiết theo lực và theo quy trình.
Lắp đặt hệ thống chống mòn , lắp các tấm lót và bắt bu lông khống chế , làm biện pháp chống
quay , và gông đỡ trong lòng nghiền, sử dụng tời 5 tấn móc vòng quanh thùng nghiền để quay và
thay đổi nửa trên và nửa dới cho khi thay đổi vị trí bắt tấm lót. Sử dụng palăng 5 tấn khống chế
quay tự do theo quán tính . chú ý phân tải lắp đối xứng, khi quay phải kiểm tra ổ đỡ, tra dầu đầy
đủ.
Căn chỉnh hệ thống bánh răng truyền động cùng bánh răng trụ sao cho modun đạt tiêu chuẩn thiết
kế . và các điểm tiếp xúc của bánh răng chủ và bánh răng truyền tải theo yêu cầu kỹ thuật. Bột
màu luôn đợc bôi trên bánh răng chủ một lớp mỏng và đều. Khi nào các bánh răng ăn đều trên
bánh răng chủ thì thôi. tinh chỉnh khớp nối truyền động từ động cơ sang hộp giảm tốc từ hộp giảm
tốc sang bánh răng chủ.đúng yêu cầu kỹ thuật, sai lệch hớng kính < 0,05 , sai lệch hớng trục <
0,07.
Kiểm tra và lắp đặt toàn bộ hệ thống ống dầu làm mát,dầu bôi trơn.
Lắp đặt hệ thống cổ nghiền, và hệ thống rót liệu cùng hệ thống chuyển liệu.
Hoàn thiện tất cả công việc khác nh sàn thao tác cầu thang lan can và hệ thống thông gió hệ thống
hút bụi.
Lắp đặt hệ thống điện hệ thống bảo vệ (cắt trích)
Lập trình lấy số liệu chạy thử không tải theo quy định của thiết kế.
Lập biện pháp đổ bi vào thùng nghiền đủ trọng lợng khối lợng theo thiết kế.
Lập hồ sơ chạy thử có tải. lấy thông số kỹ thuật vào hoàn công.
Hoàn thiện các mục còn lại sơn và trang trí.

F. Biện pháp Thi Công Và Lắp Đặt Tháp Làm Lạnh

Thông thờng các nhà máy xi măng hệ thống tháp làm lạnh đợc chế tạo và tổ hợp lắp đặt taị công
trờng . đờng kính của tháp lớn chiều dày của tôn mỏng cho lên việc vận chuyển từ nơi khác đến
công trờng gặp nhiều khó khăn . chính vì thế việc gia công tổ hợp tại côg trờng là rất hợp lý.
Công việc gia công đợc tiến hành thuận tiện khi xởng gia công đợc quy hoạch đặt ngay trong hệ
thống mặt bằng nhà mắy, các loại máy lốc tôn đợc bố trí các kích cỡ đầy đủ theo tiêu chuẩn , và dợc
hàn hoàn thiện từng khoanh .kiểm tra chu đáo từng đờng kính của từng khoanh , và độ thẳng đứng
vuông góc của thành.Tháp làm lạnh đợc lắp từ móng bê tông có cao độ từ cốt 11,50 mét đến cốt
46,80 mét ,cha tính phần ống gió nóng cấp 4. Vì vậy công việc thi công trên cao rất cheo leo và
phức tạp. Việc đầu tiên là chuẩn bị biện pháp an toàn mắc ống giáo và sàn thao tác ,phải đảm bảo
chắc chắn.
1/ Công tác chuẩn bị :
- Chuẩn bị mặt bằng .
- Nhận và kiểm tra thiết bị .
- kiểm tra móng , kiểm tra bu lông.
- Đổ các tấm bết rà phẳng theo toạ độ thiết kế.
- lắp đặt căn chỉnh bệ đỡ và bắt bu lông đế tháp.
2/ Biện pháp lắp đặt (xem bản vẽ):

- 23 -


Lắp đặt sử dụng cẩu 100 tấn. căn chỉnh phần đế sử dụng máy ngắm thuỷ bình ,và đo đạc chuẩn
theo thiết kế , tiến hành cẩu khoanh đàu tiên lên đấu với phần miệng phễu côn gá lắp giữ cẩu ,chỉnh thăng
bằng ,bằng palăng đã đợc tính trớc lúc móc cáp cẩu. Khi gá sát hàng với nhau sử dụng bộ phận cóc nêm ,
và vít me hàn đính khống chế , căn chỉnh lắp ghép lại. khi đạt tiêu chuẩn khe hở cho hàn đính đoạn ,và làm
lân cho hêt vòng. Khi hàn đính luân tục theo dõi tim đứng và độ lệch môi mè .không để vợt quá giới hạn
lệch tim và độ thẳng đứng . Lắp đặt các khoanh khác cũng làm tuơng tụ nh thế .đến sát phần đỉnh , cho thả
thiết bị vít tải và các thiết bị liên quan vào .

+11.500


Giáo biện pháp

+0.000

Lắp hệ thống ống gió nóng , cùng hệ thống cầu thang lan can ,cũng nh sàn thao tác.
Lắp hệ thống nớc làm mát cùng hệ thốg nhận liệu ,hệ thông chuyển liệu .
Hoàn thiện thiết bị liên quan .
Vệ sinh trang trí . Lâp hồ sơ hoàn công.
LISEMCO2

Họ và tên

Ng.vẽ

Đào Đức Thuận

Kiểm tra
Duyệt

Đỗ Văn Anh



Ngày
BVsố: HP-122CT-01

Biện pháp lắp đặt

Tổng số tờ: 06


phễu - thân

Tỷ lệ:

Giáo biện pháp

+11.500

+0.000

LISEMCO2

Họ và tên

- 24 -

Ng.vẽ

Đào Đức Thuận

Kiểm tra
Duyệt

Đỗ Văn Anh



Ngày


cẩu lắp thiết bị phần cô
đỉnh tháp lạnh


G. Biện pháp Thi Công Và Lắp Đặt máy nghiền liệu
1. Chuẩn bị mặt bằng, đặt bu lông neo và các tấm căn.
- Xác định vị trí móng, lấy dấu đờng tim máy nghiền và động cơ.
- Đánh dấu vị trí các bu lông móng và vị trí đặt các tấm căn.
- Kiểm tra cao độ của móng, đồng thời kiểm tra độ sâu của các lỗ bu lông móng.
- Làm vỡ bề mặt bê tông ở các vị trí đặt các tấm căn, làm nhám bề mặt còn lại của móng.
- Đặt các tấm căn, các bu lông neo tại các vị trí đã đợc đánh dấu.
- Kiểm tra cao độ của các tấm căn, vị trí của các bu lông neo và cố định các bu lông neo với nhau để
đảm bảo khi chèn bê tông không bị sai lệch các thông số đã đợc điều chỉnh.
- Sau khi bê tông khô tiến hành đặt các tấm căn vát trên các tấm căn đã đợc cố định trên nền bê
tông.
2. Đặt khung bệ cho hộp giảm tốc, khung bệ động cơ chính (xem bản vẽ 122BM-01).
- Đặt khung bệ cho hộp giảm tốc, trụ đỡ và động cơ chính trên các tấm căn vát.
- Điều chỉnh vị trí, cao độ của khung bệ theo thiết kế.
- Đổ bê tông không co ngót cho các bu lông neo của các khung bệ, hộp giảm tốc, trụ đỡ và động cơ
chính.
3. Lắp đặt các trụ đỡ và các dầm nối trụ đỡ.
- Dùng cẩu 150 tấn để cẩu lắp trụ đỡ và các dầm nối .

- 25 -


×