Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

THỬ NGHIỆM VI SINH VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.48 KB, 31 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HCM

Môn: Phân Tích Vi Sinh Vật Thực Phẩm
Đề tài: test sinh hóa chủ đề 5-8

GVHD: Phan Thị Kim Liên


Thành viên nhóm








1. Nguyễn Thị Hải Yến
2. Hoàng Thị Thu Hương
3. Bạch Thị Thu Hằng
4. Phạm Thị Hồng Diễm
5. Lê Đức Tài




2005140749
2005140204
2005140136
2005140059
2005140485


Thử nghiệm decarboxylase



Thử nghiệm urease




Thử nghiệm gelatinase



IV

III

II


I


I. THỬ NGHIỆM KHẢ NĂNG OXY HÓA- LÊN MEN



1. Nguyên tắc:




Mục đích: xác định vi sinh vật biến dưỡng carbohydrate làm nguồn năng lượng thông qua 2 phương
thức là lên men hay oxi hóa.


I. THỬ NGHIỆM KHẢ NĂNG OXY HÓA- LÊN MEN



2. Cơ sở sinh hoá


I. THỬ NGHIỆM KHẢ NĂNG OXY HÓA- LÊN MEN




3. Môi trường:



Oxidation/ Fermentation (Hugh- Leifson) chứa glucose là nguồn carbon duy nhất.



Chất chỉ thị pH: Bromothymol Blue



I. THỬ NGHIỆM KHẢ NĂNG OXY HÓA- LÊN MEN


I. THỬ NGHIỆM KHẢ NĂNG OXY HÓA- LÊN MEN


II. THỬ NGHIỆM DECARBOXYLASE




1. Nguyên tắc:



Đánh giá hoạt tính enzyme của vi sinh vật khử nhóm carboxyl của acid amine tạo ra amine
hoặc diamine và CO2 trong điềề
u kiện kỵ khí.


II. THỬ NGHIỆM DECARBOXYLASE




Có 3 loại decarboxylase quan trọng

Lysine decarboxylase

Ornithine decarboxylase

Arginine decarboxylase

(LDC)

(ODC)


(ADC)

Các enzyme này chỉ được tổng hợp khi môi trường có tính acid và chứa chấất cảm ứng
đặc hiệu.


II. THỬ NGHIỆM DECARBOXYLASE



2. Cơ sở sinh hóa



II. THỬ NGHIỆM DECARBOXYLASE

3. Môi trường:

Môi trường được sử dụng là môi trường Decarboxylase Basal Medium, ch ứa ch ỉ th ị
bromocresol purple,pH 6,0.Chỉ thị này có màu thay đổi t ừ vàng thành tím với vùng
chuyển màu là pH 5,2-6,8.


II. THỬ NGHIỆM DECARBOXYLASE


4. Đọc kết quả:




Thử nghiệm là (+) môi trường có màu tím.

Thử nghiệm là (-) khi môi trường trong có màu vàng.


III. THỬ NGHIỆM UREASE




1. Nguyên tắc:



-Mục đích: Thử nghiệm khả năng của vi sinh vật tổng hợp enzyme urease xúc tác sự thủy
phấn urea tạo thành hai phấn tử NH3 và CO2 làm tăng pH của môi trường và có thể được
theo dõi qua sự thay đổi màu của chấấ
t chỉ thị pH.



III. THỬ NGHIỆM UREASE



2. Cơ sở khoa học- Cơ chế
urease

(NH2)2CO +H2O

2NH3 + CO2


(urea)

Tăng pH môi trường

Làm đổi màu chỉ thị đỏ phenol
(pH từ 6.8-8.4))


III. THỬ NGHIỆM UREASE




3. Môi trường:



+ Môi trường urea lỏng (Rustigian-Stuart’s Urea Broth): chứa chỉ thị phenol đỏ, chuyển
màu từ vàng sang đỏ (vùng chuyển màu là pH 6,8-8,4)

Urea

20g

Cao nấấ

m men

0.1g

NA2HPO4

9.5g

K2HPO4

9.1g


Phenol đỏ

0.01g

Nước cấấ
t

1L


III. THỬ NGHIỆM UREASE




+ Môi trường thạch nghiềng Christensen urea: chứa chỉ thị phenol đỏ.

Pepton

1g

Dextrose

1g


Urea

20g

Phenol đỏ

0.012g

Agar

15-20g


NaCl

5g

K2HPO4

2g


III. THỬ NGHIỆM UREASE



-

4. Phương pháp thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị môi trường

Bước 2: Cấấy sinh khôấ
i vi sinh vật vào môi trường

Bước 3: Ủ ở 37℃ trong 48h đôấ
i với môi trường RSU và trong 24h v ới môi tr ường Christensen
Urea.


Bước 4: Quan sát và ghi nhận kềất quả.


III. THỬ NGHIỆM UREASE



5. Đọc kết quả:




A) Môi trường urea lỏng:



-Kiểm tra dương tính (+): Môi trường màu
vàng chuyển thành màu tím đỏ.



-Kiểm tra ấm tính (-): Môi trường không
chuyển màu (màu vàng cam).



III. THỬ NGHIỆM UREASE

(a)Proteus vulgaris (urease positive)
(b) Escherichia coli (urease negative).


III. THỬ NGHIỆM UREASE










B). Môi trường thạch nghiềng:
Dương tính (+): Màu đỏ tím trền bềềmặt môi trường thạch nghiềng.
++++: Toàn bộ thạch đổi màu.
+++: Chỉ mặt thạch đổi màu
+: Mặt thạch ở đỉnh đổi màu, phấền môi trường còn lại không đổi màu.
(+) Nhanh: Đổi màu trong vòng 1-6 giờ.
(+) Chậm: Đổi màu trong vòng 24 giờ đềấn 6 ngày ủ hoặc lấu hơn.



IV. THỬ NGHIỆM UREASE

(a) Uninoculated
(b) Proteus mirabilis (rapidly urease positive)
(c) Klebsiella pneumoniae (delayed urease
positive)
(d) Escherichia coli (urease negative).


IV. THỬ NGHIỆM GELATINASE




1. Nguyên tắc:



Mục đích: Thử nghiệm khả năng phân giải gelatine bởi gelatinase



2. Cơ sở sinh hóa:


gelatinase

Galatine

polypeptide

+

acicd amine



IV. THỬ NGHIỆM GELATINASE



3. Môi trường: Nutrient gelatin stab medium



Môi trường sử dụng: Dạng ôấng nghiệm thạch sấu




Môi trường canh ND thềm 10% gelatin



Chú ý: Gelatin ở dạng răấn khi ủ ở 200C hoặc thấấ
p hơn và dạng lỏng khi ủ ở 350C hoặc lớn
hơn. Gelatin chuyển từ dạng (trạng thái răấ
n) thành dạng lỏng khi ủ ở 280C. Vì thềấ
, nềấ
u
ôấ
ng gelatin được ủ ở 350C hoặc lớn hơn thì chúng phải được đặt vào tủ lạnh hay tủ mát

trước khi đọc kềất quả.


IV. THỬ NGHIỆM GELATINASE



4. Phương pháp thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị môi trường

Bước 2: Cấy sinh khối vi sinh vật vào môi trường


Bước 3: Ủ ở 37℃ trong 24h đối với môi trường canh ND và trong 24h

Bước 4: Quan sát và ghi nhận kết quả.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×