Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo Cáo Thực Tập Công Ty Thông Tin Viễn Thông Điện Lực Tỉnh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.55 KB, 28 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
PHẦN A: GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP............................................
I. Lịch sử phát triển công ty...............................................................................
II. Sơ đồ tổ chức công ty....................................................................................
III. Dịch vụ cung cấp.........................................................................................
1. Dịch vụ di động toàn quốc E-Mobile.......................................................
2. Dịch vụ điện thoại di động nội tỉnh E-Phone...........................................
3. Dịch vụ Internet E-Net..............................................................................
4. Các dịch vụ khác.......................................................................................
PHẦN B: NỘI DUNG THỰC TẬP...................................................................
I. Cung dịch vụ internet cáp quang FTTH.........................................................
1. Giới thiệu về FTTH..................................................................................
2. Giới thiệu sơ lược các thiết bị trong mạng FTTH....................................
3. Cung cấp dịch vụ FTTH cho thuê bao....................................................
II. Thi công tuyến cáp quang cung cấp dịch vụ Internet FTTH cho công
ty
thủy điện Trị An...............................................................................................
1. Các tiêu chuẩn kỹ thuật...........................................................................
2. Các điểm chính của công trình...............................................................
3. Giải pháp kỹ thuật...................................................................................
4. Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp quang và phụ kiện...........................................
5. Phương án thi công tuyến cáp quang......................................................
6. Bảng kê khối lượng vật tư thi công tuyến cáp........................................

SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 1



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần A: Giới thiệu công ty thực tập
I/ Giới thiệu về công ty thông tin Viễn thông Điện lực tỉnh Đồng Nai.
Là một doanh nghiệp trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam,
EVNTelecom được phép cung cấp đầy đủ các dịch vụ viễn thông tại Việt
Nam. Dựa trên cơ sở hạ tầng vững mạnh, công nghệ tiên tiến, kênh phân
phối rộng khắp, đội ngũ nhân viên năng động và chuyên nghiệp,
EVNTelecom đang không ngừng nỗ lực cung cấp những dịch vụ tiện
ích,chất lượng ổn định giá cả cạnh tranh…, đem đến cho khách hàng
nhiều lựa chọn mới.
Với phương châm “Gần gũi với khách hàng”, mục tiêu của
EVNTelecom là đạt 20% thị phần viễn thông Việt Nam vào năm 2010.
Công ty Viễn thông Điện lực Đồng Nai được thành lập trên cơ sở
tách ra từ Bưu điện tỉnh Đồng Nai cũ và chính thức đi vào hoạt động vào
ngày 01/01/2008.
Viễn thông Đồng Nai là đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc
VNPT, có chức năng: tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khại
thác, bảo dưỡng sửa chữa mạng viễn thông, cung cấp các dịch vụ viễn
thông trên địa bàn tỉnh…
Các chức năng nhiệm vụ:
- Quản lý vận hành và khại thác mạng Thông tin Viễn thông Điện
lực. Đảm bảo vận hành ổn định, an toàn, liên tục, chất lượng phục vụ cao
cho các công tác chỉ đạo, điều hành sản xuất,vận hành hệ thống điện và
kinh doanh của EVN
- Kinh doanh các dịch vụ viễn thông trong nước và Quốc tế.
- Tư vấn, thiết kế lập dự án các công trình thông tin viễn thông.
- Lắp đặt các công trình thông tin viễn thông, các công trình điện
35kV trở xuống.
- Sản xuất, lắp ráp và cung ứng các thiết bị viễn thông, tủ bảng điện

điều khiển và các thiết bị điện – điện tử chuyên dùng.

SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
II/ Sơ đồ tổ chức.

SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
III/ Các lĩnh vực hoạt động:
Kinh doanh cung cấp các dịch vụ viễn thông công cộng, công nghệ
thông tin trong nước và quốc tế.
Vận hành khai thác các hệ thống thông tin, viễn thông phục vụ sản
xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh điện.
Lắp đặt các công trình điện lực.
Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khai thác, bảo
dưỡng, sửa chữa mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung cấp các dịch vụ viễn thông,
công nghệ thông tin.
Sản xuất kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tư, thiết bị viễn thông –
công nghệ thông tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị và nhu
cầu của khách hàng.
Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn

thông – công nghệ thông tin.
Kinh doanh dịch vụ quảng cáo, dịch vụ truyền thông.
Kinh doanh bất đông sản, cho thuê văn phòng.
Tổ chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của cấp ủy Đảng,
chính quyền địa phương và cấp trên.
Kinh doanh các nghanh nghề khác khi được tập đoàn cho phép.
IV/ Năng lực mạng lưới.
1. Mạng viễn thông quốc tế:
EVNTelecom đã tham gia vào các mạng cáp quang lớn nhất thế
giới và khu vực, kết nối Việt Nam với các nước trên thế giới qua
03 cổng truyền dẫn Quốc tế:
- Cổng Quốc tế Móng Cái, dung lượng 12,5 Gbps.
- Cổng Quốc tế Lạng Sơn, dung lượng 10 Gbps.
- Cổng Quốc tế Mộc Bài, dung lượng 2,5 Gbps.
Về đường trục truyền dẫn phục vụ dung lượng quốc tế:
- Hướng HN – QN – LS: 10G
- Hướng HN – HCM: 10G (đang tiến hành nâng cấp lên 40G).
Tuyến cáp biển liên A – IA có tổng dung lượng là 3,84 Tbps
(4x96x10), trong đó EVNTelecom sở hữu 50 Gbps (trong tương lai
có thể nâng cáp lên 450 Gbps). Từ tuyến cáp biển Liên Á,
EVNTelecom có thể cung cấp kết nối đến các trung tâm chuyển
lưu lượng trong khu vực như HongKong, Singapore, Nhật Bản, Mỹ
và các nước Châu Âu. Với hệ thống cáp trên biển, EVNTelecom
sẵn sàng đáp ứng nhu cầu cho sự bùng nổ băng thông rộng chất
lượng cao, các dịch vụ viễn thông khác trong những năm tới và
đảm bảo dự phòng an toàn cho mạng lưới viễn thông quốc gia.
SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 4



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Mạng viễn thông trong nước.
a. Mạng truyền dẫn đường trục quốc gia gồm:
- Với trên 40. 000 km cáp quang, mạng truyền dẫn của EVNTel
đã có mặt tại 64 tỉnh và thành phố trên cả nước.
- EVNTelecom đang sử dụng hệ thống đường trục Bắc – Nam
chạy song song đồng thời trên các tuyến dây tải điện 500kV,
220kV với công nghệ hiện đại và dung lượng thiết kế lên
đến 400Gbps. Với dung lượng này, mạng truyền dẫn viễn
thông điện lực sẽ góp phần vào việc nâng cao năng lực
truyền dẫn quốc gia, chia sẻ tài nguyên, góp phần khai thác
hiệu quả hệ thống thông tin và truyền thông trên cả nước.
- Hệ thống mạng truyền dẫn nội hạt của EVNTelecom có độ an
toàn, tin cậy cao do được thiết lập đảm bảo chặt chẽ nguyên
tắc mạch vòng bảo vệ.
- Đặc biệt, với việc sử dụng hệ thống cáp OPGW trên lưới điện
cao thế 500kV, 220kV, 110kV và hệ thống cáp treo ADSS
trên lưới điện trung thế 110kV, 35kV, 0,4kV, mạng truyền
dẫn của EVNTelecom đã trở thành mạng truyền dẫn có độ
an toàn cao nhất so với các giải pháp khác.
- Mạng truyền dẫn viễn thông điện lực được xây dựng trên
nguyên tắc tiếp cận linh hoạt với các công nghệ tiên tiến nhất
trên thế giới.
b. Mạng CDMA 20001x-EVDO.
- Hệ thống mạng mà EVNTelecom đang khai thác sử dụng công
nghệ tiên tiến CDMA 2000 1x - EVDO phủ sóng trên 64/64
tỉnh thành trên phạm vi toàn quốc đảm bảo cung cấp không
chỉ các dịch vụ thoại thông thường mà còn có khả năng cung
cấp đa dạng các dịch vụ giá trị gia tăng với chất lượng tốt

nhất cho khách hàng, truy cập Internet không dây tốc độ cao.
- Bên cạnh những lợi thế về hạ tầng mạng, dịch vụ mạng
CDMA 2000-1X của EVNTelecom thể hiện rõ những ưu thế
rõ rệt khi so sánh với các dịch vụ hữu tuyến và vô tuyến
truyền thống khi triển khai cho vùng sâu, vùng xa, cung cấp
đa dịch vụ trên nền một hạ tầng mạng.
- Dịch vụ EV-DO hiện nay của EVNTelecom đã được cung cấp
tại 03 thành phố lớn: Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh và thành phố Đà Nẵng.
c. Mạng NGN & Dịch vụ.
- EVNTelecom đã xây dựng một mạng NGN trên quy mô toàn
quốc dựa trên hạ tầng mạng truyền tải IP/MPLS với cấu trúc
phân lớp (core, edge và access) bao phủ khắp 64 tỉnh/thành
SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
phố, bao gồm các thiết bị Softsswitch, Media Gateway,
Router, hệ thống cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng. . .
Mạng NGN hiện nay cũng là hạ tầng mạng cung cấp dịch vụ
VoIP với 64 điểm kết nối (POP) trên toàn quốc. Ngoài các
POP trong nước, EVNTelecom đã triển khai nhiều POP trên
thế giới tạo thành một mạng kết nối toàn cầu.
- Song song với mạng NGN, EVNTelecom cũng đang triển khai
mạng điện thoại cố định hữu tuyến. Hạ tầng mạng điện thoại
cố định được triển khai sử dụng cả 2 công nghệ TDM truyền
thống (mạng tổng đài TDM) và công nghệ IP (trong mạng
NGN).

d. Mạng Internet.
- EVNTelecom là một trong các nhà cung cấp có đầy đủ các
giấy phép về dịch vụ Internet, sẵn sàng cung cấp đầy đủ các dịch
vụ như kết nối Internet quốc tế (IXP), dịch vụ truy nhập Internet
(ISP) và các dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet (OSP).
- Hiện nay đang triển khai mạng phủ sóng Wifi trên các thành
phố lớn.
V/ Các dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
1. Dịch vụ di động toàn quốc E-Mobile.
Sử dụng công nghệ tiên tiến CDMA 2000 - 1X EV- DO tiên tiến,
tần số 450 Mhz, cho chất lượng hoàn hảo.
Dịch vụ điện thoại di động toàn quốc sử dụng công nghệ CDMA
2000 - 1X EV - DO tiên tiến băng tần 450 MHz, cho chất lượng cuộc gọi
hoàn hảo. Còn là mạng CDMA đầu tiên phủ sóng toàn quốc, đáp ứng
hoàn hảo mọi nhu cầu kết nối của bạn.
Không chỉ là mạng di động thông thường, E-Mobile còn có nhiều
dịch vụ vượt trội như kết nối Internet di động tốc độ cao, mạng riêng ảo,
định vị …
2. Dịch vụ điện thoại di động nội tỉnh E-phone.
Dịch vụ di động nội tỉnh E-phone là dịch vụ điện thoại sử dụng
công nghệ tiên tiến CDMA 2000 - 1X, tần số 450 Mhz với khả năng cung
cấp dịch vụ 3G và hỗ trợ EV- DO.
Dịch vụ này rất thích hợp với những khách hàng là học sinh, sinh viên,
các công chức nhà nước, công nhân lao động do giá cước rẻ và khả năng
truy cập internet mọi lúc, mọi nơi.
Ưu điểm: Cho phép kết nối internet trực tiếp trên máy điện thoại
hoặc thông qua máy tính cá nhân với tốc độ 153 Kbit/s và có thể lên tới
2,4 Mbps - với mạng EV- DO hiện đang thử nghiệm tại TP Hồ chí Minh.
SVTH: Phạm Tuấn Trung


Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Thủ tục nhanh chóng và thuận lợi.
+ Giá cước hấp dẫn.
+ Dùng như điện thoại di động, có thể kiểm tra và gửi thư
trên máy di động E- phone .
+ Vùng phủ sóng rộng, tính bảo mật cao.
+ Dịch vụ phong phú: nhắn tin, chờ cuộc gọi, hòm thư thoại,
kết nối Internet tốc độ cao…
3. Dịch vụ Internet (E-Net):
Nhà cung cấp đầu tiên triển khai mạng truy nhập Internet qua
truyền hình cáp lớn nhất Việt Nam.
EVNTelecom cung cấp một dải rộng các dịch vụ kết nối, truy nhập
và ứng dụng Internet đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
4. Các dịch vụ khác:
a/ Dịch vụ điện thoại cố định không dây E-Com là dịch vụ sử dụng
công nghệ tiên tiến CDMA 2000 - 1X, tần số 450 Mhz.
E- Com Doanh nghiệp là gói cước dành cho các khách hàng thuộc khu
vực cơ quan, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội có nhu cầu sử
dụng điện thoại với giá cước rẻ bằng giá cước điện thoại cố định.
Dịch vụ điện thoại cố định không dây E- Com là dịch vụ điện thoại
sử dụng công nghệ tiên tiến CDMA 2000 - 1X, tần số 450 Mhz với khả
năng cung cấp dịch vụ 3G và hỗ trợ EV- DO.
- Ưu điểm:
+ Cho phép kết nối internet trực tiếp trên máy điện thoại
hoặc thông qua máy tính cá nhân với tốc độ 153 Kbit/s và có
thể lên tới 2, 4 Mbps - với mạng EV- DO hiện đang thử
nghiệm tại TP Hồ chí Minh.

+ Lắp đặt, di chuyển dễ dàng, không phải đi dây.
+ Giá cước rẻ.
+ Thủ tục nhanh chóng và thuận lợi.
+ Vùng phủ sóng rộng, tính bảo mật cao.
b/ Dịch vụ VoIP 179: Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và
quốc tế.
Dịch vụ VoIP 179 là dịch vụ chạy trên nền mạng thế hệ mới NGN
là mạng cho phép hỗ trợ mọi phương thức truyền thông tin như âm thanh,
dữ liệu, hình ảnh và đảm bảo cung cấp mọi dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của
người sử dụng với giá thành thấp.
VoIP 179 là dịch vụ điện thoại đường dài giá rẻ trong nước và quốc
tế.
Ưu điểm của dịch vụ 179: Chất lượng cuộc gọi tốt, giá thành rẻ,
gọi được tất cả các nước trên thế giới với chi phí thấp.
SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cách sử dụng dịch vụ:
• Gọi trong nước: 179 + 0 + Mã vùng + Số điện thoại cần
gọi.
• Gọi đi quốc tế: 179 + 00 + Mã quốc gia + Mã vùng + Số
điện thoại cần gọi.
c/ Dịch vụ kênh thuê riêng nội hạt, liên tỉnh và quốc tế:
EVNTelecom là nhà cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng cho các
khách hàng lớn trong và ngoài nước sử dụng dịch vụ thuê kênh riêng như:
các Công ty kinh doanh dịch vụ viễn thông, ngân hàng và các Bộ,
ngành…

Với lợi thế mạng đường trục Bắc Nam tốc độ cao và hệ thống
mạng nhánh cáp quang liên tỉnh, nội hạt, chúng tôi luôn cung cấp cho
Quý khách hàng kênh truyền dẫn sử dụng cáp và các thiết bị đầu cuối
quang có chất lượng và độ tin cậy cao nhất.
EVNTelecom đã có 3 cổng quốc tế dung lương lớn hơn 5Gbps và
sẵn sàng nâng cấp lên 10 Gbps đang hoạt động với độ an toàn cao và đảm
bảo được chất lượng dịch vụ đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, có
khả năng cung cấp cho khách hàng dịch vụ thuê kênh riêng với mọi tốc
độ, mọi lúc và mọi nơi.
Với cấu trúc mạch vòng cáp quang tại các cổng quốc tế,
EVNTelecom sẽ giúp khách hàng hạn chế đến mức tối đa các thiệt hại khi
có sự cố, tạo sự thông suốt cho kênh truyền.
Các loại kênh truyền có thể cung cấp:
+ Kênh viễn thông nội hạt với tốc độ từ 64kbps đến 155Mbps.
+ Kênh viễn thông nội tỉnh với tốc độ từ 64kbps đến 155Mbps.
+ Kênh viễn thông liên tỉnh với tốc độ từ 64kbps đến 155Mbps.
+ Kênh viễn thông quốc tế với tốc độ từ 64kbps đến 155Mbps.
Lợi ích của dịch vụ:
+ Độ an toàn và bảo mật thông tin tuyệt đối trên đường truyền
+ Sử dung kênh liên lạc 24/24.
+ Đáp ứng được nhiều loại hình dịch vụ:
• Thuê kênh (TDM, IP) trong nước và quốc tế, dịch vụ IP
VPN.
• Dịch vụ VSAT.
• Kết nối Internet, cung cấp các kết nối cho các ISP, IXP với
tốc độ theo yêu cầu.

SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 8



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phần B: Nội dung thực tập.
I/ Tìm hiểu về dịch vụ internet cáp quang (FTTH).
1. Giới thiệu về FTTH.
Công nghệ FTTH (Fiber- To- The- Home) là mạng viễn thông băng
thông rộng bằng cáp quang được nối đến tận nhà để cung cấp các dịch vụ
tốc độ cao như điện thoại, Internet tốc độ cao và TV).
Đặc điểm
- Với công nghệ FTTH, thì đường truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp
quang tới tận phòng máy của người sử dụng. Chất lượng truyền dẫn tín
hiệu ổn định, không bị suy hao tín hiệu bởi nhiễu điện từ, thời tiết hay
chiều dài cáp như đối với ADSL.
- Khi dùng công nghệ FTTH, đường truyền có thể cung cấp tốc độ
download lên đến 10 Gigabit/giây, nhanh gấp 200 lần so với ADSL 2+
(hiện chỉ có thể đáp ứng 20 Megabit/giây. FTTH cho phép cân bằng, tốc
độ tải lên và tải xuống như nhau (Đối xứng, Download = Upload) và cho
phép tối đa là 10 Gbps, có thể phục vụ cùng một lúc cho hàng trăm máy
tính.
- Với ADSL, chiều dài cáp tối đa cần 2, 5 Km để đạt sự ổn định
cần thiết, còn với FTTH thì còn số này lền tới 10 km.
- FTTH đặc biệt hiệu quả với các dịch vụ: Hosting Server riêng,
VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình
tương tác), VOD (xem phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị
truyền hình), IP Camera… hay cho các điểm truy cập Internet công cộng.
- Xu hướng và khả năng phát triển trong tương lai.

SVTH: Phạm Tuấn Trung


Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
II/ Thực tập quá trình hàn cáp quang.
1. Dụng cụ thi công cáp quang.
a. Máy hàn quang.
Máy hàn cáp quang là một thiết bị dùng để nối hai sợi cáp quang lại với
nhau, sợi cáp quang này được dùng để truyền thông tin trên nền quang.

Hiện nay chủ yếu có những loại sợi quang thông dụng sau: SM, MM,
DS 、 NZ-DS 、 EDF. Đây là những loại sợi được thiết kế trong truyền
thông tin. Máy hàn quang được thiết kế để nối những loại sợi quang trên.
Để nối hai sợi quang thủy tinh lại với nhau cần phải nung nóng chúng
lên trên 1000 độ để hai sợi này nóng chảy và gắn lại với nhau. Để làm
được điều này, người ta dùng hai điện cực và phóng hồ quang giữa hai
điện cực đốt nóng hai sợi quang. Đó là bản chất nguyên lý nối hai sợi cáp
quang
Phân loại các máy hàn quang.
Chia theo công nghệ:
Máy hàn cáp quang dạng gắn lõi (tạm dịch): tiêu biểu cho loại máy hàn
này là: Fujikura FSM-60S, FSM-50S, Ilsintech Keyman S1, Sumitomo
Type 39, Type 37, Furukawa S177A
Máy hàn cáp quang dạng gắn vỏ (tạm dịch): tiêu biêu cho loại máy hàn

này là: Fujikura FSM-18S, Fitel S122A, Sumitomo Type 25s. . .
Chia theo công dụng:
Máy hàn cáp quang dùng cho sản xuất.
Máy hàn cáp quang dùng thi công mạng truyền dẫn.

Máy hàn cáp quang thi công thuê bao FTTH, FTTX
Máy hàn cáp quang trong phòng thí nghiệm. . .
SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

b. Dao cắt sợi quang.

c. Kìm cắt cáp quang: dùng để cắt cáp quang có đường kính 30mm.

d. Dao dọc cáp quang: Cắt vỏ cáp, lưỡi điều chỉnh độ sâu. Dùng cho cáp
có đường kính từ 4-25mm.

e. Dao tách vỏ cáp: dùng tách vỏ cáp cho tất cả các loại cáp quang thông
dụng. Độ sâu dao có thể điều chỉnh được.

f. Dao tuốt sợi quang.

g. Dao tách vỏ cáp có lõi.

SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


h. Kìm cắt cáp quang và sợi kim loại treo: dùng để cắt sợi gia cường bằng
kim loại trên các cáp.

i. Kìm tuốt vỏ ống lỏng cáp quang.

J. Kìm tuốt sợi quang.

2. Quá trình hàn cáp quang
Hàn sợi quang là một quá trình tạo ra một đường liền mạch thông
suốt phía trong lõi của sợi cáp quang để cho việc truyền dẫn ánh sáng từ
đầu này đến đầu kia trong đoạn chiều dài sợi quang. Có 3 phương pháp
hàn sợi quang cơ bản:
• Gắn sợi quang vào đầu nối và kết nối hai đầu nối này với một
adaptor, kết nối này đơn giản nhưng suy hao kết nối rất lớn cỡ 1. 5 dB.
• Nối sợi dạng cơ học: theo phương án này người ta cắt hai sợi
quang thật phẳng sau đó ép chúng lại sát nhau, cố định chúng lại vĩnh
SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
viễn, tạo một đường thông xuốt. Phương án này cho suy hao cỡ 0. 2 dB
đối với cáp đa - mode.
• Nối bằng máy hàn sợi cáp quang: thực tế việc lối sợi đặc biệt là
sợi đơn - mode, do đường kính sợi rất nhỏ, nên sai số cho phép khi thi
công sợi này cũng rất nhỏ, để đảm bảo yêu cầu về suy hao, đỡ tốn thời
gian, phương án gắn sợi quang bằng máy hàn cáp quang được lựa chọn,
theo phương án này, suy hao điểm hàn có thể đạt từ: 0. 01 đến 0. 2 dB.
Ngày nay, việc nối hai sợi quang bằng máy hàn sợi cáp quang là

phương án phổ biến nhất. Do công nghệ được cải tiến không ngừng cộng
với sự bùng nổ của các ứng dụng và công nghệ cáp quang nên suy hao
điểm hàn sợi cáp quang hiện tại phổ biến ở mức từ 0. 01 dB tới 0. 1 dB.
Về mặt giá thành máy hàn cáp quang thì phụ thuộc vào công nghệ
chế tạo máy hàn như: công nghệ điều khiển môi trường phóng điện, công
nghệ tối ưu suy hao, tối ưu kỹ năng người sử dụng, và các tham số khác
của máy. Về cụ diện công nghệ sản xuất máy hàn sợi quang còn lại là 2
loại chính sau:
• Công nghệ tích cực (active): có 2 loại máy thuộc công nghệ này
là máy hàn sợi quang đơn sợi (single fiber fusion splicer) và máy
hàn sợi quang đa sợi (ribbon fusion splicer).
• Công nghệ thụ động (passive): loại máy hàn này dùng nhiều trong
sản xuất và nghiên cứu.
Yêu cầu đối với điểm hàn cáp quang: Suy hao mối hàn không được quá
0,01 đến 0,1 dB.
2. Tìm hiểu các thiết bị cung cấp đấu nối quang.
a/ Dây hàn quang (fiber optic pigtail cable).

Dây hàn quang (fiber optic pigtail cable) là một đoạn cáp quang đơnmode hoặc đa mode thông thường là 1 lõi, 1 đầu có gắn sẵn đầu kết nối
SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
quang như SC, LC, FC, ST, MU, MT- RJ, MPO vv. . . một đầu để trống
để hàn nối vào tuyến cáp quang, dây hàn nối quang được bảo vệ và quản
lý trong hộp đấu nối quang ODF.
Phân loại dây hàn quang (fiber optic pigtail cable) đơn-mode hoặc
đa-mode, vỏ PVC đường kính 2. 0mm hoặc 3. 0mm có thể to hơn tùy

thuộc vào số lượng sợi quang bên trong dây hàn quang (fiber optic pigtail
cable). Đầu kết nối FC/PC, FC/UPC hoặc FC/APC, chiều dài hàn quang
(pigtail) chuẩn tối thiểu 1. 5m hoặc dài hơn phụ thuộc vào mục đích sử
dụng. Dây hàn quang (pigtail) do công ty TSD cung cấp đạt các tiêu
chuẩn của IEC và YD- T826/1996.
Độ tin cậy và mức độ ổn định cao của dây hàn quang (fiber optic
pigtail cable) đa dạng các loại giao diện ra PC, UPC, APC, FC, SC, ST,
dây hàn quang (pigtail) có các sợi quang điển hình như sau tổng số sợi
cáp: 4, 6, 8, 12, 24, 48. Dây hàn quang (pigtail) được ứng dụng rộng
trong các mạng viễn thông, mạng các thiết bị kiểm tra, mạng máy tính,
mạng truyền hình cáp CATV. . vv. .
b/ Dây nhảy quang (Fiber optic path cord).

Dây nhảy quang (Fiber optic path cord) là một đoạn cáp quang
Single- mode hoặc Multi- mode, sợi đơn – Simplex hoặc sợi đôi Duplex, 2 đầu có gắn sẵn đầu kết nối quang như SC, LC, FC, ST, MU,
MT- RJ, MPO, E2000 vv…
Dây nhảy quang (Fiber optic path cord) được sử dụng làm cầu nối, kết
nối quang giữa các liên kết mạng quang, kết nối quang giữa các ODF
quang, tủ phối quang, các thiết bị truyền dẫn quang với nhau. Dây nhảy
quang (Fiber optic path cord) mang lại sự linh hoạt và thuận thiện cho
người sử dụng hệ thống mạng quang.

SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Dây nhảy quang (Fiber optic path cord) được ứng dụng rộng rãi

trong CATV; Fiber Optic Telecommunication System; Fiber Optic
Access Network; LAN; Fiber Optic Transducer; Fiber 0ptic Data
Transmission; Test Equipment; Metro; Active Device Termination,
FTTx, FTTH vv…
Một số loại thông dụng:
- SC/PC to SC/PC, Simplex, 5 m, đơn mode
- FC/PC to FC/PC, duplex, 5 m, đa mode
c/ Bộ chuyển đổi quang điện(Fiber Optic Media Converter)
Chức năng chuyển đổi tín hiệu dạng tương tự (analog) sang tín
hiệu quang và ngược lại. Các dạng tín hiệu tương tự ở đây là các chuẩn
truyền thông điển hình hay được sử dụng hoặc sử dụng phổ biến trong
công nhiệp như: chuẩn Ethernet, RS232, RS422, RS485, ArcNet, E1,
Analog Video signal, V35, V36, X21, E&M, FXO&FXS, VGA, DVI, . . .

Bộ chuyển đổi quang điện (Fiber Optic Media Converter) có bản
chất là việc chuyển đổi các tín hiệu tương tự sang tín hiệu quang, do việc
truyền tín hiệu trên các đường truyền tương tực hay bị các yếu tố nhiễu
loạn từ bên ngoài tác động, và dẫn đến tín hiệu thu về không chính xác,
suy hao tổn thất trên đường truyền là rất lớn. Việc chuyển tín hiệu theo
các chuẩn trên sang môi trường truyền quang sẽ loại bỏ những nhược
điểm trên. Với công nghệ hiện đại ngày nay con người đang chuyển dần
từ công nghệ truyền tín hiệu trên đường truyền tương tự sang đường
truyền tín hiệu quang.
Phân loại các bộ chuyển đổi quang điện: tương ứng từ các chuẩn
truyền thông trên người ta phân loại ra các loại bộ chuyển đổi quang điện
sau:
SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 15



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyển đổi chuẩn Ethernet, RS232, RS422, RS485, ArcNet, E1, Analog
Video signal, V35, V36, X21, E&M, FXO&FXS, VGA, DVI, . . . sang
chuẩn tín hiệu quang, và chuyển đổi từ tín hiệu quang sang các chuẩn
Ethernet, RS232, RS422, RS485, ArcNet, E1, Analog Video signal, V35,
V36, X21, E&M, FXO&FXS, VGA, DVI.
d/ Măng xông quang (Fiber Optic Closure).

Có hai loại, măng xông quang phương ngang (Vertical Fiber Optic
Closurer) và măng xông quang phương thẳng (Horizontal Type Optic
Closure) được sử dụng để nối cáp quang, được đặt cố định trên cột hoặc
trên
tường.
Được sử dụng thao tác nối sợi quang, có thể nối cáp thẳng trên cùng một
tuyến, trục cáp hoặc rẽ nhánh cáp theo một tuyến, trục cáp mới.
Măng xông quang (Fiber Optic Closure) được ứng dụng rộng trong
chia và phân phối các sợi quang trên không, trong các đường ống dẫn
hoặc chon dưới đất. Cấu tạo dạng 2 mảnh cơ khí 8FO- 96FO, có 4 cổng
cáp vào ra thích hợp cho đấu nối và bảo vệ mối hàn sợi quang. Vùng
quanh măng được làm kín bằng goăng Cao su đàn hồi sử dụng nhiều lần.
Măng xông quang phù hợp cho bảo vệ mối nối quang thẳng hoặc rẽ
nhánh, Ứng dụng sử dụng cho treo cột, tường, cống bể và chôn trực tiếp.
Mỗi đầu măng xông có sẵn các cổng cáp ra và vào phù hợp cho nhiều
đường kính cáp khác nhau.
Là thiết bị nối giữa hai đoạn cáp bị đứt hoặc giữa hai cuộn cáp khi
đang thi công để tăng chiều dài đoạn cáp.
e/ Bộ suy hao quang (Fiber optic attenuator).

SVTH: Phạm Tuấn Trung


Trang 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bộ suy hao quang (Fiber optic attenuator) được sử dụng với chức
năng làm suy giảm cường độ sóng quang của đường truyền tới các thiết
bị thu phát. Vỏ ngoài được làm bằng chất Zirconia hoặc bằng đồng.

Bộ suy hao quang (Fiber optic attenuator) sử dụng trong trường hợp
khoảng cách từ nguồn phát tới thiết bị nhỏ hơn khoảng cách truyền của
cường độ sóng quang tương ứng, để đảm bảo khoảng cách truyền phù
hợp giữa nguồn phát và thiết bị, đảm bảo cho tính an toàn của thiết bị thu
nhận sóng, nâng cao độ bền của thiết bị thu nhận.
Bộ suy hao quang (Fiber optic attenuator) được sản xuất theo tiêu
chuẩn IEC, đạt tới mức độ suy hao chuẩn xác, tổn hao nhỏ, độ tin cậy
cao, cấu trúc nhỏ gọn. Thiết bị này được ứng dụng rộng trong mạng
truyền viễn thông quang, mạng truyền dữ liệu quang, mạng truyền hình
cáp…
f/ Đầu nối chuyển đổi quang (Fiber optic adapter).
Đầu nối chuyển đổi quang (Fiber optic adapter) được làm bằng
Zỉnconia hoặc đồng được dùng để nối chuyển đổi theo các chuẩn khác
nhau, với độ chính xác cao, chất lượng truyền tín hiệu tốt.

SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sử dụng nhiều cho cáp quang đơn mốt và đa mốt, giảm thiểu tối đa
tổn hao quang. Nhiệt độ môi trường lắp đặt từ - 400C đến 800C.
Các dạng chuẩn khác nhau của đầu nối chuyển đổi quang (Fiber optic
adapter): ST- ST Optic adapter, SC- ST Optic adapter, SC- SC adapter,
SC, FC adapter E2000/APC, E2000/UPC, FC/UPC, LC/UPC, MT- RJ,
MU adapter…
Đầu nối chuyển đổi quang (Fiber optic adapter) được ứng dụng
nhiều trong các dịch vụ của đường truyền cáp quang FTTH tới các hộ gia
đình.
g/ Hộp phân phối quang (Optical fiber distribution box, OFDB)

Hộp phân phối quang (Optical fiber distribution box, OFDB) được
tích hợp với dây nhảy quang pigtails một đầu được đấu với các jack nối
đầu kia được hàn vào cáp quang. Vỏ hộp màu xám trắng vỏ được sơn
tĩnh điện.
Hộp phân phối có số sợi quang ra 12 sợi hoặc 24 sợi, 48 sợi. Hộp
phân phối đưa các đầu ra phía trước mặt hộp thuận tiện cho việc kiểm tra,
hiển thị và lắp đặt.
Hộp phân phối quang (Optical fiber distribution box, OFDB) có thể
được chế tạo với đa dạng màu sắc tùy theo yêu cầu của khách hàng. Kích
cỡ tiêu chuẩn phù hợp có thể đặt trong tủ rack hoặc lắp đặt trong nhà. Đạt
IP cần thiết để ngăn ngừa bụi bẩn, xâm nhập, tất cả giao diện đấu nối đều
tập trung ở mặt trước và mặt sau của hộp.
Tủ đấu quang trong nhà dùng để bảo vệ các mối nối quang do ảnh
hưởng của con người, khí hậu…

SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 18



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3. Cung cấp dịch vụ FTTH cho thuê bao.
Khi có khách hàng nhu cầu cung cấp dịch vụ internet cáp quang
(FTTH) thì nhà cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp băng thông cho khách
hàng.

Cáp quang được đi vào nhà trạm của từng khu vực sau đó được đưa qua
hộp phối quang (ODF) loại 12 sợi rồi đến tủ truyền dẫn.

SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tủ hàn quang E900- C

SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tủ phân phối quang ADF

SVTH: Phạm Tuấn Trung


Trang 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khi cáp quang đến khách hàng sẽ được đưa qua hộp phối quang và được
gắn với bộ chuyển đổi quang điện để biến tín hiệu quang thành tín hiệu
điện sau đó được gắn với modem.

SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
III/ Tìm hiểu quá trình thi công tuyến cáp quang cung cấp dịch vụ
internet FTTH cho công ty thủy điện Trị An.
1. Các tiêu chuẩn kỹ thuật:
Tiêu chuẩn nghành TCN 68- 160: 1996 “Cáp sợi quang” của Tổng
Cục Bưu Điện nay là Bộ Thông Tin và Truyền thông.
Tiêu chuẩn nghàh TCN 68- 254: 2006 “Công trinhh ngoại vi viễn
thông – Quy định kỹ thuật” của Bộ Bưu chính Viễn thông nay là Bộ thông
tin và Truyền thông.
Quy phạm 68 QP- 01: 04- VNPT “Quy phạm xây dựng mạng ngoại
vi” của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam nay là Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam.
Tiêu chuẩn nghành TCN 68- 141; 1999 “Tiếp đất cho các công trình
viễn thông” của Tổng Cục Bưu điện nay là Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Các điểm chính của công trình.

Xây dựng tuyến cáp quang nhằm cung cấp dịch vụ internet FTTH cho
công ty Thủy điện Trị An.
Trên cơ sở hạ tầng hiện có kết hợp với tuyến cáp thi công mới, Công ty
TNHH MTV Điện lực Đồng Nai sẽ phối hợp EVNTelecom triển khai mạng
3G tại khu vực Công ty Thủy điện Trị An.
3. Giải pháp kỹ thuật.
Kéo mới tuyến cáp quang từ công ty Thủy điện Trị An đến vị trí cáp
dự phòng tại trụ trung thế 110 thuộc tuyến cáp quang hiện hữu từ BTS điện
lực Trị An (cũ)- BTS TTĐ Phủ Lý. Phần dự phòng tại trụ trung thế 110 sẽ
được cắt ra tạo 01 măng sông mới để hàn nối tuyến cáp quang mới vào tuyến
cáp quang hiện hữu.
Sử dụng cáp quang treo số 8 loại 12 sợi theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
của nghành.
4. Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp quang và phụ kiện:
a/ Cáp quang số 8 phi kim loại:
Đặc tính kỹ thuật của sợi quang:
Tiêu chuẩn sợi quang: ITU- T G. 652/TCN 68- 160: 1996
- Loại sợi: đơn mốt .
- Số sợi trong mỗi ống đệm lỏng: 06
- Bước sóng công tác: 1310 nm và 1550 nm.
- Đường kính trường mode:
+ Tại bước sóng 1310 nm: 9, 2µm±0, 4µm.
+ Tại bước sóng 1550 nm: 10, 4µm±0, 5µm.
Đường kính vỏ phản xạ: 125µm±0, 7µm.
Sai số đồng tâm của đường kính trường mode: ≤0, 5µm.
SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 23



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Độ không tròn đều của vỏ phản xạ: ≤1%.
Bước sóng cắt: λc≤1260 nm.
Hệ số suy hao:
+ Tại bước sóng 1310 nm: ≤0, 36 dB/Km.
+ Tại bước sóng 1550 nm ; ≤0, 22 dB/Km.
Hệ số tán sắc:
+ Tại bước sóng 1310 nm: ≤3. 5ps/(nm. km).
+ Tại bước sóng 1550 nm: ≤18ps/(nm. km).
Lực căng đứt: ≥ 0, 69 Gpa.
Suy hao (khi cuốn 100 vòng với bán kính 37, 5 mm tại bước sóng 1550 nm):
≤0, 5 dB.
Lớp vỏ sơ cấp của sợi quang: chống được tia cực tím.
Đường kính ngoài của lớp vỏ sơ cấp: 24µm±5µm.
Đặc tính cơ điện và cấu trúc cáp:
- Loại cáp: hình số 8 có dây treo gia cường dùng treo trên cao.
- Loại dây treo gia cường: phi kim loại FRP.
- Cấu trúc cáp: ống bện lỏng, bện chiều thay đổi SZ.
- Độ võng của cáp tối đa khi lắp đặt: 1, 5%.
- Vỏ cáp: HDPE, chống tia cực tím và bức xạ tử ngoại ; không bị nứt
giộp.
- Độ dày của vỏ cáp:
+ Bao quanh lõi cáp: ≥2, 0 mm và đồng đều.
+ Bao quanh dây treo gia cường: ≥1, 6 mm và đồng đều.
- Kích thước thân cáp nối giữa lõi cáp và dây treo gia cường: ≥2nm x
2nm.
- Phần tử trợ lực trung tâm: Phi kim loại FRP.
- Lớp băng chống thấm bao quanh các ống đệm lỏng, sợi chống thấm,
thành phần gia cường trung tâm FRP.
- Lớp gia cường: Aramid.

- Mã màu phân biệt sợi quang, ống đệm: TIA/EIA 598A.
- Bán kính cong cho phép:
+ Khi lắp đặt: ≤20 lần đường kính ngoài.
+ Sau lắp đặt: ≤10 lần đường kính ngoài.
- Nhiệt độ khi lắp đặt: - 100c đến +500c.
- Nhiệt độ làm việc của cáp: - 100c đến +750c.
- Độ ẩm tương đối: 100% không đọng sương.
- Áp suất gió chịu được tối đa: 95 daN/m2.
- Điện áp đường dây đi chung tối đa cho phép: 35 kV.
SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Độ dư sợi quang cho phép: ≥0, 4% chiều dài cáp.
- Khoảng vượt lớn nhất: 100m.
- Sợi quang dùng trong cáp: Suất xứ từ một nhà sản xuất không có
mối nối.
- Trống cáp (bobin, rulo cáp): chiều dài mỗi trống cáp theo đơn đặt
hàng.
- Nội dung đóng gói trên cáp gồm: loại cáp, chiều dài lô cáp, số in mét
đầu trong cùng của lô cáp, số in mét đầu ngoài cùng của lô cáp, trọng
lượng tĩnh, tên nhà sản xuất, in DNPC trên thân cáp để nhận biết cáp
quang của công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai, in địa chỉ của
ĐNPC và dấu chỉ chiều ra cáp trên rulo cáp.
b/ Hộp phân phối sợi quang ODF (lắp trên giá 19 inch):
- Thiết kế dạng hộp kín.
- Làm bằng thép, sơn phủ tĩnh điện có độ bền cao.
- Kết cấu đóng mở dạng trượt.

- Phù hợp khi lắp đặt trong tủ 19 inch.
- Đầu nối là FC/PC.
- Dung lượng đấu nối tối đa: ≥12 sợi.
- Dùng ống co nhiệt bảo vệ mối hàn.
- Bộ phận giảm lực căng của cáp phải đảm bảo cố định chắc chắn đầu
cáp tại ngõ vào.
- Số lượng khay đấu nội quang loại 12 sợi: ≥ 01 và adaptor, ống co
nhiệt và các phụ kiện đầy đủ.
- Hộp bảo vệ bên ngoài và các phụ kiện phải được chế tạo đồng bộ.
- Nhiệt độ làm việc 00C đến +700C.
c/ Dây nhảy quang:
- Cấu trúc dạng ống đệm chặt.
- Có 02 đầu nối kiểu FC/PC để nối vào ODF.
- Loại sợi đơn mode đường kính 125µm.
- Suy hao phản xạ: RL ≥ 50 dB.
- Suy hao tiếp xúc: IL ≤ 0, 5 dB.
- Độ bền kéo bằng:
+ 200 N lúc lắp đặt.
+ 100 N lúc sử dụng.
- Độ bền nén tức thời: 500 N.
- Độ bền nén thường xuyên: 100 N.
- Độ bền va đập: 20 lần.
- Nhiệt độ làm việc: - 400C÷85oC.
- Độ dài dây: ≥5m.

SVTH: Phạm Tuấn Trung

Trang 25



×