Ngày soạn:22/8/2008 Ngày giảng:25-30/8/2008
Tuần 1- Tiết 1.
Phần1: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC.
Bài 1
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm vò trí đòa lí, kích thước, đặc điểm đòa hình và khoáng sản của Châu Á.
2/ Kỷ năng:
- Cũng cố phân tích các kỷ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
3/ Thái độ: - Hình thành các em tình yêu quê hương, đất nước.
II/ TRỌNG TÂM: - Mục 1: Vò trí đòa lý và kích thước của châu lục.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên Châu Á.
IV/ DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Giới thiệu bài:( 2’)
- Châu Á là một châu lục rộng lớn có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng. Vậy vò trí
đòa lý và đòa hình, khoáng sản Châu Á như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
B.Các hoạt động: Nội dung ghi:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu vò trí đòa lý và kích thước châu
lục. (20’)
- GV: Treo bản đồ tự nhiên Châu Á yêu cầu cả lớp quan sát:
? Dựa vào bản đồ em hãy cho biết: Điểm cực Bắc, cực Nam
phần đất liền của Châu Á nằm trên những vó độ đòa lý nào?
(Điểm cực Bắc châu lục là mũi Sê-li-u-xkin nằm trên vó tuyến
77
o
44’B.
Điểm cực Nam là mũi Pi-Ai nằm phía nam của bán đảo Ma-
Lắc-Ka 1
o
16’B).
? Châu Á tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào ?
(Tiếp giáp với 2 châu: Âu và Phi, còn Châu Đại Dương, Châu
Á chỉ tiếp cận không tiếp giáp.)
? Chiều dài từ điểm cực Bắc -> cực Nam? Chiều rộng từ bờ
tây sang bờ đông? Nơi rộng nhất là bao nhiêu?
* GV kết luận : Châu Á là một bộ phận cúa đại lục Âu Á
1/ Vò trí đòa lí và kích thước
của châu lục:
- Cực Bắc: 77
o
44’B.
- Cực Nam: 1
o
16’B.
- Bắc -> Nam: 8500km.
- Đông ->Tây: 9200km.
=> Kéo dài từ cực bắc đến
xích đạo.
- Diện tích đất liền: 41,5Tr
Km
2.
Nếu tính đảo: 44,4Tr Km
2
.
Trang 1
kéo dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo tiếp giáp với 2 châu lục
và 3 đại dương -> đây là châu lục rộng lớn nhất thế giới. Phần
đất liền với diện tích: 41,5Tr Km
2.
. Nếu tính đảo 44,4 Tr Km
2
.
* Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm đòa hình và khoáng sản.
( 15’)
* Chia lớp làm 3 nhóm:
- Mỗi nhóm trả lời một câu hỏi:
+ Nhóm 1: Dựa vào bản đồ em hãy: Tìm và đọc tên các dãy
núi chính?
+ Nhóm 2: Xác đònh các hướng núi chính? ( Đ -> T; B ->
N ).
+ Nhóm 3: Tìm đọc tên các đồng bằng rộng bậc nhất thế giới?
(Đồng bằng Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Tây xi Bia, Hoa Bắc, …)
-> GV chốt lại:
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á cho biết: Châu Á có những
loại khoáng sản nào?
? Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều ở khu vực nào?
( Tây Nam Á, Đông Nam Á)
? Nhận xét của em về khoáng sản Châu Á?
2/ Đặc điểm đòa hình và
khoáng sản:
a/ Đặc điểm đòa hình:
- Châu Á có nhiều hệ thống
núi, sơn nguyên cao đồ sộ.
- Các dãy núi chạy theo 2
hướng chính: Đ->T và B->N.
- Nhiều đồng bằng rộng lớn
phân bố ở rìa lục đòa.
b/ Khoáng sản:
- Châu Á có nguồn khoáng
sản phong phú, quan trọng
nhất: Dầu mỏ, khí đốt, sắt,
Crôm, và kim loại màu.
C/ CŨNG CỐ: (7’): 1/ Nêu đặc điểm vò trí đòa lí, kích thước của lãnh thổ Châu Á và ý nghóa
của chúng đối với khí hậu?
(- Vò trí lãnh thổ kéo dài từ chí tuyến Bắc -> xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố
không đều hình thánh các đới khí hậu thay đổi từ Bắc -> Nam.
- Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hoá thành các kiểu khí hậu khác nhau: Khí
hậu ẩm ở gần biển và khí hậu lục đòa khô hạn ở vùng nội đòa.)
* Trắc nghiệm: - Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ý em cho là đúng:
1. Đặc điểm chính của đòa hình Châu Á là:
a/ Châu Á có nhiều núi, sơn nguyên, đồng bằng.
b/ Các dãy núi Châu Á nằm theo hướng Đ -> T.
c/ Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồng bằng rộng lớn.
d/ Núi, sơn nguyên phân bố ở rìa lục đòa.
e/ Các dãy núi chạy theo hướng Bắc -> Nam hoặc Đông -> Tây, nhiều đồng bằng nằm xen kẽ
làm cho đòa hình bò chia cắt phức tạp.
g/ Núi, sơn nguyên, tập trung ở vùng trung tâm, trên núi cao có băng hà.
D/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’) - Học bài .
- Làm bài tập 2 + 3 sgk.
Trang 2
Ngày soạn:25/8/2008 Ngày giảng: 2-7/9/2008
Tuần 2- Tiết 2:
Bài 2:
KHÍ HẬU CHÂU Á.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á nguyên nhân chính là do vò trí đòa lí, kích
thước rộng lớn và đòa hình bò chia cắt mạnh.
- Hiểu rõ đặc điểm chính của khí hậu Châu Á.
2/ Kỷ năng:
- Cũng cố và nâng cao kỷ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu.
3/ Thái độ: - Ý thức khắc phục khó khăn do khí hậu mang lại.
II/ TRỌNG TÂM: - Mục 1: Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng.
III/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ các đới khí hậu Châu Á.
IV/ DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Giới thiệu bài: (2’)
- Như chúng ta đã biết Châu Á nằm trải dài từ vùng cực Bắc -> xích đạo có kích thước
rộng lớn và cấu tạo đòa hình phức tạp nên đã ảnh hưởng đến khí hậu Châu Á như thếù nào? Đó là
nội dung của bài học hôm nay.
B.Các hoạt động. Phần ghi bảng:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khí hậu châu Á phân hoá đa dạng.
( 20’)
- GV: Do trải dài từ vòng cực Bắc -> xích đạo nên khí hậu Châu
Á phân hoá rất đa dạng.
? Quan sát bản đồ các đới khí hậu Châu Á cho biết các đới khí
hậu của Châu Á theo thứ tự từ chí tuyến Bắc -> xích đạo?
? Giải thích tại sao khí hậu Châu Á lại chia thành nhiều đới như
vậy?
(Do ảnh hưởng của vò trí đòa lí kéo dài trên nhiều vó độ mà khí
hậu Châu Á phân ra nhiều đới).
- Dựa vào h2.1 sgk em hãy cho biết:
? Trong đới khí hậu ôn đới, khí hậu cận nhiệt, khí hậu nhiệt đới
có những kiểu khí hậu nào? Đới nào phân hoá nhiều kiểu khí
hậu nhất?
1. Khí hậu Châu Á phân
hoá đa dạng:
- Do lãnh thổ trải dài từ
vùng cực đến xích đạo nên
Châu Á có nhiều đới khí
hậu.
Trang 3
? Xác đònh các kiểu khí hậu thay đổi từ vùng duyên hải vào nội
đòa?
? Tại sao khí hậu Châu Á có sự phân hoá thành nhiều kiểu?
(Do lãnh thổ rộng, các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh
hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội đòa …)
? Theo H2.1 có đới khí hậu nào không phân hoá thành các kiểu
khí hậu? Giải thích tại sao?
( + Đới khí hậu xích đạo có khối khí xích đạo nóng ẩm thống trò
quanh năm.
+ Đới khí hậu cực có khí hậu cực khí hậu, lạnh thống trò quanh
năm.)
* Chuyển ý: - Châu Á có nhũng kiểu khí hậu gì? Kiểu khí hậu
nào phổ biến? Đặc điểm phân bố ở đâu? Ta vào phần 2
* Hoạt động2: Tìm hiểu các kiểu khí hậu gió mùa và các
kiểu khí hậu lục đòa. (12’)
* Chia lớp làm 3 nhóm:
- Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Y-An-Gun ( Mi-An-
Ma); E Ri-Át (Ả Rập Xê t), Ulan BaTo, Kết hợp với kiến thức
đã học hãy:
+ Nhóm 1: Xác đònh những đòa điểm nằm trong các kiểu khí hậu
nào?
(Y An Gun: Nhiệt đới gió mùa.
Eri Át: Nhiệt đới khô.
U Lan Ba To: Ôn đới lục đòa).
+ Nhóm 2: Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa.
+ Nhóm 3: Giải thích.
Đặc
điểm
Kiểu
khí hậu
Nhiệt
độ
Lượng
mưa
Đặc
điểm
khí hậu
Nguyên
nhân
YAn
Gun
Nhiệt
đới gió
mùa
E Ri-Át Nhiệt
đới khô
U Lan
Ba To
Ôn đới
lục đòa
- Giáo viên kết luận và mở rộng:
+ Xác đònh 2 khu vực chính: Kiểu khí hậu gió mùa; kiểu khí hậu
lục đòa trên bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Mỗi đới khí hậu thường
phân hoá thành nhiều kiểu
khí hậu khác nhau tuỳ theo
vò trí gần hay xa biển, đòa
hình cao hay thấp.
2. Khí hậu Châu Á phổ
biến là các kiểu khí hậu
gió mùa và các kiểu khí
hậu lục đòa:
a/ Khí hậu gió mùa :
- Đặc điểm một năm 2 mùa:
Trang 4
+ Mùa đông: Khô, lạnh, ít
mưa.
+ Mùa hè nóng, ẩm, mưa
nhiều.
- Phân bố:
+ Gió mùa nđ Nam và
Đông .
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn
đới Đông .
b/ Kiểu khí hậu lục đòa:
- Đặc điểm:
+ Mùa đông: Khô, rất lạnh.
+ Mùa hè: Khô, rất nóng.
Biên độ nhiệt ngày đêm
lớn, quang cảnh hoang mạc
phát triển.
- Phân bố: Chiếm diện tích
lớn vùng nội đòa và Tây
Nam .
C) Đánh giá:: (5’) 1/ Châu Á có những đới khí hậu nào theo thứ tự từ vòng cực bắc đến
xích đạo? Giải thích tạo sao?
* Trắc nghiệm: 1. Khí hậu gió mùa ở Châu Á có kiểu nào sau đây?
a/ Kiểu ôn đới gió mùa. b/ Kiểu cận nhiệt gió mùa.
c/ Kiểu nhiệt đới gió mùa. d/ Cả 3 kiểu trên.
2. Kiểu khí hậu nào sau đây bất lợi cho sản xuất nông nghiệp?
a/ Cận nhiệt gió mùa. c/ Cận nhiệt lục đòa.
b/ Cận nhiệt đòa trung hải. d/ Nhiệt đới gió mùa.
3. Khu vực ở Châu Á thường có bão gây ô nhiễm thiệt hại cho sản xuất và đời sống là:
a/ Đông Á. c/ Nam Á.
b/ Đông Nam Á. d/ Cả 3 khu vực trên.
D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’) - Làm bài tập số 2 trang 9 sgk.
Trang 5
Ngày soạn: 30/8/2007 Ngày giảng:8/9->13/9/2008
Tuần 3 - Tiết 3:
BÀI 3:
SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á.
I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm vững:
- Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông, gía trò kinh tế của
chúng.
- Hiểu được sự phân bố đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu với
cảnh quan.
- Hiểu được thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu Á.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng biết sữ dụng bản đồ tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, đòa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên.
3. Thái độ: - Tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường.
II) TRỌNG TÂM:
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Lược đồ H3.1 sgk phóng to.
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A.Giới thiệu bài: (1’)
- Chúng ta đã biết được đòa hình, khí hậu của Châu Á đa dạng, sông ngòi và cảnh quan tự
nhiên của Châu Á có chòu ảnh hưởng của đòa hình và khí hậu không? Chúng có những đặc điểm
gì? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
B. Các hoạt động: Phần ghi bảng:
Hoạt động 1 :Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi. (15’)
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á nêu nhâïn xét chung về
mạng lưới và sự phân bố của sông ngòi Châu Á?
(Sông ngòi Châu Á phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn, phân
bố không đều.)
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á cho biết tên các sông lớn ở
khu vực Bắc Á? Đông Á? Tây Nam Á?
? Các sông đó bắt nguồn từ khu vực nào và đổ nước vào đâu?
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam cho biết chế độ nước
mạng lưới sông ở mỗi khu vực?
Chia nhóm thảo luận: nhóm 1: khu vực Bắc Á; nhóm 2: khu vực
Tây Nam Á và Trung Á; nhóm 3: khu vực Đông Á, Đông Nam Á,
1. Đặc điểm sông
ngòi:
- Châu Á có mạng lưới
sông ngòi khá phát triển
nhưng phân bố không
đều, chế độ nước phức
tạp, chia làm 3 khu vực:
+ Bắc Á: Mạng lưới
sông dày, mùa đông
đóng băng, mùa xuân có
lũ băng
Trang 6
Nam Á.
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á xác đònh các hồ lớn nước
ngọt, mặn?
(Hồ Bai Can, Hồ Chết).
? Nêu giá trò kinh tế của sông và hồ Châu Á?
- sông và hồ ở châu Á có giá trò lớn trong sản xuất và đời sống,
văn hoá, du lòch.
? Liên hệ giá trò lớn của sông ngòi, hồ Việt Nam?
* Chuyển ý: - Với đặc điểm khí hậu, sông ngòi Châu Á các
đới cảnh quan tự nhiên ở Châu Á như thế nào?
Hoạt động 2 :Tìm hiểu các cảnh quan tự nhiên. (10’)
- Chia lớp làm 3 nhóm:
+ Mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi.
- Nhóm 1: ? Dựa vào H3.1 sgk Châu Á có những đới cảnh quan
tự nhiên nào?
? Dọc kinh tuyến 80
0
D từ bắc xuống nam có các đới cảnh quan
nào?
? Theo vó tuyến 40
0
từ tây sang đông có những đới cảnh quan
nào?
- Nhóm 2: ? Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió
mùa? Khí hậu lục đòa?
(Khí hậu gió mùa: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt, rừng lá
rộng).
Khí hậu lục đòa: Rừng lá kim.
- Nhóm 3: ? Nêu tên các cảnh quan thuộc đới khí hậu ôn đới,
cận nhiệt đới, nhiệt đới.
? Vì sao có sự phân hoá cảnh quan từ bắc xuống nam?
(Thay đổi theo vó độ)
? Vì sao có sự phân hoá cảnh quan từ đông sang tây?
(nh hưởng của biển vào nội đòa).
+ Tây Nam Á và
Trung : Ít sông, nguồn
cung cấp nước là do
băng tan, lượng nước
giảm dần về hạ lưu.
+ Đông Á, Đông Nam
Á, Nam Á: mạng lưới
sông dày đặc, chế độ
nước theo mùa.
- Sông ngòi và hồ ở
Châu Á có giá trò lớn
trong sản xuất, đời sống,
văn hoá, du lòch.
2. Các cảnh quan tự
nhiên:
- Cảnh quan Châu Á
rất đa dạng.
+ Rừng lá kim phân bố
chủ yếu ở Xi Bia.
+ Rừng cận nhiệt,
Trang 7
Giáo viên : Chuẩn xác lại kiến thức:
* Chuyển ý: - Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi và khó
khăn gì?
Hoạt động 3 :Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của thiên
nhiên châu Á. (8’)
? Nêu những thuận lợi của thiên nhiên Châu Á?
Có nguồn tài nguyên phong phú: khoáng sản, đất, rừng, khí hậu,
nguồn nước.
? Nêu những khó khăn của thiên nhiên Châu Á?
Diện tích núi chiếm nhiều, hoang mạc, khí hậu lạnh. Nhiều thiên
tai( động đất, núi lửa, bão, lũ, hạn hán)
nhiệt đới ẩm nhiều ở
Đông Trung Quốc,
Đông Nam Á, Nam Á.
3. Những thuận lợi và
khó khăn của thiên
nhiên Châu Á
a/ Thuận lợi:
- Nguồn tài nguyên
thiên nhiên phong phú.
+ Khoáng sản có trữ
lượng lớn: Than, dầu
mỏ, khí đốt.
+ Tài nguyên khác đa
dạng, phong phú, dồi
dào.
b/ Khó khăn:
- Đòa hình núi cao,
hiểm trở.
- Khí hậu khắc nghiệt.
- Thiên tai bất thường.
C) CỦNG CỐ : (5’) 1. Em hãy nêu đặc điểm của sông ngòi Châu Á?
2. Em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông, từ bắc xuống
nam?
* Trắc nghiệm: Đánh dấu x vào câu đúng nhất:
1. Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều vì:
a/ Lục đòa có khí hậu phân hoá đa dạng, phức tạp.
b/ Lục đòa có kích thước sông lớn núi và cao nguyên cao tập trung ở trung tâm.
c/ Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và nhiệt ẩm của khí hậu.
d/ Lục đòa có diện tích lớn, đòa hình có nhiều núi cao đồ sộ nhất thế giới.
2. Rừng tự nhiên ở Châu Á hiện nay còn lại ít vì:
a/ Thiên tai nhiều. b/ Con người khai thác bừa bãi.
c/ Chiến tranh tàn phá. d/ Hoang mạc hoá phát triển.
D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’) - Làm bài tập 3 và học bài cũ.
Trang 8
Ngày soạn: 12/9/2008 Ngày giảng: 15/9-20/9/2008
Tuần 4- Tiết 4:
BÀI 4:
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á.
I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Qua bài thực hành học sinh cần nắm vững:
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á.
- Làm quen với các loại lược đồ khí hậu đó là: Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
3. Thái độ: - Có ý thức khắc phục khó khăn do khí hậu mang lại.
II) TRỌNG TÂM: - Cả mục 1 và 2.
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa
đông và mùa hạ (H4.1 và 4.2).
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A.Giới thiệu bài: (1’)
- Để hiểu được nguồn gốc gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ như thế nào ta tìm hiểu
bài thực hành.
B. Các hoạt động: Phần ghi bảng:
Hoạt động 1 :Phân tích hướng gió về mùa đông. (15’)
? Dựa vào H4.1 sgk xác đònh và đọc tên các trung tâm áp thấp
và áp cao?
? Xác đònh hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông và
mùa hạ?
1. Phân tích hướng gió
về mùa đông :
- Các trung tâm áp thấp:
+ Aixơlen, Aleut, xích
đạo.
- Các trung tâm áp cao:
+ Xibia, Axơ, nam ĐTD,
nam D.
- Đông Á: Hướng Tây
Bắc (tháng 1) mùa đông.
Hướng đông nam
(tháng7) mùa hè.
- Đông nam Á: Đông
Trang 9
Hoạt động 2 :Phân tích hướng gió về mùa hạ. (18’)
? Dựa vào H4.2 sgk xác đònh các trung tâm áp thấp và áp cao?
Bắc - Tây Nam.
- Nam Á: Đông Bắc -
Tây Nam.
2. Phân tích hướng gió
về mùa hạ:
- p cao: Ha oai, Aixơ,
nam ĐTD, nam ÂĐD,
ÔtxTrâylia.
- p thấp: Iran.
Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp
Mùa đông
(tháng1)
Đông Á.
Đông nam Á.
Nam Á.
Tây Bắc - Đông Nam.
Đông Bắc - Tây Nam.
Đông Bắc - Tây Nam.
- p cao Xi-bia -> p thấp Aleut.
- p cao Xi-bia -> p thấp xích
đạo.
- p cao Xi-bia -> p thấp xích
đạo.
Mùa hạ
(tháng7)
Đông Á.
Đông nam Á.
Nam Á.
Đông Nam -Tây Bắc.
Tây Nam - Đông Bắc.
Tây Nam - Đông Bắc.
- p cao Ha-oai -> p thấp Iran.
- p cao Ôt-Trây-lia -> p thấp
Iran.
- p cao nam ÂĐD -> p thấp
Iran.
C) Đánh giá:: (5’) ? Gió mùa là loại gió như thế nào?
? Vì sao có sự thay đổi khí áp theo mùa?
( Do sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa, khí áp trên lục đòa cũng như trên biển thay đổi theo
mùa.)
D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’) - Đọc trước bài 5.
Trang 10
Ngày soạn:20/9/2008 Ngày giảng:22/9/2008
Tuần 5 - Tiết 5:
BÀI 5:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI CHÂU Á.
I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Học sinh cần nắm vững:
- So sánh số liệu đế nhâën biết sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được Châu Á có số dân
đông nhất so với các châu lục khác. Mức độ tăng dân số Châu Á đạt mức trung bình của thế
giới.
- Sự đa dạng và phân bố của các chủng tộc sống ở Châu Á.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn ở Châu Á.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện và cũng cố kỷ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ sự đa
dạng dân số .
- Kỷ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được đòa bàn sinh sống các chủng tộc trên
lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn.
3. Thái độ:
- Căm ghét và chống lại sự áp bức đối xử bất công của các thế lực phản động.
II) TRỌNG TÂM: - Phân tích số liệu để thấy được dân số Châu Á đông.
-Gồm nhiều chủng tộc trong đó đông nhất là chủng tộc Môn gô lô ô ít.
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ về các nước trên thế giới hoặc bản đồ các nước
Châu Á.
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Giới thiệu bài:( 1’)
- Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của những nền văn
minh lâu đời trên trái đất. Vậy đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á như thế nào? Hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu bài 5.
B. Các hoạt động: Phần ghi bảng:
Hoạt động 1 :Tìm hiểu một châu lục đông dân nhất thế giới.
(18’)
- Đọc bảng 5.1 sgk nhận xét:
? Số dân Châu Á so với các châu lục khác?
? Vì sao Châu Á lại tập trung dân đông?
( - Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ, các đồng bằng thuận lợi cho
1. Châu lục đông dân
nhất thế giới :
- Châu Á có số dân
đông nhất chiếm khoảng
61% dân số thế giới.
Trang 11
sản xuất nông nghiệp nên cần nhiều nhân lực.)
- GV: Chia lớp 4 nhóm:
+ Mỗi nhóm tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục từ
năm 1950 -> 2000.
* Nhóm 1: Châu Á: x 100 = 262.7%
* Nhóm 2: Châu Âu: x 100 = 133.2%
* Nhóm 3 : Châu ĐD: x 100 = 238.8%
* Nhóm 4: Châu Mó: x 100 = 244.5%
* Nhóm 5: Châu Phi: x 100 = 354.7%
* Nhóm 6: Thế giới: x 100 = 240.1%
? Nhận xét mức độ tăng dân số của Châu Á?
( Đứng thứ 2 sau Châu Phi, cao hơn so với thế giới).
? Dựa vào bảng 5.1 cho biết tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của
Châu Á so với các châu khác và thế giới?
( Đã ngang mức trung bình của thế giới).
? Nguyên nhân nào đã giảm tỷ lệ gia tăng dân số ở Châu Á?
(Do quá trình công nghiệp hoá, đô thò hoá … )
Hoạt động 2:Tìm hiểu dân cư thuộc nhiều chủng tộc. (10’)
? Qua sát H5.1 cho biết Châu Á có những chủng tộc nào?
? Xác đònh đòa bàn nơi cư trú?
? Phần lớn dân cư Châu Á thuộc chủng tộc nào? Nhắc lại đặc
điểm ngoại hình của chủng tộc đó?
- Do thực hiện chặt chẽ
chính sách dân số ở các
nước đông dân nên tỷ lệ
gia tăng dân số đã giảm.
2. Dân cư thuộc nhiều
chủng tộc :
- Phần lớn dân cư Châu
Á thuộc chủng tộc
Môngôlôit, Ơrôpêôit, và
số ít xtralôit.
- Các chủng tộc sống
chung bình đẳng với nhau
trong hoạt động kinh tế,
văn hoá, xã hội.
Trang 12
6055.4
2422
784
221
829
339
729
547
30.4
13
3683
1402
Hoạt động 3 :Tìm hiểu sự ra đời của các tôn giáo lớn. (5’)
* Có nhiều tôn giáo, Châu Á là cái nôi của 4 tôn giáo có tín
ngưỡng đông nhất thế giới hiện nay.
? Hãy trình bày đòa điểm và thời điểm ra đời của các tôn giáo?
Ấn Độgiáo ra đời vào thế kỷ thứ nhất trước công nguyên, Phật
giáo ra đời vào thế kỷ VI trước công nguyên tại n Độ; Ki-tô
giáo hình thành đầu công nguyên tại Pa- lét-tin, Hồi giáo xuất
hiện tại Ả- rập-xê-út vào thế kỷ VII sau công nguyên.
? Liên hệ ở Việt Nam?
Vai trò tích cực ở tôn giáo?
(Hướng thiện, tránh ác - tu nhân tích đức)
? Vai trò tiêu cực của tôn giáo?
( Mê tín dò đoan, dễ bò bọn xấu lợi dụng).
3. Sự ra đời của các tôn
giáo lớn :
- Châu Á là nơi ra dời
của nhiều tôn giáo lớn.
- Gồm: n Độ giáo,
Phật giáo, Ki-tô giáo, Hồi
giáo.
- Các tôn giáo đều
khuyên răn tín đồ làm
việc thiện, tránh điều ác.
C. Đánh giá: (5’) ? Vì sao Châu Á đông dân? Năm 2002 dân số Châu Á đứng hàng thứ
mấy trong các châu lục? (thứ 1).
? Nguyên nhân nào làm mức độ gia tăng dân số ở Châu Á đạt mức trung bình của thế giới?
( Thực hiện tốt các chính sách dân số: Hệ quả của quá trình công nghiệp hoá, đô thò hoá … )
? Trình bày đòa điểm, thời điểm ra đời của 4 tôn giáo.
* Trắc nghiệm: 1. Quốc gia nào sau đây có nền kinh tế còn dựa chủ yếu vào sản xuất nông
nghiệp?
a/ Bru-nây. b/ Ma-lai-xia. c/ Mi-an-ma. d/ Thái
Lan.
2. Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất ở Châu Á do:
a/ Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng.
b/ Có lòch sữ phát triển sớm, lãnh thổ Nhật Bản là một trong các trung tâm cổ đại của Châu Á.
c/ Sớm thực hiện cuộc cải cách kinh tế-xã hội, công nghiệp hoá đất nước.
d/ Tất cả các ý trên.
D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’) - Làm bài tập 2.
Ngày soạn:13/9/2008 Ngày giảng: 23/9-28/9/2008
Trang 13
Tuần 6 - Tiết 6:
BÀI 6:
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á.
I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm vững:
- Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của Châu Á.
- nh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thò Châu Á.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thò
Châu Á. Tìm đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa yêu tố tự nhiên và dân cư xã
hội.
- Rèn luyện kỹ năng xác đònh, nhận biết vò trí các quốc gia, các thành phố lớn ở Châu Á.
3. Thái độ: -
II) TRỌNG TÂM: - Phần 1: Phân bố dân cư Châu Á.
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Biểu đồ mật độ dân số Châu Á.
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Giới thiệu bài: (1’)
- Châu Á là châu lục lớn nhất và có số dân đông nhất so với các châu lục khác, Châu Á
có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có ảnh hưởng
gì đến sự phân bố dân cư và đô thò ở Châu Á? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
B. Các hoạt động: Phần ghi bảng:
Hoạt động 1 :Tìm hiểu sự phân bố dân cư châu Á. (23’)
- Cho học sinh hoạt động nhóm:
Các nhóm dựa vào H6.1 nhận biết khu vực công nghiệp
mật độ dân số từ thấp lên cao và điền vào theo mẫu bảng.
- Nhóm 1: Dưới 1 người/Km
2
.
- Nhóm 2: 1 người - 50 người/Km
2
.
- Nhóm 3: 51 người - 100 người/Km
2
.
- Nhóm 4: Trên 1000 người/Km
2
.
1. Phân bố dân cư Châu Á.
Mật độ dân số Nơi phân bố Chiếm diện tích Đặc điểm tự nhiên.
Dưới 1 người/Km
2
.
Bắc Liên Bang Nga,
Tây trung Quốc, râp
-xêút, Pakixtan
Diện tích lớn.
Khí hậu lạnh khô, đòa hình
cao, đồ sộ, hiểm trở, mạng
lưới sông thưa.
Bắc Liên Bang Nga, Khí hậu ôn đới lục đòa, đòa
Trang 14
1 - 50 người/Km
2
vùng núi các nước
ĐNA, đông nam Thổ
Nhỉ Kỳ, Iran.
Diện tích khá. hình núi cao, cao nguyên,
sông ngòi thưa thớt.
51 -100 người/Km
2
Vùng nội đòa Ấn Độ,
nội đòa đông Trung
Quốc, 1 số đảo ở In-
đô
Diện tích nhỏ
Khí hậu ôn hoà. Có mưa. Đòa
hình đồi núi thấp, lưu vực
sông lớn.
Trên 100người/Km
2
Ven biển Nhật Bản,
đông Trung Quốc, Việt
Nam, nam Thái Lan,
ven biển Ấn độ.
Diện tích nhỏ
Khí hậu ôn đới hải dương,
nhiệt đới gió mùa, sông ngòi
dày, nhiều nước. Đồng bằng
rộng, khai thác lâu, tập trung
nhiều đô thò.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu các thành phố lớn ở châu Á (10’)
? Da vào biểu đồ mật độ dân số Châu Á xác đònh các thành
phố ở bảng 6.1?
? Các thành phố thường được tập trung ở đâu? Tại sao có sự
phân bố ở vò trí đó?
( Các thành phố tập trung chủ yếu ở ven biển và đại dương:
TBD, D nơi các đồng bằng châu thổ màu mỡ rộng lớn.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa hoạt động thuận lợi cho sinh hoạt
đời sống, phát triển giao thông đi lại, điều kiện tốt cho sản
xuất nông nghiệp nhất là lúa nước.)
2. Các thành phố lớn ở Châu
Á :
- Các thành phố lớn châu Á
thường tập trung ven biển
hoặc ở hạ lưu các con sông
lớn.
C) Đánh giá: (5’) ? Nêu những yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư và đô
thò ở Châu Á?
( Khí hậu: Phần lớn diện tích ở ôn đới, nhiệt đới thuận lợi cho hoạt động của con người.
Đòa hình: Nhiều đồng bằng thuận lợi phát triển sản xuất nông nghiệp nhất là lúa nước.
Nguồn nước: Đông dân vì thuận lợi cho sinh hoạt và đi lại).
* Trắc nghiệm: 1.Dân cư Châu Á chủ yếu tập trung ở:
a/ Tây Á, Bắc Á, Đông Bắc Á. b/ Tây Á, Trung Á, Tây Nam Á.
c/ Nam Á, Đông Nam , Đông Á.
D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP’: (1) - Giờ sau ôn tập.
Ngày soạn: 2/10/2008 Ngày giảng:6-11/10/2008
Trang 15
Tuần 7- Tiết 7:
ÔN TẬP:
I) MỤC TIÊU:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học cho học sinh nắm vững.
- Đánh giá được một số kỹ năng của các em về đọc, phân tích lược đồ.
II) TRỌNG TÂM: - Ôn về vò trí đòa lý, đòa hình, sông ngòi, dân cư của Châu Á.
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Các lược đồ trong sgk từ bài 1 đến bài 6
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Giới thiệu bài: (1’)
- Để nắm vững lại đặc điểm tự nhiên cũng như dân cư, xã hội Châu Á hôm nay chúng ta
sẽ đi vào bài ôn tập.
B. HƯỚNG DẪN CÁC EM ÔN TẬP (33’)
CH1: Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Á em hãy cho biết:
a. Điểm cực Bắc và cực Nam của lãnh thổ phần đất liền châu Á nằm ở vó độ nào? Châu Á
tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?
b. Nêu đặc điểm đòa hình và khoáng sản châu Á?
c. Đòa hình và diện tích lãnh thổ châu Á có ảnh hưởng gì đến khí hậu châu Á?
CH2: Dựa vào lược đồ các đới khí hậu châu Á em hãy:
a. Kể tên các đới khí hậu châu Á từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến
80
0
Đ? Kể tên các kiểu khí hậu từ Tây sang Đông ngang qua vó tuyến 40
0
B?
b. Giải thích vì sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy?
CH3: Nói rõ sự khác nhau giữa khí hậu gió mùa và khí hậu lục đòa ở châu Á?
CH4: Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Á em hãy kể tên 2 con sông lớn của các khu vực Đông Á
và Nam Á? Các sông này chảy theo những hướng nào?
CH5: Dựa vào lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên châu Á:
a. Em hãy nêu tên các cảnh quan từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ?
b. Tên các cảnh quan thuộc khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan thuộc khu vực khí
hậu lục đòa?
c. Giải thích vì sao cảnh quan tự nhiên châu Á phân hoá đa dạng?
CH6: Dựa vào lược đồ hình 4.2 em hãy nêu các hướng gió chính về mùa hạ ở 3 khu vực khí hậu
gió mùa của châu Á?
CH7: Dựa vào bảng 5.1 sgk em hãy nhận xét về số dân và tỷ lệ gia tăng dân số của châu Á so
với các châu lục và thế giới?
CH8: Dựa vào lược đồ phân bố các chủng tộc ở châu Á em hãy cho biết dân cư châu Á thuộc
những chủng tộc chính nào?
Trang 16
CH9: Dựa vào lược đồ mật độ dân số và các thành phố lơn của châu Á em hãy cho biết:
a.2 khu vực có mật độ dân số cao nhất châu Á?
b. Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào ? Vì sao lại tầp trung tại khu
vực đó?
CH10: Dựa vào bảng số liệu sgk trang 18 vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu
Á?
C. Hoạt động nối tiếp:
Về nhà chuẩn bò bài, học bài kỹ tiết sau kểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:7/10/2008 Ngày kiểm tra:13/10/2008
Tuần 8 - Tiết 8:
KIỂM TRA: (1 Tiết)
I) MỤC TIÊU:
- Thông qua bài kiểm tra đánh giá được chất lượng học sinh hiểu, tiếp thu bài như thế
nào?
- Từ đó giáo viên có phương pháp dạy học phù hợp.
II) TRỌNG TÂM: Phần đặc điểm tự nhiên Châu Á.
II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
A.ĐỀ RA:
Nội dung
Các mức độ tư duy
Tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng/ kỹ năng
TN TL TN TL TN TL
1. Vò trí đòa lý đòa hình
châu Á
Câu 1(0,5đ) C 2 a (1đ) Câu 2 b (2,5đ) 4đ
2. Khí hậu châu Á Câu1(0,5đ)
Câu 2(0,5đ)
C1b(1,5đ) Câu 1a(2đ) 4,5đ
3. Sông ngòi và cảnh
quan châu Á
Câu 4(0,5đ) 0,5đ
4. Dân cư, xã hội châu Á
Câu 6(0,5đ)
Câu 5(0,5đ)
1đ
Tổng số điểm
3 2,5 4,5 10đ
Họ và tên:……………………………………………………………………. Kiểm tra 1tiết
Trang 17
Lớp…………………………………………………………………………………… Môn: Đòa lí 8
Đề ra:
I- Phần trắc nghiệm: 3 điểm( Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước ý em cho là đúng nhất)
Câu 1: Diện tích của châu Á là:
a. 41,5 triệu km
2
. b. 41 triệu km
2
. c. 44 triệu km
2
. d. 44,4 triệu km
2
.
Câu 2: Kiểu khí hậu nào sau đây không có ở châu Á:
a. Ôân đới lục đòa. b.Ôn đới hải dương. c. Cận nhiệt lục đòa.
d. cận nhiệt gió mùa. e. Cận nhiệt hải dương. g. Cận nhiệt đòa trung hải.
Câu 3:Khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng vì:
a. Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
b. Đòa hình có nhiều núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
c. Diện tích lãnh thổ châu Á rộng lớn.
d. Tất cả các ý nêu trên.
Câu 4:Ý nào sau đây không phải là đặc điểm sông ngòi khu vực Bắc Á:
a. Mạng lưới sông dày. b. Chảy từ Nam lên Bắc.
c. Mùa đông không đóng băng. d. Mùa xuân có lũ băng.
Âcâu 5: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư- xã hội châu Á:
a. Đông dân nhất thế giới. b. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc.
c. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn. d. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới
Câu 6: Khu vực có mật độ dân số cao nhất châu Á là:
a. Đông Á và Nam Á b. Đông Nam Á và Nam Á c. Nam A Ùvà Tây Nam Á
II- Phần tự luận: 7 điểm.
Câu 1: 3,5 điểm.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây :
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa
mm
59 59 83 93 93 76 145 142 127 71 52 37
a. Vẽ biểu đồ về lượng mưa của Thượng Hải (Trung Quốc). (2 điểm) Â
b. Nhận xét về lượng mưa và sự phân bố mưa trong năm. ( 1,5 điểm)
Câu 2: 3,5 điểm.
Dựa và lược đồ tự nhiên châu Á:
a. Cho biết các điểm cực Bắc, cực Nam phần đất liền của lãnh thổ châu Á? châu Á tiếp giáp với các
châu lục, đại dương nào?(1 điểm)
b. Nêu đặc điểm đòa hình và khoáng sản châu Á? Đòa hình có ảnh hưởng gì đến khí hậu và cảnh
quan? (2,5 điểm)
Trang 18
Lược đồ tự nhiên châu Á
Trang 19
B. Đáp án:
I. Phần trắc nghiệm:(3đ)
Câu 1: c Câu 2: e Câu3: d Câu 4: c Câu 5: d Câu 6:a
II. Phần tự luận:
Câu 1: (3,5đ)
a. Vẽ biểu đồ chính xác, sạch, đẹp(2đ)
b. Nhận xét: Lượng mưa ở Thượng Hải trong năm tương đối nhiều, nhưng phân bố không
dều, tập trung chủ yếu vào mùa hạ.(1,5đ).
Câu 2: ( 3,5đ)
a. châu Á
Điểm cực Bắc: 77
0
44’B. Cực Nam: 1
0
16’B
Châu Á tiếp giáp châu u, châu Phi, các đại dương: BBD, TBD, ÂDD.(1đ)
b.Đặc điểm đòa hình và khoáng sản châu Á:
- Đòa hình: + Châu Á có nhiều núi, cao nguyên cao và đồ sộ.
+ Núi chạy theo 2 hướng chính là: T-Đ và B-N.
+ Núi và cao nguyên thường tập trung ở vùng trung tâm.
+ Các đồng bằng rộng bậc nhất thế giới phân bố ở rìa lục đòa.(2đ)
- Khoáng sản:Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú và đa dạng quan trọng như dầu mỏ, khí
đốt, than, sắt, kim loại màu.(o,5đ)
Trang 20
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 9 - Tiết 9:
BÀI 7:
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm vững:
- Quá trình phát triển của các nước Châu Á.
- Đặc điểm phát triển và sự phân hoá kinh tế - xã hội các nước Châu Á hiện nay.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích các bảng số liệu, biểu đồ kinh tế xã
hội.
- Kỷ năng thu thập thống kê các thông tin kinh tế - xã hôò mở rộng kiến thức.
- Kỷ năng vẽ biểu đồ kinh tế.
3. Thái độ: - Có ý thức xây dựng phát triển kinh tế bảo vệ nguồn tài nguyên.
II) TRỌNG TÂM: - Mục 2: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và lãnh thổ
Châu Á hiện nay.
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ kinh tế Châu Á.
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Giới thiệu bài: (1’) SGK.
Các hoạt động: Phần ghi bảng:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vài nét về lòch sử phát triển lãnh thổ
châu Á. (15’)
- GV: Giới thiệu khái quát lòch sử phát triển của Châu Á.
+ Thời cổ đại, trung đại.
+ Thế kỷ VI -> sau chiến tranh thế giới thứ 2.
-> Sự phát triển rất sớm của các nước Châu Á thể hiện ở các
trung tâm văn minh: Văn minh Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung hoa.
- Từ đầu thế kỷ III, IV trước công nguyên trên các khu vực này
đã xuất hiện các đô thò: Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, khoa
học có nhiều thành tựu.
* Gọi học sinh đọc phần I:
? Cho biết thời cổ đại, trung đại các dân tộc Châu Á đã đạt được
những tiến bộ như thế nào trong phát triển kinh tế?
1/ Vài nét về lòch sử
phát triển của Châu Á:
a/ Thời cổ đại và trung
đại:
- Các nước Châu Á quá
trình phát triển rất sớm,
đạt được nhiều thành tựu
trong kinh tế và khoa
Trang 21
? Tại sao thương nghiệp ở thời kỳ này rất phát triển?
(Vì họ tạo ra nhiều mặt hàng nổi tiếng được các nước phương
tây ưa chuộng -> thương nghiệp phát triển).
? Bảng 7.1 cho biết thương nghiệp Châu Á đã phát triển như thế
nào? (Nhiều mặt hàng phong phú, đa dạng.)
? Châu Á nổi tiếng những mặt hàng gì? Ở khu vực và quốc gia
nào?
* Chuyển ý: - Đầu tthiên niên kỷ III trước công nguyên nền
kinh tế các nước Châu Á phát triển như thế nào các bước tiếp
theo từ thế kỷ XVI đến nửa thế kỷ XX ta đi vào phần:
- Cho học sinh đọc mục b: Em hãy cho biết:
? Từ thế kỷ XVI-> Trong thế kỷ XVIIII các nước Châu Á bò đế
quốc nào xâm chiếm thành thuộc đòa?
(Anh, Pháp, HàLan, Tây Ban Nha.)
? Việt Nam bò thực dân nào xâm chiếm? Từ năm nào?
? Thời kỳ này nền kinh tế các nước Châu Á lâm vào tình trạng
gì? (Mất chủ quyền độc lập, bò bốc lột, bò cướp tài nguyên
khoáng sản)
? Nguyên nhân cơ bản? (Do bọn thực dân và phong kiến.)
? Thời kỳ đen tối này ở Châ Á duy nhất có nước nào thoát ra
khỏi tình trạng yếu kém thêm?
( Nhật Bản)
? Tại sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất Châu Á?
(Sớm thực hiện được cuộc cải cách Minh trò,mở rộng mối quan
hệ với các nước phương tây, giải phóng đất nước thoát khỏi mọi
ràng buộc lỗi thời của chế độ phong kiến tạo điều kiện cho nền
kinh tế phát triển nhanh chóng).
* Chuyển ý: - Các nước Châu Á phát triển kinh tếâ, xã hội như
thế nào? Ta đi vào phần tiếp theo:
Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các
nước và lãnh thổ châu Á hiện nay. ( 25’)
? Đặc điểm kinh tế, xã hội các nước Châu Á sau chiến tranh thế
giới lần 2 như thế nào?
(Xã hội: Các nước lần lượt giành được độc lập dân tộc.
Kinh tế: Kiệt quệ, yếu kém, nghèo đói)
? Nền kinh tế Châu Á bắt đầu có chuyển biến khi nào?
(Trong nửa cuối thế kỷ XX)
học.
b/ Thời kỳ thế kỷ XVI
đến chiến tranh thế giới
thứ 2:
- Chế độ thực dan
phong kiến đã kìm hãm
đẩy kinh tế Châu Á rơi
vào tình trạng chậm phát
triển kéo dài.
2. Đặc điểm phát triển
kinh tế - xã hội của các
nước và lãnh thổ Châu Á
hiện nay.
- Sau chiến tranh thế
giới lần thứ 2 nền kinh tế
các nước Châu Á có
nhiều chuyển biến mạnh,
Trang 22
? Biểu hiện rõ rệt của sự phát triển kinh tế như thế nào?
(Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế thế giới, Hàn Quốc, Đài
Loan, Thái Lan, Xin GaPo trở thành con rồng Châu Á.)
? Dựa vào bảng 7.2 sgk cho biết tên các quốc gia Châu được
phân theo mức thu nhập thuộc những nhóm gì?
( - Nhóm cao: Nhật Bản, Cô Oét.
- Nhóm trung bình trên: Hàn Quốc, MãLaixiA
- Nhóm trung bình dưới: Trung quốc, XiRi.
- Nhóm thấp : UdơbêkixTan, Lào, Việt Nam.)
? Nước nào có bình quân GDP/ Người cao nhất?
(Nhật Bản: 33.400 gấp 105,4 lần Lào.
Nhật bản: 80,5 lần Việt Nam.
? Tỉ trọng giá trò nông nghiệp trong cơ cấu GDP của nước thu
nhập cao khác với nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
(Nước có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP cao thì
GDP/Người thấp -> Mứùc thu nhập trung bình thấp, kém).
? Nước có tỉ trọng trong nông nghiệp GDP thấp, tỉ trọng dòch vụ
cao thì có GDP/ Người cao -> mức thu nhập cao.
- Cho lớp hoạt động nhóm: 5 nhóm.
? Dựa vào sgk đánh giá sự phân hoá các nhóm nước theo đặc
điểm phát triển kinh tế?
- Các nhóm điền kết quả thảo luận:
biểu hiện xuất hiện
cường quốc kinh tế Nhật
Bản và một số nước công
nghiệp mới.
Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế. Tên nước và vùng lãnh
thổ
- Phát triển cao. - Nền kinh tế- xã hội toàn diện . - Nhật bản.
- Công nghiệp mới - Mức độ công nghiệp hoá cao,
nhanh.
- Xin-ga-po, Hàn Quốc.
- Đang phát triển - nông nghiệp phát triển chủ yếu - Việt Nam, Lào.
- Có tốc độ tăng trưởng kinh tế
cao.
- Công nghiệp hoá nhanh, nông
nghiệp có vai trò quan trọng.
- Trung Quốc, Ấn Độ,
Thái Lan.
- Giàu - trình độ phát triển kinh
tế - xã hội phát triển cao.
-Khai thác dầu khí để phát triển. - Ả Rập Xêut
- Brunây.
? Dựa vào bảng trên em có nhận xét gì về trình độ phát triển
kinh tế của các nước Châu Á?
- Sự phát triển kinh tế – xã
hội giữa các nước và vùng
lãnh thổ của Châu Á không
đều còn nhiều nước đang
phát triển có thu nhập thấp
người dân nghèo.
Trang 23
C) Đánh giá: (5’)
1. Em hãy cho biết tại sao Nhật Bản lại trở lại trở thành nước phát triển sớm nhất của Châu Á?
2. Em hãy kể tên các nước vào nhóm nước có thu nhập cao như nhau?
a/ Brunây, Cô oét, Ả râpxêut: Dầu khí nhiều phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế
biến dầu mỏ, trình độ kt - xh chưa phát triển.
b/ Băng Ladet, lào, Cam Phu chia, Việt Nam: Kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp.
c/ Xingapo, Hàn Quốc: Công nghiệp hoá cao, nhanh … nước công nghiệp mới.
d/ Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan: Những nước nông - công nghiệp có ngành công nghiệp hiện
đại, điện tử hàng không - vũ trụ.
* Trắc nghiệm: Đánh dấu x vào các ý đúng.
1/ Thời cổ đại và trung đại nhiều dân tộc đạt trình độ phát triển cao của thế giới vì:
a/ Đã biết khai thác chế biến khoáng sản.
b/ Không có chiến tranh tàn phá.
c/ Phát trỉên thủ công, trồng trọt, nghề rừng, chăn nuôi.
d/ Thương nghiệp phát triển vì có nhiều mặt hàng nổi tiếng.
e/ Chế tạo được máy móc hiện đại, tinh vi.
D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’) - Làm bài tập 2. sgk.
Trang 24
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 10 - Tiết 10
BÀI 8:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm vững:
- Hình thành phát triển của các nghành kinh tế đặc biệt những thành tựu về nông nghiệp,
công nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ Châu Á.
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á là ưu tiên phát
triển công nghiệp, dòch vụ và không ngừng nâng cao đời sống.
2. Kỹ năng: - Đọc, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động
kinh tế đặc biệt tới phân bố cây trồng, vật nuôi.
3. Thái độ: - Có ý thức trong việc phát triển kinh tế nước nhà.
II) TRỌNG TÂM: - Cả 3 nghành kinh tế : Nông nghiệp, công nghiệp, dòch vụ.
III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi ở Châu Á.
- H8.2 phóng to.
- Bản đồ kinh tế chung Châu A.Ù
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A. Giới thiệu bài: (1’). Ỏ bài 7 các em đã được tìm hiểu đặc điểm chung của nền kinh tế châu
Á qua các giai đoạn tờ thời Cổ đại cho đến thế kỷ XIX và những năm gần đây. Bài học hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu tình hình các ngành kinh tế ở các nước châu Á hiện nay.
B. Các hoạt động: Phần ghi bảng:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nông nghiệp. (20’)
? Dựa vào lược đồ H8.1 sgk: Lược đồ phân bố cây trồng, vật
nuôi: Hãy điền vào bảng những cây trồng, vật nuôi khác nhau cơ
bản giữa các khu vực?
Khu vực Cây trồng Vật nuôi Giải thích sự
phân bố
-ĐÁ, ĐNÁ
- Nam Á
- Lúa, ngô.
- Chè, dừa.
- Trâu, bò, lợn
- Gà, vòt …
- Khí hậu nóng,
ẩm, đất màu mỡ.
- Tây Nam Á,
vùng nội đòa.
- Lúa mì. - Tuần lộc, Cừu - Khí hậu khô,
lạnh.
? Cây trồng nào giữ vai trò quan trọng nhất ở Châu Á?
1/ Nông nghiệp:
- Có 2 khu vực có cây
trồng, vật nuôi khác nhau:
Khu vực gió mùa ẩm và
khu vực khí hậu lục đòa
khô hạn.
Trang 25