Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.75 KB, 88 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi, Nguyễn Ngọc Hải xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là do
chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin số liệu và nội dung trong
luận văn là hoàn toàn trung thực, chính xác và không phải là bản copy của bất
kỳ công trình nghiên cứu nào đã được công bố trước đây./.
Tác giả

NGUYỄN NGỌC HẢI


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô của Trường Đại học Lạc
Hồng đã trang bị cho tôi những kiến thức hữu ích trong 2 năm của chương
trình học tại trường.
Xin cảm ơn Cô Tiến sỹ Phạm Thị Hà đã tận tình hướng dẫn cho tôi
hoàn thành bài luận văn này. Trong quá trình hướng dẫn, Cô đã đóng góp
nhiều ý kiến hữu ích và cho tôi học hỏi rất nhiều kiến thức, phương pháp
nghiên cứu khoa học bổ ích.
Xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Á,
các phòng nghiệp vụ, cán bộ công nhân viên ngân hàng Đại Á đã tạo điều
kiện, giúp đỡ, chia sẻ kiến thức, ý kiến trong suốt quá trình hoàn thành bài
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu


Mở đầu.........................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..............................................................................3
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.......................................3
1.1.1. Quá trình ra đời và phát triển của hoạt động tín dụng
Ngân hàng.................................................................................................................................................3
1.1.2. Chức năng của tín dụng Ngân hàng.............................................................4
1.1.2.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên........................................................4
1.1.2.2. Tạo cơ sở để lưu thông dấu hiệu tiền trị giá (tiền không
đủ giá trị)...................................................................................................................................................5
1.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng......................................................................6
1.1.4. Các hình thức tín dụng Ngân hàng...............................................................7
1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay........................................................................7
1.1.4.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng:..................................................................7
1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:..........................................................7
1.1.4.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng.........................................7
1.1.4.5. Căn cứ vào phương pháp cấp tiền vay, thu nợ..................................8
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................8
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng...................................................................................8
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng......................................................................................8
1.2.2.1. Rủi ro giao dịch....................................................................................................9
1.2.2.2. Rủi ro danh mục...................................................................................................9
1.2.3. Hậu quả rủi ro tín dụng........................................................................................10


1.2.3.1. Đối với Ngân hàng.............................................................................................10
1.2.3.2. Đối với nền kinh tế.............................................................................................10
1.2.4. Phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.....................................11
1.2.4.1. Nguyên nhân về phía khách hàng vay vốn..........................................11

1.2.4.2. Nguyên nhân về phía Ngân hàng...............................................................11
1.2.5. Đo lường rủi ro tín dụng.....................................................................................12
1.2.5.1. Lượng hóa rủi ro tín dụng..............................................................................12
1.2.5.2. Đánh giá rủi ro tín dụng..................................................................................16
1.2.6. Xử lý rủi ro tín dụng..............................................................................................16
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á.......................................................17
1.3.1. Về công tác quản lý điều hành hoạt động kinh doanh, hoạt
động tín dụng..........................................................................................................................................18
1.3.2. Đối với công tác nhân sự....................................................................................18
1.3.3. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ làm
công tác tín dụng...................................................................................................................................18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI Á......................................................19
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẠI Á.........................................................................................................................................19
2.1.1. Giới thiệu chung.......................................................................................................19
2.1.2. Quá trình phát triển................................................................................................20
2.1.3. Tình hình huy động vốn......................................................................................24
2.1.4. Tình hình cho vay...................................................................................................27
2.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á...........................................................................................31
2.2.1. Cơ cấu dư nợ..............................................................................................................31
2.2.1.1. Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo thời hạn............................................31
2.2.1.2. Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo loại tiền............................................33


2.2.1.3. Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo ngành nghề kinh tế...................34
2.2.1.4. Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế.....................35

2.2.1.5. Cơ cấu dư nợ cho vay phân theo nhóm nợ..........................................35
2.2.2. Nợ quá hạn..................................................................................................................39
2.2.2.1. Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế........................................................39
2.2.2.2. Nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế.......................................................40
2.3. Thực trạng về rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Á................40
2.4. KHẢO SÁT NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI Á..........................................................................41
2.4.1. Xác định vấn đề cần khảo sát...........................................................................42
2.4.2. Xác định đối tượng khảo sát.............................................................................42
2.4.3. Phân loại dữ liệu và xác định thang đo......................................................42
2.4.4. Thiết kế bảng khảo sát..........................................................................................42
2.4.5. Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu...................................................................43
2.4.6. Kết quả khảo sát.......................................................................................................44
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG......................................46
2.5.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn...............................................46
2.5.1.1. Do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích...........................................46
2.5.1.2. Do khách hàng có tâm lý ỷ lại, chây ỳ trong việc thanh
toán nợ vay...............................................................................................................................................47
2.5.1.3. Do hạn chế về năng lực quản lý, kinh doanh của
khách hàng................................................................................................................................................47
2.5.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng.....................................................................48
2.5.2.1. Do Ngân hàng thiếu thông tin về khách hàng....................................48
2.5.2.2. Rủi ro tín dụng do áp lực cạnh tranh cán bộ tín dụng hạ
bớt tiêu chuẩn cấp tín dụng.............................................................................................................49
2.5.2.3. Do trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng, lãnh đạo
cấp tín dụng yếu....................................................................................................................................49
2.5.2.4. Do thiếu thông tin về quy hoạch sử dụng đất....................................50
2.5.2.5. Do hạn chế công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ...............................50



2.5.2.6. Do quá tải về công việc của cán bộ tín dụng .......................... 51
2.5.2.7. Do hạn chế về phân loại nợ và trích lập dự phòng ................. 51
2.5.2.8. Do tập trung cho vay một nhón khách hàng, một nhóm
ngành, một khu vực địa lý .............................................................................. 52
2.5.3. Nguyên nhân từ phía các yếu tố khác ....................................... 52
2.5.3.1. Do môi trường kinh doanh của khách hàng không thuận
lợi ..................................................................................................................... 52
2.5.3.2. Do tác động của thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh ............................ 52
2.5.3.3. Do pháp luật của nhà nước còn nhiều khe hở ........................ 53
2.5.3.4. Do hạn chế của công tác thanh tra, giám sát của Ngân
hàng nhà nước ................................................................................................ 54
2.5.3.5. Do hạn chế về mặt quản lý của Ngân hàng nhà nước ............ 54
2.5.3.6. Nguyên nhân đặc thù dẫn đến rủi ro tín dụng trên địa
bàn tỉnh ........................................................................................................... 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................... 55
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI Á ............................................ 57
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
Á ..................................................................................................................... 57
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á .............................. 58
3.2.1. Nhóm giải pháp chung để hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đại Á .......................................................................................... 58
3.2.1.1. Ngân hàng thương mại phải nhận dạng được rủi ro tín
dụng ................................................................................................................ 59
3.2.1.2. Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng hợp lý theo
từng thời kỳ .................................................................................................... 59
3.2.1.3. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay, phát triển các sản phẩm
dịch vụ khác nhằm phân tán rủi ro, đa dạng hóa đầu tư. ................................ 59
3.2.1.4. Nâng cao chất lượng của kiểm tra trước, trong và sau

khi cho vay ..................................................................................................... 60


3.2.1.5. Đẩy mạnh công tác kiểm tra kiểm toán nội bộ..................................61
3.2.1.6. Hoàn thiện quy trình cho vay.......................................................................61
3.2.1.7. Hoàn thiện và đổi mới công nghệ Ngân hàng...................................62
3.2.2. Nhóm giải pháp đặc thù để hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đại Á..................................................................................................................62
3.2.2.1. Giải pháp về nguồn nhân sự.........................................................................62
3.2.2.2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng
và xếp hạng khách hàng nội bộ, tiến hành phân loại nợ theo điều 7
quyết định 493 /2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.........................................................63
3.2.2.3. Giải pháp về tài sản bảo đảm.......................................................................64
3.2.2.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng nội bộ, tăng
cường hợp tác và trao đổi thông tin giữa các Ngân hàng thương mại..................65
3.2.2.5. Xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro tín dụng............65
3.3. Kiến nghị..........................................................................................................................66
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ............................................................................66
3.3.1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý...................................................................66
3.3.1.2. Chính phủ cần hoàn thiện trung thông tin doanh nghiệp
và thị trường, thông tin về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất...............................67
3.3.1.3. Thực hiện sáp nhập, cổ phần hóa một số Ngân hàng
thương mại nhà nước; đồng thời cơ cấu lại Ngân hàng thương mại hiện
nay.................................................................................................................................................................67
3.3.1.4. Cơ chế bảo đảm tiền vay và xử lý tài sản bảo đảm........................67
3.3.1.5. Thực hiện chính sách bảo hiểm bắt buộc đối với các
khách hàng vay vốn.............................................................................................................................69
3.3.1.6. Chính phủ tạo điều kiện mở rộng nghiệp vụ mua bán nợ,
từ đó hình thành và phát triển một thị trường mua bán nợ..........................................70
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước.....................................................70

3.3.2.1. Nâng cao chất lượng hoạt động điều hành vĩ mô tiền tệ
tín dụng.......................................................................................................................................................70
3.3.2.2. Tăng cường hoạt động thanh tra giám sát và đánh giá an
toàn đối với hệ thống Ngân hàng thương mại....................................................................71


3.3.2.3. Ngân hàng nhà nước cần cải tiến và tổ chức tốt hệ thống
thông tin phòng ngừa rủi ro tín dụng và tạo điều kiện để các Ngân hàng
thương mại khai thác nhanh chóng và hiệu quả thông tin tín dụng.......................71
3.3.2.4. Xây dựng và hoàn thiện các định chế về các công cụ
phái sinh về bảo hiểm tín dụng....................................................................................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................................72
KẾT LUẬN..............................................................................................................................73
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TDNH:

Tín dụng Ngân hàng

TCKT:

Tổ chức kinh tế

NHTM:

Ngân hàng thương mại


NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

CBTD:

Cán bộ tín dụng

TBCN:

Tư bản chủ nghĩa

TDTM:

Tín dụng thương mại

NHTM

Ngân hàng thương mại

UBND:

Ủy ban nhân dân

NQH:

Nợ quá hạn

XHCN:


Xã hội Chủ nghĩa

RRTD:

Rủi ro tín dụng

KH:

Khách hàng

THA:

Thi hành án

TTĐG:

Trung tâm đấu giá

TB:

Trung bình

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng số 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2006-2010.......................................25
Bảng số 2.2: Tình hình cho vay giai đoạn 2006 -2010..................................................28
Bảng số 2.3: Cơ cấu cho vay, dư nợ ngắn hạn, trung dài hạn.....................................32
Bảng số 2.4: Cơ cấu cho vay phân theo loại tiền..............................................................33
Bảng số 2.5: Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế............................................34
Bảng số 2.6: Dư nợ phân theo ngành nghề kinh tế..........................................................35
Bảng số 2.7: Dư nợ phân theo nhóm nợ...............................................................................36
Bảng số 2.8: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế................................................39
Bảng số 2.9: Nợ quá hạn phân theo ngành nghề kinh tế...............................................40
Bảng số 2.10: Bảng kết quả khảo sát nguyên nhân dẫn đến RRTD tại Ngân hàng
TMCP Đại Á.....................................................................................................................................44


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế phát triển nhanh, đang trong xu hướng hội nhập
với nền kinh tế khu vực và thế giới, ngành Ngân hàng trong những năm gần đây có
những phát triển nhất định về quy mô lẫn chất lượng. Việc mở rộng quy mô cũng
như địa bàn hoạt động phải tương xứng với khả năng quản trị của các Ngân hàng.
Thật vậy, mở rộng quy mô hoạt động đi đôi với gia tăng cạnh tranh gay gắt của các
Ngân hàng trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ nhất là sản phẩm tiền gửi và
sản phẩm tín dụng. Trước áp lực tăng trưởng dư nợ, ngân hàng đã áp dụng nhiều
biện pháp tích cực cũng như cũng có nhiều biện pháp tiêu cực như lôi kéo khách
hàng ở các Ngân hàng khác, hạ thấp điều kiện cho vay…. dẫn tới rủi ro tín dụng
ngày càng gia tăng. Từ thực tế trên và bản thân là người làm công tác tín dụng trực
tiếp, tôi đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín

dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Đại Á” nhằm góp phần đóng góp những
giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng
và thực trạng rủi ro tín dụng đồng thời khảo sát các nguyên nhân nhân dẫn đến rủi
ro tín dụng để tìm ra được nguyên nhân nào là trọng yếu, từ đó xây dựng hệ thống
các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại
Á.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đại Á.
- Phạm vi nghiên cứu về mặt quy mô và không gian của mẫu khảo sát được
hạn chế tại các chi nhánh, phòng giao dịch của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đại Á trong đó tập trung nghiên cứu ở các chi nhánh, phòng giao dịch có tỷ lệ nợ
quá hạn và nợ xấu cao. Phạm vi về mặt thời gian của nghiên cứu ngắn do tính quy
luật biến đổi của sự vật và hiện tượng. Trong phạm vi luận văn tác giả giới hạn


2

phạm vi về thời gian nghiên cứu các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đại Á.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: Tổng kết lại toàn bộ kết quả nghiên cứu lý luận về rủi ro tín
dụng và quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng trong thời gian qua. Từ đó rút ra những
bài học kinh nghiệm cho hoạt động nghiên cứu lý luận và đưa ra những vấn đề cần
tiếp tục phải nghiên cứu.
Về mặt thực tiễn: Đưa ra được các nguyên nhân và giảp pháp ứng dụng vào
thực tế để hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Á.
5. Nội dung thực hiện

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ
viết tắt luận văn được chia làm ba chương.
Chương 1: Tổng quan về tín dụng Ngân hàng và rủi ro tín dụng Ngân hàng.
Ở chương này tác giả đưa ra các cơ sở lý luận là các luận cứ về tín dụng Ngân hàng
và rủi ro tín dụng Ngân hàng là cơ sở khoa học để tác giả chứng minh các giả
thuyết khoa học của luận văn.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và khảo sát
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Á.
Tại chương này tác giả đã đưa ra được các luận cứ, đồng thời các phương pháp để
chứng minh, khẳng định hoặc bác bỏ các giả thuyết khoa học để chứng minh luận
điểm của luận văn.
Chương 3: Các kiến nghị và giải pháp nhằm hạn chế và quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Á. Trên cơ sở các luận cứ cùng các
phương pháp đã được tác giả sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm. Tác giả đưa ra các
giải pháp và các khuyến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước như Chính phủ,
Ngân hàng nhà nước nhằm mục đích hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đại Á được tốt hơn.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Quá trình ra đời và phát triển của hoạt động tín dụng Ngân hàng
Tín dụng ngân hàng (TDNH) ra đời và phát triển do yêu cầu phát triển của
nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. TDNH ra đời từ các nguồn gốc sau:
Thứ nhất, từ sự ra đời của các hiệp hội tín dụng. Các nhà tư bản công,
thương nghiệp không thể tranh thủ được nguồn tín dụng nặng lãi từ các tổ chức kinh

doanh tiền tệ thời trung cổ, đã hợp tác với nhau để lập nên các hiệp hội tín dụng với
mục đích hỗ trợ nhau về vốn kinh doanh …. Sau đó các hiệp hội tín dụng này mở
rộng phạm vi và trở thành những Ngân hàng thực sự. Những Ngân hàng này ra đời
ở Ý vào cuối thế kỷ 16 và ở Hà Lan đầu thế kỷ 17.
Thứ hai, từ những tổ chức kinh doanh tiền tệ thời trung cổ chuyển hướng
kinh doanh cho phù hợp với phương thức sản xuất TBCN. Do sự ra đời của các hiệp
hội tín dụng đã làm cho các tổ chức kinh doanh tiền tệ bị mất đi sự độc quyền trong
cho vay và để cạnh tranh với các hiệp hội tín dụng buộc các tổ chức này phải giảm
lãi suất cho vay và dần dần họ hoạt động như những nhà Ngân hàng thực sự và trở
thành Ngân hàng cho vay.
Thứ ba, do yêu cầu về thanh khoản của những người nắm giữ thương phiếu,
kỳ phiếu, TDNH đã tạo điều kiện thuận lợi cho mua, bán chịu và lưu thông thương
phiếu, kỳ phiếu phát triển. Nhờ có TDNH, các thương phiếu, kỳ phiếu được chiết
khấu dễ dàng, được chuyển thành tiền mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh,
cho việc nhận kỳ phiếu làm phương tiện lưu thông và thanhh toán. Các kỳ phiếu
thương nghiệp cũng là cơ sở để Ngân hàng phát hành giấy bạc Ngân hàng.
TDNH là quan hệ tín dụng giữa các NHTM và khách hàng (doanh nghiệp,
dân cư, ngân sách nhà nước) thông qua hình thức cấp tín dụng bằng tiền. Về bản
chất TDNH chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) từ chủ thể
này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. Điều này thể


4

hiện ở chỗ vốn tín dụng sau một thời gian chuyển giao quyền sử dụng lại được
“hoàn trả” cho người sở hữu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu (phần tăng thêm
gọi là lợi tức tín dụng).
1.1.2. Chức năng của tín dụng Ngân hàng
1.1.2.1. Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính

nhờ sự vận động của tín dụng mà chủ thể vay vốn nhận được một phần tài nguyên
của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
 Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử
dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng. Phương thức
phân phối vốn này được thực hiện trong quan hệ TDTM và phát hành trái phiếu của
Nhà nước và các công ty.
 Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức tín dụng trung gian, như Ngân hàng, HTX tín dụng, công ty tài chính.
Trong nền kinh tế hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các tổ chức trung
gian chiếm vị trí quan trọng nhất. Một mặt các tổ chức trung gian tập trung vốn tiền
tệ của các doanh nghiệp và cá nhân để làm nguồn vốn cho vay, mặt khác chúng
phân phối vốn đó dưới hình thức cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân và một
phần cho kho bạc nhà nước.
1.1.2.2. Tạo cơ sở để lưu thông dấu hiệu tiền trị giá (tiền không đủ giá trị)
Trong thời kỳ đầu của lưu thông là hóa tệ, nhưng khi các quan hệ tín dụng
phát triển, các giấy nhận nợ đã thay thế cho một phần tiền trong lưu thông. Lợi dụng
đặc điểm này, các Ngân hàng đã bắt đầu phát hành tiền giấy vào lưu thông. Lúc đầu
tiền giấy phát hành trên cơ sở có dự trữ quý kim (vàng) nhưng dần tiền giấy phát
hành vào lưu thông tách rời dự trữ vàng của Ngân hàng.
Ngày nay, Ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực hiện
thông qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở bảo đảm cho lưu thông tiền tệ ổn định,
đồng thời bảo đảm đủ phương tiện phục vụ cho lưu thông.


5

Như vậy, nhờ hoạt động của TDNH tạo ra tiền phục vụ cho sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
1.1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng

Thứ nhất, đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền
kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương
tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn vốn
hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp
phần động viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật
đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Thứ hai, thúc đẩy quá trình tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên
cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác quá trình đầu tư tín dụng được thực
hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh
doanh hiệu quả.
Thứ ba, tín dụng là công cụ tài trợ để phát triển các ngành kinh tế đặc biệt là
ngành kinh tế mũi nhọn.
Thứ tư, góp phần tác động tích cực đến việc tăng cường chế độ hạch toán
kinh tế của các doanh nghiệp.
Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có
lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu quả.
Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải
quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng
quay vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh nghiệp.
Thứ năm, tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện
nối liền các nền kinh tế các nước với nhau.
1.1.4. Các hình thức tín dụng Ngân hàng


6


TDNH gồm cho vay, chiết khấu thương phiếu và bảo lãnh trong đó cho vay,
chiết khấu thương phiếu là chủ yếu.
1.1.4.1 . Căn cứ vào thời hạn cho vay
 Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng mà thời gian cho vay đến 12 tháng và
thường được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp và nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
 Tín dụng trung dài hạn: Là loại tín dụng mà thời hạn cho vay trên 12 tháng
và được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công
nghệ.
1.1.4.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
 Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên
vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù
đắp vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường được chia ra các
loại: cho vay dự trữ hàng hóa; cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các
khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu.
 Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành TSCĐ.
Loại này được đầu tư để mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật mở rộng sản
xuất xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho vay là trung hạn và dài
hạn.
1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
 Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiền hành sản xuất hàng hóa và lưu
thông hàng hóa.
 Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng: như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và cả những
nhu cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức bằng
tiền hoặc dưới hình thức bán chịu hàng hóa.
1.1.4.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng

• Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.


7

 Tín dụng Ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
 Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó nhà nước là người đi vay
là nhà nước Trung ương và Nhà nước địa phương, người cho vay là dân chúng, các
tổ chức kinh tế, Ngân hàng và nước ngoài. Mục đích đi vay của tín dụng Nhà nước
là bù đắp khoản bội chi Ngân sách.
1.1.4.5. Căn cứ vào phương pháp cấp tiền vay, thu nợ
 Cho vay luân chuyển: Là loại cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hóa,
ngân hàng cho doanh nghiệp vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán
hàng.
 Cho vay từng lần: Là loại cho vay mà mỗi lần vay KH và Ngân hàng phải
ký lại hợp đồng tín dụng.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của Ngân hàng,
biểu hiện trên thực tế qua việc KH không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn
cho Ngân hàng.
Như vậy có thể nói rằng RRTD có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà
trong đó Ngân hàng là chủ nợ, mà khách nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả
năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay,
chiết khấu công cụ chuyển nhượng các giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh,
bao thanh toán của Ngân hàng.
Đây còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi

ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân chia làm các
loại sau:


8

RRTD

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro

Rủi ro

Rủi ro

lựa chọn

bảo đảm

nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại


R ủi ro
tập trung

Theo sơ đồ trên, RRTD được chia ra thành hai loại là rủi ro giao dịch và rủi
ro danh mục.
1.2.2.1. Rủi ro giao dịch
Là hình thức RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong
quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro giao dịch có ba bộ
phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.







Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng khi Ngân hàng lựa chọn những phương pháp vay vốn có hiệu quả để
quyết định cho vay.
Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, cách thức
bảo đảm và mức cho vay trên trị giá của tài sản bảo đảm.
Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.

1.2.2.2. Rủi ro danh mục
Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế
trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng được phân chia thanh hai loại: Rủi

ro nội tại và rủi ro tập trung.


9



Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay, hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn vay của KH vay vốn.



Rủi ro tập trung: Là trường hợp Ngân hàng tập trung vốn cho vay quá

nhiều đối với một số KH, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.3. Hậu quả rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Đối với Ngân hàng
Về mặt tài chính: Do không thu được nợ (gốc, lãi, và các loại phí) làm cho
nguồn vốn Ngân hàng bị thất thoát, trong khi Ngân hàng vẫn phải chi trả tiền lãi cho
nguồn vốn huy động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu Ngân hàng bị thất thoát
vốn vay với một số lượng lớn thì có thể sẽ bị phá sản.
Về mặt xã hội: Rủi ro TDNH có thể làm cho Ngân hàng mất khả năng thanh
toán, làm mất lòng tin của người gửi tiền và họ ồ ạt rút tiền về gây tâm lý hoang
mang, mất lòng tin và bất ổn trong xã hội.
Đối với hệ thống Ngân hàng: Hoạt động của Ngân hàng trong một quốc gia
có liên quan đến hệ thống Ngân hàng, các tổ chức kinh tế - xã hội và cá nhân trong
nền kinh tế. Do vậy nếu một Ngân hàng có kết quả kinh doanh xấu, thậm chí dẫn

đến mất khả năng thanh toán và phá sản thì sẽ có những tác động dây chuyền ảnh
hưởng xấu đến các Ngân hàng khác và các bộ phận kinh tế khác. Nếu không có sự
can thiệp kịp thời từ NHNN thì tâm lý sợ mất tiền sẽ lây lan đến toàn bộ người gửi
tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền làm cho các Ngân hàng khác vô hình chung cũng rơi
vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
1.2.3.2. Đối với nền kinh tế
Ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút và bơm
tiền cho nền kinh tế, vì vậy khi RRTD gây nên sự phá sản một Ngân hàng sẽ làm
cho nền kinh tế quốc gia bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngưng trệ,
mất bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình


10

hình an ninh chính trị bất ổn. Trong quan hệ kinh tế đối ngoại: làm ảnh hưởng đến
vị thế và hình ảnh của hệ thống Ngân hàng trong khu vực và thế giới.
1.2.4. Phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Xác định được những nguyên nhân gây ra RRTD là một công việc phức tạp,
bởi RRTD không chỉ do một nguyên nhân duy nhất gây ra mà thường do nhiều
nguyên nhân.
Phân tích RRTD là nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa RRTD.
Trên cơ sở tìm ra các nguyên nhân, tác động đến các nguyên nhân để thay đổi
chúng, từ đó sẽ phòng ngừa RRTD một cách hữu hiệu hơn.
1.2.4.1. Nguyên nhân về phía khách hàng vay vốn
RRTD phát sinh có thể do những nguyên nhân chủ quan và khách quan.
Nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân rủi ro phát sinh liên quan đến hành vi
và ý chí chủ quan của khách hàng, có thể do trình độ quản lý của khách hàng yếu
kém dẫn đến sử dụng vốn kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ trong khi biện pháp xử lý thu hồi nợ của Ngân hàng tỏ ra kém hiệu quả. Nói
chung, nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân do khách hàng tạo ra, nó vẫn

nằm trong tầm kiểm soát của khách hàng.
Về mặt khách quan, có thể do khách hàng gặp phải những thay đổi môi
trường kinh doanh không thể lường trước được, chẳng hạn sự thay đổi về giá cả hay
nhu cầu thị trường, sự thay đổi về môi trường pháp lý hay chính sách của Chính
phủ khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài chính không thể khắc phục
được. Từ đó doanh nghiệp dù có thiện chí nhưng vẫn không thể trả được nợ. Nói
chung, nguyên nhân khách quan là những nguyên nhân không do khách hàng tạo
ra, nó nằm ngoài tầm kiểm soát của khách hàng.
1.2.4.2. Nguyên nhân về phía Ngân hàng
RRTD có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như trong quá trình phân
tích và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho
vay. Mặt khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng thiếu kiểm tra,
kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục
đích nhưng Ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời…


11

1.2.5. Đo lường rủi ro tín dụng
Đo lường RRTD cần thu thập số liệu để phân tích, đánh giá. Trên cơ sở kết
quả thu thập có được chúng ta đo lường RRTD bằng cách lượng hoá và đánh giá
RRTD.
1.2.5.1. Lượng hóa rủi ro tín dụng
Xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng, từ
đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa với một khách hàng
cũng như để trích lập dự phòng rủi ro.



Mô hình chất lượng 6C

(1) Tư cách người vay (character)
Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích vay vốn của khách hàng có phù hợp

với chính sách tín dụng hiện hành của Ngân hàng và với nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của khách hàng hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ vay
đối với khách hàng cũ, còn khách hàng mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau như từ trung tâm phòng ngừa rủi ro, từ Ngân hàng bạn, từ các cơ
quan thông tin đại chúng…
(2) Năng lực của người vay (Capacity)
Tùy thuộc vào quy định của luật pháp đối với mỗi quốc gia: Đòi hỏi người đi
vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự để chịu trách
nhiệm đối với khoản vay.
(3) Thu nhập của người đi vay (Cash)
Trước hết phải xác định được nguồn trả nợ của người đi vay như luồng tiền
từ doanh thu bán hàng hay thu nhập từ tiền bán hàng, thanh lý tài sản, hoặc tiền từ
phát hành chứng khoán, khả năng thanh toán thực và tạo ra uy tín đối với người cho
vay.
(4) Bảo đảm tiền vay (Collateral)
Đây là điều kiện để Ngân hàng cấp tín dụng và là nguồn tài sản thứ hai có
thể dùng để trả nợ vay cho Ngân hàng.
(5) Các điều kiện (Condition)


12

Ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng theo từng
thời kỳ như cho vay hàng xuất khẩu với điều kiện thâu ngân phải qua Ngân hàng,
nhằm thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương theo từng thời kỳ.
(6) Kiểm soát (Control)
Tập trung vào những vấn đề như sự thay đổi của luật pháp có liên quan và

quy chế hoạt động mới có ảnh hưởng xấu đến người vay hay không? Yêu cầu tín
dụng của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của Ngân hàng hay không?



Mô hình xếp hạng tín dụng của Moody và Standard & Poor
RRTD trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc xếp hạng trái

phiếu và khoản vay. Việc xếp hạng này được thực hiện bởi một số dịch vụ xếp hạng
tư nhân trong đó có Moody và Standard & Poor là dịch vụ tốt nhất.
Đối với Moody xếp hạng cao nhất từ Aaa (Standard & Poor) sau đó thấp dần
để phản ánh bốn rủi ro không được hoàn vốn cao. Trong đó, chứng khoán (khoản
cho vay) trong bốn loại đầu được xem như loại chứng khoán (cho vay) mà Ngân
hàng nên đầu tư, còn các loại chứng khoán (khoản cho vay) bên dưới được xếp hạng
thấp hơn thì Ngân hàng không đầu tư (không cho vay). Nhưng thực tế vì phải xem
xét mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa rủi ro và lợi nhuận nên những chứng khoán (khoản
cho vay) tuy được xếp hạng thấp (rủi ro không hoàn vốn cao) nhưng lại có lợi nhuận
cao nên đôi lúc Ngân hàng vẫn chấp nhận đầu tư vào các loại chứng khoán
(cho vay) này.
Nguồn

Xếp
hạng

Tình trạng

Standard Poor
Aaa

Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất


Aa

Chất lượng cao

A

Chất lượng trên trung bình

Baa

Chất lượng trung bình

Ba


13

B

Chất lượng dưới trung bình

Caa

Chất lượng kém

Ca

Mang tính chất đầu cơ, có thể vỡ nợ


C

Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu

Moody
AAA Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất
AA

Chất lượng cao

A

Chất lượng trên trung bình

BBB Chất lượng trung bình
BB

Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ

B

Chất lượng dưới trung bình

CCC Chất lượng kém
CC

Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ

C


Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu

 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Các yếu tố quan trọng liên quan đến KH sử dụng trong mô hình cho điểm tín
dụng tiêu dùng bao gồm: Hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ
thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công
tác. Bảng dưới đây là những hạng mục và điểm thưởng được sử dụng các Ngân
hàng ở Hoa Kỳ.

STT

1

Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng

Điểm

Nghề nghiệp của người vay
Chuyên gia phụ trách kinh doanh

10

Công nhân có kinh nghiệm

8

Nhân viên văn phòng

7


Sinh viên

5

Công nhân khôn/k[p;ix/;.g có kinh nghiệm

4


14

2

3

4

5

6

7

8

Công nhân bán thất nghiệp

2

Trạng thái nhà ở

Nhà riêng

6

Nhà thuê hay căn hộ

4

Sống cùng bạn hay người thân

2

Xếp hạng tín dụng
Tốt

10

Trung bình

5

Không có hồ sơ

2

Tồi

0

Kinh nghiệm nghề nghiệp

Nhiều hơn 1 năm

5

Từ 1 năm trở xuống

2

Thời gian sống tại địa hiện hành
Nhiều hơn một năm

2

Từ một năm trở xuống

1

Điện thoại cố định


2

Không có

0

Số người sống cùng
Không

3


Một

3

Hai

4

Ba

4

Nhiều hơn ba

2

Các tài khoản tại Ngân hàng
Cả tài khỏan tiết kiệm và phat hành sec

4

Chỉ có tài khản tiết kiệm

3

Chỉ tài khoản phát hành sec

2


Không có

0


15

KH có điểm số cao nhất theo mô hình với 8 mục tiêu trên là 43 điểm, thấp
nhất là 9 điểm. Giả sử Ngân hàng biết mức 28 điểm là ranh giới giữa KH có tín
dụng tốt và KH có tín dụng xấu, từ đó Ngân hàng hình thành khung chính sách tín
dụng theo mô hình điểm số như sau:
Tổng số điểm của KH

Quyết định tín dụng

Từ 28 điểm trở xuống

Từ chối tín dụng

29 - 30 điểm

Cho vay 500 USD

31 - 33 điểm

Cho vay 1.000 USD

34 - 36 điểm

Cho vay 2.500 USD


37 - 38 điểm

Cho vay 3.500 USD

39 - 40 điểm

Cho vay 5.000 USD

41 - 43 điểm

Cho vay 8.000 USD

1.2.5.2. Đánh giá rủi ro tín dụng
Các chỉ số thường được sử dụng để đánh giá RRTD là



Tỷ lệ nợ quá hạn (NQH)
Dư NQH
Tỷ lệ NQH =

x 100
Tổng dư nợ cho vay

NQH là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
Quy định hịên nay của NHNN cho phép dư NQH của NHTM không được vượt quá
3% nghĩa là trong 100 đồng vốn Ngân hàng bỏ ra cho vay thì NQH tối đa chỉ được
phép là 3 đồng.
 Tỷ trọng nợ xấu/tổng dư nợ cho vay


Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm: nợ dưới tiêu chuẩn (nhóm 3), nợ nghi
ngờ (nhóm 4) và nợ có khả năng không thu hồi được, mất vốn (nhóm 5) quy định tại Điều

6 hoặc Điều 7 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước ban hành. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư
nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.

1.2.6. Xử lý rủi ro tín dụng


×