Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Giáo án buổi chiều lớp 3 môn luyện từ và câu phân hoá đối tượng (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.11 KB, 70 trang )

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Thị Hoa

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu

Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự
chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.

- Hát


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to
yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

trước lớp.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Học sinh lập nhóm.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong Đáp án:
khổ thơ sau :
“Hai bàn tay em

“Hai bàn tay em

Như hoa đầu cành

Như hoa đầu cành


Hoa hồng hồng nụ

Hoa hồng hồng nụ

Cánh tròn ngón xinh.”

Cánh tròn ngón xinh.”

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Bài 2. Gạch chân những từ chỉ sự vật (chỉ Đáp án:
người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên…) trong
đoạn văn sau:
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt
mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp
lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng
trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn
nhìn sang.


sang.

Bài 3. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong Đáp án:
khổ thơ sau :
Tay em đánh răng

Tay em đánh răng

Răng trắng hoa nhài

Răng trắng hoa nhài

Tay em chải tóc

Tay em chải tóc.

Tóc ngời ánh mai

Tóc ngời ánh mai.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Học sinh phát biểu.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.


RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Thị Hoa

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu

Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 2

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật; so sánh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự
chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to
yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

trước lớp.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Học sinh lập nhóm.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong Đáp án:
khổ thơ sau :
Đàn chim se sẻ

Đàn chim se sẻ

Hót trên cánh đồng

Hót trên cánh đồng

Bạn ơi biết không

Bạn ơi biết không

Hè về rồi đó

Hè về rồi đó!
Chiều nay bạn gió

Chiều nay bạn gió


Mang nồm về đây

Mang nồm về đây

Ôi mới đẹp thay!

Ôi mới đẹp thay!

Phượng hồng mở mắt

Phượng hồng mở mắt.

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Bài 2. Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau Đáp án:
trong đoạn văn sau:
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, Các sự vật được so sánh với nhau là:
mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lông trắng mượt so sánh với mái tóc búp bê.
lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông

trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm
nhìn sang.
Bài 3. Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc : Đáp án:
(bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ, hạt
nhãn, mắt thỏ, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn
đồng ca) để so sánh với từng sự vật trong các
câu dưới đây:
- Đôi mắt bé tròn như…………………………

- Đôi mắt bé tròn như hạt nhãn.

- Đôi mắt bé tròn như…………………………

- Đôi mắt bé tròn như mắt thỏ.

- Bốn chân của chú voi to như………………..

- Bốn chân của chú voi to như bốn cái cột đình.

- Bốn chân của chú voi to như………………..

- Bốn chân của chú voi to như bốn thân cây
chắc khỏe.

- Trưa hè, tiếng ve như………………………..

- Trưa hè, tiếng ve như khúc nhạc vui.

- Trưa hè, tiếng ve như………………………..


- Trưa hè, tiếng ve như tiếng hát của dàn đồng
ca.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Học sinh phát biểu.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng


Thị Hoa

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu

Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “thiếu
nhi”; kiểu câu Ai là gì?.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự
chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.


2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to
yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

trước lớp.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Học sinh lập nhóm.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước các từ chỉ trẻ Đáp án:
em với thái độ tôn trọng:
a. trẻ em

a. trẻ em

b. trẻ con

b. trẻ con

c. nhóc con

c. nhóc con


d. trẻ ranh

d. trẻ ranh

đ. trẻ thơ

đ. trẻ thơ

e. thiếu nhi

e. thiếu nhi

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Bài 2. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Đáp án:
Ai là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời
đúng :
A. Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.

B. Bé là cô giáo tí hon.

B. Bé là cô giáo tí hon.

C. Mấy đứa em của Bé rất đáng yêu.
Bài 3. Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời Đáp án:
cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu
trả lời cho câu hỏi là gì? (hoặc là ai ?) trong
mỗi câu sau:
- Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ - Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ
em ở gia đình.

em ở gia đình.

- Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở - Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở
trường học.

trường học.

- Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân - Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân
loại.

loại.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Học sinh phát biểu.


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Thị Hoa

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu


Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh, dấu chấm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự
chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to
yêu cầu học sinh đọc các đề bài.


trước lớp.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Học sinh lập nhóm.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Ghi lại những hình ảnh so sánh trong Đáp án:
mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ
dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó:
a)

Quạt nan như lá

…………………

a)

Quạt nan so sánh lá; từ so sánh: như

b.

Diều so sánh với hạt cau; từ so sánh: là

Chớp chớp lay lay …………………
Quạt nan rất mỏng …………………

b.

Quạt gió rất dày

…………………

Cánh diều no gió

…………………

Tiếng nó chơi vơi

…………………

Diều là hạt cau

…………………

Phơi trên nong trời …………………

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1


Bài 2.

Thị Hoa

Đáp án:

2.a) Điền từ so sánh ở trong ngoặc (là, tựa,
như) vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù
a) Đêm ấy, trời tối như mực.

hợp :
a) Đêm ấy, trời tối……………..mực.

b) Trăm cô gái tựa tiên sa.

b) Trăm cô gái…………………tiên sa.

c) Mắt của trời đêm là các vì sao.

c) Mắt của trời đêm ……………các vì sao.
2.b) Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ có Đáp án tham khảo:
hình ảnh so sánh mà em biết:
Mẫu : Đẹp như tiên sa.
..........................................................................

Khỏe như voi.

..........................................................................


Nhanh như sóc.

Bài 3. Dựa vào từng sự việc để chia đoạn sau Đáp án:
thành 4 câu.
Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu 1. Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm.
tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét 2. Đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm.
dọn trong nhà, ngoài sân lúc cơm gần chín, mẹ 3. Sau đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân.
gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học.

4. Lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn
sáng và chuẩn bị đi học.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Học sinh phát biểu.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Thị Hoa

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu

Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “gia đình”;
kiểu câu Ai là gì?
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự
chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên


Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to
yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

trước lớp.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Học sinh lập nhóm.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Ghi chữ Đ (đúng) vào ô trống sau những Đáp án:
từ chỉ gộp nhiều người trong gia đình
Đ


a. cha mẹ

b. con cháu

a. cha mẹ

c. con gái

d. anh họ

c. con gái

d. anh họ

e. em trai

g. anh em

e. em trai

g. anh em

h. chú bác

i. chị cả

h. chú bác Đ

i. chị cả


Design by quangtlt.cuchi

b. con cháu

Đ

Đ

Năm học 2013 - 2014


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Bài 2. Câu “Ông ngoại là thầy giáo đầu tiên Đáp án:
của tôi.” thuộc mẫu câu nào đã học ? Khoanh
tròn chữ cái trước ý trả lời đúng :
A. Ai là gì ?

A. Ai là gì ?

B. Ai làm gì ?
C. Ai thế nào ?
Bài 3. Chọn các thành ngữ hoặc tục ngữ trong Đáp án:

ngoặc (Cha sinh, mẹ dưỡng. Công cha như núi
Thái Sơn. Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ.
Con chẳng chê mẹ khó, chó không chê chủ
nghèo.) cho phù hợp với ý nghĩa trong từng cột
dưới đây:
a. Chỉ tình cảm hoặc b. Chỉ tình cảm,
công lao của cha mẹ trách nhiệm của con
với con cái
đối với cha mẹ

a. Chỉ tình cảm hoặc
công lao của cha mẹ
với con cái
Cha sinh, mẹ dưỡng.
Công cha như núi
Thái Sơn. Có nuôi
con mới biết lòng
cha mẹ.

b. Chỉ tình cảm,
trách nhiệm của con
đối với cha mẹ
Con chẳng chê mẹ
khó, chó không chê
chủ nghèo.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):


- Học sinh phát biểu.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Thị Hoa

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu


Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự
chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to
yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

trước lớp.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Học sinh lập nhóm.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Ghi vào chỗ trống các sự vật được so Đáp án:
sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ
sau:
a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp.

a) Giàn hoa mướp so sánh với đàn bướm đẹp.

b)

b) Bão đến so sánh với đoàn tàu hỏa.

Bão đến ầm ầm
Như đoàn tàu hoả

Bão đi so sánh với con bò gầy.

Bão đi thong thả
Như con bò gầy
c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt so sánh với
như những cái quạt mo lung linh ánh điện.


Design by quangtlt.cuchi

những cái quạt mo.

Năm học 2013 - 2014


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Bài 2. Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu Đáp án:
văn có hình ảnh so sánh:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là

chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như
một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là
hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp
nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả
đều lóng lánh lung linh trong nắng.

đều lóng lánh lung linh trong nắng.


Bài 3. Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong Đáp án:
ngoặc (mâm khổng lồ, tiếng hát, mặt gương
soi, ngôi nhà thứ hai của em) để điền tiếp vào
mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so
sánh các sự vật với nhau:
- Tiếng suối ngân nga như …………………

- Tiếng suối ngân nga như tiếng hát.

- Mặt trăng tròn vành vạnh như……………

- Mặt trăng tròn vành vạnh như mâm khổng
lồ.

- Trường học là……………………………

- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.

- Mặt nước hồ trong tựa như ……………

- Mặt nước hồ trong tựa như mặt gương soi.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Học sinh phát biểu.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Thị Hoa

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu

Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “trường

học”; dấu phẩy.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự
chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to
yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

trước lớp.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.


- Học sinh lập nhóm.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu Đáp án:
phẩy? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Đám học trò mới tựu trường, đều thấy
bỡ ngỡ rụt rè.
B. Đám học trò mới tựu trường đều thấy,
bỡ ngỡ rụt rè.
C. Đám học trò mới tựu trường đều thấy
bỡ ngỡ, rụt rè.

Design by quangtlt.cuchi

A. Đám học trò mới tựu trường, đều thấy
bỡ ngỡ rụt rè.
B. Đám học trò mới tựu trường đều thấy,
bỡ ngỡ rụt rè.
C. Đám học trò mới tựu trường đều thấy
bỡ ngỡ, rụt rè.

Năm học 2013 - 2014


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Bài 2. Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ:

Thị Hoa

Đáp án:

2.a) Không chỉ những người có ở trường học:
a. giáo viên

b. hiệu trưởng

c. công nhân

d. học sinh

c. công nhân

2.b) Không chỉ những hoạt động thường có ở
trường học
a. học tập

b. dạy học

c. vui chơi


d. câu cá

d. câu cá

Bài 3. Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong Đáp án:
mỗi câu sau:
a. Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe
cô giáo giảng bài luyện đọc đúng và đọc hay.
b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên
Công viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua.
c. Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 giải

a. Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe
cô giáo giảng bài, luyện đọc đúng và đọc hay.
b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên,
Công viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua.
c. Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 giải

thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành cho học sinh thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành cho học sinh
tiểu học của quận giải Nhì chữ đẹp trong kì thi tiểu học của quận, giải Nhì chữ đẹp trong kì thi
viết chữ đẹp của học sinh tiểu học toàn tỉnh.

viết chữ đẹp của học sinh tiểu học toàn tỉnh.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Học sinh phát biểu.


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Thị Hoa

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu

Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 8

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động, trạng
thái; so sánh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự
chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to
yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

trước lớp.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Học sinh lập nhóm.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ hoạt động, Đáp án:
trạng thái trong đoạn thơ:
“Cô bận / cấy lúa /

“Cô bận / cấy lúa /

Chú bận / đánh thù /

Chú bận / đánh thù /

Mẹ bận / hát ru /

Mẹ bận / hát ru /

Bà bận / thổi nấu. /

Bà bận / thổi nấu. /

Còn con / bận bú /


Còn con / bận bú /

Bận ngủ / bận chơi

Bận ngủ / bận chơi

Bận / tập khóc cười

Bận / tập khóc cười

Bận / nhìn ánh sáng.”

Bận / nhìn ánh sáng.”

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Bài 2. Ghi lại những hình ảnh so sánh trong Đáp án:
mỗi câu văn sau:
a. Quả cỏ mặt trời có hình thù như một con


a. Quả cỏ mặt trời so sánh với một con nhím

nhím xù lông.

xù lông.

…………………………………………………
b. Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, b. Mỗi cánh hoa giấy so sánh với một chiếc lá.
chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực
rỡ.
…………………………………………………
c. Bỗng một đàn bướm trắng tấp tới lẫn trong c. Một đàn bướm trắng so sánh với những cánh
hoa mai, chúng cùng cánh hoa là là rơi xuống, hoa.
rồi khi tới mặt nước suối lại vụt bay lên cành
tựa như những cánh hoa bị luồng gió lốc vô
tình thổi tung lên.
…………………………………………………
Bài 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong Đáp án:
đoạn văn sau:
Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nó

Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nó

đảo mắt quanh một lượt, thăm dò rồi nhanh đảo mắt quanh một lượt, thăm dò rồi nhanh
nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới
đất. Sáu cái chân ong làm việc như máy. đất. Sáu cái chân ong làm việc như máy.
Những hạt đất vụn do dế đùn lên lần lượt bị hất Những hạt đất vụn do dế đùn lên lần lượt bị hất
ra ngoài. Ong ngoạm, dứt, lôi ra một túm lá ra ngoài. Ong ngoạm, dứt, lôi ra một túm lá
tươi. Thế là cửa đã mở.


tươi. Thế là cửa đã mở.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Học sinh phát biểu.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Thị Hoa


Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu

Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ: từ ngữ về
cộng đồng; kiểu câu Ai làm gì?
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự
chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to
yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

trước lớp.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Học sinh lập nhóm.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Đọc câu sau rồi khoanh tròn chữ cái Đáp án:
trước câu trả lời đúng: Những từ ngữ nào là bộ
phận câu trả lời câu hỏi Ai ? trong câu “Những
người trong cùng một họ thường gặp gỡ, thăm
hỏi nhau.”
A. Những người

A. Những người

B. cùng một họ

B. cùng một họ

C. Những người trong cùng một họ


C. Những người trong cùng một họ

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Bài 2.

Thị Hoa

Đáp án:

2.a) Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi
"Làm gì ? " trong các câu sau :

a) Đám trẻ tới chỗ ông cụ để hỏi thăm.

Mẫu : Cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.

b) Ông cụ ngồi chờ xe buýt để đến bệnh viện.

a) Đám trẻ tới chỗ ông cụ để hỏi thăm.


c) Đám trẻ đứng nhìn theo ông cụ mãi mới ra

b) Ông cụ ngồi chờ xe buýt để đến bệnh viện.

về.

c) Đám trẻ đứng nhìn theo ông cụ mãi mới ra
về.
2.b) Điền bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai
hoặc trả lời câu hỏi làm gì vào chỗ trống
a. Các bạn học sinh trong cùng một lớp………

a. Các bạn học sinh trong cùng một lớp phải

…………………………………………………

thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

b. ................……………...........…. góp sách vở b. Lớp 3.3 cùng góp sách vở giúp các bạn
giúp các bạn vùng lũ.

vùng lũ.

Bài 3. Điền tiếp từ nào các dòng sau để hoàn Đáp án:
thành các thành ngữ
a. Nhường cơm ……………..............…………

a. Nhường cơm xẻ áo.

b. Bán anh em xa, ……………..............………


b. Bán anh em xa, mua láng giềng gần.

c.

c.

Con người muốn sống con ơi
Phải .........................................anh em.

Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Học sinh phát biểu.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Thị Hoa

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu

Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 10
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh từ ngữ về trường học, gia
đình, họ hàng; kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? so sánh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự
chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ.
yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):

Hoạt động học tập của học sinh

- Hát
- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to
trước lớp.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1.a) Trong câu "Còn Thuyên, Đồng thì bùi Đáp án:
ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau,
mắt rớm lệ." em có thể thay từ yên lặng bằng từ
nào ? Khoanh tròn chữ cái trước từ em chọn :
A. yên ả
B. yên ắng C. lặng yên
C. lặng yên
1.b) Điền tiếp các từ ngữ thích hợp vào ô

trống trong từng dòng sau để hoàn chỉnh các
thành ngữ, tục ngữ:
a. Kính thầy,……………
a. Kính thầy, yêu bạn.
b. Học thầy……………
b. Học thầy không tày học bạn.
c. Con ngoan,…………
c. Con ngoan, trò giỏi.

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Bài 2. Điền bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai Đáp án:
hoặc bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì để
điền vào từng chỗ trống cho thích hợp :
a)……………… ………………là cô giáo
dạy lớp em gái tôi.

a) Cô Ngư là cô giáo dạy lớp em gái tôi.
b) Cha tôi là công nhân.


b) Cha tôi là ………………….

c) Chị họ tôi là người mẫu thời trang.

c) Chị họ tôi là…………………..

d) Bác Thiêm là tổ trưởng dân phố của

d)…………………….. là tổ trưởng dân khu phố tôi.
phố của khu phố tôi.
Bài 3. Đặt 2 câu có mô hình Ai - làm gì ? theo Đáp án:
gợi ý sau:
a. Câu nói về con người đang làm việc
……………………………………………
b. Câu nói về con vật đang hoạt động
……………………………………………

a. Câu nói về con người đang làm việc:
Thầy giáo đang giảng bài.
b. Câu nói về con vật đang hoạt động:
Con trâu đang cày ruộng.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Học sinh phát biểu.


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Thị Hoa

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu


Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 11
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh; dấu chấm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự
chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to
yêu cầu học sinh đọc các đề bài.


trước lớp.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Học sinh lập nhóm.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để Đáp án:
điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:
a. Từ xa, tiếng thác dội về nghe như …………

a. Từ xa, tiếng thác dội về nghe như tiếng bom

..........................................................................

rền.

b. Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như……

b. Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như đàn

..........................................................................

chim đang hót.

c. Tiếng sóng biển rì rầm như………………


c. Tiếng sóng biển rì rầm như ai đang trò

..........................................................................

chuyện.

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Bài 2. Dùng những câu hỏi sau để ngắt đoạn Đáp án:
văn dưới đây thành 4 câu:
- Hậu là ai?
- Hậu thường làm gì mỗi lần về quê?
- Có lần cả buổi sáng Hậu đã làm gì?
- Một lần Hậu đã mải miết làm gì từ sáng tới
chiều?
Hậu là cậu em họ tôi sống ở thành phố mỗi
lần về quê Hậu rất thích đuổi bắt bướm, câu cá


Hậu là cậu em họ tôi, sống ở thành phố.
Mỗi lần về quê Hậu rất thích đuổi bắt

có khi cả buổi sáng em chạy tha thẩn trên khắp bướm, câu cá.
thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy con bướm

Có khi cả buổi sáng, em chạy tha thẩn trên

vàng, bướm nâu một lần, em mải miết ngồi câu khắp thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy con
từ sáng đến chiều mới được một con cá to bằng bướm vàng, bướm nâu.
bàn tay.

Một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng đến

Viết lại đoạn văn này sau khi đã ngắt các chiều mới được một con cá to bằng bàn tay.
câu bằng dấu chấm.
Bài 3. Điền các từ ngữ chỉ sự vật so sánh phù Đáp án:
hợp với mỗi dòng sau:
a. Những chú gà con lông vàng ươm như……..

a. Những chú gà con lông vàng ươm như
nhuộm nghệ.

b. Vào mùa thu, nước hồ trong như…………… b. Vào mùa thu, nước hồ trong như mặt gương.
c. Tiếng suối ngân nga tựa ……………………. c. Tiếng suối ngân nga tựa tiếng hát.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):


- Học sinh phát biểu.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Thị Hoa

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu

Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 12
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh từ ngữ về quê hương; kiểu
câu Ai làm gì?.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự
chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to
yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

trước lớp.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Học sinh lập nhóm.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước những từ gợi Đáp án:
cho em nghĩ về quê hương, nơi cha ông em đã
sống nhiều năm:
a. con đò

a. con đò

b. bến nước

b. bến nước

c. luỹ tre

c. luỹ tre

d. lễ hội

d. lễ hội

đ. rạp hát
e. mái đình


e. mái đình

g. dòng sông

g. dòng sông

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Thị Hoa

Bài 2. Gạch dưới câu có mô hình Ai - làm gì ? Đáp án:
trong đoạn văn sau:
Thanh đến bên bể nước múc nước vào thau

Thanh đến bên bể nước múc nước vào thau

rửa mặt. Nước mát rượi: Thanh cúi nhìn bóng rửa mặt. Nước mát rượi: Thanh cúi nhìn bóng
mình trong lòng bể với những mảng trời mình trong lòng bể với những mảng trời
xanh…Căn nhà, thửa vườn của bà như một nơi xanh…Căn nhà, thửa vườn của bà như một nơi
mát mẻ hiền lành.


mát mẻ hiền lành.

Bài 3.

Đáp án:
3.a) Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt một

câu có mô hình Ai - làm gì ?
a. chạy nhanh như ngựa phi ….............………

a. Những vận động viên chạy cự ly 100 mét

..........................................................................

chạy nhanh như ngựa phi.

b. hăng say làm việc trên cánh đồng vào ngày b. Những chú, bác nông dân hăng say làm việc
mùa……………................................................

trên cánh đồng vào ngày mùa.

..........................................................................
c. bơi lội tung tăng…………….........................

c. Trong ao, những chú cá vàng bơi lội tung

..........................................................................

tăng.


3.b) Tìm và viết lại 2 thành ngữ, tục
ngữ, ca dao nói về quê hương:

a) Nơi chôn rau cắt rốn.

..........................................................................

b)

..........................................................................

Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ anh rau muống, nhớ cà dầm tương.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Học sinh phát biểu.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


Giáo viên : Nguyễn

Lớp 3/1

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Thị Hoa

Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu

Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 13
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động, trạng
thái; so sánh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự
chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to
yêu cầu học sinh đọc các đề bài.

trước lớp.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Học sinh lập nhóm.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):

Bài 1. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng Đáp án:
thái trong các câu sau :
a)

“Lũ làng rửa tay thật sạch rồi cầm lên từng a)

“Lũ làng rửa tay thật sạch rồi cầm lên từng

thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.”

thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.”

b)

b)

“Mưa ơi đừng rơi nữa

“Mưa ơi đừng rơi nữa

Mẹ vẫn chưa về đâu

Mẹ vẫn chưa về đâu

Chợ làng đường xa lắm

Chợ làng đường xa lắm

Qua sông chẳng có cầu.


Qua sông chẳng có cầu.

Design by quangtlt.cuchi

Năm học 2013 - 2014


×