TẬP TÍNH SINH SẢN
(REPRODUCTIVE
(REPRODUCTIVE BEHAVIOR)
BEHAVIOR)
Tập
Tập tính
tính là
là một
một chuỗi
chuỗi những
những phản
phản ứng
ứng
của
của SV
SV trả
trả lời
lời kích
kích thích
thích từ
từ môi
môi trường
trường (trong
(trong hoặc
hoặc ngoài
ngoài cơ
cơ thể),
thể), nhờ
nhờ vậy
vậy SV
SV
tồn
tồn tại
tại thích
thích nghi
nghi với
với môi
môi trường
trường sống
sống
HOẠT ĐỘNG
BẢO TỒN LOÀI
Sự
Sự ràng
ràng buộc
buộc
giữa
giữa tổ
tổ chức
chức sinh
sinh học
học
&
& chức
chức phận
phận sinh
sinh học
học
K. Lorenz (Áo)
Người xây dựng
cơ sở cho ngành
Tập tính học sinh sản
“Thế giới ĐV có sự phân biệt rất tinh vi về tập tính giữa các loài, điều đó có ý nghĩa sinh học
quan trọng trong việc bảo tồn loài, không cho phép các loài khác nhau giao phối với nhau,
đồng thời đảm bảo chức năng và hiệu quả sinh sản luôn ở mức độ cao nhất”
SỰ HÌNH THÀNH TẬP TÍNH SINH SẢN
- Tập tính bẩm sinh
- Tập tính học được
- Tập tính hỗn hợp
Phần lớn các tập tính sinh sản là
bẩm sinh, mang tính bản năng
SV càng tiến hóa, tập tính sinh sản
càng được hình thành rõ nét hơn…
CƠ CHẾ
sta
rt
(GH)
Các tập tính ss phụ thuộc
Te các vùng thần kinh chuyên hóa, các hormone sinh sản
s
tic
(Te
le
sto
ste
ro
ne
)
+ Cá thể đã
trưởng thành
(thành thục)
TẬP
TÍNH
+ Chu kỳ
Thường khởi đầu
SS
động dục
(E
s
Ov
ar
y
tro
ge
n)
HÀNH VI
Các phản xạ hỗn hợp
(có điều kiện &
không điều kiện
(GHGonado-tropin Hormone)
GIẢM TESTOSTERONE
VAI TRÒ QUAN TRỌNG CỦA CÁC HORMONE
J.H.Fabre
Pheromone - loại tín hiệu hóa học được sử dụng như một dạng thông điệp trong hoạt
động sinh sản
Butenand & cs (ĐH Los Angeles)
Thu nhận 10mg pheromone từ
25.000 bướm cái thành thục
100%
CÁC KIỂU TẬP TÍNH SINH SẢN
Tập tính bắt cặp (Mating behavior)
(Tập tính kết đôi - tán tỉnh)
Tập tính giao phối (Rutting behavior)
(Tập tính hôn phối)
Tập tính nuôi con (Maternal behavior)
(Tập tính nhận biết bố mẹ - con cái, bảo vệ con)
Tập tính ấp trứng (brooding behavior)
(Tập tính đẻ trứng-ấp trứng)
…
Tập tính bắt cặp
Các hormones Estradiol
và Progesterol
Các pheromones
Phụ thuộc mạnh trung khu thị giác
Hạch amygdala trung khu khứu giác
Vỏ não
Yếu tố môi trường, tính xã hội hóa
Tập tính giao phối
Được chi phối
bởi Testosterone
và Estrogen
Các hormones của
Hypothalamus
Phụ thuộc các yếu tố thần kinh
có trung khu trong tủy sống và trung
khu tiền thị giác, trung khu xúc giác:
- Các phản xạ nhảy (lordosis)
- Phản xạ cương cứng
- Phản xạ phóng tinh
- Phản xạ giãn cơ âm hộ
- Phản xạ co bóp tử cung
- Phản xạ các tuyến nhầy
- Phản xạ căng ngực...
Cá thể hy sinh
cho bảo tồn loài
Tập tính bổ xung
các yếu tố sinh
hóa phục vụ
quá trình sinh sản
Tập tính nuôi con
Mớm
Tập tính xây tổ
khi có con
Tập tính tiết sữa, bú
Vai trò chủ yếu trung khu khứu giác
do mùi đặc trưng của con cái tạo
các phản xạ mẫu tử
Hai thí nghiệm trên chuột
- Phá trung khu khứu giác mẹ
- Khử mùi chuột con
Các hormone Prolactine
và Progesterone
Tập tính
nuôi con
của một
bộ tộc
Tập tính đẻ trứng và ấp trứng
Số lượng trứng thay đổi theo tùy loài
+ Đẻ trứng có hạn định
+ Đẻ trứng không hạn định
Trong một loài, số lượng trứng đẻ thay đổi tùy lượng
thức ăn
Hình dạng, kích thước
và màu sắc của trứng
+ Cách đẻ, nơi đẻ, mùa đẻ…
ĐẶC ĐIỂM CỦA TẬP TÍNH SINH SẢN
- Sự điều hòa chặt chẽ của hormon
- Liên quan chặt chẽ tới môi trường
- Quan hệ mật thiết với quần thể
- Có các chu kỳ sinh học riêng
- Có sự tương đồng giới tính
- Có tính chỉ thị loài
- Đa dạng
TTSS trong mối quan hệ với các yếu tố
tự nhiên đã hình thành nên các cơ chế mùa
- Mùa sinh sản (Producting season)
- Mùa ghép đôi (Pairing-time)
- Mùa động dục (Rutting season)
- Mùa đẻ (Laying season)
Ý NGHĨA
Là cơ chế
quan trọng
trong quá trình
duy trì nòi giống
- Đảm bảo duy trì nòi giống khỏe mạnh
- Giúp sv tích lũy nhiều tính trạng tốt từ bố mẹ
- Tạo ra thế hệ con thích nghi với môi trường
- Tạo sự đa dạng phong phú cho loài
TẬP TÍNH SINH SẢN
SINH VẬT 'KỸ TÍNH' NHẤT THẾ GIỚI
các ‘nàng’ loài cua Uca crenulata
(California) lại 'xem mặt' đến 106 ‘chàng’
ứng cử viên rồi mới tiến hành giao phối
NHỆN VÀ BỌ NGỰA CÁI THÈM ĂN HƠN CẢ SEX
Xơi tái bạn tình, nhưng chỉ sau khi đã kiếm được số tinh trùng cần thiết để
thụ tinh