Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý các công trình xây dựng bằng vốn nhà nước tại quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.66 MB, 111 trang )

ỈÍ.-À.Ì ìr-ỌC ■ > t-õ c n t A
" ạ .; 'à N ỉ ; ? > Ạ l .^ l ụ C K ĩ ^ i t l ế '

m . v \ Ể : x , v í !n'^;:ỉ[;

‘ *•;!; «'■'■'■■«»'' ^ ‘

*■'

< ĩ j ỉ y s ■*,:

’'íV.' '^:*ị'';{

'

'. *

ẶN ^'‘ẴK liÌ Ạ i'. d ụ l ‘ẢM' LỶ K:?MIÍ TÉ
' .■■■■{--'or-ii- ì KÌr^^ỉ?

ỹịíị-% ■Í-:


ĐẠI HỌCQUỐC GIA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ

NGUYỄN SỸ HIỂU

QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DựMG BẰNG v ố n n h à NƯỨC
TẠI QUẬN HA ĐỐNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ


Ma số: 6034 04 10

LUẬN VĂN THẠC sĩ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNHHƯỚNGTHựC HÀNH

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CẢN B ộ HƯỚNG DÃN

CHẤM LUẬN VĂN


Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu cùa riêng tôi. Các kểt
quả nêu trong Luận văn chưa được công bổ trong bất kỳ công trình nào khác. Các
số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung
thực. Tôi đõ hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài
chính theo quy định của trường Đại học kinh tể- Đại học Quốc gia Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị trường Đ ại học kỉnh tế xem xét để tôi
có thể bảo vệ Luận vàn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

NG Ư Ờ I CAM ĐOAN


Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Phan Kim
Chiến. Tôi xin được trân trọng cảm ơn Thầy đã nhiệt tình chì bảo, hướng dẫn trong
suốt quá trinh Ihực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, các Cô trong trường Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội dã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành tốt

luận văn của mình.
Tôi xin cảm ơn các Thầy, các Cô ừong Hội đồng đâ chia sẻ và đóng góp nhừng ý
kiến thiết thực để luận văn từng bước được hoàn thiện hơn.
Xin gửi íời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Văn phòng HĐND - ƯBND quận Hà
Đông, Phòng Tài chính kế hoạch, phòng Quản lý đô ứiị, phòng Tài nguyên và môi
trường, Ban bồi ứiường hỗ trợ và giải phóng mặt bằng, UBND các phưÒTig ưên địa
bàn quận Hà Đông , dã nhiệt tình cung cấp thông tin để tôi hoàn thành được luận
văn này.
Mặc dù đã có nhiều cổ găng để hoàn thiện luận văn với sự nhiệt tình và năng
lực của mình, tuy nhiên không ữánh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được
những dóng góp, nhận xét từ phía các thầy cô giúp luận văn thêm hoàn thiện.
Xin trân ưọng cảm cm!


DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮ T................................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG B IẺU .................................................................................. ii
MỞ Đ À U .............................................................................................................................1

CHƯƠNG 1: MỘT SÓ VÁN ĐÈ c ơ BẢN VÈ QUẢN LÝ NHÀ N ư ớ c ĐỐI
VỚI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY D ựN G sử DỤNG VỐN NHÀ N ư ớ c ................ 4
1.1.

Dự ản đầu tư xây dụng công trình sử dụng vốn Dbà nước.......................... 4

1.1.1. Khái nhiệm............................................................................................................. 4
1.1.2.

Đặc điểm của dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn NSNN.............................5

1.1.3.


Vai trò của đầu tư xây dựng công trình sù dụng vốn NSNN............................8

1.2.

Q uản lý nhà nước đ ố i v ó i công trìn h xây dự ng sử dụng vổn nhà nưức...9

1.2.1.

K háinhiệm ............................................................................................................ 9

1.2.2.

Đặc điểm QLNN đối vởi dự án ĐTXD từ vổn N SN N .....................................9

1.2.3.

Mục tiêu và các tiêu chí đánh giá.......................................................................11

1.2.4.

Nguyên tác quản lý nhà nưởc.............................................................................14

1.2.5.

Nội dung quàn lý nhà nước đối với dự án ĐTXD dụng vốn NSNN.............. 16

1.3.

Các yếu tổ ảnh hưởng tới QLNN đối với d ự án ĐTXD công trình sử

dụng vốn NSNN của chính quyền cấp quận, huyện....................................30

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u .......................................................... 34
2.1.

Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cầD giải quyết.................................................34

2.2.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................34

2.2.1.

Xây dựng khung lý ứiuyết................................................................................. 34

2.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 34

2.2.3.

Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin..............................................................35

2.2.4.

Phưcmg pháp phân tích ứiông tin ...................................................................... 35

2.3.

Hệ thống các chì tiêu nghiên cứu:..................................................................37



ChưoTig 3: T H ự C TRẠNG QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DựNG
BẰNG VÓN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH
PH Ó HÀ N Ộ I............................................................................................................... 38
3.1.

Tổng quan về quận H à đÔDg tbành phố H à nội..........................................38

3.1.1

Vị ưí địa lý và điều kiện tự nhiên....................................................................38

3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội.................................................................................. 40
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu ĐTXD của quận Hà Đông................................................... 45
3.2.

Thực trạn g quản lý các cồng trình xây dựng bằng vốn Nhà nước tại
quận H à ĐÔDg, thành phổ H à Nội giai đoạn 2009 - 2013........................ 46

3.2.1. Công tác lãnh đạo, chi đạo của Quận ủy, HĐND, UBND quận...................46
3.2.2. Chính sách nguồn vốn, phân bổ vốn ĐTXD...................................................48
3.2.3. Còng tác thu hồi đầt, GPMB các dự á n :......................................................... 52
3.2.4. Công tác thẩm định phê duyệt dự án đầu tư.................................................... 53
3.2.5. Công tác thực hiện dự án đầu t ư ......................................................................54
2.2.6. Công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư.............................................................55
3.2.7. Giám sát, đánh giá đầu tư..................................................................................56
3.3.

Đánh giá cÔDg tác quản lý các công trinhxẳy dựng bằng vốn Nhà

nước tại quận Hà đông ,thành phố Hà n ộ i................................................. 57

3.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................... 57
3.3.2. Những tồn tại công tác quản lý các công trình xây dựng vốn Nhà nước..... 64
Chương 4: M ỘT s ố GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CÁC CÔNG

TRÌNH XÂY DựNG BÀNG VÓN NHÀ N ư ớ c TẠI QUẬN HÀ ĐÔNG,
THÀNH PHỐ HÀ N Ộ I............................................................................................... 75
4.1.

Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội quận Hà Đông giai đoạn 2011 20Ỉ5 và đjDh hưứng đến năm 2020...............................................................75

4.1.1.

Mục tiêu tổng q u á t........................................................................................... 75

4.1.2.

Các mục tiêu cụ th ể..........................................................................................76

4.2.

M ộ t số g iả i pháp hoàn thiệ n quản lý các công trìn h xây dựng băng

vốn Nhà nước tại quận Hà Đông thành phố Hà n ộ i................................ 77


4.2.1

Nâng cao chất lượng qui hoạch và thực hiện quàn lý đầu tư xây dựng

đieo qui hoạch.....................................................................................................77

4.2.2

Hoàn thiện công tác lập, giao kế hoạch vốn đầu tư XDCB và đảm bảo
tính công khai, minh bạch, chống khép kín trong đầu tư từ ngân sách nhà
nuớc.....................................................................................................................78

4.2.3

Quàn lý sử dụng vốn đầu tư XDCB đúng trình tự và qui định..................... 82

4.2.4

Đẩy nhanh tiển độ ứiực hiện dự á n ..................................................................83

4.2.5

Tăng cường công tác ứianh tra, kiểm ưa và giám sát, đánh giá đầu tư.........85

4.2.6. Thực hiện dân chù, công khai, minh bạch trong ĐTXD................................86
4.2.7. Chú trọng công tác đào tạo cán bộ ữong hoạt động Đ TX D ......................... 87
K ÉT LUẬN.....................................................................................................................89
DANH M ỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 91


1

BOT


X ây dựng - Khai thác - Chuyển giao

2

BQL

Ban quản lý

3

BT

Xây dựng - Chuyển giao

4

BTO

Xây dụng - Chuyển giao - Khai ứiác

5

C BĐ T

Chuẩn bị đầu tư

6

C N H - HĐH


C ông nghiệp hoá - H iện đại hoá

7

DAĐT

D ự án đầu tư

8

ĐTXD

Đ ầu tư xây dựng

9

GPM B

G iải phóng mặt bằng

10

H ĐN D

H ội đồng nhân dân

11

HTKT


H ạ tầng kỳ thuật

12

KT-XH

K inh tế xâ hội

13

NSNN

N gân sách N hà nước

14

SPXD

Sản phẩm xây dựng

15

T K K T -D T

T hiết kế kỹ thuật - D ự toán

16

TKQH


T hiết kế quy hoạch

17

TMĐT

Tổng m ức đầu tư

18

TSCĐ

Tài sản cố định

19

U BM TTQVN

Uỷ ban M ặt trận T ổ quốc V iệt Nam

20

UBND

Uỷ ban nhân dân

21

VĐT


Vốn đầu tư

22

XDDD

Xây dựng dân dụng


Bảng 3.1. Tổng giá trị gia tăng và cơ cẩu kinh tế quận Hà Đông năm 20092 0 1 3 .......................................................................................................... 41
Bảng 3.2.

Giá trị sàn xuất và tốc độ tăng trường bình quân các lĩnh vực kinh tế
quận Hà Đông năm 2009-2013 ................................................................43

Bàng 3.3:

Kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước trong các năm
2009- 2013 trên địa bàn quận Hà Đông...................................................49

Bảng 3.4:

Đầu tư ngân sách nhà nước cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội của
quận Hà Đông năm 2009 - 2013..............................................................51

Bảng 3.5:

sổ tiền chi trả cho công tác giải phóng mặt bàng năm 2009-2013...... 52

Bảng 3.6:


Tình hình thực hiện vốn ĐTXD quận Hà Đông năm 2009-2013 .........55


MỞ ĐÀU
1. L ý d o ch ọ n đ ề tài:
Đ ầu tư xây dựng cơ bản (còn gọi là đầu tư xây dựng) từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước là m ột hoạt động đầu tư vô c ừ ig quan trọng đối với mồi
quốc gia, đặc biệt là những nước đang phát triển như V iệt Nam. Theo dự toán
của Bộ tài chính, chi đầu tư xây dựng cơ bản của V iệt Nam chiếm khoảng gần
20% tổng chi ngân sách năm 2014. Thông qua các hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản, N hà nước tạo ra hệ ứiống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát ừiển kinh
tế xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất
nước. Đ ầu tư xây dựng cơ bản là m ột yêu cầu không thể thiếu trong sự nghiệp
phát triển, đầu tư XDCB tạo ra tài sản m ới và giải quyết được những vấn đề
có tính chất xã hội. Đ ầu tư xây đựng bao gồm hoạt động xây dựng và đầu tư
tạo ra sản phẩm cổ định. Tạo tiền đề tíiúc đẩy sự phát triển kinh tế và nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần cho m ọi ứiành viên trong xã hội.
T uy nhiên, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản trong những năm gần đây
còn m ang tính dàn trải, chưa tập trung, m ột số số dự ản đầu tư xây dựng cơ
bản còn ứìực hiện chậm , khả năng giải ngân thấp so vóri yêu cầu, công tác
thanh quyết toán kèo dài, công trình chậm hoàn ứiành đưa vào sử dụng hoặc
khai ứiác không hiệu quả, gây lãng phỉ vốn đầu tư, ảnh hường đến đời sống
kinh tế - xã hội, môi trường sống, môi trường đầu tư và giảm lòng tin của
nhân dân đối với bộ m áy lãnh đạo của địa phuoíng. M ặc dù chưa có m ột cơ
quan, tổ chức nào đưa ra được tỷ lệ và số liệu chính xác về thất thoát, ỉăng phí
trong đầu tư XDCB là bao nhiêu (10, 20 hay 30% như nhiều chuyên gia nhận
định) nhưng tíiất thoát, lãng phí là có thực và nó xẩy ra ở tất cả các khâu, giai
đoạn của quá trình đầu tư, từ chủ trương đầu tư, chuẩn bị đầu tư, ứiực hiện
đầu tư, cấp phát vốn đầu tu, đến khâu nghiệm thu bàn giao đưa công ưình vào

sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.


Từ những vấn đề nêu ừên, chúng ta thấy sự cần thiết và tầm quan ừọng
của đầu tư xây dựng (ĐTXD), nó có liên quan tới tất cả các lĩnh vực. Mục tiêu
cuối cùng của ĐTXD là tạo ra sản phẩm. Sản phẩm này phải cỏ hiệu quả Kinh
tế - X ã hội, phải phản ánh đúng thực chất về mặt giá trị sản phẩm. Muốn đạt
được mục tiêu đó cần phải làm tổt việc quản lý đầu tư XDCB. Vì thế công tác
quản lý XDCB nói chung và quản lý vốn đầu tư XDCB nói riêng có vị trí và ý
nghĩa rất lớn trong công tác quản lý của N hà nước. Quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản là m ột hoạt động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn biến động nhất
là ừong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế
cũng chưa hoàn chỉnh thiếu đồng bộ và luôn thay đổi như ờ nước ta hiện nay.
Với những lý do nêu trên và tính cấp thiết nâng cao hiệu quả quản lý
vốn đầu tư X DCB ò H à Đ ông ữong thời gian tới, tôi chọn đề tài "Q uản lý các
cô n g trìn h xây d ự n g b ằ n g vổn n h à nưtrc^ ^ i q u ậ n H à Đ ông, th à n h phố H à
N ộ i" làm luận văn tổt nghiệp.
2 . M ụ c tiê u v à n h iệ m v ụ n g h iê n cứ u củ a đề tà i:

- M ụ c tiêu nghiên cứu: là đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt
động đàu tư xây dựng bằng NSNN tại Q uận H à Đông, Thành phố H à Nội.
- N hiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hỏa m ột số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý các công trình
xây dựng sử dụng vốn NSNN.
+ Phân tích thực ừạng quản !ý các công trinh xây dựng sử dụng vốn
NSNN , trên địa bàn quận H à Đông, thành phố H à Nội;
- Đề xuất giải pháp hoàn ứỉiện công tác quản lý ừong lĩnh vực xây dựng
ở quận H à Đông.
3. Đ ối tưọmg và p h ạ m vi nghiên cứ u:
- Đ ố i tư ợ n g n g h iê n c ứ u : Q uản lý các công trình xây đự ng sử dụng

vốn N SN N .


- P hạm vi nghiên cứu:
+ K hông gian: trên địa bàn quận H à Đông, thành phố H à Nội
+ Thời gian: giai đoạn 2008 - 2013.
+ Nội đung: chỉ nghiên cứu nguồn vốn từ ngân sách nhà nước vì đây là
nguồn vốn quan trọng chiếm tỷ trọng lớn trong đầu tư xây dựng cơ bản toàn
xã hội.
4. K ế t cấ u củ a lu ậ n v ă n :

N goài phần M ờ đầu và K ết luận, kết cấu củ a luận văn gồm các
chư ơ ng sau:
C hương 1: M ột sổ vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước đối với các công
trình xây dựng bằng vốn nhà nước
Chưcmg 2: Phương pháp nghiên cứu
C hương 3: Thực trạng quản lý các công trình xây dựng bằng vốn nhà
nước tại Q uận H à Đông, Thành phố H à N ội
C hương 4: M ột số giải pháp hoàn ứiiện quản lý các công trinh xây dựng
bàng vốn nhà nước tại Q uận H à Đ ông, Thành phố H à Nội


CHƯOOVG 1
M Ộ T SỐ V Ấ N Đ È C ơ BẢN

VỀ QUẢN LÝ NHÀ N ư ớ c ĐỚI VỚI

C Á C C Ô N G T R ÌN H X Â Y D ự N G

s ử DỤNG V Ó N


NHÀ

N ước

1.1. D ự á n đ ầ u tư x â y dụm g côn g tr ìn h sử d ụ n g vốD n h à nư ớ c.

1.1.1. K h ái nhiệm
Đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại (tiền, tài nguyên
thiên nhiên, sức lao động, trí tuệ) để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm ứiu
về các kết quả nhất định trong tưcmg lai lớn hcm các nguồn lực đã bỏ ra để đạt
được các kết quả đó. Đầu tư gồm 3 loại cơ bản là đầu tư phát triển, đầu tư tài
chính và đầu tư thương mại.
Đ ầu tư xây dựng cơ bản (gọi tắt là Đ TXD) là hoạt động đầu tư thực hiện
bằng cách tiến hành xây dựng mới tài sản cố định. X ây dựng cơ bản là một
khâu trong hoại động Đ TX D công trinh. K ết quả của hoạt động xây dựng cơ
bản (khảo sát, thiết kế, xây đựng, lắp đặt...) là tạo ra tài sản cố định cỏ m ột
năng lực sản xuất và phục vụ nhất định, bằng các hình thức xây dựng mới,
xây dựng lại, khôi phục và m ở rộng các tài sản cố định của nền kinh tế quốc
dân thuộc các lĩnh vực sản xuất vật chất cũng như phi sản xuất vật chất.
Mọi hoạt động ĐTXD đều được ửiực hiện qua dự ản Đ TX D công trinh.
Do vậy, quản lý hoạt động ĐTXD trước hết, trực tiếp và quan trọng nhất là
quản lý dự án Đ TX D công ữình. G S.TSK H N guyễn H ữu Chọn cũng cho rằng
ĐTXB được hiểu là các dự án ĐTXD cho các đối tượng vật chất, mà đối
tượng vật chất này là các công trình xây dựng.
D ự án đầu tư xây đựng cồng trinh là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để xây dựng m ới, mở rộng hoặc cải tạo nhừng công trình xây
dựng nhằm m ục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc
sản phẩm , dịch vụ trong m ột ứìời hạn nhất định.



D ự án Đ TX D công trình sử dụng vốn NSNN là dự án ĐTXD bầng
nguồn vốn N SN N nhằm mục đích phát triển K T“XH; các dự án Đ TX D công
trình từ nguồn vốn NSNN chủ yếu là các công trình văn hoá, xã hội, cơ sờ hạ
tầng K T-X H không có hoặc ít có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.
ỉ. 1.2. Đ ặc điểm của d ự á n 0 T X D công trình s ử d ụ n g vốn N S N N
D ự án Đ TX D công trình từ vốn N SNN có 2 nhóm đặc điểm cơ bản;
Nhóm đặc điểm gắn với sản phẩm và quá trình sản xuất xây dựng; nhóm đặc
điểm gắn với việc sừ dụng vốn NSNN.
*. N hỏm đặc điểm gắn với sản phẩm và quá trình sản xu ấ t x â y dựng
- Sản phẩm xây dựng là những công trình được xây dựng và sử dụng tại
chồ, nơi sản xuất gắn liền với nơi tiêu thụ sản phẩm. Đặc điểm này làm cho
sản xuất xây đựng có tính lưu động và thiếu tứứi ổn định, nơi tiêu ứiụ sản
phẩm cố định nên các yếu tố đầu vào của sản xuất như lao động, vật tư, ứiiết
bị thi công... luôn di động. Chất lượng và chi phi sản xuất chịu ảnh hường
trực tiếp của điều kiện tự nhỉên. Khào sát thiết kế không chíiứi xác sẽ dần đến
lãng phí nghiêm ừọng. Để nâng cao hiệu quả đầu tư, giảm thiểu lâng phí, thất
thoát do nguyên nhân khách quan, Q LN N đổi với d ự án Đ TX D phải chú ý
ngay từ khâu hoạch định dự án; xác định đúng chủ trương Đ TX D công ữình.
- Sản phẩm xây dựng thường có quy m ô lón, kết cấu phức tạp, thời gian
kiến tạo lâu dài, chi phí lớn. Sản phẩm xây dựng có thể tích lớn; ngay ttong
bản thân m ột sản phẩm xây dựng cũng có đầy đủ ba phần: phần ngầm, phần
nổi, phần cao. K ểt cấu của sản phẩm phức tạp, m ột công trinh xây dựng (sản
phẩm xây dựng) có thể gồm nhiều hạng m ục công trình, m ột hạng mục có ửiể
bao gồm nhiều đorn vị công trình. C ác bộ phận công trình có yêu cầu kỳ thuật
khác nhau. Do quy m ô của sản phẩm xây dựng lớn, kết cấu phức tạp nên chu
kỳ sản xuất dài. Vì vậy, vốn ĐTXD công trinh thường rẩt lớn; dề bị ứ đọng,


gây lãng phí, hoặc ngược lại nếu ứiiếu vốn sẽ làm công tác thi công bị gián đoạn,

kéo dài ứiời gian xây dựng. Vì thế trong quản lý dự án ĐTXD công ừình phải
làm tốt công tác kế hoạch hoá vốn ĐTXD; đầu tư có ữọng tâm, ữọng điểm; bố
trí vốn tập trung, tránh dàn Crải; quản lý tốt tiến độ thi công, có biện pháp thi
công hợp lý nhàm rút ngắn ứiời gian thi công, tiết kiệm vật tư, lao động, chi phí
quản lý để hạ giá thành sàn phẩm xây dựng. Bên canh đó cần có giải pháp quàn
lý tốt chi phí, làm tốt công tác thanh toán, quyết toán vốn đầu tư; có cơ chế tạm
ứng vốn, bố trí vốn họp lý, phù hợp với tiến độ ĐTXD.
- Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài, chất lượng của sểui
phẩm có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động cùa các ngành khác. Với
tư cách là công trình xây dựng hoàn thành, sản phẩm xây dựng m ang tính chất
là tài sản cố định nên cỏ thời gian sử dựng lâu dài và tham gia vào nhiều chu
kỳ sản xuất, kinh doanh; ừ o n g quá trình sử dụng vẫn giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu cho tới khi ứianh ]ý. T ừ đặc điểm này đòi hỏi chất lượng công
trình phải đảm bảo. D o vậy phải chú ữọng nâng cao chất lượng công tác
Q LN N đối với d ự án Đ TX D ở tất cả các khâu hoạch định, tổ chức thực hiện
và kiểm soát d ự án.
V. N hỏm đặc điểm g ắn với quản lý và sử dụng nguồn vốn N SN N
- Q uá ừình thực hiện dự án ĐTXD công ừình từ N SN N phải tuân thủ
các nguyên tắc trong quản lý và sừ dụng N SNN. N guồn vốn cho ĐTXD được
cấp phát từ N SNN, nên trong quá trình quản lý và sử dụng N SN N phải tuân
theo các văn bản pháp luật về quản lý NSNN từ việc bố trí kế hoạch vốn hàng
năm, thanh toán và quyết toán vốn ĐTXD. Đây chính là yếu tổ khác biệt giữa
quản lý dự án Đ TX D công trình từ vốn N SNN với quản iý các dự án sử đụng
các nguồn vốn khác.
- Các dự án ĐTXD công ừình từ NSNN chủ yếu đầu tư vào kết cấu hạ
tầng KT-XH, thường không có tính hoàn trả trực tiếp, khả năng thu hồi vốn


đầu tư là rất thấp hoặc không có khả năng thu hồi trực tiếp, Hiệu quả của dự
án chính là hiệu quả về K T-X H do đự án m ang lại. Vì vậy, đánh giá hiệu quà

dự án ĐTXD từ NSNN phải đánh giá m ột cách toàn diện cả về kinh té, vãn
hoá, xã hội và môi tnrờng,
- Dự án Đ TX D công trình thường có quy m ô lớn, phục vụ nhu cầu
chung của cộng đồng, phục vụ nhiệm vụ phát triển KT-XH, bảo đàm quốc
phòng - an ninh, v ố n cho các dự án thưcmg rất lớn, không có khả năng ửiu hồi
trực tiếp. C á nhân, tổ chức ngoài N hà nước thường không đủ điều kiện về vốn
để tham gia xây dựng công trình, hoặc không được phép tham gia xây dựng
do yêu cầu bí m ật quốc gia. Vì vậy N hà nước phải bổ ư í vốn từ N SNN để
thực hiện d ự án.
- Chủ đàu tư, nhà thầu và người thụ hưởng kết quà của dự án ĐTXD
công trình từ N SN N thường không phải là một. Chủ đầu tư sử dụng vốn
NSNN để Đ TX D không phải cho mình m à lại chuyển giao quyền sử dụng cho
đơn vị khác. D o đỏ rất dễ gây thất thoát, lâng phí ừ o n g quản lý, sử dụng vốn
nểu không được kiểm soát chặt chẽ. Chỉnh vì vậy trong QLNN đối với dự án
ĐTXD cần thực hiện nghiêm túc quy trình ĐTXD, chú ữ ọ n g công tác kiểm
soát dự án Đ TX D công trình.
- V iệc quản lý, sử dụng nguồn vốn N SN N thực hiện dự án ĐTXD công
trình chủ yếu theo cơ chế đại diện, uỷ ứiác. N hà nước đại diện cho nhân dân
quản ỉý. C ơ quan N hà nước ở Trung ương uỷ thác việc quản lý sử dụng vốn
NSNN cho các bộ, ngành, địa phương. Các chủ ữiể quản lý chi m ang tính đại
diện không phải là "ông chủ đích ứiực". Đây chính là nguyên nhân cơ bản đẫn
đến dự án Đ TX D công trình dễ bị thất ứioát, lãng phí, tiêu cực nếu không
quản ỉý tốt. Đ ặc điểm này đòi hòi Q LN N đối với dự án ĐTXD công trinh phải
cơ chế, chính sách phù hợp; đảm bảo công khai, m inh bạch, gắn ừách nhiệm
rõ ràng với từng chủ thể quàn lý; phải có bộ máy phù hợp với đội ngũ cán bộ
có phẩm chất đạo đức và chuyên môn tốt, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.


1.1.3. Vai trò của đầu tư x â y dựng công trình sử dụng vồn N SN N
- Tác động đến chuyển dịch cơ cẩu kinh tế

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế được hiểu ià sự thay đổi tỷ trọng của các bộ
phận cấu thảnh nền kinh tế. ĐTXD góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế
phù hợp quy luật và chiến lược, quy hoạch phát triển KT-XH của quốc gia,
địa phương, ngành trong từng thời kỳ, tạo ra sự cân đối mới trên phạm vi nền
kinh tế quốc dân và giữa các ngành, vùng, phát huy nội lực của nền kinh tể.
Đối với cơ cấu ngành, việc tập trung các dự án ĐTXD vào ngành nào
quy mô vốn Đ TX D từng ngành nhiều hay ít, việc sử dụng vốn ĐTXD hiệu
quả cao hay thấp đều ảnh hường đến tốc độ phát triển, đến khả năng tăng
cường cơ sở vật chất của từng ngành, tạo tiền đề vật chất để phát ừ iển các
ngành m ới....từ đó, làm dịch chuyển cơ cấu ngành. Đối với cơ cấu vùng,
ĐTX D có tác dụng giải quyết những mất cân đổi về phát triển giữa các vùng
lãnh thổ, đưa những vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo, phát
huy tối đa những lợi thể so sánh để phát triển nhanh hcm, có sức lan tỏa, thúc
đẩy những vùng khác cùng phát triển.
- Tảc động đến tăng trưởng kinh tế
ĐTXD vừa tác động đến tốc độ vừa tác động đến chất lượng tăng trưởng
kinh tế. Tăng quy m ô và sử dụng hợp lý vốn ĐTXD sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả Đ TX D, tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế tììeo hướng C N H HĐH, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế... T ừ đó, năng cao chất lượng
tăng trưởng kinh tế.
- Vai trò quyết định trong việc tạo ra c ơ s ở vật chất, kỹ thuật cho x ã hội
Sản phẩm của dự án ĐTXD là các công trình xây dựng. N hờ có các dự
án ĐTXD, nhiều đô ứiị mới ra đời; nhiều khu công nghiệp được hình ứiành;
nhiều sân bay, bến cảng được hiện đại hoá; giao thông phái ừ iển; bệnh viện,
trạm y tế đuợc nâng cấp, m ở rộng; các trường học được xây dụng khang trang
hơn... N hư vậy, các d ự án ĐTXD làm cho kết cấu hạ tầng KT-XH ngày càng


phát triển, hoàn thiện làm thay đổi diện mạo của các địa phương, của quốc
gia, thúc đẩy phát triển KT-XH, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho mọi ngưòd dân trong xã hội.

1.2. Q u ả n lý n h à nư ớ c đối vói công trìn h xây d ự n g s ử d ụ n g vốn nhà nước
1.2.1. K h á i nhiệm
Q uản lý dự án Đ TX D là tổng thể nhừng tác động có hướng đích của chủ
thể quán lý tới quá trình hình thành, thực hiện và hoạt động của dự án ĐTXĐ
công trình nhằm đạt tới mục tiêu dự án trong những điều kiện và môi trường
biến động.
Xét theo quy Crình quàn lý, quản lý dự án ĐTXD công trình là quá trình chủ
thể quản lý ứiực hiện các chức năng quản lý dự án dự án ĐTXD công trình là
quá trình chủ tíiề quản lý thực hiện các chức năng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo
và kiểm soát dự án ĐTXD công trình nhằm đảm bào các phương diện ứiời hạn,
nguồn lực (chí phí) và độ hoàn ứiiện (chất ỉượng) của dự án.
N hư vậy, Q LN N đối với dự án ĐTXD là tổng thể những tác động có
hư ớ ng đích của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tới quá ừ ìn h hình thành,
ứiực hiện và hoạt động cùa d ự án ĐTXD công trình nhằm đạt tới m ục tiêu dự
án trong những điều kiện biển động của môi trưòfng.
QLN N đối với dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn N SN N của chính
quyền cấp quận, huyện là quá trình các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
tình nhằm thực hiện các chức năng hoạch địch dự án, tổ chức ứiực hiện và
kiểm soát sự thực hiện dự án ĐTXD công ừình sử dụng vốn NSNN nhằm
đảm bảo các mục tiêu đề ra.
L 2.2. Đ ặc điểm Q L N N đ ố i với d ự ả n Đ T X D từ vắn N S N N
QLNN đối với d ự án ĐTXD công trình từ N SN N khác với quản trị dự án
Đ TX D công trình ưr NSNN. Quản trị dự án Đ TX D công trình từ NSNN là sự


tác động có tổ chức, có hướng đích của bộ m áy quàn trị cùa chủ đẩu tư (chủ
thế quản lý đối tượng quản lý là hoạt động ĐTXD cụ thể; mục tiêu quản lý là
đảm bảo chất lượng, khối lượng và tiến độ dự án; kinh phí quản lý lấy từ kinh
phí dự án.
Q LN N đối với dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn NSNN của chính

quyền cấp quận, huyện và QLNN đối với các dự án Đ TX D công trình sứ dụng
vổn N SN N của các cơ quan Trung ương được phân biệt dựa trên các đặc điểm
cụ thể về chủ thể, đối tưẹmg, mục tiêu, nội dung và kinh phí quân lý.
*

Phân biệt quản lý dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn NSNN và dự

án Đ TX D công trình sử dụng các nguồn vốn khác.
- V iệc Đ TX D công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
K T- XH, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh xã hội và
bảo vệ môi trường, phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai v à pháp luật
khác liên quan. N goài ra, tùy theo nguồn vốn sử dimg, N hà nước còn quản lý
theo quy định sau:
- Đối với d ự án Đ TX D sử dụng vốn NSNN kể cả các dự án thành phần,
N hà nước quản lý toầưi bộ quá trình Đ TX D từ việc xác định chủ trương đầu
tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập tiiiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nhà thầu,
thi công xây dựng đến khi nghiệm thu bàn giao và đua công trình vào khai
thác sử dụng.
- Đối với d ự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng đo Nhà nước
bảo lãnh, vốn tín dụng ĐTPT của N hà nước và vốn Đ TPT của DNNN, N hà
nước quản lý về chủ trưoíng và quy m ô đâu tư. D oanh nghiệp có dự án tự chịu
trách nhiệm tô chức thực hiện và Q LD A ửieo các quy định của pháp luật.
- Đổi với các dự án ĐTXD sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân,
chủ đầu tư tự quyết định hình thức và nội dung quàn lý dự án. Đối với các dự


án sử dụng hỗn hcrp nhiều nguồn vổn khác nhau thì các bên góp vốn thoả
thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy định đối với nguồn vốn
có tỷ lệ phần tì^m (% ) lớn nhất trong tổng mức đầu lư.
1.2.3. M ục tiêu và các tiêu c h i đảnh giả

1.2.3. ỉ. M ục tiêu:
QLNN dự án ĐTXD từ NSNN của cấp quận nhằm các mục tiêu cơ bản sau:
- Thực hiện thành công các m ục tiêu phát triển KT-XH ừ o n g từng thời
kỳ của quận nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế gắn với đảm
bảo môi trường, phát triển bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho nhân dân.
- Bảo đảm hiệu quả K T-XH cao nhất với m ột nguồn lực hạn chế của địa
phương ừ o n g từng giai đoạn phát triển; sử dụng hợp lý, tiết kiệm và khai ứiác
có hiệu quả các nguồn lực (vốn, tài nguyên, đất đai...). C hống mọi hành vi
tham ô, lãng phí, ứiất thoát trong sử dụng vốn Đ TX D công ưlnh.
- K huyến khích các thành phần kinh tế khác ứiam gia ĐTPT cơ sờ hạ
tầng K T-X H ừ o n g điều kiện nguồn lực đầu tư từ N SN N có hạn, phù hợp với
quy hoạch.
- Đảm bảo cho quá trinh tíiực hiện dự án ĐTXD công trình đúng quy hoạch
được duyệt, đáp ứng yêu cầu bền vững, m ỹ quan, áp dụng công nghệ xây đựng
tiên tiến, đảm bảo chất lượng và ứiời hạn xây dựng với chi phí hợp lý.
- Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về ĐTXD; công
khai, công bằng, m inh bạch ừ ong quá trình quản lý dự án ĐTXD công trình.
ỉ. 2.3.2. Tiêu ch í đánh giá
- Tiêu ch í về sự p h ù hợp cùa d ự án với các y ê u cầu p h á t triển KTXH.
Đánh giá sự phù hợp các yếu tổ đầu vào của Q LN N đối vófi dự án ĐTXD
nhu: các quy định của pháp luật về ĐTXD, bộ m áy quản lý, trang thiết bị kỹ


thuật, tài chính, công cụ quản lý dự án. Các quy hoạch có đảm bảo tính đồng
bộ, thống nhất không? Xem xét đự án Đ TX D dược đàu tư có phù hợp với quy
hoạch tổng thể phát triển KT-XH, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng;
m ục tiêu, kế hoạch phát triển KT-XH của quận không? c6 đáp ứng yêu cầu
của đổi tượng ứiụ hường hay không? Có nhiều dự án phải thay đổi mục tiêu

đầu tư để đảm bảo phù họp hơn với các m ục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương không? V iệc đầu tư có phù hợp với các điều kiện và nguồn
lực của quận không? Xem xét tính phù hợp cùa các nội dung QLNN dự án
Đ TX D với thục trạng QLNN đối với dự án Đ TX D của chính quyền.
- Tiêu chi hiệu ỉực
Theo nghĩa rộng, hiệu lực Q LN N đối với dự ản ĐTXD của chính quyền
thể hiện ờ việc chính quyền xác định đúng m ục tiêu quản lý dự án ĐTXD và
thực hiện được m ục tiêu đó. Theo nghĩa rộng, hiệu lực Q LN N đối với dự án
Đ TX D của chính quyền được đánh giá bằng cách so sánh kết quả ứiực tế
Q LN N đối với d ự án ĐTXD đã đạt được với mục tiêu quản lý đâ đề ra. Biểu
hiện của hiệu lực quản lý ứiể hiện ờ việc tuân thủ luật pháp, sự phối hợp nhịp
nhàng giữa các bộ phận trong hệ thống tổ chức bộ m áy quản lý đự án ĐTXD,
khuyến khích sự tham gia ĐTXD công trình của các ứìành phần kinh tế....
- Tiêu chí tác động
T ác động của các d ự án ĐTXD tới phát triển K T - X H của thành phố :
T ăng trường và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hút nguồn vốn đầu tư từ các
thành phần kinh tế khác, giá trị xuất khẩu, thu NSNN, G DP bình quân đầu
người, tỷ lệ hộ nghèo, giải quyết việc làm, giảm thiểu ô nhiễm m ôi trường,
phát triển văn hóa - xâ hội, cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực
cạnh tranh của địa phương.


- Tiêu chi hiệu quả
Suất đầu tư cần thiết để làm tăng thêm m ột đơn vị tổng sản phẩm quốc
nội ICO R (Increm ental Capital Output Ratio - ICOR), hay còn gọi là hệ số sử
dụng vốn, hệ số đầu tư tăng trường hay tỷ lệ vốn trên sản lượng tăng thêm. Hệ
số này cho biết để tạo ra m ột đữn vị tổng sản phẩm quốc nội tăng thêm cần
bao nhiêu vốn đầu tư IC O R được tính theo công thức:
ICOR = ỉy I ^GDP
Trong đó: Ịy là vốn đầu tư ữong kỳ, ầGDP là mức tăng của tổng sản phẩm

quốc nội trong kỳ nghiên cứu của vùng, địa phương hoặc của nền kinh tế.
N ếu xét trên góc độ sử dụng nguồn lực đầu vào là vốn và đầu ra ià mức
tăng trưởng AGDP thì hệ sổ ICOR phản ánh đúng hiệu quả của việc sử đụng
vốn. Tuy nhiên sử dụng chì tiêu này để đánh giá hiệu quả đầu tư có những hạn
chế như chưa tính đến độ trễ của thời gian trong đầu tư, chưa xem xét đến ảnh
hưởng của các yếu tổ đầu vào khác như lao động, đất đai, công nghệ... V ì vậy
khi sử dụng chi tiêu này để đánh giá hiệu quả đầu tư trong các thời kỳ hoạt động
phải xem xét ừ ong điều kiện n h ầ định khi các điều kiện liên quan đến việc gia
tăng sản lượng không đổi. Hệ số ICOR thường được túưi cho m ột giai đoạn vì
đồng vốn tíiưcmg có độ trễ, sau một giai đoạn mới phát huy tác đựng.
- H ệ sổ huy động tài sản cố định (H tscđ): Biểu thị m ối quan hệ tỷ lệ giừa
giá ư ị TSCĐ huy động vói tổng vốn đầu tư ứiực hiện trong kỳ nghiên cửu của
địa phưcmg, ngành, vùng và toàn bộ nền kinh tế:
T rong đó: F là giả trị TSCĐ trong kỳ nghiên cứu;

=F!
Iv th

là vốn đầu tư tíiực

hiện ừ o n g kỳ nghiên cứu.
Trị số của chỉ tiêu này càng cao phản ánh việc thi công dứt điểm xây
dựng công trình, các công trình nhanh chóng được huy động vào sử dụng
trong địa phương, ngành, vùng hay toàn bộ nền kinh tế, làm tăng năng lục sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của địa phương, ngành, vùng hay toàn bộ nền kinh


tế. H ệ số này nằm trong khoảng 0 + 1 , hệ số này càng lớn thì hiệu quả đầu tu
xây dựng càng cao.
- M ức tăng của tổng sàn phẩm quốc nội so với giá trị tài sản cố định huy

động trong kỳ nghiên cứu (Hf(gdp)) được xác định:

(HpíODP) = AGZ)P /F

Trong đó: F là giá tri tài sản cổ định trong kỳ nghiên cứu.
C ông thức này được sử đụng để đánh giá hiệu quả đầu tư cho các địa
phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế. N ó phản ánh m ột đơn vị tài sản cố định
huy động trong kỳ đà tạo ra được bao nhiêu m ức tăng của tổng sản phẩm quốc
nội cho các địa phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế.

ỉ.2.4. Nguyên tắc quản iỷ nhà nước.
Q LN N đối với dự ản ĐTXD công ư ìn h từ NSNN của chính quyền cũng
tuân theo những nguyên tắc cùa quản lý kinh tế nói chung, được vận dụng vào
điều kiện cụ ứiể ờ cả cấp v ĩ mô và cấp vi mô. Các nguyên tắc cơ bản của
Q L N N đối với dự án Đ TX D công trinh từ N SN N của chính quyền.
- Tuân thù quy định pháp luật về ĐTXD; đàm bào cạnh tranh, công
bằng, m inh bạch.
Quản lý dự án ĐTXD từ N SN N phải tuân ứìủ các quy định của pháp luật
về Đ TX D, đảm bảo dự án được tiến hành đúng trình tự quy định từ công tác
hoạch định, tổ chức ứiực hiện dự án đến khi kết thúc đầu tư, đưa công ừình
vào khai thác sử dụng. Trong mỗi nội đung quản lý đó cũng phải tuân ứiù
đúng trình tự quản lý, ví dụ ữong lựa chọn nhà thầu phải đảm bảo trình tự các
bước như chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đẩu thầu, đánh giá hồ sơ đự thầu, thẩm
định và phê duyệt kết quả đấu thầu, thông báo kết quả đấu thầu, ứiương thảo,
hoàn thiện và ký kết hợp đồng...
M ặt khác, do việc quản lý, sừ dụng nguồn vốn NSNN tíiực hiện dự án
ĐTX D công ữinh chủ yếu theo cơ chế đại diện, uỷ thác. N hà nước đại diện cho
nhân dân quản lý. C ơ quan Nhà nước ở Trung ương uỷ thác việc quản lý sử dụng



vốn NSNN cho các bộ, ngành, địa phương. Các chủ thể quản lý chỉ mang tính
đại diện không phải là "ông chù đích thực". Chủ đầu tư, nhà thầu và người thụ
hưởng kết quả của dự án ĐTXD công trình từ NSNN thường không phải là một.
Do vậy QLNN đổi với dự án ĐTXD phải đảm bảo cạnh tranh, công khai, minh
bạch để hạn chế thất ửioát, lãng phí, tiêu cực có thể xảy ra.
- K et hợp hài hoà giữa kỉnh tế, chỉnh trị và x ã hội
T rên giác độ quàn lỷ v ĩ m ô dự án ĐTXD, nguyên tác này thể hiện ở vai
trò quản lý của các cơ quan Nhà nước; thể hiện trong cơ chế quản lý dự án
ĐTXD, cơ cấu đầu tư, việc giải quyết quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và
công bằng xã hội, giừa phát triển lánh tế và bảo đảm an ninh, quốc phòng và
giữa yêu cầu phát huy nội lực và tăng cường hợp tác quốc tế trong đầu tư. K ết
hgrp tố t giữa kinh tế và xã hội là điều kiện cần và là động lực phát triển K T XH nói chung và ứiực hiện m ục tiêu Đ TX D nói riêng; đồng thcd đảm bảo hài
hòa giữa các ngành, địa phươiig trên cơ sở đầu tư tập trung, có trọng tâm,
trọng điểm , phù hợp với khả năng cân đối N SN N nhằm tạo sự đột phá ừ ong
phát triển K T-XH chung của quận, tránh tình trạng đầu tư dàn trải, cào bằng
giừa các ngành, địa phương, đầu tư ứieo tư duy nhiệm kỳ...
- Tiết kiệm và hiệu quả, chổng thẩí thoát, lãng p h ỉ trong Đ TXD
T rong ĐTXD, tiết kiệm và hiệu quả thể hiện ở chỗ với m ột lượng vốn
Đ TX D nhất định phải đem lại hiệu quả K T-XH cao nhất hay phải đạt được
hiệu quả K T-X H đâ dự kiến với chi phí thấp nhất. B iểu hiện tập trung nhất
của nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý ĐTXD đối với xã hội là
gia tảng sản phẩm quốc nội, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và khai ửìác có hiệu
quả các nguồn lực, bảo vệ m ôi trường; đảm bào công bằng, công khai, minh
bạch ửieo quy định pháp luật; chổng mọi hành vi tham ô, lâng phí, thất thoát
trong ĐTXD...


- K ết hợp hài hòa các loại lợi ích trong quản lý d ự án Đ TXD
Trong quản lý dự án ĐTXD, két hợp hài hoà các lợi ích thể hiện sự kết
hợp giừa lợi ích của xâ hội mà đại diện là N hà nước với lợi ích của các cá

nhân và tập thể người lao động, giữa lợi ích của chủ đầu tư, nhà ửiầu, đơn vị
tư vấn và các đối tượng khác. Sự kết hợp này được đảm bảo bằng các chính
sách của N hà nước, sụ thoả thuận trên hợp đồng giữa các đối tượng tham gia
quá trình ĐTXD công trình, sự cạnh tranh ừ ên thị trường thông qua đấu thầu;
cũng cần chú ý tới lợi ích của người dân thuộc diện phải thu hồi đất GPM B để
thực hiện dự án Đ TX D công trình.
7.2.5. N ộ i d u n g q u ả n Ịý n h à n ư ớ c đoi vói d ự án Đ T X Đ d ụ n g vốn N S N N
ỉ. 2.5. ỉ. H oạch định d ự ân đầu tư xâ y dựng công trình
H oạch định dự án ĐTXD công trình là giai đoạn đầu tiên có ý nghĩa
quyết định đối với toàn bộ quá trình ĐTXD công trình, được thể hiện qua việc
đưa ý tưởng hình ứiành dự án ĐTXĐ vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
Đ TX D công trình từ nguồn vốn NSNN. Đối với cấp quận, quy trình hoạch
định dự án đầu tư bắt đầu từ việc xây dựng quy hoạch đến kế hoạch ĐTXD từ
nguồn vốn N SN N của quận (bao gồm cả kế hoạch 5 năm và kế hoạch hàng
năm ). K ết quả của công tác hoạch định dự án là các dự án Đ TX D công trình
được cấp có ứiẩm quyền phê duyệt.
H oạch định dự ản ĐTXD có vai ữ ò quan trọng hàng đầu trong QLNN
đối với dự án ĐTXD, thông qua hoạch định dự án sẽ định hướng ĐTXD của
địa phương, đồng thời xác định hệ thống m ục tiêu và phương ứiức để đạt
được m ục tiêu ĐTXD. Hoạch định dự án tạo điều kiện cho việc thực hiện các
chức năng khác của Q LN N đổi với dự án ĐTXD; đảm bảo cho việc khai ứiác,
huy động các nguồn lực cho ĐTXD, tránh được những rủi ro trong quá trình
đầu tư.


×