Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

TRƯƠNG PHAN VĨNH LONG

GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
CHI NHÁNH VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

TRƯƠNG PHAN VĨNH LONG

GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
CHI NHÁNH VŨNG TÀU

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐẶNG VŨ TÙNG

Hà Nội – 2014


GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH
VŨNG TÀU


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc
tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ thực tế viết ra, không sao chép của bất kỳ
luận văn nào trƣớc đó.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.

Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trƣơng Phan Vĩnh Long
Khoá: Cao học 2011 - 2013.


LỜI CẢM ƠN

Từ thời gian bắt đầu nghiên cứu đến nay luận văn đã hoàn thành. Trong quá
trình làm đề tài này tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo đặc biệt nhất
là sự hƣớng dẫn tận tình và chu đáo của TS. Đặng Vũ Tùng. Tôi xin đƣợc bày tỏ

lòng biết ơn chân thành đến TS. Đặng Vũ Tùng, các thầy, cô giáo trong Viện Kinh
tế và Quản lý, Viện đào tạo sau đại học và các bộ môn trong Đại Học Bách Khoa
Hà Hội, Trƣờng Cao Đẳng Nghề Dầu Khí Vũng Tàu đã tạo điều kiện giúp đỡ trong
suốt quá trình tham gia khóa học. Các bạn bè học viên cùng lớp đã giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn các cán bộ và ban lãnh đạo Chi nhánh VIB Vũng Tàu về
sự giúp đỡ, những sự hỗ trợ và tƣ vấn đặc biệt trong việc cung cấp các tài liệu, các
giải pháp hữu ích và thực tế, số liệu có liên quan phục vụ cho những nghiên cứu
trong luận văn.
Do hạn chế về thời gian, trình độ nên luận văn không thể tránh khỏi sai sót.
Tác giả rất mong nhận đƣợc những chỉ dẫn, góp ý của các thầy cô cũng nhƣ các
đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... 9
DANH MỤC HÌNH VẺ .......................................................................................... 10
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 11
1.

Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 11

2.

Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 11

3.


Đối tƣợng và thời gian nghiên cứu .......................................................... 12

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 12

5.

Những đóng góp của luận văn .................................................................. 12

6.

Bố cục của đề tài ........................................................................................ 12

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI........................................................................................................ 14
1.1

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ....................................................................... 14

1.1.1

Khái niệm tín dụng ...................................................................................... 14

1.1.2

Phân loại tín dụng Ngân hàng ..................................................................... 14

1.1.3


Vai trò của tín dụng ..................................................................................... 18

1.1.4

Bảo đảm tín dụng ........................................................................................ 19

1.2

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..... 21

1.2.1

Tổng quan về chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại .................. 21

1.2.2

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng ......................... 22

1.3
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................... 28
1.3.1

Những nhân tố chủ quan ............................................................................. 28

1.3.2

Những nhân tố khách quan.......................................................................... 31

Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 33

CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH VŨNG TÀU ............................ 34
2.1
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIB)
– CHI NHÁNH VŨNG TÀU .................................................................................. 34
2.1.1

Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam .................................. 34

2.1.2

Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu .................. 39


2.2
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH VŨNG TÀU ......................................... 43
2.2.1

Nguyên tắc tổ chức hoạt động tín dụng....................................................... 43

2.2.2

Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
..................................................................................................................... 44

2.2.3

Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng tại VIB Vũng Tàu ............................... 47


2.3
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH VŨNG TÀU ............... 51
2.3.1

Tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh ............................................... 51

2.3.2

Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của VIB Vũng Tàu ........................ 56

2.4
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH VŨNG TÀU ............... 59
2.4.1

Những thành tựu đạt đƣợc ........................................................................... 59

2.4.2

Một số tồn tại trong hoạt động tín dụng ...................................................... 61

2.4.3
Tàu:

Nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh VIB Vũng
..................................................................................................................... 63

Kết luận Chƣơng 2 .................................................................................................... 65
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN HOẠT

ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI
NHÁNH VŨNG TÀU .............................................................................................. 67
3.1

NHU CẦU CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH .
..................................................................................................................... 67

3.1.1

Định hƣớng của VIB Vũng Tàu trong thời gian tới .................................... 67

3.1.2

Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của VIB Vũng Tàu .
..................................................................................................................... 68

3.1.3

Yêu cầu của thị trƣờng: ............................................................................... 70

3.2
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DUNG TẠI
VIB VŨNG TÀU ..................................................................................................... 72
3.2.1 Những giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng, chuyên môn
hóa hoạt động xử lý nợ xấu ....................................................................................... 72
3.2.2

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .................................................................. 77

3.2.3


Đa dạng hóa danh mục cho vay nhằm giảm thiểu rủi ro ............................. 78

3.2.4 Chú trọng đến việc phát triển chất lƣợng cán bộ khách hàng đồng thời nâng
cao chất lƣợng phục vụ ............................................................................................. 80


3.2.5 Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng, xây dựng hệ thống kiểm tra,
giám sát tín dụng hiệu quả ....................................................................................... 83
3.3
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC TẾ VIỆT NAM ........................................................................................... 86
Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ALCO

Ủy ban quản lý tài sản nợ có

BCTĐ

Báo cáo thẩm định

BĐH


Ban Điều hành

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

ĐHĐCĐ

Đại Hội đồng Cổ đông

ĐVKD

Đơn vị Kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hội đồng tín dụng

IT

(Hệ thống) công nghệ thông tin


KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN
NH

Khách hàng Doanh nghiệp
Ngân hàng

NHBL
NHNN

Ngân hàng bán lẻ
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NQH

Nợ quá hạn

PGD
QLKH

Phòng giao dịch
Quản lý khách hàng


QLRR

Quản lý rủi ro

RM

Relationship Manager – Quản lý khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TGĐ

Tổng Giám đốc

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VIB

Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội


Page 7


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

VIB AMC

Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản VIB

XLRR

Xử lý rủi ro

UBTD

Ủy ban tín dụng

Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội

Page 8


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tóm tắt sự kiện nổi bậc tại VIB .................................................................. 34

Bảng 2: Cơ cấu dƣ nợ theo nhóm nợ ........................................................................ 51
Bảng 3: Cơ cấu dƣ nợ theo ngành hàng .................................................................... 52
Bảng 4: Cơ cấu dƣ nợ theo loại tiền tệ ...................................................................... 54
Bảng 5: Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn ............................................................................ 54
Bảng 6: Cơ cấu dƣ nợ theo đơn vị kinh doanh ......................................................... 56
Bảng 7: Bảng cơ cấu tổng dƣ nợ trên tổng huy động tại VIB Vũng Tàu ................. 57
Bảng 8: Tỷ lệ nợ xấu tính trên số lƣợng nhân viên tín dụng của CN và từng PGD . 58

Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội

Page 9


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

DANH MỤC HÌNH VẺ

Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 10


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống Ngân hàng thƣơng
ập của mỗi Ngân hàng, tuy nhiên


mại Việt Nam, mang lạ

rủi ro của nó cũng không nhỏ. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hƣởng rất lớn
đến hoạt động kinh doanh Ngân hàng
ớc những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh
tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các Ngân hàng thƣơng mại
trong nƣớc với các Ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất
lƣợ

ụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết.
Ngân hàng TMCP - mô hình mới trong hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt

Nam hiện nay - đã và đang vận hành để phát triển, vừa rút kinh nghiệm để định
hình. Trong quá trình hoạt động với các đặc tính riêng biệt của mình, các Ngân
hàng TMCP đã có những phát huy nhất định đóng góp vào sự nghiệp xây dựng
chung của đất nƣớc, tuy nhiên, bên cạnh những mặt đƣợc, đã bộc lộ những mặt
hạn chế. Trƣớc tính cấp thiết đó, đề tài “Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu” đƣợc tiến hành


nghiên cứ





qua đó đề ra giải pháp hữu ích cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tạ
ốc Tế -


2.

Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của NHTMCP trong

nền kinh tế thị trƣờng, cụ thể là của NHTMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi Nhánh
Vũng Tàu.
Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 11


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

Đề suất một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao kết quả và hiệu quả tín
dụng của NHTMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi Nhánh Vũng Tàu, từ đó nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, góp phần đƣa Chi nhánh trở thành
một trong các đơn vị kinh doanh đạt hiệu quả cao trong hệ thống NHTMCP Quốc
Tế Việt Nam.
3.

Đối tƣợng và thời gian nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu chủ yếu về hoạt động kinh doanh tín dụng và những

vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc
Tế Việt Nam - Chi Nhánh Vũng Tàu.
Thời gian nghiên cứu năm 2014, sử dụng số liệu thu thập từ các năm 2011,
2012 và 2013.
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Các phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu là phƣơng pháp

tổng hợp, thống kê, phân tích so sánh định tính và định lƣợng.
Các số liệu thống kê đƣợc thu thập thông qua kết luận thanh tra của NHNN
năm 2012 và 2013, các tài liệu thống kê, báo cáo từ Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Quốc Tế Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu các năm 2011, 2012 và 2013.
5.

Những đóng góp của luận văn
Luận văn đã đánh giá chung về thực trạng hoạt động tín dụng, những thành

tựu đạt đƣợc và một số nhƣợc điểm tồn tại trong hoạt động tín dụng của Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam - chi nhánh Vũng Tàu, chỉ ra các
nguyên nhân tồn tại ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tín dụng của
chi nhánh.
Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - chi nhánh Vũng
Tàu.
6.

Bố cục của đề tài
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
- Chƣơng 2: Phân tích thực trạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế

Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu
Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 12


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu


- Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Vũng Tàu.

Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 13


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

1.1

1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn bằng tiền tệ, hàng hoá và dịch
vụ theo nguyên tắc hoàn trả giữa một bên là Ngân hàng và một bên là các đơn vị
kinh tế, các tổ chức xã hội và dân cƣ. Quá trình hình thành quan hệ tín dụng chính
là quá trình hình thành các quan hệ vay mƣợn lẫn nhau trong xã hội. Đó là mối quan
hệ vay mƣợn có hoàn trả cả gốc và lãi sau một khoảng thời gian nhất định, là quan
hệ chuyển dịch tạm thời quyền sử dụng vốn, là quyền bình đẳng cả hai bên đều có
lợi. Trong nền kinh tế thị trƣờng, đại bộ phận quỹ cho vay tập trung qua Ngân hàng
và từ đó đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho các doanh nghiệp và cá nhân. Tín dụng
Ngân hàng không những chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu
động cho các doanh nghiệp và cá nhân mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản, cải tiến đổi mới kỹ thuật công nghệ sản xuất. Ngoài ra tín dụng Ngân
hàng còn đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. Nhƣ vậy, tín
dụng Ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu trong nền kinh tế thị trƣờng, nó đáp

ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế rất linh hoạt và kịp thời.
1.1.2 Phân loại tín dụng Ngân hàng
Việc phân loại tín dụng dựa trên một số tiêu thức nhất định tùy theo yêu cầu
của khách hàng và mục tiêu quản lý của Ngân hàng. Sau đây là một số cách phân
loại:
1.1.2.1

Căn cứ vào thời hạn tín dụng

Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng vì thời gian
liên quan mật thiết đến tính an toàn, sinh lợi của tín dụng và khả năng hoàn trả của
khách hàng. Có 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, đƣợc sử dụng để bù
đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 14


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

- Tín dụng trung hạn: từ 12 tháng đến 60 tháng, đƣợc sử dụng để đầu tƣ
mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất
kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: trên 60 tháng, đƣợc sử dụng để đáp ứng các nhu cầu dài
hạn nhƣ xây dựng nhà ở, đầu tƣ xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc
cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
1.1.2.2

Căn cứ vào hình thức tín dụng


Dựa vào tiêu chí này tín dụng bao gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và cho
thuê, trong đó:
- Chiết khấu: là việc Ngân hàng ứng trƣớc tiền cho khách hàng tƣơng ứng với
giá trị của một giấy nợ trừ đi phần thu nhập của Ngân hàng để sở hữu một giấy nợ
chƣa đến hạn.
- Cho vay: là việc Ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
Cho vay bao gồm các loại sau:
Thấu Chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó Ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc
chi vƣợt trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và
trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này đƣợc gọi là hạn mức thấu chi.
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn
là không có đảm bảo. Do đó chỉ sử dụng đối với khách hàng có độ tin cậy cao, thu
nhập đều đặn và ổn định.
Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay của Ngân hàng đối với các
khách hàng có nhu cầu thời vụ hay mở rộng sản xuất đặc biệt mà không có nhu cầu
vay thƣờng xuyên, không có điều kiện để đƣợc cấp hạn mức thấu chi.
Cho vay theo hạn mức: là nghiệp vụ tín dụng theo đó Ngân hàng thỏa thuận
cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng đƣợc cấp trên cơ sở kế
hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Cho vay luân chuyển: là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng
hoá. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi bán hàng.
Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 15


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng mà khách hàng trả gốc làm nhiều lần

trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Cho vay trả góp thƣờng đƣợc áp dụng đối với
các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc hàng lâu bền.
Cho vay gián tiếp: đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung
gian. Cho vay gián tiếp thƣờng đƣợc áp dụng đối với thị trƣờng có nhiều món vay
nhỏ, ngƣời vay phân tán, cách xa Ngân hàng, nhằm giảm bớt chi phí và rủi ro.
- Bảo lãnh: là việc Ngân hàng cam kết dƣới hình thức thƣ bảo lãnh về việc
thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của Ngân hàng khi khách
hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ nhƣ cam kết.
Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh nhƣ sau:
Bảo lãnh dự thầu: là cam kết của Ngân hàng với chủ đầu tƣ (hay chủ thầu)
về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các quy định
trong hợp đồng dự thầu.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của Ngân hàng về việc chi trả tổn
thất thay khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng nhƣ cam
kết, gây tổn thất cho bên thứ ba.
Bảo lãnh tiền ứng trước: là cam kết của Ngân hàng về việc sẽ hoàn trả tiền
ứng trƣớc cho bên thụ hƣởng bảo lãnh nếu bên đƣợc bảo lãnh không trả.
Bảo lãnh vay vốn: là cam kết của Ngân hàng đối với ngƣời cho vay (tổ chức
tín dụng, các cá nhân…) về việc sẽ trả gốc lãi đúng hạn nếu khách hàng (ngƣời đi
vay) không trả đƣợc.
Bảo lãnh thanh toán: là cam kết của Ngân hàng về việc sẽ thanh toán tiền
theo đúng hợp đồng thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng nếu khách hàng của Ngân
hàng không thanh toán đủ.
- Cho thuê: là việc Ngân hàng mua tài sản cho khách hàng thuê với thời hạn
sao cho Ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê cộng
lãi (thời hạn khoảng 80-90% đời sống kinh tế của tài sản). Hết hạn thuê, khách hàng
có thể mua lại tài sản đó.

Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 16



Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

1.1.2.3

Tín dụng Ngân hàng đƣợc chia thành 2 loại:
- Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm nhƣ thế
chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba bằng tài sản. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp
lý để Ngân hàng có đƣợc nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất không có
hoặc không đủ.
- Tín dụng không bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm
cố, bảo lãnh của bên thứ ba. Loại tín dụng này có thể đƣợc cấp cho các khách hàng
có uy tín, kinh doanh thƣờng xuyên có lãi, tình hình tài chính vững mạnh.
1.1.2.4

Phân loại theo rủi ro

Cách phân loại này giúp Ngân hàng thƣờng xuyên đánh giá lại tính an toàn
của các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn thất kịp thời hiệu quả. Có 2 loại nhƣ
sau:
- Tín dụng lành mạnh: là các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.
- Tín dụng có vấn đề: là các khoản tín dụng có dấu hiệu không thanh toán lãi,
gốc khi đến hạn đã cam kết theo hợp đồng tín dụng nhƣ khách hàng chậm tiêu thụ,
gặp thiên tai, tiến độ thực hiện kế hoạch bị chậm, trì hoãn nộp báo cáo tài chính…
Tín dụng có vấn đề đƣợc chia làm 2 loại, đó là:



Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: là các khoản nợ đã quá hạn với thời hạn

ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn, thanh
khoản cao…


Nợ quá hạn khó đòi: là các khoản nợ quá hạn khá lâu, khả năng trả nợ

kém, tài sản thế chấp nhỏ hoặc bị giảm giá, khách hàng chây ì…
1.1.2.5

Phân loại khác

- Theo đối tƣợng tín dụng thì có tín dụng vốn lƣu động và tín dụng vốn cố
định (đầu tƣ dự án sản xuất kinh doanh).
- Theo mục đích có tín dụng sản xuất, tín dụng tiêu dùng…
Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chuyên môn hóa trong cấp
tín dụng của Ngân hàng. Với xu hƣớng đa dạng, các Ngân hàng sẽ mở rộng phạm vi
Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 17


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

tài trợ nhƣng vẫn có thể duy trì những lĩnh vực mà Ngân hàng có lợi thế.
Ngoài ra các cách phân loại này cho phép Ngân hàng theo dõi rủi ro và sinh
lợi gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm, hạn mức,
chính sách mở rộng phù hợp.
1.1.3 Vai trò của tín dụng
Tín dụng Ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử

dụng trong tất cả các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp và cá nhân vay
vốn góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tín dụng Ngân hàng là công cụ để giải quyết mâu thuẫn giữa ngƣời thừa vốn
và ngƣời thiếu vốn. Nó đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn góp phần thúc đẩy nền
kinh tế phát triển. Trong quá trình hoạt động đó, Ngân hàng thu đƣợc lãi cho vay để
duy trì và phát triển hoạt động của chính Ngân hàng.
Tuy vậy trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, huy động và cho vay bao nhiêu, có
đáp ứng đƣợc hay không đáp ứng đƣợc yêu cầu của nền kinh tế, thu hồi vốn có
đúng hạn không là vấn đề đƣợc đặt lên hàng đầu trong hoạt động tín dụng của Ngân
hàng. Bởi vì nếu đầu tƣ tín dụng không có hiệu quả, không thu hồi đƣợc nợ thì
Ngân hàng sẽ lỗ và đi đến phá sản. Do vậy, mỗi Ngân hàng trong môi trƣờng cạnh
tranh phải có nghệ thuật trong kinh doanh, phải tìm mọi biện pháp hữu hiệu nhằm
thu hút tối đa nguồn vốn tiềm tàng với chi phí rẻ trong nền kinh tế để kinh doanh tín
dụng có hiệu quả. Có thể nói, trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng Ngân hàng góp
phần vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn, làm tăng tốc độ luân chuyển tiền
tệ trong xã hội và góp phần thúc đẩy quá trình tăng trƣởng của nền kinh tế.
Thúc đẩy nền kinh tế phát triển:
Hoạt động của các Ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà
vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà
nƣớc và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế, những ngƣời có nhu cầu
về vốn và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
mũi nhọn:
Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 18


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

Trong điều kiện nƣớc ta, Nhà nƣớc tập trung tín dụng để tài trợ cho các ngành

kinh tế mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở lôi cuốn các ngành kinh
tế khác phát triển nhƣ sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí…
Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp:
Đặc trƣng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức.
Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng có hiệu quả.
Khi sử dụng vốn vay Ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín
dụng, tức phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn, tôn trọng các điều kiện khác đã ghi
trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động nhƣ vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải quan
tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay
của vốn tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước
ngoài:
Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền với
kinh tế thế giới, tín dụng Ngân hàng đã trở thành một trong những phƣơng tiện nối
liền kinh tế các nƣớc với nhau.
Đối với các nƣớc đang phát triển nói chung và nƣớc ta nói riêng, tín dụng
đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hoá, đồng thời nhờ
nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
1.1.4 Bảo đảm tín dụng
1.1.4.1

Khái niệm về bảo đảm tín dụng

Bảo đảm tín dụng là sự bảo đảm cho Ngân hàng rằng có một nguồn vốn khác
để hoàn trả hoặc bảo chi khi không thu hồi đƣợc nợ.
1.1.4.2

Vai trò của việc bảo đảm tín dụng


- Bảo đảm tín dụng là một hình thức đảm bảo trong trƣờng hợp khách hàng
không trả nợ hoặc trong các tình huống bất ngờ khác.
- Bảo đảm tín dụng để đảm bảo trong trƣờng hợp khách hàng đi chệch khỏi
phƣơng hƣớng đã vạch ra trong kế hoạch sản xuất kinh doanh, ngăn ngừa gian lận.
Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 19


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

- Các Ngân hàng coi bảo đảm tín dụng là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu
thứ nhất không thanh toán đƣợc.
- Trong hoạt động kinh doanh có muôn ngàn lý do dẫn đến nguồn thu nợ thứ
nhất không thực hiện đƣợc, nếu không có một nguồn bổ sung thì tất yếu Ngân hàng
sẽ bị tổn thất. Vì vậy để bảo vệ lợi ích của mình, Ngân hàng yêu cầu ngƣời đi vay
phải có các bảo đảm cần thiết, ngoại trừ những khách hàng có uy tín, có quan hệ tín
dụng thƣờng xuyên…
1.1.4.3

Những thuộc tính của bảo đảm tín dụng

- Giá trị của vật bảo đảm hoàn toàn đƣợc xác định và ổn định trong thời gian
dài nhằm tránh mất giá.
- Vật bảo đảm tín dụng phải có tính chuyển nhƣợng.
- Có sẵn thị trƣờng tiêu thụ.
- Có giấy tờ, chứng từ chứng minh nguồn gốc sở hữu hợp pháp.
1.1.4.4

Các hình thức bảo đảm tín dụng


Bảo đảm tín dụng có các hình thức sau:
- Thế chấp: là việc bên đi vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận sở hữu
hoặc sử dụng các tài sản đảm bảo sang cho Ngân hàng nắm giữ trong thời gian cam
kết.
Đảm bảo bằng thế chấp cho phép bên đi vay sử dụng tài sản đảm bảo phục vụ
cho hoạt động kinh doanh. Các tài sản thế chấp bao gồm máy móc, trang thiết bị,
nhà cửa đất đai… thƣờng cồng kềnh và việc bán, chuyển nhƣợng không đơn giản.
- Cầm cố: là việc bên đi vay phải chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo
sang cho Ngân hàng trong thời gian cam kết.
Cầm cố thích hợp với những tài sản Ngân hàng có thể kiểm soát và bảo quản
tƣơng đối chắc chắn, đồng thời việc Ngân hàng nắm giữ không ảnh hƣởng đến quá
trình hoạt động của bên đi vay, nhƣ các chứng khoán, hợp đồng tiền gửi, sổ tiết
kiệm…

Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 20


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

Quan hệ giữa rủi ro và bảo đảm tín dụng

1.1.4.5

Thời gian qua, các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam chỉ áp dụng một vài loại
tài sản đảm bảo, trong đó chủ yếu là quyền sử dụng đất và sở hữu nhà. Trong nền
kinh tế thị trƣờng, tính chất hoạt động của các doanh nghiệp rất đa dạng, để mở
rộng tín dụng gắn với hạn chế rủi ro đòi hỏi Ngân hàng phải sử dụng đồng thời
nhiều loại tài sản đảm bảo và hình thức đảm bảo, vận dụng thích ứng với điều kiện
của mỗi khách hàng.

Đối với khách hàng và loại cho vay có rủi ro cao thì nên áp dụng loại bảo đảm
có rủi ro thấp và ngƣợc lại.
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.2

1.2.1 Tổng quan về chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1.1

Khái niệm về chất lượng tín dụng

Chất lƣợng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung trong đó
có nội dung quan trọng và có tính lƣợng hóa nhất là tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ
nợ. Theo quan điểm thông thƣờng của các NHTM Việt Nam và theo một số định
nghĩa hẹp thì khi nói đến chất lƣợng tín dụng ngƣời ta thƣờng nói đến tỷ lệ nợ quá
hạn so với tổng dƣ nợ, tỷ lệ này càng cao có nghĩa là chất lƣợng tín dụng kém và
ngƣợc lại. Theo thông lệ quốc tế nếu tỷ lệ nợ quá hạn dƣới 5% thì đƣợc coi là tín
dụng có chất lƣợng tốt và ngƣợc lại tỷ lệ nợ quá hạn trên mức 5% đƣợc coi là có
vấn đề.
Đồng thời, ở Việt Nam, theo quyết định 06/2008/QĐ-NHNN ngày
12/03/2008, các NHTM đạt điểm tối đa về chất lƣợng tín dụng khi có tỷ lệ nợ xấu
so với tổng dƣ nợ nhỏ hơn hoặc bằng 2%.
1.2.1.2

Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng

Sản phẩm tín dụng là một trong những sản phẩm mang lại nhiều lợi nhuận và
cũng không ít rủi ro đến cho các NHTM. Vì nguyên liệu kinh doanh của sản phẩm
này là tiền, tiền là hàng hóa nhƣng lại là hàng hóa mang tính xã hội cao, chỉ một
biến động của nó về mặt giá trị trên thị trƣờng là có thể ảnh hƣởng đến nhiều hoạt

động của nền kinh tế xã hội và hoạt động kinh doanh của các NHTM. Chính vì vậy,
Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 21


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

việc nghiên cứu và tìm ra các giải pháp hữu hiệu để nâng cao chất lƣợng tín dụng là
mục tiêu, đồng thời là nhân tố quan trọng nhất để tồn tại và phát triển của mỗi
NHTM.
1.2.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng
Đối với Ngân hàng

1.2.2.1

Về mặt định lƣợng, chất lƣợng tín dụng đƣợc phân tích đánh giá bởi các chỉ
tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu, chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn, chỉ tiêu vòng quay vốn
tín dụng, chỉ tiêu lợi nhuận, … đƣợc xác định nhƣ sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn:
- Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ quá hạn so với
tổng dƣ nợ ở một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Chỉ tiêu này đƣợc tính theo công thức (1.1) dƣới đây:
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

x 100%

(1.1)

Tổng dƣ nợ tín dụng

Trong đó “nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc
và/hoặc lãi đã quá hạn.
Theo thông lệ quốc tế nếu tỷ lệ nợ quá hạn dƣới 5% thì đƣợc coi là tín dụng có
chất lƣợng tốt và ngƣợc lại tỷ lệ nợ quá hạn trên mức 5% đƣợc coi là có vấn đề.
Tỷ lệ nợ xấu:
- Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ xấu so với tổng dƣ
nợ ở một thời điểm nhất định, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Đây là chỉ
tiêu quan trọng để đánh giá chất lƣợng tín dụng tại các tổ chức tín dụng. Chỉ tiêu
này đƣợc tính theo công thức (1.2) dƣới đây:
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%

(1.2)

Tổng dƣ nợ tín dụng
Theo quyết định 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/03/2008, các NHTM đạt điểm
tối đa về chất lƣợng tín dụng khi có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dƣ nợ nhỏ hơn hoặc
bằng 2%.
Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 22


Giải pháp cải thiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Chi
nhánh Vũng Tàu

Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn thì chƣa đánh giá chính xác về chất
lƣợng tín dụng của các Ngân hàng. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam “V/v Ban hành quy
định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong

hoạt động Ngân hàng của TCTD” đã đánh giá chính xác hơn chất lƣợng tín dụng
của các TCTD. Theo quyết định này, nợ xấu là nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4 và 5 theo
cách phân loại dƣới đây.
Cách phân loại nợ:
Theo Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 (có hiệu lực ngày
17/03/2005) của Thống đốc NHNN Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định
số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 quy định lại cách phân loại nợ quá hạn
nhƣ sau: Toàn bộ số dƣ nợ gốc của khách hàng có khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ hoặc gia hạn nợ vay đƣợc coi là nợ quá hạn. Trong đó, điều chỉnh kỳ hạn nợ là
việc Ngân hàng chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vay của một kỳ
đến hạn trong lịch trả nợ đã thỏa thuận trong HĐTD nhƣng không ảnh hƣởng đến
thời hạn trả nợ cuối cùng của khoản vay và chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện là tỷ
lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của NHNN về việc
ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động Ngân hàng của TCTD thì dƣ nợ cho vay của các TCTD đƣợc
chia làm 5 nhóm: nợ nhóm 1 (là nợ đủ tiêu chuẩn); nhóm 2 (Nợ cần chú ý); nhóm 3
(Nợ dƣới tiêu chuẩn); nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn); nhóm 5 (Nợ có khả năng mất
vốn).
Các khoản nợ nếu có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng
bị suy giảm thì phải tính một cách chính xác, minh bạch để phân loại nợ vào các
nhóm nợ phù hợp với mức độ rủi ro, cụ thể:
- Nợ nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn đƣợc đánh giá có khả
năng thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong tƣơng
Trương Phan Vĩnh Long – Cao học QTKD 2011 – 2013 – ĐH Bách khoa Hà Nội Page 23


×