Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn toán ở các trường trung học cơ sở huyện vũ thư, tỉnh thái bình theo hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 141 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––

TRẦN KHÁNH LAI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––

TRẦN KHÁNH LAI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN


Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN LÊ

THÁI NGUYÊN - 2016


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi; các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Khánh Lai

i


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, cho phép tôi gửi lời
cảm ơn đến Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, khoa sau Đại học, các thầy
cô giáo đã quản lý và trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Văn Lê,
người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện Vũ Thư,
Phòng GD - ĐT huyện Vũ Thư đã tạo điều kiện cho tôi tham gia học lớp cao
học này. Nhân dịp này tôi xin được chân thành gửi lời cảm ơn tới các đồng chí
lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD& ĐT huyện Vũ Thư, các đồng chí Hiệu
trưởng, Phó hiệu trưởng, cùng các thầy cô giáo các trường THCS trong huyện
Vũ Thư đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu, tư liệu và nhiệt tình đóng
góp chân thành cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên khích lệ tinh thần và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Mặc dù tôi đã hết sức cố gắng song luận văn này không thể tránh khỏi
những sai sót, hạn chế. Tôi kính mong nhận được những chỉ dẫn, ý kiến đóng
góp của quý thầy cô, các nhà khoa học, các cán bộ quản lý và đồng nghiệp để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Khánh Lai


ii


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Danh mục các bảng, biểu ..................................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Đóng góp của luận văn .................................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN
TOÁN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................................................................................... 7
1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 8
1.2.1. Quản lý dạy học ......................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý dạy học môn Toán ..................................................................... 10

1.2.3. Năng lực và năng lực thực hiện ............................................................... 10
1.2.4. Quản lý dạy học môn Toán theo phát triển năng lực .............................. 12
1.3. Dạy học môn Toán ở trường trung học cơ sở............................................. 12
1.3.2. Chuẩn kiến thức kỹ năng, các năng lực cần phát triển cho học sinh
trung học cơ sở trong dạy Toán ......................................................................... 16
1.3.3. Dạy học môn Toán cấp trung học cơ sở theo hướng phát triển năng lực ........ 17
iii


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



1.4. Nội dung quản lý dạy học môn Toán theo phát triển năng lực ở trường
trung học cơ sở................................................................................................... 24
1.4.1. Quản lý việc thực hiện mục tiêu dạy học môn Toán ở trường trung
học cơ sở ............................................................................................................ 24
1.4.2. Quản lý việc thực hiện nội dung chương trình môn Toán ở trường
trung học cơ sở................................................................................................... 24
1.4.3. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên ............................................ 24
1.4.4. Quản lý hoạt động học tập của học sinh .................................................. 28
1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học môn Toán .......... 30
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn Toán theo phát triển
năng lực ở trường trung học cơ sở ..................................................................... 31
1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 31
1.5.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................ 32
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 33
Chương 2: THỰC TRẠNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN
TOÁN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH .........................34

2.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo của huyện ........ 34
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................ 34
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo ................................................................. 34
2.2. Thực trạng dạy học môn Toán theo phát triển năng lực ở trường trung
học cơ sở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình .......................................................... 38
2.2.1. Thực trạng hoạt động giảng dạy của giáo viên theo hướng phát triển
năng lực.............................................................................................................. 39
2.2.2. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh theo hướng phát triển
năng lực.............................................................................................................. 47
2.3. Thực trạng quản lý dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực
ở trường trung học cơ sở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình .................................. 50

iv


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



2.3.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung chương trình môn Toán theo
hướng phát triển năng lực ở các trường trung học cơ sở của địa phương ......... 50
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên theo hướng
phát triển năng lực ............................................................................................. 51
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh theo hướng phát triển
năng lực.............................................................................................................. 61
2.3.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ dạy học môn Toán............... 63
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý dạy học môn Toán theo hướng phát
triển năng lực ở trường trung học cơ sở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình .......... 65
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý dạy học môn Toán theo hướng phát
triển năng lực ở trường trung học cơ sở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình .............. 67

2.5.1.Ưu điểm .................................................................................................... 67
2.5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 67
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 68
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN LỰC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH ................................................... 69
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 69
3.1.2. Nguyên tăc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo kế thừa và phát triển .............................................. 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ......................................... 70
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo đặc trưng của bộ môn ............................................ 70
3.2. Các biện pháp quản lý dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng
lực ở các trường trung học cơ sở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình ..................... 70
3.2.1. Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức về quản lý và kỹ năng
quản lý liên quan đến dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực
cho các bộ quản lý ............................................................................................. 70

v


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



3.2.2. Bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên Toán
theo hướng phát triển năng lực .......................................................................... 72
3.2.3. Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học môn Toán theo
hướng phát triển năng lực .................................................................................. 73
3.2.4. Quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên Toán theo

hướng phát triển năng lực .................................................................................. 75
3.2.5. Đổi mới quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo hướng phát triển năng lực ........................................................... 82
3.2.6. Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực theo hướng phát triển năng
cho học sinh ....................................................................................................... 84
3.2.7. Xây dựng môi trường giáo dục và đầu tư về cơ sở vật chất phục vụ
dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn Toán ............................................. 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 87
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 87
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 87
3.4.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 88
3.4.3. Nội dung và kết quả khảo nghiệm ........................................................... 88
Tiểu kết chương3 ............................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 92
1. Kết luận .......................................................................................................... 92
2. Khuyến nghị................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 96
PHỤ LỤC

vi


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH


Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên



Hoạt động

HS

Học sinh


NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

PPHT

Phương pháp học tập

PTDH

Phương tiện dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK

Sách giáo khoa

THCS


Trung học cơ sở

iv


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1.1. Chương trình toán cấp THCS ........................................................... 15
Bảng 2.1. Bảng thống kê loại hình trường, lớp, học sinh trung học cơ sở ........ 36
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại hạnh kiểm 3 năm gần đây ...................................... 36
Bảng 2.3. Kết quả xếp loại học lực 3 năm gần đây ........................................... 37
Bảng 2.4. Bảng cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường trung học cơ sở .. 37
Bảng 2.5. Tình hình đội ngũ giáo viên toán của huyện. .................................... 38
Bảng 2.6. Cơ cấu giáo viên toán của huyện Vũ Thư năm học 2014 - 2015...... 39
Bảng 2.7. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của giáo viên ................. 39
Bảng 2.8. Mức độ thực hiện các nội dung giảng dạy bộ môn của giáo viên
toán theo phát triển năng lực ............................................................. 41
Bảng 2.9. Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học và phương tiện
dạy học trong giảng dạy của giáo viên toán ...................................... 44
Bảng 2.10. Đánh giá chung về mức độ thực hiện các nội dung học tập môn
toán của học sinh ............................................................................... 48
Bảng 2.11. Thực trạng thực hiện nội dung chương trình môn toán .................. 50
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý phân công giảng dạy cho giáo viên toán ......... 52
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý việc chuẩn bài lên lớp của giáo viên ............... 53
Bảng 2.14. Thực trạng quản lý nền nếp giảng dạy trên lớp của giáo viên ........ 54
Bảng 2.1.5. Kết quả khảo sát quản lý hoạt động dự giờ và kiểm tra
chuyên môn ....................................................................................... 56

Bảng 2.16. Kết quả khảo sát quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của học sinh .......................................................................... 58
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý thực hiện quy định về hồ sơ
chuyên môn ....................................................................................... 59
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát về quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên ............ 60
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh
theo hướng phát triển năng lực.......................................................... 62

v


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Bảng 2.20. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý cơ sở vật chất và phương
tiện dạy học toán................................................................................ 64
Bảng 2.21. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý dạy học môn toán theo hướng
phát triển năng lực ............................................................................. 66
Bảng 3.1. Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá về tính cần thiết của các
biện pháp ........................................................................................... 89
Bảng 3.2. Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá về tính khả thi của các biện pháp .... 89
Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ........................................................................................... 90
Biểu đồ 2.1. So sánh giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............... 91

vi


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI - thế kỷ của khoa học - công nghệ, động lực của sự phát
triển kinh tế xã hội, tri thức và thông tin trở thành yếu tố hàng đầu và là nguồn
tài nguyên giá trị nhất, các nước trên thế giới đặc biệt các nước đang phát triển
coi trọng Giáo dục và Đào tạo là nhân tố phát triển nhanh và bền vững của mỗi
quốc gia.
Giáo dục phổ thông Việt Nam đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục theo tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học, nghĩa là
việc quan tâm đến việc HS học được cái gì sang việc quan tâm đến HS vận
dụng được cái gì qua việc học. Để đạt được mục tiêu đó, ngành giáo dục nhất
định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối
“Truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện
kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất, bên cạnh việc học tập những tri
thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề
học tập tích hợp liên môn nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức
hợp, từ đó tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của các hoạt động dạy
học và giáo dục.
Luật Giáo dục số 35/2005/QH11, điều 28 quy định: “Phương pháp giáo
dục phổ thông phải phát huy tính tịch cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương
pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập
cho học sinh”. [25, tr. 10]. Nghị quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi
mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
và đồng bộ các yếu tố cơ bản giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển
phẩm chất năng lực của người học”; “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp

dạy học và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo

1


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt
một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích
tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát
triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học
tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,nghiên cứu khoa học.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học”
[dẫn theo 29, tr.3]. Đây là những cơ sở và môi trường pháp lý cho việc đổi mới
giáo dục nói chung, đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học theo hướng chú
trọng phát triển năng lực người học.
Ở các trường THCS hiện nay, việc dạy học môn toán chủ yếu dạy học
sinh để phục vụ các kỳ thi kiểm tra. Trong khi đó, việc thi và kiểm tra dựa trên
cơ sở kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học là trọng tâm. Do đó việc dạy
học sinh khả năng vận dụng sáng tạo tri thức, rèn luyện năng lực giải quyết vấn
đề gắn với thực hành, gắn với tình huống thực tiễn của cuộc sống và nghề
nghiệp chính là mục tiêu dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực cần
hướng tới trong giai đoạn hiện nay.
Dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực là công tác trọng tâm
mà công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay đặt ra, đó chính là yêu cầu khách quan
của sự nghiệp phát triển Giáo dục và đào tạo của đất nước.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của giáo dục phổ thông,
hoạt động đổi mới dạy học môn toán ở các trường THCS theo hướng phát triển

năng lực được quan tâm thông qua việc tổ chức các hội thảo, các lớp bồi
dưỡng, tập huấn, đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo cụm, miền, “dựa trên
nghiên cứu bài học, tổ chức hội thi giáo viên giỏi các cấp, triển khai áp dụng
phương pháp “Bàn tay nặn bột”… Đa số giáo viên và cán bộ quản lý có nhận
thức đúng đắn về đổi mới dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực.
Tuy nhiên, số giáo viên toán thường xuyên, chủ động sáng tạo trong việc phối
hợp các phương pháp dạy học cũng như sử dụng các phương pháp dạy học phát

2


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



huy tính tích cực, tự lực sáng tạo của người học chưa nhiều. Chương trình, sách
giáo khoa môn toán phổ thông còn mang nặng tính hàn lâm.
Cho đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu về đề tài quản lý dạy
học môn toán ở các trường THCS trong giai đoạn hiện nay nhưng quản lý dạy học
môn toán theo hướng phát triển năng lực ở các trường THCS huyện Vũ Thư, Tỉnh
Thái Bình chưa được nghiên cứu. Vì thế, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn
đề quản lý dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực nhằm tìm ra các biện
pháp quản lý chất lượng dạy học bộ môn là vấn đề cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý dạy
học môn Toán theo hướng phát triển năng lực ở các trường trung học cơ sở
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình” để có thể áp dụng tại địa phương nhằm góp
phần vào việc nâng cao chất lượng dạy học môn toán nói riêng và chất lượng
giáo dục ở các trường THCS huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và đề xuất những biện pháp quản lý dạy học môn toán theo

hướng phát triển năng lực ở trường THCS huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình nhằm góp
phần quản lý một cách hiệu quả chất lượng dạy học môn toán của các nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực của học sinh các
trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn toán theo hướng phát triển
năng lực của Hiệu trưởng các trường THCS huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng dạy học môn toán của trường THCS huyện Vũ Thư, tỉnh
Thái Bình những năm gần đây đã thu được nhiều kết quả tốt. Tuy nhiên bên
cạnh đó vẫn còn những vướng mắc và bất cập trong quản lý hoạt này với nhiều

3


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



nguyên nhân khác nhau. Nếu xây dựng và áp dụng sáng tạo, khoa học đồng bộ
các biện pháp quản lý dạy học theo hướng phát triển năng lực một cách hệ
thống sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn toán của địa phương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn toán theo hướng
phát triển năng lực ở trường trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý dạy học môn toán
theo hướng phát triển năng lực ở các trường trung học cơ sở huyện Vũ Thư,
tỉnh Thái Bình

5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học môn toán theo hướng phát
triển năng lực ở các trường trung học cơ sở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý dạy học môn
toán theo hướng phát triển năng lực của Hiệu trưởng 30 trường THCS của
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
6.2. Khách thể và thời gian
Khảo sát biện pháp quản lý dạy học môn toán theo hướng phát triển năng
lực của Hiệu trưởng các trường THCS của huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình trong
3 năm từ năm 2013 đến năm 2015.
Khách thể nghiên cứu bao gồm: 64 cán bộ quản lý; 80 giáo viên dạy
toán; 75 học sinh.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu và phân tích các nguồn tư liệu, số liệu sẵn có về khoa học
giáo dục, khoa học quản lý giáo dục và các tài liệu có liên quan đến quản lý dạy
học môn toán theo hướng phát triển năng lực để xây dựng cơ sở lý luận chủ yếu
của đề tài.

4


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng các phiếu hỏi
dành cho CBQL, dành cho GV, dành cho HS nhằm thu thập thông tin về thực

trạng quản lý dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực ở các trường
THCS huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
7.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Tham khảo các bản
kế hoạch năm học, báo cáo tổng kết năm học của các trường, của ngành và một
số báo cáo hội thảo về công tác chuyên môn nhằm tổng kết các kinh nghiệm
quản lý dạy học môn toán.
7.2.3. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến của CBQL trong
hay ngoài nhà trường thông qua phiếu điều tra về một số vấn đề nghiên cứu đề
tài được quan tâm.
7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm
7.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ
7.3.1. Phương pháp xử lý số liệu thống kê.
7.3.2. Phương pháp so sánh để xử lý các kết quả nghiên cứu.
8. Đóng góp của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
Xác định cơ sở khoa học về bồi dưỡng cho giáo viên THCS trong dạy
học môn toán theo hướng phát triển năng lực nhằm góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục - đào tạo nói chung và các trường trung học cơ sở ở huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình nói riêng.
8.2. Về mặt thực tiễn
- Phát hiện một số khó khăn, tồn tại cần được giải quyết trong việc quản
lý hoạt động dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực trên địa bàn
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý cơ bản mang tính thực tiễn và khả thi
trong việc dạy học môn toán cấp trung học cơ sở theo hướng phát triển năng
lực trên địa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.

5



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



- Vận dụng kết quả nghiên cứu phục vụ hoạt động chuyên môn tại Phòng
GD&ĐT huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn được cấu trúc trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn toán theo hướng phát
triển năng lực ở trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng dạy học và quản lý dạy học môn toán theo hướng
phát triển năng lực ở các trường trung học cơ sở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình..
Chương 3: Biện pháp quản lý dạy học môn toán theo hướng phát triển
năng lực ở các trường trung học cơ sở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.

6


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề
Việc QLDH các môn học ở trường phổ thông là nhiệm vụ quan trọng của
CBQL trong nhà trường. Một phương pháp quản lý tốt sẽ kéo theo cả một bộ
máy vận hành được thông suốt, hiệu quả cao, chất lượng giáo dục được đảm

bảo góp phần đáp ứng yêu cầu chung nền giáo dục nước nhà [5].
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD trong và ngoài nước, bên
cạnh những công trình nghiên cứu có tính chất tổng quan về QLGD thì công
trình nghiên cứu về quản lý nhà trường, quản lý các thành tố của quá trình sư
phạm trong nhà trường ngày càng chiếm vị trí quan trọng bởi nhà trường là cái
nôi để giáo dục - đào tạo thế hệ trẻ trở thành những công dân có ích cho xã hội.
Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định rằng: Kết quả của toàn bộ
hoạt động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng
đắn và hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV [34, tr.8].
P.V.Zimin, M.I.Konđakôp “đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công tác giảng
dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây như khâu then chốt trong hoạt động
quản lý của hiệu trưởng, các tác giả thống nhất và khẳng định người hiệu
trưởng phải là người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm chính trong công
tác quản lý nhà trường” [34, tr 8].
Ở trong nước, các tác giả, các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý như Phạm
Minh Hạc, Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Cảnh Toàn, Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá
Lãm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Quốc Thành, Trần Kiểm, Phạm Viết
Vượng,… đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD, quản lý nhà trường.
Các công trình này đi sâu vào lý luận QLGD nói chung, ở phương diện quản lý
cụ thể một môn học ở trường phổ thông trong đó có môn toán ở cấp THCS thì
chưa được đề cập nhiều. Trong những năm gần đây lý luận về quản lý các môn

7


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



học trong nhà trường phổ thông đã được quan tâm, nhất là trong các luận văn

về QLGD.
Đối với môn toán ở trường phổ thông, nhiều công trình nghiên cứu của
nhiều chuyên gia cũng đã đề cập ít nhiều về phương diện quản lý trong quá
trình dạy học môn toán sao cho có hiệu quả nhất. Tiêu biểu có thể kể đến một
số công trình nghiên cứu có giá trị như: PPDH đại cương môn toán của tác giả
Nguyễn Bá Kim (2010); Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy học môn toán ở
trường phổ thông của tác giả Bùi Văn Nghị (2009); Cẩm nang dạy và học môn
toán THCS của tác giả Vũ Hữu Bình (2007)…
Nhìn chung công trình trên đã đi sâu nghiên cứu những vấn đề lý luận
về QLGD, quản lý nhà trường hay quản lý quá trình dạy học nói chung mà ít đề
cập đến các giải pháp cụ thể để quản lý chất lượng dạy học từng bộ môn đặc
biệt chưa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện về quản lý chất
lượng dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực ở các trường THCS.
Từ việc kế thừa các kết quả nghiên cứu đi trước, tác giả đi sâu vào
nghiên cứu cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng dạy học, QLDH môn toán, đề
xuất biện pháp QLDH môn toán theo hướng phát triển năng lực ở trường THCS
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý dạy học
Quản lý quá trình dạy học là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong quá trình
dạy học nhằm đạt được mục tiêu đề ra [33].
Quản lý hoạt động dạy học là quản lý một quá trình với tư cách là một hệ
thống toàn vẹn, thống nhất, biện chứng, bao gồm nhiều tầng bậc với các mối
liên hệ đan xen, với các thành tố cơ bản: Mục tiêu, nội dung dạy học, thầy với
hoạt động dạy, trò với hoạt động học, các phương pháp và phương tiện dạy
học, các hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra - đánh giá kết quả dạy và học. Tất

8



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



cả các yếu tố này tồn tại trong mối liên hệ qua lại và thống nhất với môi trường
(môi trường thực hiện hoạt động dạy - học, môi trường văn hóa - giáo dục khoa học công nghệ, môi trường chính trị - kinh tế - xã hội). Điều này có nghĩa
là chủ thể quản lý phải tác động vào toàn bộ các thành tố hoạt động dạy học
theo đúng các quy luật, lý luận về dạy học hiện đại, lý luận về quản lý để đưa
hoạt động dạy học từ trạng thái hiện có sang trạng thái phát triển cao hơn nhằm
tiến tới mục tiêu dạy học, mục tiêu giáo dục.
Như vậy, quản lý hoạt động dạy học là phải tổ chức thực hiện tốt các
nhiệm vụ cơ bản là:
- Quản lý việc thực hiện mục tiêu dạy học.
- Quản lý việc thực hiện nội dung dạy học.
- Quản lý hoạt động dạy của thầy.
- Quản lý hoạt động học của trò.
- Quản lý CSVC, PTDH, các điều kiện phục vụ dạy học.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy và học.
- Xây dựng môi trường dạy học tích cực và hiệu quả.
Ngoài ra, trong quản lý hoạt động dạy học, người quản lý cũng cần phải
nắm vững và áp dụng linh hoạt, sáng tạo các chức năng của quản lý, đó là:
Chức năng kế hoạch hóa, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo (lãnh đạo) và
chức năng kiểm tra đánh giá. Đồng thời với việc thực hiện tốt bốn chức năng
trên, người quản lý phải luôn luôn theo sát những diễn biến của quá trình thực
hiện, phải nắm bắt được đầy đủ các thông tin, đặc biệt là các thông tin phản hồi
từ những người trực tiếp tham gia hoạt động dạy học để xử lý và có những
quyết định, biện pháp quản lý hiệu quả, kịp thời và chính xác nhất.
Trong nhà trường phổ thông nói chung và trường THCS nói riêng, để hoạt
động dạy học đạt kết quả cao và luôn đi đúng hướng, thực hiện tốt nội dung

chương trình và mục tiêu dạy học đã quy định, điều kiện tiên quyết là toàn bộ
hoạt động ấy phải được quản lý một cách khoa học và chặt chẽ. Quản lý hoạt

9


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



động dạy học trong trường phổ thông nói chung và trường THCS nói riêng bao
gồm các nội dung cơ bản là: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản
lý hoạt động học tập của HS và quản lý CSVC, PTDH, các điều kiện phục vụ
dạy học.
1.2.2. Quản lý dạy học môn Toán
Quản lý dạy học môn toán là quá trình người hiệu trưởng quản lý hoạt
động giảng dạy của giáo viên toán, quản lý hoạt động học tập môn toán của học
sinh và quản lý CSVC, PTDH, các điều kiện phục vụ dạy học bộ môn toán.
Trong các nội dung nêu trên, quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên
toán và quản lý hoạt động học tập môn toán của học sinh là quan trọng nhất.
Quản lý hoạt động dạy học môn toán bao gồm các hoạt động sau: quản lý phân
công chuyên môn toán, quản lý việc thực hiện nội dung chương trình, quản lý
việc chuẩn bị giờ lên lớp, quản lý nền nếp giảng dạy trên lớp của giáo viên,
quản lý hoạt động dự giờ và kiểm tra chuyên môn, quản lý hoạt động kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của học sinh,… Quản lý hoạt động học tập của học
sinh bao gồm: quản lý nền nếp học tập của học sinh, quản lý kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của học sinh…
1.2.3. Năng lực và năng lực thực hiện
Năng lực là một trong những vấn đề của tâm lý học có ý nghĩa lý luận và
thực tiễn to lớn trong chiến lược xây dựng và phát triển nguồn nhân lực của

Đảng ta trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước hiện nay.
Vậy năng lực là gì ?
Theo Xavie Rogiers: “Năng lực là một tập hợp hoặc tổng hợp những
thuộc tính của cá nhân con người, đáp ứng những yêu cầu của hoạt động và
đảm bảo cho hoạt động đạt được những kết quả cao”.[37, tr.6]
Theo Thái Duy Tuyên: “Năng lực là những đặc điểm tâm lý của nhân
cách, là điều kiện chủ quan để thực hiện có kết quả một dạng hoạt động nhất

10


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



định. Năng lực có liên quan với kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo. Năng lực thể hiện ở
tốc độ, chiều sâu, tính bền vững và phạm vi ảnh hưởng của kết quả hoạt động,
ở tính sáng tạo, tính độc đáo của phương pháp hoạt động”[32, tr.22].
Theo Nguyễn Cảnh Toàn: “Năng lực là những thuộc tính tâm lý của cá
nhân giúp cho việc con người lĩnh hội một lĩnh vực kiến thức hoạt động nào
đó được dễ dàng và nếu họ tiến hành hoạt động trong lĩnh vực đó thì sẽ có
kết quả cao” [30, tr.31].
Theo từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên có giải thích: “Năng lực
là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt
động nào đó. Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hoàn
thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao” [23, tr.26].
Năng lực được hình thành, thể hiện và hoàn thiện trong hoạt động. Ngay
cả những năng lực rất yếu cũng có thể được phát triển, nâng cao bằng con
đường kiên trì luyện tập một cách có hệ thống. Con người không phải ngay từ
khi sinh ra đã có những năng lực đối với một hoạt động nhất định. Năng lực chỉ

có thể được phát hiện và nâng cao trong những hoàn cảnh thuận lợi”.
Theo Nguyễn Quang Uẩn: “Cùng với năng lực thì tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo thích hợp cũng rất cần thiết cho việc thực hiện có kết quả một hoạt động.
Có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo trong một lĩnh vực nào đó là điều kiện cần thiết để
có năng lực trong lĩnh vực này. Tri thức, kỹ năng, kỹ xảo không đồng nhất với
năng lực, nhưng có mối quan hệ mật thiết với năng lực. Ngược lại, năng lực
góp phần làm cho việc tiếp thu tri thức và hình thành kỹ năng, kỹ xảo tương
ứng với lĩnh vực của năng lực đó được nhanh chóng và dễ hơn. Như vậy, giữa
năng lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo có sự thống nhất biện chứng nhưng không
đồng nhất. Một người có năng lực trong một lĩnh vực này. Ngược lại, khi đã có
tri thức, kỹ năng, kỹ xảo thuộc lĩnh vực nào đó thì không nhất thiết sẽ có được
năng lực về lĩnh vực đó” [33, tr. 21].

11


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Xuất phát từ mối quan hệ giữa năng lực, tri thức, kỹ năng và kỹ xảo, cho
thấy: Việc dạy học môn toán nhằm phát triển năng lực cho học sinh luôn gắn liền
với việc truyền thụ hệ thống tri thức, kỹ năng và kỷ xảo tương ứng cho học sinh.
1.2.4. Quản lý dạy học môn Toán theo phát triển năng lực
Quản lý dạy học môn toán là quá trình người hiệu trưởng quản lý quá trình
truyền thụ tri thức môn toán của đội ngũ giáo viên và quá trình chủ động lĩnh
hội kiến thức môn toán của tập thể học sinh nhằm làm cho học sinh không
những nắm vững kiến thức, có kỹ năng và thái độ đúng đắn, phát triển năng
lực toán học cho học sinh trong một thời gian nhất định mà còn có khả năng
vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ và hứng thú để hành

động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng trong
cuộc sống.
1.3. Dạy học môn Toán ở trường trung học cơ sở
1.3.1. Vị trí, vai trò, mục tiêu và nội dung môn Toán trong chương trình cấp
trung học cơ sở
* Vị trí, vai trò môn toán
Môn toán là một môn khoa học tự nhiên, là một môn học chiếm vị trí đặc
biệt quan trọng và không thể thiếu trong chương trình giáo dục phổ thông. Môn
toán có vai trò, vị trí và ý nghĩa hết sức quan trọng trong nhà trường phổ thông
và trường THCS nói riêng bởi những lý do cơ bản sau:
Thứ nhất, môn toán có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu
chung giáo dục phổ thông, góp phần phát triển nhân cách người học. Cùng với
việc giúp cho HS hình thành những tri thức và kĩ năng rèn luyện tư duy khoa
học cơ bản thì môn toán có tác dụng góp phần phát triển năng lực trí tuệ chung
như phân tích, tổng hợp, trừu tượng hóa, khái quát hóa,… rèn luyện phẩm chất,
những đức tính của người lao động như óc thẩm mỹ và tính phê phán, tính
chính xác, tính sáng tạo, tính kỉ luật,… Đây là những đức tính, phẩm chất rất
cần thiết của người lao động trong thời đại ngày nay.

12


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Thứ hai, môn toán cung cấp vốn văn hóa toán học phổ thông cho học sinh
một cách có hệ thống và tương đối hoàn chỉnh bao gồm kiến thức, kĩ năng, thái
độ và tư duy.
Thứ ba, môn toán còn là “Công cụ” giúp cho việc dạy học và học các môn

học khác. Do tính trừu tượng cao và tính thực tiễn phổ dụng nên những kiến
thức và kĩ năng toán học cùng với những phương pháp làm việc trong toán học
đã trở thành công cụ để học tập các môn học khác trong nhà trường, là công cụ
của nhiều ngành khoa học khác nhất là các ngành khoa học tự nhiên, là công cụ
vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong cuộc sống hiệu quả hơn.
* Mục tiêu môn toán trong chương trình cấp trung học cơ sở
Theo Dự thảo “Đề án đổi mới chương trình giáo dục phổ thông sau 2015”
môn toán là môn học bắt buộc đối với tất cả học sinh từ lớp 1 đến lớp 12 vì vậy nó
được diễn ra theo hai giai đoạn là “cơ bản” và “sau cơ bản”, tuy nhiên có thể xem
khi hoàn thành giai đoạn cơ bản cũng là lúc người học có được học vấn toán học
phổ thông cần thiết cho các hướng phát triển sau đó của mỗi người [dẫn theo 20].
Luật Giáo dục nước ta cũng quy định mục tiêu, giáo dục cụ thể cho cấp
học THCS như sau:
“Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả
của giáo dục tiểu học, có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu
biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông,
trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”. (Luật giáo dục 2009,
chương II điều 27, mục 3) [25, tr.20].
Xuất phát từ mục tiêu của giáo dục, yêu cầu cụ thể đối với cấp học THCS,
từ đặc điểm, vai trò, vị trí và ý nghĩa của môn toán trong nhà trường phổ thông
thì môn toán ở trường THCS phải thực hiện được các mục tiêu cụ thể sau đây:
Một là cung cấp cho học sinh những kiến thức, phương pháp toán học phổ
thông cơ bản, thiết thực, cụ thể là:
- Những kiến thức mở đầu về số (số tự nhiên đến số thực), về các biểu
thức đại số, về phương trình bậc nhất, bậc hai, về hệ hai phương trình bậc nhất

13


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




hai ẩn, bất phương trình, tương quan hàm số và vẽ được một vài đồ thị hàm số
bậc nhất, bậc hai dạng đơn giản.
- Một số hiểu biết ban đầu về thống kê mô tả.
- Những kiến thức mở đầu về hình học phẳng: điểm, đường thẳng, mặt
phẳng, tam giác, tứ giác, đường tròn, một số yếu tố về lượng giác và một số vật
thể trong không gian.
- Những hiểu biết ban đầu về một số phương pháp toán học: Dự đoán và
chứng minh, quy nạp và suy diễn, phân tích và tổng hợp, …
Hai là hình thành và rèn luyện các kĩ năng: Tính toán và sử dụng bảng số,
máy tính bỏ túi, thực hiện các phép biến đổi các biểu thức đại số, giải được
phương trình, bất phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình bậc hai một ẩn,
hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, vẽ hình, đo đạc, ước lượng, bước đầu hình
thành khả năng vận dụng kiến thức toán học vào đời sống và môn học khác.
Ba là rèn luyện kỹ năng suy luận hợp lý và logic, khả năng quan sát, dự
đoán, phát triển trí tưởng tượng không gian. Rèn luyện khả năng sử dụng ngôn
ngữ chính xác, bồi dưỡng các phẩm chất và tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
Bước đầu hình thành thói quen tự học, diễn đạt chính xác và rõ ràng suy nghĩ của
mình và hiểu được ý tưởng của người khác, góp phần hình thành các phẩm chất
lao động khoa học cần thiết của người lao động mới (Chương trình THCS)[21].
* Nội dung môn toán ở cấp trung học cơ sở
Chương trình toán THCS hiện nay căn cứ vào Chương trình Giáo dục phổ
thông cấp THCS, ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGG- ĐT
ngày 05 tháng 05 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo.[6]. Công
văn số: 7608/BGDĐT - GDTrH V/v: Khung phân phối chương trình THCS,
THPT năm học 2009 - 2010 ngày 31 tháng 08 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT; Công văn số 5682/BGDĐT - VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục

phổ thông, Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của các năm từ 2013 -

14


×