Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

Dự báo thanh khoản nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản trong thị trường chứng khoán việt nam (sàn giao dịch thành phố hồ chí minh) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN ĐĂNG KHOA

DỰ BÁO THANH KHOẢN NHÓM
CỔ PHIẾU CHẾ BIẾN THỦY SẢN
TRONG THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(SÀN GIAO DỊCH TPHCM)

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60.34.05

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

NGUYỄN ĐĂNG KHOA

DỰ BÁO THANH KHOẢN NHÓM
CỔ PHIẾU CHẾ BIẾN THỦY SẢN
TRONG THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(SÀN GIAO DỊCH TPHCM)


LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60.34.05

Hướng Dẫn Khoa Học
PGS-TS NGUYỄN PHÚ TỤ


CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : PGS-TS NGUYỄN PHÚ TỤ

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghệ
TP.HCM ngày 19 tháng 07 năm 2012
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
1. TS LƢU THANH TÂM
2. TS TRƢƠNG QUANG DŨNG
3. TS NGUYỄN ĐÌNH LUẬN
4. TS HUỲNH MINH TRIẾT
5. TS NGUYỄN VĂN DŨNG
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc sửa chữa
(nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


ii

TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 30 tháng 5 năm 2012

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 12/08/1981

Nơi sinh: TP.HCM

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

MSHV: 1084011015

I- TÊN ĐỀ TÀI:
DỰ BÁO THANH KHOẢN NHÓM CỔ PHIẾU CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRONG
THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (SÀN GIAO DỊCH TP.HCM)
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Nghiên cứu mức độ thanh khoản của cổ phiếu nhóm chế biến thủy sản cũng
nhƣ của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Đƣa ra mô hình dự báo tính thanh khoản của các cổ phiếu nhóm chế biến
thủy sản đƣợc giao dịch chính thức trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Giải pháp có thể giúp nhà đầu tƣ giảm thiểu rủi ro từ rủi ro do thanh khoản.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 15/09/2011
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:15/05/2012

V- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN:
PGS-TS NGUYỄN PHÚ TỤ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

PGS-TS NGUYỄN PHÚ TỤ

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nàokhác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợccảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn

NGUYỄN ĐĂNG KHOA


iv

LỜI CÁM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiền tôi muốn chân thành gửi đến PGS-TS Nguyễn Phú Tụ. Thầy đã
hƣớng dẫn rất tận tình cho tôi để hoàn thành luận văn này.
Lời cảm ơn sâu sắc con muốn gửi đến cha mẹ vì sự giúp đỡ và sự ủng hộ của cha

mẹ trên suốt con đƣờng học vấn mà con đã chọn.
Lời cảm cuối cùng tôi dành cho vợ tôi vì sự chăm sóc của cô ấy đối với gia đình và
con trai yêu dấu của chúng tôi khi tôi vắng nhà.

Nguyễn Đăng Khoa


v

TÓM TẮT
Luận văn hệ thống lại lý thuyết và các công thức đo lƣờng thanh khoản của cổ
phiếu nói chung và nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản đang giao dịch trên sàn chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Qua đó tác giả cũng phân tích mức độ và
xếp hạng thanh khoản của từng cổ phiếu, nhóm cổ phiếu thuộc ngành chế biến thủy
sản.
Cũng từ dữ liệu thu thập và tính toán đƣợc, tác giả áp dụng phƣơng pháp Tự hồi
quy vectơ (Vector Autoregression) và phần mềm Grelt để đƣa ra các mô hình tổng
quát dự báo thanh khoản dƣới tác động của các biến kinh tế vĩ mô, dƣới tác động
của các biến đo lƣờng thanh khoản của thị trƣờng và của chính các biến đo lƣờng
thanh khoản nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản.
Dựa trên mô hình dự báo, tác giả dự báo thanh khoản trong sáu tháng đầu năm 2012
cho nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản.
Cuối cùng, tác giả cũng dựa vào mô hình tổng quát dự báo thanh khoản để đƣa ra
các kiến nghị và giải pháp cho nhà đầu tƣ.


vi

ASTRACT
The thesis systematized theories of liquidity and formulas to measure the liquidity

of stock in general and the liquidity of stocks of seafood processing industry which
are traded on the stock market in Ho Chi Minh City in particular. Thereby the
author also analyzes the level and ranking of liquidity for individual stock and group
of stocks of seafood processing industry.
Also from the calculated data, the author applies Vector Autoregression model and
Grelt software to makes the general forecast models to predicts the liquidity under
impact of macroeconomic variables, under impact of variables measuring the
liquidity of the market and variables measuring the liquidity of stocks of seafood
processing industry.
Based on the forecast models, the author predicts liquidity of stocks of seafood
processing in the first six months of 2012.
Finally, the author also relies on the general forecast liquidity models to make
recommendations and solutions to investors.


vii

MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................................1
2. Mục đích của đề tài...........................................................................................................................2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2
4. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu...............................................................................................................3
6. Kết cấu luận văn.................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN THANH KHOẢN VÀ CÁC MÔ HÌNH DỰ BÁO.........5
1.1 Thanh khoản..........................................................................................................................................5
1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thanh khoản của cổ phiếu, thị trƣờng...............................6
1.3 Đo lƣờng thanh khoản cổ phiếu..................................................................................................7
1.4 Các phƣơng pháp, mô hình dự báo tính thanh khoản.....................................................13
1.4.1 Mô hình ARMAX (Autoregressive–moving-average model with exogenous
inputs model)............................................................................................................................................14
1.4.2 Mô hình tự hồi quy vectơ VAR (Vector Autoregression).........................................15
1.5 Dữ liệu phân tích:............................................................................................................................19
1.6 Ứng dụng phần mềm:.....................................................................................................................21
CHƢƠNG 2: DỰ BÁO THANH KHOẢN NHÓM CỔ PHIẾU CHẾ BIẾN THỦY
SẢN NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DICH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH..................................................................................................................................................22


viii

2.1 Tổng quan về thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.............................................................22
2.1.1 Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.....................................................................................22
2.1.2 Hiện trạng thanh khoản của VNINDEX............................................................................25
2.2 Cổ phiếu ngành thủy sản niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM.........................26
2.3. Hiện trạng thanh khoản của nhóm cổ phiếu ngành thủy sản......................................28
2.3.1 Các chỉ tiêu đo lƣờng thanh khoản của ngành chế biến thủy sản (FIS).............28
2.3.2 Các chỉ số đo lƣờng thanh khoản nhóm cổ phiếu ngành chế biến thủy sản.....29
2.3.3 Xếp hạng thanh khoản của các cổ phiếu chế biến thủy sản......................................34
2.4. Xây dựng ma trận hệ số tƣơng quan các chỉ báo thanh khoản..................................36

2.4.1. Ma trận hệ số tƣơng quan của các chỉ số thanh khoản ngành chế biến thủy
sản. 36
2.4.2. Ma trận hệ số tƣơng quan chỉ số thanh khoản của ngành chế biến thủy sản và
thị trƣờng....................................................................................................................................................37
2.4.3. Ma trận hệ số tƣơng quan chỉ số thanh khoản của ngành chế biến thủy sản và
các yếu tố vĩ mô.......................................................................................................................................39
2.5. Dự báo thanh khoản nhóm cổ phiếu trong danh mục....................................................40
2.5.1 Xác định mô hình dự báo.........................................................................................................40
2.5.2. Mô hình hồi quy vectơ dự báo thanh khoản của các chỉ số thanh khoản của
nhóm cổ phiếu và các yếu tố vĩ mô.................................................................................................43
2.5.2.1 Mô hình VAR cho cổ phiếu ngành chế biến thủy sản và các yếu tố vĩ mô .. 43

2.5.2.2 Mô hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn.........................................................46
2.5.2.3 Mô hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa trung bình..........................................48
2.5.2.4 Mô hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa nhỏ........................................................49
2.5.2.5 Mô hình VAR cho nhóm cổ phiếu vốn hóa siêu nhỏ..............................................50
2.5.3. Mô hình hồi quy vectơ các chỉ số thanh khoản của ngành và của toàn thị
trƣờng...........................................................................................................................................................52
2.5.4 Mô hình hồi quy vectơ các chỉ số thanh khoản của nhóm cổ phiếu ngành chế
biến thủy sản..............................................................................................................................................55
2.6 Kết quả dự báo thanh khoản cho ngành chế biến thủy sản sàn HOSE....................60


ix

CHƢƠNG 3. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ..................................... 64
3.1 Định hƣớng phát triển kinh tế Việt Nam cho đến năm 2020 ............................. 65
3.1.1 Các chỉ tiêu giám sát và đánh giá phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn
2011 – 2020 ........................................................................................................... 66
3.1.2 Các định hƣớng ƣu tiên nhằm phát triển kinh tế bền vững trong giai đoạn

2011-2020 ............................................................................................................. 68
3.2 Chƣơng trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hƣớng đến
năm 2020 ............................................................................................................... 69
3.2.1. Mục tiêu đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020 ................................. 69
3.2.2. Nội dung chủ yếu của chƣơng trình ............................................................. 70
3.3 Định hƣớng phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam cho đến năm 2020 ... 72
3.3.1. Quan điểm phát triển.................................................................................... 72
3.3.2. Mục tiêu phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ................................. 72
3.4.1 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý ................................................................ 74
3.4.2 Các nhóm giải pháp ổn định và phát triển kinh tế Việt Nam.......................... 75
3.4.3. Một số giải pháp phát triển, hỗ trợ xuất khẩu thủy sản ................................. 80
3.4.4. Các giải pháp phát triển thị trƣờng chứng khoán Việt Nam .......................... 80
3.4.5 Một số giải pháp cho nhà đầu tƣ ................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 91
A. Tài liệu tham khảo tiếng Việt .......................................................................... 91
B. Tài liệu tham khảo tiếng Anh ..........................................................................

91

C. Tài liệu tham khảo trên web ............................................................................

93

PHỤ LỤC A .........................................................................................................

94

A. Các bảng tóm tắt các chỉ số đo lƣờng thanh khoản của các cổ phiếu ngành chế
biến thủy sản ......................................................................................................... 94
PHỤ LỤC B ....................................................................................................... 109

B1. Mô hình VAR cho nhóm cổ phiếu ngành thủy sản và các yếu tố vĩ mô ........ 109
B2. Mô hình VAR cho các cổ phiếu ngành thủy sản và các yếu tố vĩ mô ............. 114


x

B3. Mô hình hồi quy vectơ của riêng các chỉ số thanh khoản của cổ phiếu và nhóm
cổ phiếu......................................................................................................................................................119


xi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AR
ARIMA
ARMAX
ASEAN
CNĐKKD
CTCK
CTCP
ĐKKD
EPS
GRELT
HOSE
ICOR
IOSCO
KCN
MA
P/E

QLCL
SGDCK
Std. Dev
TNHH
TTCK
UBND
VAR
VARX
VNINDEX
XNK
WTO

Tiếng Anh
AutoRegression
Autoregressive integrated
moving average
Autoregressive–movingaverage model with
exogenous inputs model
Association of Southeast
Asian Nations

Earning per share
Gnu Regression,
Econometrics, and Timeseries Library

Tiếng Việt
Tự tuyến tính
Quá trình trung bình trƣợt đồng liên
kết tự hồi quy
Quá trình trung bình trƣợt, tự hồi

quy với các biến đầu vào ngoại sinh
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Chứng nhân đăng ký kinh doanh
Công ty chứng khoán
Công ty cổ phần
Đăng ký kinh doanh
Thu nhập của mỗi cổ phiếu
Phần mềm hồi quy, mô hình kinh tế
lƣợng, và thƣ viện chuỗi thời gian
nguồn mở
Sàn giao dịch chứng khoán thành
phố Hồ Chí Minh
Hệ số sử dụng vốn

Incremental capital-output
ratio
International Organization of Tổ chức quốc tế các ủy ban chứng
Securities Commissions
khoán
Khu công nghiệp
Moving average
Trung bình động
Price/ Earning per share
Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu
Quản lý chất lƣợng
Sở giao dịch chứng khoán
Standard deviation
Độ lệch chuẩn
Trách nhiệm hữu hạn
Thị trƣờng chứng khoán

Ủy ban nhân dân
Vector autoregression
Tự hồi quy vectơ
Vector autoregression with
Tự hồi quy vectơ với các biến ngoại
exogenous variable
sinh
Chỉ số chứng khoán Việt Nam
Xuất nhập khẩu
World Trade Organization
Tổ chức thƣơng mại thế giới


xii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Các biến kinh tế đƣa vào thiết kế mô hình để dự báo thanh khoản cổ
phiếu..............................................................................................................................................................19
Bảng 1.2: Các nguồn dữ liệu thứ cấp.............................................................................................20
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu đo lƣờng thanh khoản của sàn HOSE............................................25
Bảng 2.2: Thông tin về cổ phiếu các công ty thuộc ngành chế biến thủy sản niêm
yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP HCM.............................................................................27
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu đo lƣờng thanh khoản của ngành chế biến thủy sản ................28
Bảng 2.4: Số liệu trung bình thanh khoản của các nhóm cổ phiếu ngành chế biến
thủy sản đã hiệu chỉnh theo thang đo.............................................................................................29
Bảng 2.5: Xếp hạng thanh khoản của các nhóm cổ phiếu ngành chế biến thủy sản. 33

Bảng 2.6: Xếp hạng thanh khoản của các cổ phiếu ngành chế biến thủy sản..............34
Bảng 2.7: Xếp hạng thanh khoản theo nhóm vốn hóa cổ phiếu.........................................35

Bảng 2.8: Ma trận hệ số tƣơng quan các chỉ số thanh khoản ngành chế biến thủy sản
36
Bảng 2.9: Ma trận hệ số tƣơng quan các chỉ số thanh khoản ngành chế biến thủy sản
và VNindex.................................................................................................................................................37
Bảng 2.10: Ma trận hệ số tƣơng quan các chỉ số thanh khoản ngành chế biến ..........39
Bảng 2.11: Bảng so sánh Kết quả đo sự thể hiện các phƣơng pháp dƣ báo................41
Bảng 2.12 Mô hình tự hồi quy vectơ các chỉ số thanh khoản của nhóm cổ phiếu
ngành chế biến thủy sản và các yếu tố vĩ mô..............................................................................45
Bảng 2.13: Mô hình tự hồi quy vectơ chỉ số thanh khoản nhóm cổ phiếu ngành chế
biến thủy sản và toàn thị trƣờng.......................................................................................................53
Bảng 2.14: Số liệu dự báo LQ1 sáu tháng đầu năm 2012.....................................................61
Bảng 2.15: Số liệu dự báo AAB sáu tháng đầu năm 2012....................................................61
Bảng 2.16: Số liệu dự báo LQ2 sáu tháng đầu năm 2012.....................................................62
Bảng 3.1: Sản lƣợng và giá trị kim ngạch của một số sản phẩm thủy sản xuất khẩu
chủ lực...........................................................................................................................................................70


xiii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Biểu đồ 2.1: Tài khoản của nhà đầu tƣ tính đến cuối năm 2010.......................................23
Biểu đồ 2.2: Tình hình giao dịch của sàn chứng khoán TP HCM 12 tháng 2011......24
Biểu đồ 2.3: So sánh chỉ số thanh khoản liên quan đến lệnh, khối lƣợng và giá cổ
phiếu..............................................................................................................................................................30
Biểu đồ 2.4 So sánh các chỉ số thanh khoản liên quan đến khối lƣợng cổ phiếu .....31
Biểu đồ 2.5: So sánh các chỉ số thanh khoản liên quan đến khối lƣợng và giá cổ
phiếu..............................................................................................................................................................32
Biểu đồ 2.6 Mô hình dự báo LQ1 theo VAR..............................................................................41
Biểu đồ 2.7 Mô hình dự báo LQ1 theo ARMAX.....................................................................42

Biểu đồ 2.8: Dự báo LQ1 cho sáu tháng đầu năm 2012........................................................60
Biểu đồ 2.9: Dự báo AAB cho sáu tháng đầu năm 2012.......................................................62
Biểu đồ 2.10: Dự báo LQ2 cho sáu tháng đầu năm 2012......................................................63


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Thanh khoản là huyết mạch của thị trường tài chính. Việc điều tiết phù hợp
của nó là rất quan trọng cho sự vận hành trơn tru của một nền kinh tế. Các thị
trường tài chính trên toàn thế giới ngày càng phụ thuộc lẫn nhau và liên kết với
nhau chặt chẽ, cho nên sự suy giảm đột ngột của thanh khoản ở ngay cả một phân
khúc thị trường hoặc trong một khu vực tư nhân có thể gây nên sự gián đoạn mà nó
đóng vai trò dịch chuyển.
Thanh khoản không chỉ xuất hiện trong thị trường tài chính mà còn xuất hiện
trong thị trường hàng hóa. Thanh khoản cũng đề cập khả năng của một doanh
nghiệp đáp ứng nghĩa vụ thanh toán trong ngắn hạn của mình, về sở hữu tài sản đủ
để chuyển đổi thành tiền mặt để thuận tiện cho việc thanh toán hay chi tiêu.
Đặc biệt thanh khoản rất được chú ý trong thị trường chứng khoán như một
trong những tiêu chí quan trọng dự báo, quyết định xu hướng của thị trường, của
nhóm cổ phiếu hoặc từng cổ phiếu riêng lẻ. Một phần nào đó nó cũng chỉ ra mức độ
rủi ro của cổ phiếu.
Thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam, một trong những thị trường non
trẻ nhưng đầy tiềm năng và kỳ vọng với sự phát triển vượt bậc trong thời gian qua,
đã đem lại nhiều khoản lợi nhuận to lớn cho các nhà đầu tư. Tuy nhiên nó cũng
chứa đầy rẫy những rủi ro tiềm tàng to lớn, trong đó có cả rủi ro của thanh khoản thị
trường cũng như rủi ro thanh khoản của cổ phiếu đặc biệt là nhóm cổ phiếu chế biến
thủy sản dưới tác động của các yếu tố vĩ mô và các biến liên quan khác. Chính vì

vậy đề tài “Dự báo thanh khoản nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản trong thị trường
chứng khoán Việt Nam” là hết sức cần thiết cho bất kì nhà đầu tư nào muốn chinh
phục thách thức cũng như tìm kiếm cơ hội đầu tư sinh lợi từ việc đầu tư vào các cổ
phiếu nhóm chế biến thủy sản niêm yết trên sàn giao dich chứng khoán TP.HCM.


2

2. Mục đích của đề tài:
Nghiên cứu mức độ thanh khoản của nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản cũng
như của thị trường chứng khoán Việt Nam.
Đưa ra mô hình dự báo tính thanh khoản của các nhóm cổ phiếu chế biến
thủy sản được giao dịch chính thức trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Giải pháp nào có thể giúp nhà đầu tư giảm thiểu rủi ro từ rủi ro do thanh
khoản.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu bao gồm: mức độ thanh khoản của các cổ phiếu ngành
chế biến thủy sản; mô hình dự báo với tác động của các biến kinh tế vĩ mô và các
biến đo lường thanh khoản của thị trường lên thanh khoản của nhóm cổ phiếu ngành
chế biến thủy sản; dự báo thanh khoản cho nhóm cổ phiếu ngành chế biến thủy sản.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: đề tài nghiên cứu tập chung chủ yếu vào các cố phiếu chế
biến thủy sản niêm yết đã niêm yết và đang giao dịch trên sàn thành phố Hồ Chí
Minh (20 cổ phiếu).
+ Về thời gian: thời gian khảo sát và thu thập dữ liệu được cập nhật đến hết
năm 2011.
4. Ý nghĩa thực tiễn:
Việc đo lường tính thanh khoản của cổ phiếu giúp nhà đầu tư chọn lựa được
cổ phiếu có tính thanh khoản tốt, giảm bớt được rủi ro đầu tư khi tính thanh khoản
của cổ phiếu suy giảm, tăng vòng quay đầu tư.

Việc dự báo tiên đoán chính xác thanh khoản của cổ phiếu và thị trường giúp
nhà đầu tư nắm được xu thế và cơ hội mang đến lợi nhuận cho mình hoặc giảm
thiểu lỗ xuống mức thấp khi tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.


3

5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu là:
+ Phương pháp thống kê.
+ Phương pháp phân tích tư duy.
+ Phương pháp tham khảo các chuyên gia.
+ Phương pháp mô hình định lượng (ARMAX, VAR).
Về phương pháp cụ thể: phương pháp tham khảo các chuyên gia và phương
pháp thống kê được được dụng để mô tả lại thực trạng thanh khoản của các nhóm cổ
phiếu chế biến thủy sản qua các chỉ số đo lường thanh khoản. Qua đây tác giả tiếp
tục áp dụng phương pháp phân tích tư duy để phân tích mức độ thanh khoản và xếp
hạng thanh khoản của các nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản.
Cuối cùng là phương pháp mô hình định lượng, qua số liệu thống kê thu thập
được kiểm tra độ tin cậy của các biến, mô hình (P-value, T-statistic, R-squared),
khám phá phân tích nhân tố bằng hệ số tương quan (Correlation), kiểm định quy
luật phân phối chuẩn bằng kiểm định Jarque-Bera và vận dụng mô hình hồi quy
bằng cách sử dụng phần mềm Gretl để:
+ Phân tích các biến giải thích và chỉ số thanh khoản của các cổ phiếu và mối
quan hệ giữa của chúng.
+ Phân tích và so sánh các mô hình dự báo
+ Đưa ra kết luận cho dự báo.
6. Kết cấu luận văn:
Ngoài chương mở đầu gồm những nội dung: tính cấp thiết của đề tài, mục đích của

đề tài, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn, phương pháp nghiên
cứu, luận văn chia làm ba chương:


4

Chƣơng 1: Lý luận thanh khoản và các mô hình dự báo
Gồm những nội dung:
+ Một số lý thuyết về thanh khoản, tính thanh khoản, đo lường thanh khoản,
các yếu tố tác động đến thanh khoản.
+ Các phương pháp và mô hình dự báo: mô hình ARMAX (Quá trình trung
bình trượt, tự hồi quy với các biến đầu vào ngoại sinh), mô hình hồi quy vectơ
(Vector autoregression).
+ Dữ liệu của đề tài.
Chƣơng 2: Dự báo thanh khoản nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản niêm yết trên

sàn giao dich chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
Gồm những nội dung:
+ Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam, hiện trạng thanh khoản
của thị trường và của các nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản niêm yết trên sàn giao
dich chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
+ Thống kê và xếp hạng thanh khoản của nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản
niêm yết trên sàn giao dich chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
+ Kết quả mô hình tự hồi quy vectơ và phương trình dự báo thanh khoản
nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản niêm yết trên sàn giao dich chứng khoán thành
phố Hồ Chí Minh.
+ Dự báo thanh khoản nhóm cổ phiếu chế biến thủy sản niêm yết trên sàn
giao dich chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh sáu tháng đầu năm 2012.
Chƣơng 3: Kết luận, kiến nghị và giải pháp
Gồm những nội dung: tóm tắt và thảo luận kết quả nghiên cứu, đóng góp của đề tài,

ý nghĩa thực tiễn của đề tài và đề xuất giải pháp áp dụng kết quả nghiên cứu vào
thực tiễn, hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.


5

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN THANH KHOẢN VÀ CÁC MÔ HÌNH DỰ BÁO
1.1 Thanh khoản
1.1.1 Định nghĩa thanh khoản
1. Thanh khoản là mức độ mà một tài sản hoặc chứng khoán có thể được
mua hoặc bán trên thị trường. Thanh khoản được đặc trưng bởi một mức độ cao của
các hoạt động mua bán. Tài sản có thể dễ dàng mua hoặc bán, được gọi là tài sản có
tính thanh khoản.
2. Khả năng để chuyển đổi một tài sản sang tiền mặt một cách nhanh chóng
được gọi là thanh khoản.
Không có công thức tính thanh khoản cụ thể, tuy nhiên thanh khoản thường
được tính bằng cách sử dụng các tỷ lệ thanh khoản.
1.1.2 Tính thanh khoản
Tính thanh khoản, một khái niệm trong tài chính, chỉ khả năng mà một tài
sản bất kì có thể được mua hoặc bán trên thị trường mà không bị ảnh hưởng bởi yếu
tố giá cả (tài sản có thể mua - bán ở bất kì mức giá nào). Như chứng khoán hay các
khoản nợ, khoản phải thu... có khả năng đổi thành tiền mặt dễ dàng, thuận tiện cho
việc thanh toán hay chi tiêu. Các cách gọi thay thế cho tính thanh khoản là: tính
lỏng, tính lưu động.
Một tài sản có tính thanh khoản cao thường được đặc trưng bởi số lượng giao
dịch lớn.
Trong kế toán, tài sản lưu động được chia làm năm loại và được sắp xếp theo
tính thanh khoản từ cao đến thấp như sau: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải
thu, ứng trước ngắn hạn, và hàng tồn kho.
Như vậy, tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất, luôn luôn dùng được trực

tiếp để thanh toán, lưu thông, tích trữ. Còn hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp


6

nhất vì phải trải qua giai đoạn phân phối và tiêu thụ chuyển thành khoản phải thu,
rồi từ khoản phải thu sau một thời gian mới chuyển thành tiền mặt.
Trong TTCK, tính thanh khoản được hiểu là việc chứng khoán hay các loại
giấy tờ có giá do các tổ chức, doanh nghiệp phát hành được nhà nước công nhận, có
khả năng chuyển đổi thành tiền mặt dễ dàng, thuận tiện cho việc thanh toán hay chi
tiêu. Nhờ có TTCK các nhà đầu tư có thể chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu
thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán khác (trái phiếu chuyển đổi).
Khả năng thanh khoản là một trong những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán
đối với người đầu tư. Đây là yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an toàn của vốn đầu tư.
TTCK hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì tính thanh khoản của các chứng
khoán giao dịch trên thị trường càng cao.
1.1.3 Tính thanh khoản của cổ phiếu
Chứng khoán có tính thanh khoản là những chứng khoán có sẵn thị trường
cho việc bán lại dễ dàng, giá giao dịch tương đối ổn định theo thời gian và khả năng
cao để phục hồi nguồn vốn đã đầu tư nguyên thủy. Khi lựa chọn chứng khoán để
đầu tư, nhà đầu tư nhất thiết phải xem xét đến khả năng bán lại để tái tạo nguồn vốn
đầu tư ban đầu. Nếu khả năng tái tạo kém, nghĩa là khó tìm được người mua hoặc
phải bán mất giá, nhà đầu tư sẽ gánh chịu những tổn thất tài chính lớn. Và điều này
gọi là rủi ro thanh khoản trong đầu tư chứng khoán.
1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thanh khoản của cổ phiếu, thị trƣờng
Tuy cổ phiếu có khả năng chuyển hóa thành tiền mặt dễ dàng nhưng tính
thanh khoản của cổ phiếu lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó các yếu tố tác
động lớn nhất là:
Thứ nhất, kết quả kinh doanh của tổ chức phát hành (công ty có cổ phiếu
niêm yết). Nếu tổ chức phát hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả, trả cổ tức cao,

cổ phiếu của công ty sẽ thu hút nhà đầu tư và cổ phiếu thực sự dễ mua bán trên thị


7

trường. Ngược lại nếu công ty làm ăn kém hiệu quả không trả cổ tức hoặc cổ tức
thấp, cổ phiếu của công ty sẽ giảm giá và khó bán.
Có mối quan hệ chặt chẽ giữa chỉ số P/E và tính thanh khoản của chứng
khoán, nhìn vào bảng thống kê tính thanh khoản của cổ phiếu, nhà đầu tư dễ dàng
nhận ra những cổ phiếu giao dịch sôi động nhất cũng là những cổ phiếu có P/E cao
hơn mức trung bình của thị trường (được đánh giá cao hơn các cổ phiếu có cùng lợi
tức). Đây là những chứng khoán có tốc độ tăng giá cao và mang lại giá trị thặng dư
cao cho cổ đông thông qua việc chia tách cổ phiếu hay phát hành cổ phiếu mới.
Thứ hai, là mối quan hệ cung - cầu trên thị trường chứng khoán: Thị
trường cổ phiếu cũng như các loại thị trường khác đều chịu sự chi phối của qui luật
cung cầu. Giá cổ phiếu trên thị trường không chỉ phụ thuộc vào chất lượng công ty
mà còn phụ thuộc rất lớn vào nhu cầu của nhà đầu tư. Tuy một loại cổ phiếu rất tốt
nhưng thị trường đang bão hòa nguồn cung (nhiều hàng bán) thì cổ phiếu đó cũng
khó tăng giá. Ngược lại khi thị trường khan hiếm hàng hóa thì ngay cả những cổ
phiếu chất lượng kém hơn cũng có thể bán dễ dàng. Tuy nhiên cũng cần chú ý đến
sự đầu cơ trong thị trường, một số nhà đầu tư sở hữu một phần lớn lượng cổ phiếu
trong thị trường, đẩy giá lên xuống theo ý mình để trục lợi.
1.3 Đo lƣờng thanh khoản cổ phiếu
Có hai phương pháp phổ biến đo lường thanh khoản của cổ phiếu là độ phân
tán lệnh mua-bán và khối lượng giao dịch. Schwartz (1992) xác định tính thanh
khoản xuất hiện trong các khoản của chi phí giao dịch phát sinh để có được một
lệnh được thực thi nhanh chóng. Ông ta chỉ ra rằng chi phí giao dịch bao gồm một
thành phần rõ ràng như là khoản hoa hồng, và một thành phần không rõ ràng như là
độ phân tán lệnh mua-bán và tác động thị trường.
Tác động thị trường có sẵn khi một lệnh mua dẫn dắt giá đặt mua tăng lên,

hoặc lệnh bán dẫn dắt giá đặt bán giảm xuống. Điều này xảy ra do khối lượng cổ
phiếu được đặt có thể nhỏ so với kích cỡ đặt mua. Độ phân tán và tác động thị
trường lớn nếu một thị trường thiếu độ sâu và độ rộng. Tuy nhiên, sự tác động của


8

thị trường lên các nhà đầu tư nhỏ hầu như không thể xác định được. Cùng với sự
thật là độ phân tán mua-bán có thể dễ dàng đo lường và độ phân tán lệnh mua-bán là
một cách thông thường đo độ thanh khoản
Cách thông thường khác để đo lường thanh khoản là khối lượng giao dịch.
Kyle (1985) đã đề xuất là thanh khoản thị trường có thể đo lường bởi chuỗi lệnh cần
thiết để gây ra tăng hoặc giảm giá bằng một đôla. Pagano (1989) đề xuất một khía
cạnh của thanh khoản là sự thu hút vốn của thị trường. Theo ông, một thị trường
thanh khoản có thể tiếp thu một lượng lớn các lệnh mà không thay đổi giá theo
hướng bất lợi. Tuy nhiên nếu thị trường quá mỏng thì thị trường tiếp thu một lượng
lớn các lệnh khi mà chi phí của giá theo hướng bất lợi thay đổi cho người đặt lệnh
+ Khối lƣợng giao dịch
Khối lượng giao dịch có liên quan đến thanh khoản được tính bằng khối
lượng cổ phiếu theo đơn vị thời gian. Nó được dùng để đo lường độ sâu của thanh
khoản.
Khối lượng liên quan đến thanh khoản cao thì ta có tín hiệu thanh khoản cao.
Điều này đã được làm sáng tỏ và ứng dụng trong nhiều bài nghiên cứu như của Lee
& Swaminathan (2000), Chordia, R.Roll, và A. Subrahmanyam, (2001); Rico von
Wyss (2004)...
Khối lượng giao dịch từ đơn vị thời gian t -1 đến t được tính theo công thức
(1.1)

Nt ký hiệu cho số giao dịch trong khoảng thời gian t-1 và t, q i là khối lượng
cổ phiếu của giao dịch thứ i

+ Tốc độ luân chuyển Turnover (tổng giá trị giao dịch khớp trong phiên)
Cũng giống như khối lượng giao dịch, Tốc độ luân chuyển (V t) được tính
theo từng đơn vị thời gian. Các nghiên cứu của nghiên cứu như của Jones & Lipson


9

(1999); Lee & Swaminathan (2000); Chordia, R.Roll, và A. Subrahmanyam,
(2002); Rico von Wyss (2004)...cũng dùng nhân tố này.

(1.2)
Nt ký hiệu cho số giao dịch trong khoảng thời gian t-1 và t, p i là giá của giao
dịch thứ i
+ Độ sâu (Depth)
Gọi Dept là kí hiệu độ sâu của thị trường trong thời gian t. Theo như nghiên
cứu của Brockman & Chung (2000) và ứng dụng của Rico (2004) thì độ sâu được
tính bằng tổng khối lượng đặt mua và đặt bán trong khoảng thời gian t, qAt và qBt
Dept = qAt + qBt

(1.3)

Để cải thiện các tính chất phân phối của độ sâu, ta có thể lấy ln của q

A
t

B

và q t có


thể được sử dụng, như trong nghiên cứu của Butler, Grullon & Weston (2002).

LogDept = ln(pAt)+ ln(pBt)

(1.4)

+ Độ rộng (Spread)
Sự khác biệt giữa giá mua và bán cũng liên quan đến đo lường thanh khoản
cũng được nhiều nghiên cứu chỉ ra, Acker, Stalker & Tonks (2002); Harris, McInish
& Wood (2002); Rico von Wyss (2004)...Độ rộng liên quan đến đo lường thanh
khoản càng nhỏ thì tính thanh khoản càng lớn.
Độ rộng tuyệt đối (Spr) là hiệu giữa giá đặt bán thấp nhất và giá đặt mua cao
nhất. Chỉ số này luôn có giá trị dương
Sprt = pAt - pBt

(1.5)

Cũng như log độ sâu, để cải thiện các tính chất phân phối của độ rộng tuyệt
đối. Ta có thể lấy logarit. Công thức như sau
LogSpr = ln(Spr)= ln(pAt - pBt)

(1.6)


10

+ Chênh lệch mua bán
Là số tuyệt đối chênh lệch trung bình số lượng cổ phiếu đặt mua và
bán trong khoảng thời gian t. Nó thể hiện tình trạng cân bằng khối lượng giao dịch
giữa bên mua và bên bán. Sự mất cân bằng của chỉ số này sẽ dẫn đến tình trạng mất

thanh khoản
(1.7)
NAt ,NBt số lệnh mua và bán trong khoảng thời gian t
+ Số lệnh giao dịch. (TOR)
Số lệnh giao dịch là tổng số lệnh đặt mua, bán cổ phiếu được các nhà đầu tư
đưa ra theo đơn vị thời gian. Nó được dùng để đo lường mức độ thanh khoản.
Không có lệnh mua hay bán được xem như không có thanh khoản:
TORt = NAt + NBt

(1.8)

+ Tỉ lệ đặt hàng (ORR)
Tỷ lệ đặt hàng được đề xuất bởi Ranaldo (2000) và được sử dụng lại trong
luận án của Rico von Wyss (2004) là một chỉ số đo lường chính xác chiều sâu của
thị trường. Nó so sánh độ sâu đo được là sự mất cân bằng thị trường đến giá trị giao
dịch và nhận dạng chuyển động thị trường hoặc sự mất cân bằng trong thị trường kể
từ khi nó tăng lên khi sự khác biệt trong lượng mua và bán trở thành lớn.
Nếu giá trị giao dịch trong một khoảng thời gian nhất định là bằng không, tỷ
lệ đặt hàng được thiết lập bằng không. Một tỷ lệ đặt hàng cao để biểu thị tính thanh
khoản thấp.Một tỷ lệ đặt hàng nhỏ để biểu thị tính thanh khoản cao.

(1.9)
ORR t =


×