Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.1 (LICOGI 18.1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.18 KB, 102 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tác
giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất cứ công trình nào trước đó.
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2016
Tác giả

Đỗ Anh Tuấn

i


MỤC LỤC
ix
MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2.Mục đích nghiên cứu..............................................................................................2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
7.
Cấu trúc của luận văn.....................................................................................3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP...4
1.1. Tổng quan lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp............................................4
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp...................................................................................4
1.1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp.......................................................................7
1.2. Hiệu quả quản lý tài chính trong doanh nghiệp....................................................20
1.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong doanh nghiệp. .20
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp....................21
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp....26


1.2.4. Biện pháp tăng cường quản lý tài chính trong doanh nghiệp........................29

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 18.1.............32
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.1.................................32
2.1.1. Khái quát chung về Công ty..........................................................................32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.................................................................34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số
18.1..........................................................................................................................35

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty CP đầu tư và xây
dựng số 18.1.........................................................................................36
2.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số
18.1..............................................................................................................................40
2.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư và xây
dựng số 18.1 giai đoạn 2011-2014..........................................................................40

Bảng 2.1: Tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
đầu tư và xây dựng số 18.1.................................................................42
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp doanh thu và lợi nhuận của Công ty LICOGI
18.1.......................................................................................................44
ĐVT: tỷ đồng...............................................................................................44
Hình 2.1: Biểu đồ Doanh thu và Lợi nhuận gộp..........45

ii


2.2.2. Phân tích tình hình quản lý tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư và xây
dựng số 18.1............................................................................................................45


Bảng 2.3: Tình hình quản lý tài sản của Công ty LICOGI 18.1..............46
Bảng 2.4: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn của Công ty LICOGI 18.1
.............................................................................................................. 50
Bảng 2.5: Bảng phân tích tỷ số nợ so với tổng tài sản...............................54
Hình 2.2: Biểu đồ biểu thị tổng số nợ so với tổng tài sản..........................55
Bảng 2.6: Bảng phân tích tỷ số nợ so với nguồn vốn CSH.......................55
Hình 2.3: Biểu đồ biểu thị tổng số nợ so với nguồn vốn CSH..................56
Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty LICOGI 18.1..............56
Hình 2.4: Biểu đồ biểu thị hiệu suất sử dụng TSCĐ của Công ty............57
Bảng 2.7: Tình hình thanh toán của công ty LICOGI 18.1......................59
Bảng 2.8: Tình hình khả năng thanh toán của Công ty LICOGI 18.1....61
Bảng 2.10: Bảng khả năng sinh lời của công ty năm 2011-2014..............63
2.2.3. Công tác kiểm tra, kiểm soát tài chính ở công ty LICOGI 18.1....................64
2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính của công ty Cổ phần đầu tư và xây
dựng số 18.1................................................................................................................65
2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................65
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................66

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG SỐ 18.1 (LICOGI 18.1)................................................70
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.1 trong
thời gian tới..................................................................................................................70
3.1.1. Chiến lược phát triển của Công ty đến năm 2020.........................................70
3.1.2. Mục tiêu chiến lược tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số
18.1..........................................................................................................................71
3.2. Một số giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính của Công ty CP
đầu tư và xây dựng số 18.1..........................................................................................73
3.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tài chính và công tác quản lý tài chính nói
chung.......................................................................................................................73

3.2.2. Tăng cường hoạt động giám sát tài chính trong Công ty...............................77
3.2.3. Tăng cường quản lý tiền và các khoản tương đương tiền kết hợp với tăng
cường nghiệm thu, thanh quyết toán trong xây dựng..............................................78
* Về việc tăng cường nghiệm thu, thanh quyết toán trong xây dựng.....................80
3.2.4. Đổi mới trong quản lý đầu tư xây dựng, chủ động trong điều hành và thực
hiện để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đã đặt ra của Công ty................................81

iii


3.2.5. Huy động các nguồn vốn kịp thời, đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh của
Công ty tại mọi thời điểm, chủ động trong thực hiện công tác sử dụng vốn có hiệu
quả...........................................................................................................................82
3.2.6. Nâng cao trình độ của người cán bộ quản lý nói chung và cán bộ làm công
tác tài chính .............................................................................................................86
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp...............................................................................89
3.3.1. Những điều kiện thuộc về cơ chế, chính sách của Nhà nước........................89
3.3.2. Những điều kiên thuộc về Công ty................................................................91

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................92
- Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tài chính và công tác quản lý tài chính nói
chung.......................................................................................................................92
- Tăng cường hoạt động giám sát tài chính trong Công ty......................................92
- Tăng cường quản lý tiền và các khoản tương đương tiền kết hợp với tăng cường
nghiệm thu, thanh quyết toán trong xây dựng.........................................................92
- Đổi mới trong quản lý đầu tư xây dựng, chủ động trong điều hành và thực hiện để
hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đã đặt ra của Công ty.............................................92
- Huy động các nguồn vốn kịp thời, đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh của Công ty
tại mọi thời điểm, chủ động trong thực hiện công tác sử dụng vốn có hiệu quả.....92
- Nâng cao trình độ của người cán bộ quản lý nói chung và cán bộ làm công tác tài

chính .......................................................................................................................92

KẾT LUẬN..................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................95

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
ix
MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP...4
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 18.1.............32
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty CP đầu tư và xây
dựng số 18.1.........................................................................................36
Bảng 2.1: Tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
đầu tư và xây dựng số 18.1.................................................................42
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp doanh thu và lợi nhuận của Công ty LICOGI
18.1.......................................................................................................44
ĐVT: tỷ đồng...............................................................................................44
Hình 2.1: Biểu đồ Doanh thu và Lợi nhuận gộp..........45
Bảng 2.3: Tình hình quản lý tài sản của Công ty LICOGI 18.1..............46
Bảng 2.4: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn của Công ty LICOGI 18.1
.............................................................................................................. 50
Bảng 2.5: Bảng phân tích tỷ số nợ so với tổng tài sản...............................54
Hình 2.2: Biểu đồ biểu thị tổng số nợ so với tổng tài sản..........................55
Bảng 2.6: Bảng phân tích tỷ số nợ so với nguồn vốn CSH.......................55
Hình 2.3: Biểu đồ biểu thị tổng số nợ so với nguồn vốn CSH..................56

Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty LICOGI 18.1..............56
Hình 2.4: Biểu đồ biểu thị hiệu suất sử dụng TSCĐ của Công ty............57
Bảng 2.7: Tình hình thanh toán của công ty LICOGI 18.1......................59
Bảng 2.8: Tình hình khả năng thanh toán của Công ty LICOGI 18.1....61
Bảng 2.10: Bảng khả năng sinh lời của công ty năm 2011-2014..............63

v


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG SỐ 18.1 (LICOGI 18.1)................................................70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................92
KẾT LUẬN..................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................95

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
ix
MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP...4
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 18.1.............32
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty CP đầu tư và xây
dựng số 18.1.........................................................................................36
Bảng 2.1: Tổng kết kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
đầu tư và xây dựng số 18.1.................................................................42

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp doanh thu và lợi nhuận của Công ty LICOGI
18.1.......................................................................................................44
ĐVT: tỷ đồng...............................................................................................44
Hình 2.1: Biểu đồ Doanh thu và Lợi nhuận gộp..........45
Bảng 2.3: Tình hình quản lý tài sản của Công ty LICOGI 18.1..............46
Bảng 2.4: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn của Công ty LICOGI 18.1
.............................................................................................................. 50
Bảng 2.5: Bảng phân tích tỷ số nợ so với tổng tài sản...............................54
Hình 2.2: Biểu đồ biểu thị tổng số nợ so với tổng tài sản..........................55
Bảng 2.6: Bảng phân tích tỷ số nợ so với nguồn vốn CSH.......................55
Hình 2.3: Biểu đồ biểu thị tổng số nợ so với nguồn vốn CSH..................56
Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty LICOGI 18.1..............56
Hình 2.4: Biểu đồ biểu thị hiệu suất sử dụng TSCĐ của Công ty............57
Bảng 2.7: Tình hình thanh toán của công ty LICOGI 18.1......................59
Bảng 2.8: Tình hình khả năng thanh toán của Công ty LICOGI 18.1....61
Bảng 2.10: Bảng khả năng sinh lời của công ty năm 2011-2014..............63

vii


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG SỐ 18.1 (LICOGI 18.1)................................................70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................92
KẾT LUẬN..................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................95

viii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

CP

Cổ phần

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CTCP

Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH


Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCĐ

Vốn cố định

LICOGI 18

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 (Công ty mẹ)

LICOGI 18.1

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.1

ix


MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Thị trường kinh doanh hiện nay đang ngày một mở rộng hơn, cùng với cơ
chế quản lý kinh doanh đổi mới theo yêu cầu cạnh tranh, một mặt mang lại những
lợi ích dài hạn để các doanh nghiệp phát triển, mặt khác sẽ là thách thức không nhỏ

đối với khả năng của doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải tổ chức lại cơ cấu
sản xuất, chuyển dịch đầu tư và điều chỉnh các hoạt động cho phù hợp với những
biến động của môi trường kinh doanh.
Khi bắt tay vào xây dựng các chiến lược sản xuất kinh doanh, một vấn đề
quan trọng mà không một doanh nghiệp nào được phép bỏ qua là phải tính đến việc
quản lý các yếu tố tài chính, xem xét đến hiệu quả của vốn đầu tư, và ước tính lợi
nhuận và hiệu quả kinh doanh. Có thể nói, tri thức đóng một vai trò quan trọng
trong quản lý tài chính trong đầu tư và kinh doanh, đó là những kiến thức cơ bản về
quản lý tài chính mà nếu không có thì người quyết định không thể nào nhận ra được
tình hình thực tế của những dự án đầu tư của các kế hoạch kinh doanh cũng như
thực trạng hoạt động của doanh nghiệp.
Là một Công ty chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty Cổ phần đầu tư
và xây dựng số 18 (viết tắt là LICOGI 18), kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực xây
lắp, Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.1 đã ít nhiều khẳng định được vị trí
của mình trong Tổng công ty; cũng như trên thị trường xây lắp. Tuy nhiên, hiện nay
công tác quản lý tài chính ở Công ty chưa được nhìn nhận, đánh giá đúng với vai trò
của nó. Công tác tài chính kế toán mới chỉ quan tâm đến phần hành kế toán và báo
cáo quyết toán, báo cáo thuế đảm bảo yêu cầu của pháp luật và các cơ quan quản lý
Nhà nước, chưa chú trọng về công tác quản lý tài chính, việc quản lý tài chính mới
chỉ sử dụng những phương pháp đơn giản, các chỉ tiêu và nguồn tài liệu được sử
dụng trong quá trình quản lý, phân tích chưa đầy đủ, chưa xây dựng được thành một
hệ thống và đặc biệt, trình độ của cán bộ phân tích, quản lý tài chính chưa thực sự
chuyên nghiệp. Tất cả những điều đó đã dẫn đến việc chưa đạt hiệu quả cao trong
các quyết định tài chính của người quản lý công ty.

1


Trước tình hình cấp bách đó, cùng với quá trình công tác lâu năm tại Phòng
Tài chính - Kế toán Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.1 và quá trình học

tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Mỏ - Địa chất, học viên lựa chọn đề tài “Giải
pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư
và xây dựng số 18.1 (LICOGI 18.1)” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn thạc sỹ
của mình. Đề tài này mang tính thiết thực và phù hợp với thực tế yêu cầu của các
doanh nghiệp nói chung và của Công ty cổ phần đầu tư và Xây dựng số 18.1 nói
riêng.

2.

Mục đích nghiên cứu

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tài chính doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng hoạt động và công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ
phần đầu tư và xây dựng số 18.1.
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính
tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.1 dựa trên cơ sở lý luận và tình hình
thực tiễn tại công ty.

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý tài chính doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây
dựng số 18.1 trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2014.

4.

Nhiệm vụ nghiên cứu


Để đạt được mục tiêu trên, các nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết trong đề tài là:
- Nghiên cứu về quản lý tài chính nói chung và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
quản lý tài chính trong công ty nói riêng.
- Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, tiến hành phân tích đánh giá thực
trạng công tác quản lý tài chính ở Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.1
nhằm đánh giá những mặt mạnh và những điểm tồn tại trong công tác quản lý tài
chính của Công ty trước đây.

2


- Xây dựng các giải pháp tăng cường quản lý tài chính cho công ty và đề xuất
kiến nghị đối với các Ban, Ngành trong việc tăng cường công tác quản lý tài chính ở
các doanh nghiệp xây dựng.

5.

Phương pháp nghiên cứu

a. Phương pháp thu thập số liệu
- Kế thừa số liệu liệu báo cáo về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
- Thu thập số liệu thực tế tại Công ty
- Trao đổi, phỏng vấn các cán bộ, chuyên viên có liên quan trong đề tài
nghiên cứu.
b. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê, tổng hợp để hệ thống hóa các số liệu từ phòng tài
chính kế toán cũng như một số phòng ban liên quan tới vấn đề nghiên cứu của Công
ty và các tài liệu lý luận liên quan đến đối tượng nghiên cứu;
- Phương pháp phân tích định lượng, so sánh….để đánh giá thực tiễn hoạt
động của Công ty;

- Phương pháp chuyên gia, suy luận logic, so sánh, dự báo….để đưa ra các
giải pháp tăng cường quản lý hoạt động tài chính của Công ty.
6.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa khoa học: góp phần bổ sung, hoàn thiện, cụ thể hóa phương pháp
luận quản lý tài chính trong các doanh nghiệp và chính sách tăng cường quản lý tài
chính trong doanh nghiệp xây dựng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đề tài có giá trị tham khảo cho Công ty Cổ phần
đầu tư và xây dựng số 18.1, các Công ty con thuộc Tổng Công ty Cổ phần đầu tư và
xây dựng số 18 (LICOGI 18) và các nhà quản lý doanh nghiệp nói chung. Ngoài ra
đề tài còn có giá trị tham khảo cho các nhà quản trị trong việc quyết định lựa chọn
phương án tài chính đảm bảo hoạt động hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, giảm thiểu được rủi do cho doanh nghiệp.
7.

Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
bao gồm 03 chương.
Chương 1: Tổng quan lý luận về quản lý tài chính và hiệu quả quản lý tài
chính trong doanh nghiệp

3


Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần đầu tư
và xây dựng số 18.1 giai đoạn 2011 - 2014
Chương 3: Giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính tại
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.1 (LICOGI 18.1).


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp

4


1.1.1.1. Doanh nghiệp
Trên phương diện lý thuyết, có nhiều cách hiểu khác nhau về doanh nghiệp,
mỗi khái niệm đều mang một nội dung nhất định với một giá trị nhất định.
- Xét theo quan điểm luật pháp: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời được pháp luật thừa nhận, được phép kinh doanh trên một
số lĩnh vực nhất định, có từ một chủ sở hữu trở lên, có tên gọi riêng, có trụ sở giao
dịch ổn định.
- Xét theo quan điểm chức năng: “Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản
xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất khác nhau do các nhân viên của
Công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản
phẩm ấy”. (M.Francois Peroux).
Từ các quan điểm trên có thể đưa ra định nghĩa về doanh nghiệp: Doanh
nghiệp là một đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương diện tài
chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu
thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông
qua đó tối đa hóa lợi nhuận của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các
mục tiêu xã hội.

1.1.1.2. Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá
trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định.
Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế
thị trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế
hàng hóa tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính doanh nghiệp cũng phụ
thuộc vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
Có nhiều cách hiểu khác nhau về tài chính doanh nghiệp, song trong nền
kinh tế thị trường, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bởi những nội dung chủ
yếu sau:

5


Thứ nhất, tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị
trong nền kinh tế. Luồng chuyển dịch đó là sự vận động của các nguồn tài chính gắn
liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của tài chính
doanh nghiệp chính là hệ thống các quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
giá trị, phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ nhằm
phục vụ cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và góp phần tích lũy vốn cho
Nhà nước. Các quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp bao gồm:
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: được thể hiện thông qua việc
nhà nước cấp vốn, tham gia liên doanh, góp vốn cổ phần, cho các doanh nghiệp vay
vốn hoạt động và doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước
như nộp thuế và lệ phí…
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: là quan hệ giữa doanh
nghiệp với các chủ thể kinh tế khác như quan hệ về mặt thanh toán trong việc vay
và cho vay vốn, đầu tư vốn, mua hoặc bán tài sản, vật tư, hàng hóa, dịch vụ, tiền
nộp phí bảo hiểm, rủi ro…
- Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: thể hiện thông qua việc thanh toán tiền
lương, tiền công, các khoản thưởng, phạt với người lao động; quan hệ thanh toán
giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, trong việc phân phối lợi nhuận sau thuế của

doanh nghiệp; hay chia cổ tức cho các cổ đông; việc thành lập câc quỹ của doanh
nghiệp.
Thứ hai, sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn
ra một cách hỗn loạn mà nó được hòa nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị
trường. Đó là sự vận động chuyển hóa từ các nguồn tài chính hình thành nên các
quỹ, hoặc vốn kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Sự chuyển hóa qua lại đó
được điều chỉnh bằng các quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Từ những đặc trưng trên của tài chính doanh nghiệp, có thể hiểu về tài chính
doanh nghiệp như sau:

6


Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh
sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập
hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp.

1.1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính
xác tình trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh và điểm yếu
của nó và lập kế hoạch kinh doanh nhằm phân bổ và sử dụng có hiệu quả nhất các
nguồn tài chính; là công tác quản lý các vấn đề trong doanh nghiệp có liên quan đến
việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo sự cân đối, hài hòa các mối quan hệ
tài chính của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu của đã định.
“Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài
chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được các mục tiêu hoạt
động tài chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, phát triển ổn định,

không ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trường.”
“Quản trị tài chính doanh nghiệp là các hoạt động nhằm phối trí các dòng
tiền tệ trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Quản trị tài
chính bao gồm các hoạt động làm cho luồng tiền tệ của công ty phù hợp trực tiếp
với các kế hoạch”.
Tóm lại, quản lý tài chính doanh nghiệp là một quá trình, bắt đầu từ việc
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như môi trường hoạt động của
doanh nghiệp để đưa ra các quyết định tài chính hợp lý đến đảm bảo các quyết định
tài chính được thực hiện phù hợp với mục tiêu phát triển chung của doanh nghiệp.
Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và
ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của doanh nghiệp. Đây
là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng đến
cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập, duy trì và

7


mở rộng công việc kinh doanh. Lập kế hoạch tài chính sẽ cho phép quyết định
lượng nhiên liệu thô doanh nghiệp có thể mua, sản phẩm mà doanh nghiệp có thể
sản xuất và khả năng doanh nghiệp có thể tiếp thị, quảng cáo để bán sản phẩm ra thị
trường. Khi có kế hoạch tài chính, bạn cũng có thể xác định được nguồn nhân lực
mà doanh nghiệp cần. Đây cũng là nguyên nhân lớn nhất quyết định sự thành bại
của các doanh nghiệp.

1.1.2.2. Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính doanh nghiệp là một hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với
các hoạt động khác của doanh nghiệp và luôn giữ vai trò trọng yếu trong hoạt động
quản lý doanh nghiệp. Quản lý tài chính quyết định tính độc lập, sự thành bại của
doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Vai trò của quản lý tài chính doanh

nghiệp được thể hiện như sau:
- Thứ nhất, quản lý tài chính doanh nghiệp giúp doanh nghiệp huy động đầy
đủ và kịp thời các nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình: Trong quá trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn
và dài hạn cho các hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp cũng như
cho đầu tư phát triển. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước hết thể hiện ở chỗ
xác định đúng đắn các nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong từng giai đoạn và đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh
nghiệp. Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường đã nảy sinh
nhiều hình thức mới cho phép các doanh nghiệp huy động vốn từ bên ngoài. Do
vậy, vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp ngày càng quan trọng hơn trong việc
chủ động lựa chọn các hình thức và phương thức huy động vốn đảm bảo cho doanh
nghiệp hoạt động nhịp nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn ở mức thấp.
- Thứ hai, quản lý tài chính doanh nghiệp là đòn bẩy kích thích và điều tiết
sản xuất kinh doanh: vai trò thể hiện thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý để thu
hút các nguồn vốn đầu tư, lao động, vật tư và dịch vụ. Đồng thời xác định giá bán
hợp lý khi tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối

8


thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ khen thưởng, quỹ lương, thực hiện các
hợp đồng kinh tế.
- Thứ ba, quản lý tài chính doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tổ chức sử dụng
vốn tiết kiệm và hiệu quả: quản lý tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng
trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trên cơ sở phân tích khả năng sinh lời
và mức độ rủi ro của dự án từ đó góp phần chọn ra dự án đầu tư tối ưu. Hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng
vốn. Việc huy động kịp thời các nguồn vốn có ý nghĩa rất quan trọng để doanh
nghiệp có thể nắm bắt được các cơ hội kinh doanh. Việc hình thành và sử dụng tốt

các quỹ của doanh nghiệp, cùng với việc sử dụng các hình thức thưởng, phạt vật
chất hợp lý sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy cán bộ công nhân viên gắn liền với
doanh nghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, góp phần cải tiến sản xuất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vốn.
- Thứ tư, quản lý tài chính doanh nghiệp là công cụ giám sát, kiểm tra chặt
chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: thông qua tình hình
tài chính và việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý có thể đánh giá
khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được
kịp thời những tồn tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết
định điều chỉnh các hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh.
Như vậy, có thể nói quản lý tài chính doanh nghiệp có vai trò to lớn trong
hoạt động tài chính của doanh nghiệp, từ đó đảm bảo quá trình hoạt động kinh
doanh nói chung của doanh nghiệp được thực hiện bình thường và có hiệu quả cao.
Hiểu được vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp giúp các doanh nghiệp
nhìn nhận một cách nghiêm túc về vai trò của hoạt động quản lý rủi ro, cân nhắc
thiết lập và duy trì một hệ thống được dự báo trước, doanh nghiệp hoàn toàn có thể
xây dựng và triển khai những kế hoạch ứng phó hiệu quả và phát triển bền vững.

1.1.2.3. Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp bao gồm:
- Phát triển tốt nhất cho các nguồn lực tài chính

9


- Cân đối tốt nhất cho các nguồn lực tài chính
- Phối hợp tốt nhất giữa các nguồn lực tài chính
- Cuối cùng là, mục tiêu lớn nhất, bao trùm nhất là: quá trình vận dụng và
phối hợp các nguồn lực trong doanh nghiệp để tối đa hóa sức mạnh của các nguồn
lực tài chính, hướng đến mục tiêu chung là tối đa hóa các lợi ích của chủ sở hữu.

Mỗi doanh nghiệp tồn tại và phát triển có thể có nhiều mục tiêu khác nhau
như: Tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu, tối đa hoá hoạt động hữu ích của
các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Song mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài
sản cho các chủ sở hữu. Bởi lẽ, một doanh nghiệp phải thuộc về các chủ sở hữu nhất
định, chính họ phải nhận thấy giá trị đầu tư của họ tăng lên, khi đó quản lý tài chính
doanh nghiệp đặt ra mục tiêu là tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, làm lành mạnh
tình hình tài chính, tăng cường đòn bẩy tài chính trong đó đã tính tới sự biến động
của thị trường và các rủi ro trong hoạt động kinh doanh.

1.1.2.4. Nội dung của quản lý tài chính doanh nghiệp
a) Hoạch định tài chính
Khâu đầu tiên và có ý nghĩa quyết định đến toàn bộ các khâu khác trong quá
trình quản lý tài chính chính là khâu hoạch định tài chính. Khâu này sẽ là cơ sở cho
việc lựa chọn các phương án hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong tương lai
và đồng thời là căn cứ để tiến hành kiểm tra, kiểm soát các bộ phận trong tổ chức.
Hoạch định tài chính là quá trình phát triển các kế hoạch ngắn hạn cũng như
dài hạn nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Các kế hoạch tài chính có
đặc trưng cơ bản là được đo lường bằng tiền tệ. Vì vậy, hệ thống kế hoạch tài chính
đóng vai trò then chốt của việc lập kế hoạch và kiểm soát của các doanh nghiệp.
Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều phải sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp.
Hoạch định tài chính thông qua hệ thống ngân sách với khả năng sử dụng chúng dễ
dàng, lượng hóa các mục tiêu cụ thể hóa, và tổng hợp việc sử dụng các nguồn lực.
Mục tiêu của hoạch định tài chính là kiểm soát việc sử dụng các nguồn lực
của doanh nghiệp, thúc đẩy nhân viên, nó đảm bảo các hoạt động được thực hiện để
đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã vạch ra trong kế hoạch tổng quát.

10


Quy trình hoạch định tài chính của doanh nghiệp được thực hiện theo 5 bước

như sau:
Bước 1: Dự báo các báo cáo tài chính
Dự báo các báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, báo cáo kết quả kinh doanh) theo phương pháp phổ biến nhất là phương pháp dự
báo theo tỷ lệ doanh thu. Tức là chúng ta dựa vào tốc độ tăng trưởng hàng năm của
doanh thu (đã có trong quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp) để dự báo tốc độ
tăng trưởng cho các khoản mục trong các báo cáo tài chính.
Sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích ảnh hưởng của kế hoạch hoạt
động lên lợi nhuận và các tỷ số tài chính. Đồng thời sử dụng các dự báo này để
kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp khi mà kế hoạch đã được thông qua.
Bước 2: Thiết lập các mục tiêu
Mục tiêu tài chính của doanh nghiệp bao gồm các mục tiêu về lợi nhuận,
mục tiêu doanh số và mục tiêu hiệu quả. Các mục tiêu tài chính cần xác định một
cách rõ ràng, có thể đo lường được và phải mang tính khả thi trên cơ sở kết quả của
việc nghiên cứu và dự báo môi trường. Cùng với việc đặt ra các mục tiêu thì nhà
quản lý cần phải xác định rõ ràng về trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận trong
doanh nghiệp trong việc thực hiện các mục tiêu này.
Bước 3: Xây dựng các phương án thực hiện mục tiêu
Căn cứ vào các mục tiêu đã đề ra, dựa trên cơ sở tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, các nhà quản lý xây dựng các phương án để thực hiện các mục tiêu
này. Các phương án phải được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học và chỉ những
phương án triển vọng nhất mới được đưa ra phân tích.
Bước 4: Đánh giá các phương án
Các nhà quản lý tiến hành phân tích, tính toán các chỉ tiêu tài chính của từng
phương án để có thể so sánh, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của từng phương án
cũng như khả năng hiện thực hoá như thế nào, tiềm năng phát triển đến đâu để từ đó
có hướng giải quyết.
Bước 5: Lựa chọn phương án tối ưu

11



Sau khi đánh giá các phương án, phương án tối ưu sẽ được lựa chọn. Phương
án này sẽ được phổ biến tới những cá nhân, bộ phận có thẩm quyền và tiến hành
phân bổ nguồn nhân lực và tài lực cho việc thực hiện kế hoạch.
b) Kiểm tra tài chính
Kiểm tra tài chính là kiểm tra bằng đồng tiền thông qua các chỉ tiêu tài chính
trong việc phân phối và sử dụng các nguồn tài chính để tạo lập và sử dụng các quỹ
tiền tệ của doanh nghiệp, nhằm ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các tồn tại trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, trong việc thực hiện chính sách và tuân thủ luật tài
chính, từ đó đưa ra các điều chỉnh nhằm đảm bảo việc thực hiện kế hoạch tài chính
đồng thời phù hợp với diễn biến của môi trường.
Kiểm tra tài chính cần tuân thủ nguyên tắc tuân thủ pháp luật, nguyên tắc
chính xác, khách quan; công khai và thường xuyên…
Nội dung của kiểm tra tài chính gồm 3 giai đoạn:
- Kiểm tra trước khi thực hiện kế hoạch tài chính.
- Kiểm tra thường xuyên quá trình thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
- Kiểm tra sau khi thực hiện kế hoạch tài chính.
c) Phân tích hoạt động tài chính
Phân tích hoạt động tài chính là “Một tập hợp các phương pháp và công cụ
cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý
doanh nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh
nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định
quản lý phù hợp”.
Có thể thấy rằng phân tích hoạt động tài chính là một vấn đề vô cùng quan
trọng đối với mỗi doanh nghiệp bởi:
- Kết quả của phân tích tài chính được sử dụng cho rất nhiều mục đích khác
nhau và cũng là một căn cứ để các chủ thể khác như ngân hàng, Nhà nước, các nhà
đầu tư, các doanh nghiệp khác đánh giá về tình hình hoạt động của doanh nghiệp để
từ đó có hướng đầu tư thích hợp và hiệu quả nhất.

- Phân tích tài chính giúp cho nhà quản lý nắm được tình hình hoạt động,

12


phát hiện ra những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp mình thông qua việc
so sánh các kết quả của phân tích tài chính. Từ đó nhà quản lý có thể đề ra những
biện pháp hữu hiệu kịp thời khắc phục những khó khăn cũng như phát triển hơn nữa
các điểm mạnh của mình.
* Phương pháp phân tích
Có một hệ thống các công cụ và phương pháp mà người phân tích sử dụng
trong quá trình phân tích tài chính, trong đó có hai phương pháp phân tích được sử
dụng phổ biến nhất là phương pháp so sánh và phân tích tỷ lệ.
- Phương pháp so sánh: Khi sử dụng phương pháp này cần đảm bảo các điều
kiện có thể so sánh được như phải thống nhất về không gian, thời gian, nội dung,
tính chất, đơn vị tính… của các chỉ tiêu tài chính. Đồng thời căn cứ theo mục đích
nghiên cứu mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về mặt không
gian hoặc thời gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị
so sánh được sử dụng có thể là số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân.
- Phương pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này yêu cầu các tỷ lệ so sánh
chủ yếu theo các tiêu chí cơ bản, xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận
xét và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
* Tài liệu phân tích
Trong tất cả các tài liệu được sử dụng thì báo cáo tài chính là tài liệu quan
trọng và được sử dụng chủ yếu để phân tích tài chính. Báo cáo tài chính thể hiện
toàn bộ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và là nơi để cung
cấp nguồn thông tin chính xác và thiết thực cho các chủ thể cả trong doanh nghiệp
lẫn ngoài doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính có các loại là: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.

* Nội dung phân tích tài chính
Nội dung của phân tích tình hình tài chính bao gồm:
- Phân tích diễn biến nguồn vốn và tình hình sử dụng nguồn vốn doanh
nghiệp.

13


- Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán.
- Phân tích khái quát các chỉ tiêu tài chính trung gian và cuối cùng trong báo
cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phân tích tình hình thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Phân tích các nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
d) Lựa chọn và quyết định đầu tư tài chính
Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào quyết
định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đầu tư đổi mới công nghệ, mở
rộng sản xuất kinh doanh, sản xuất sản phảm mới... Để đi đến quyết định đầu tư đòi
hỏi doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt về kinh tế, kỹ thuật và tài
chính. Trong đó về mặt tài chính phải xem xét các khoản chi tiêu vốn cho đầu tư và
thu nhập do đầu tư đưa lại hay nói cách khác là xem xét dòng tiền ra và dòng tiền
vào liên quan đến khoản đầu tư để đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính. Đó là
quá trình hoạch định dự toán vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu
tư. Tuy nhiên, trong điều kiện thị trường luôn biến động như ngày nay thì những
quyết định này càng trở nên khó khăn và mức độ rủi ro cũng tăng. Do đó các nhà
quản lý tài chính cần phải nghiên cứu một cách kỹ lưỡng trước khi đưa ra các quyết
định đầu tư, đảm bảo duy trì và phát triển nguồn tài chính của doanh nghiệp. Nhà
quản lý đưa ra các quyết định đầu tư dựa trên cơ sở lựa chọn các phương án căn cứ
vào các chỉ tiêu cụ thể bao gồm cả đầu tư vào doanh nghiệp lẫn đầu tư ra ngoài
doanh nghiệp để các quyết định đầu tư thực sự đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp.

e) Xác định cơ cấu nguồn vốn hợp lý
Cơ cấu nguồn vốn thể hiện tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị
nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động, sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Quyết
định cơ cấu nguồn vốn là vấn đề tài chính hết sức quan trọng của doanh nghiệp vì:
- Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp là một trong các yếu tố quyết định đến
chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp.

14


- Cơ cấu nguồn vốn ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu hay thu
nhập trên một cổ phần và rủi ro tài chính của một doanh nghiệp.
Khi xem xét cơ cấu nguồn vốn của một doanh nghiệp, người ta chú trọng đến
mối quan hệ giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong nguồn vốn của doanh nghiệp
được thể hiện thông qua các chỉ tiêu chủ yếu sau:
+ Hệ số nợ:
Hệ số nợ

=

Tổng số nợ
Tổng nguồn vốn (Hoặc tổng tài sản)

Ý nghĩa:
Hệ số nợ phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong nguồn vốn
của doanh nghiệp hay trong tài sản của doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm được
hình thành bằng nguồn nợ phải trả.
+ Hệ số vốn chủ sở hữu:
Nguồn vốn chủ sở hữu
(1-2)

Tổng nguồn vốn
Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trăm

Hệ số vốn chủ sở hữu

=

trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Nhìn trên tổng thể, nguồn vốn của doanh
nghiệp được hình thành từ hai nguồn: Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả nên có thể xác
định cơ cấu nguồn vốn còn được phản ánh qua hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Hệ số nợ trên vốn chủ

Tổng số nợ
(1-3)
Vốn chủ sở hữu
sở hữu
Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh nợ phải trả bằng bao nhiêu lần vốn chủ sở
=

hữu của doanh nghiệp.
f) Quản lý tài sản cố định (TSCĐ), vốn cố định (VCĐ) và tài sản dài hạn,
vốn dài hạn của doanh nghiệp
* Tài sản cố định và vốn cố định:
Theo thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013 của Bộ trưởng
Bộ tài chính: TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu thỏa mãn các tiêu chuẩn của
TSCĐ, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, bào gồm cả những TSCĐ
có hình thái vậ chất và TSCĐ không có hình thái vật chất như chi phí quyền sử
dụng đát, bản quyền bằng phát minh, sáng chế, quyền phát hành… theo chế độ tài

15



chính hiện hành (Thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013 của Bộ
trưởng Bộ tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
TSCĐ).
Để có được các TSCĐ sử dụng trong kinh doanh các doanh nghiệp phải bỏ ra
một lượng vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các TSCĐ. Bộ phận tiền tệ ứng trước
để mua sắm các TSCĐ hữu hình hoặc đầu tư cho việc hình thành các TSCĐ vô hình
trong doanh nghiệp được gọi là VCĐ của doanh nghiệp. Quy mô TSCĐ dùng cho
hoạt động của doanh nghiệp lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến quy mô số vốn cố định
của doanh nghiệp. Việc quản lý, bảo toàn và phát triển VCĐ của doanh nghiệp phải
gắn liền với việc quản lý, sử dụng TSCĐ có hiệu quả.
* Tài sản dài hạn và vốn dài hạn: Bên cạnh khoản đầu tư vào TSCĐ, các
khoản đầu tư xây dựng cơ bản dở dang, doanh nghiệp còn sử dụng vốn để đầu tư dài
hạn ra bên ngoài nhằm tìm kiếm, bổ sung lợi nhuận và san sẻ rủi ro trong kinh
doanh. Khoản đầu tư này được gọi là đầu tư tài chính dài hạn. Tổng cộng đầu tư tài
chính dài hạn và TSCĐ được gọi là tài sản dài hạn. Giá trị biểu hiện bằng tiền của
của tài sản dài hạn được gọi là vốn dài hạn của doanh nghiệp.
* Quản lý vốn dài hạn của doanh nghiệp
- Quản lý vốn cố định: Quản lý và bảo toàn VCĐ là một nội dung quan trọng
của quản lý vốn trong doanh nghiệp. Cần phải huy động tối đa và có hiệu quả máy
móc thiết bị đã được đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Với những TSCĐ
không còn phù hợp và không đáp ứng được cho sản xuất thì cần phải được thanh lý,
nhượng bán để thu hồi vốn, tái sản xuất và tái đầu tư TSCĐ. Bên cạnh đó, cần lựa
chọn phương pháp trích khấu hao TSCĐ phù hợp với đặc điểm của từng loại và thời
gian tham gia vào hoạt động sản xuất nhằm thu hồi vốn và bảo toàn vốn cố định.
- Quản lý khoản đầu tư tài chính dài hạn: Việc quyết định đầu tư tài chính
dài hạn thường nhận được lợi ích và thu hồi vốn trong khoảng thời gian dài, do đó
khi lựa chọn đầu tư cần phải nhận định, phân tích tình huống kỹ càng rồi mới đưa ra
quyết định đầu tư dưới các hình thức khác nhau hoặc từ chối đầu tư nhằm tăng khả

năng sinh lợi của đồng vốn.

16


×