Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp tại cục thuế tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH MẠNH HÙNG

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH MẠNH HÙNG

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60 62 01 15

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN NHUẬN KIÊN



THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực nông
nghiệp tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang” là trung thực, là kết quả nghiên cứu
của riêng tôi và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự
giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn, thông tin trích dẫn
trong luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 02 tháng 7 năm 2014
Tác giả luận văn

Trịnh Mạnh Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang”,
tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập
thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập
thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.

Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học, các Khoa, Phòng của Trƣờ

ế và Quản

trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hƣớng dẫn
TS. Trần Nhuận Kiên, các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờ
ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ban Lãnh đạo và các cán bộ tại
Cục thuế, Chi Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp đỡ
tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày 02 tháng 7 năm 2014
Tác giả luận văn

Trịnh Mạnh Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................vii

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..............................................................................ix
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn.................................................3
5. Bố cục của luận văn.......................................................................................4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP.........................................5
1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp.......................5
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nông nghiệp.....................................................5
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nông nghiệp............................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng..........................................................7
1.2.1. Khái quát về sự hình thành thuế giá trị gia tăng......................................7
1.2.2. Khái niệm thuế giá trị gia tăng................................................................8
1.2.3. Bản chất của thuế GTGT.........................................................................9
1.2.4. Đặc trƣng của thuế giá trị gia tăng........................................................10
1.2.5. Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng..................................................12
1.2.6. Vai trò của thuế giá trị gia tăng.............................................................15
1.3. Nội dung công tác quản lý thuế giá trị gia tăng........................................18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
1.3.1. Sự cần thiết và khái niệm của công tác quản lý thuế GTGT.................18
1.3.2. Quy trình, nội dung công tác quản lý thuế giá trị gia tăng....................20
1.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý thuế GTGT.................................................... 30

1.4. Quản lý Nhà nƣớc về thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
trong lĩnh vực nông nghiệp............................................................................. 37
1.4.1. Quản lý thông tin về ngƣời nộp thuế.................................................... 37
1.4.2. Quản lý căn cứ tính thuế GTGT............................................................38
1.4.3. Quản lý công tác kê khai, nộp thuế GTGT............................................39
1.4.4. Quản lý công tác hoàn thuế GTGT....................................................... 40
1.4.5. Quản lý công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế GTGT..........................40
1.4.6. Một số nội dung quản lý khác............................................................... 41
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng
đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp.......................................... 42
1.5.1. Các chính sách quản lý của Nhà nƣớc nói chung và chính sách
thuế giá trị gia tăng nói riêng.......................................................................... 42
1.5.2.Tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................43
1.5.3. Nhân lực................................................................................................ 43
1.5.4. Điều kiện kinh tế, cơ sở vật chất kỹ thuật.............................................43
1.5.5. Tình hình kế toán, tài chính, quan hệ thanh toán.................................. 44
1.5.6. Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc..........45
1.6. Một số kinh nghiệm về quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
trong lĩnh vực nông nghiệp ở một số Chi cục thuế......................................... 45
1.6.1. Công tác quản lý thu thuế GTGT với doanh nghiệp trong lĩnh vực
nông lâm nghiệp ở Thị xã phú thọ - Tỉnh Phú Thọ.........................................45
- tỉnh Vĩnh Phúc........47
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................48
2.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................48
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................................48
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích......................................................................... 50
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................50
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển của các doanh nghiệp
trong lĩnh vực nông nghiệp............................................................................. 50
2.3.2. Kết quả kinh doanh bình quân của một doanh nghiệp trong lĩnh
vực nông nghiệp.............................................................................................. 51
doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp.......................................................51
Chƣơng 3:
NGHIỆP

................................ 52

3.1. Khái quát chung về tỉnh Tuyên Quang.....................................................52
3.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................ 52
3.1.2. Địa chất................................................................................................. 53
3.1.3. Khí hậu.................................................................................................. 53
3.1.4. Điều kiện địa hình................................................................................. 55
3.2. Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp trong
lĩnh vực nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang.................................... 56
3.2.1. Tình hình cơ bản của Cục thuế tỉnh Tuyên Quang................................56
3.2.2. Thực trạng của các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang............................................................................... 64
3.2.3. Thực trạng quản lý về thuế GTGT đối với doanh nghiệp trong
lĩnh vực Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang....................................67
3.4. Đánh giá hoạt động quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
trong lĩnh vực nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang...........................78
3.4.1. Những mặt đạt đƣợc............................................................................. 78
3.4.2. Những mặt còn hạn chế.........................................................................80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

vi
3.4.3. Một số nguyên nhân..............................................................................82
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG..........84
4.1. Quan điểm, đ

ớng về quản lý thuế GTGT đối với các doanh

nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp..................................................................84
4.1.1. Quan điểm............................................................................................. 84
4.1.2. Định hƣớng...........................................................................................85
4.1.3. Mục tiêu.................................................................................................85
4.2. G
doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang....88
4.2.1. Giải pháp về công tác chỉ đạo điều hành...............................................88
4.2.2. Giải pháp về quản lý thông tin ngƣời nộp thuế.................................... 88
4.2.3. Giải pháp quản lý căn cứ tính thuế........................................................89
4.2.4. Giải pháp về công tác kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT..................90
4.2.5. Giải pháp về công tác kiểm tra thuế, công tác quản lý nợ và
cƣỡng chế thuế................................................................................................91
4.2.6. Một số giải pháp khác........................................................................... 92
KẾT LUẬN.................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................97

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. DN

: Doanh nghiệp

2. ĐTNT

: Đối tƣợng nộp thuế

3. NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

4. NN

: Nông nghiệp

5. SXKD

: Sản xuất kinh doanh

6. GTGT

: Giá trị gia tăng

7. DNTN


: Doanh nghiệp tƣ nhân

8. CTCP

: Công ty cổ phần

9. CTTNHH:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình vốn đăng ký của các doanh nghiệp nói chung trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2013

64

Bảng 3.2: Thực trạng vốn đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp
trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

66

Bảng 3.3. Số lƣợng doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp giải thể,
phá sản, bỏ trốn giai đoạn năm 2011 - 2013 68
Bảng 3.4. Tình hình hoàn thuế GTGT đối với doanh nghiệp trong lĩnh
vực nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2013


72

Bảng 3.5. Số thuế GTGT doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp đề
nghị hoàn sai đã bị phát hiện giai đoạn 2011 - 2013 74
Bảng 3.6. Kết quả cuộc kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2011-2013

75

Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế của Cục thuế tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2013 76
Bảng 3.8. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ Ngƣời nộp thuế tại Cục thuế
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
77


ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Qui trình quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai - tự tính - tự
nộp thuế.............................................................................................. 20
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức quản lý theo chức năng của hệ thống thuế
Việt Nam và mô hình tổ chức bộ máy của Cục Thuế tỉnh
Tuyên Quang...................................................................................... 63
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan Cục thuế tỉnh
Tuyên Quang...................................................................................... 64


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Luật thuế Giá trị Gia tăng (GTGT) đƣợc thông qua ngày 10/5/1997 tại
kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa IX và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1999.
Qua 14 năm thực hiện, Luật Thuế GTGT đã góp phần tích cực vào việc thúc
đẩy sản xuất trong nƣớc; khuyến khích đầu tƣ, xuất khẩu; hỗ trợ chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; bảo đảm nguồn thu
cho ngân sách nhà nƣớc (NSNN), cơ bản đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra
trong quá trình phát triển kinh tế.
Trong bối cảnh nền kinh tế đang tiếp tục chuyển đổi mạnh mẽ, hội nhập
ngày càng sâu hơn, rộng hơn, với vai trò là một sắc thuế có ảnh hƣởng đến
nhiều mặt kinh tế - xã hội của đất nƣớc, vấn đề hoàn thiện luật thuế GTGT,
trong đó có vấn đề hoàn thiện dƣới góc độ pháp lý luôn là một nhiệm vụ cần
phải thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế thị trƣờng trong
thời kỳ hội nhập, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh (SXKD) phát triển
theo hƣớng lành mạnh, bền vững. Đồng thời, việc nghiên cứu quá trình triển
khai áp dụng Luật thuế GTGT trong hoạt động quản lý nhà nƣớc và đời sống
xã hội là thực tiễn sinh động để làm cơ sở cho việc tiếp tục hoàn thiện các quy
định về lĩnh vực này.
Tuyên Quang là một tỉnh miền núi phía Bắc, có diện tích tự nhiên toàn
tỉnh là 586.732 ha, trong đó có 70% diện tích là đồi núi, về mặt vị trí địa hình,
Tuyên Quang chia làm 3 tiểu vùng sau đây:
- Vùng phía Bắc bao gồm các huyện Hàm Yên, Chiêm Hoá, Na Hang,
Lâm Bình và phần bắc huyện Yên Sơn Thế mạnh của vùng phía Bắc là kinh tế

vƣờn rừng, trang trại để phát triển từ các cây công nghiệp, cây ăn quả cho
đến chăn nuôi đại gia súc, gia cầm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
- Vùng trung tâm gồm thành phố Tuyên Quang, phía Nam huyện Yên
Sơn và phía bắc huyện Sơn Dƣơng. Nhìn chung đây là khu vực có điều kiện
tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, nhất là trồng cây lƣơng thực,
cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc.
- Vùng phía Nam gồm phần lớn huyện Sơn Dƣơng. Vùng này, nhìn
chung giàu tiềm năng, nhất là về khoáng sản (thiếc, kẽm, angtimoan, vofram),
giao thông thuận tiện, đất đai bằng phẳng thích hợp với việc trồng cây lƣơng
thực, cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản.
Nhìn về tổng thể với tỉnh Tuyên Quang thì diện tích đất NN chiếm phần
đa, từ đó có các ngành sản xuất, kinh doanh NN phát triển nhƣ sản xuất chè,
chế biến lâm sản.... Số lƣợng các doanh nghiệp (DN) hoạt động trong lĩnh
vực này chiếm con số khá lớn trong tổng số các DN trên địa bàn tỉnh. Công
tác quản lí thuế GTGT đối với các DN này là việc làm cần thiết, từ đó góp
phần làm tăng nguồn thu cho ngân sách của tỉnh nói riêng và của cả nƣớc
nói chung.
Những năm qua Cục thuế tỉnh Tuyên Quang với chức năng, nhiệm vụ
đƣợc nhà nƣớc giao là quản lí nhà nƣớc về quản lí thu thuế, phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh đã thực hiện việc quản lý Nhà nƣớc về thuế đối với hoạt động SXKD
của các DN, trong đó có các DN trong lĩnh vực sản xuất, chế biến NN trên địa
bàn tỉnh , trong đó có thuế GTGT với số thu của năm sau cao hơn năm trƣớc,
góp phần hoàn thành nhiệm vụ thu NSNN đƣợc giao. Tuy nhiên quá trình triển
khai thực hiện công tác quản lý Nhà nƣớc về thuế nói chung và quản lý Nhà

nƣớc về thuế GTGT trong thực tế còn có những khó khăn, vƣớng mắc cũng nhƣ
những tồn tại, hạn chế nhất định nhƣ: Công tác kê khai, khấu trừ thuế GTGT,
công tác kiểm tra, công tác cƣỡng chế nợ thuế GTGT... vẫn

còn nhiều bất cập.
Xuất phát từ thực tế đó tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
Tuyên Quang” làm đề tài nghiên cứu, góp phần thiết thực triển khai thực hiện
cải cách chính sách thuế, đặc biệt là thuế GTGT trong lộ trình thực hiện Chiến
lƣợc cải cách hệ thống Thuế giai đoạn 2011-2020 mà Thủ tƣớng Chính phủ
đã phê duyệt.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng quản lý Nhà nƣớc về thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang, trên
cơ sở đó đề xuất các giải
đối với các DN này tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luậ

ễn về thuế,

quản lý Nhà nƣớc về thuế GTGT đối với DN trong lĩnh vực NN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nƣớc về thuế GTGT đối
với DN trong lĩnh vực NN tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang.

- Đề xuất các giải pháp nhằ

ản lý Nhà nƣớc về

thuế GTGT đối với các DN trong lĩnh vực NN tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các DN trong lĩnh vực NN trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu đối với các doanh
nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
-

ời gian: Nghiên cứu từ năm 2011 - 2013.

- Về nội dung: Do thời gian có hạn, đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng
quản lý nhà nƣớc về thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực NN.
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn
- Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4
lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực nông lâm nghiệp;
- Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với DN trong lĩnh vực
NN tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang, qua đó phân tích n
của
thuế tỉnh Tuyên Quang.


ối với các DN trong lĩnh vực NN tại Cục

- Luận văn đã đƣa ra một số giải pháp nhằm

thuế

GTGT đối với các DN trong lĩnh vực NN tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luậ

ốn chƣơng:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc về thuế giá
trị gia tăng đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang
Chƣơng 4: Giả

quản lý thuế giá trị gia

tăng đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp tại Cục thuế tỉnh Tuyên
Quang.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nông nghiệp
Để hiểu về khái niệm doanh nghiệp nông nghiệp, chúng ta đi từ cái
chung, tìm hiểu về khái niệm doanh nghiệp.
Theo định nghĩa của luật DN ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Việt
Nam, DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản và trụ sở giao dịch ổn
định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh.
+ Nếu căn cứ theo ngành nghề hoạt động để phân loại doanh nghiệp, thì
có: DN nông nghiệp, DN công nghiệp và dịch vụ. Ngƣời ta có thể chia nhỏ
mỗi loại DN nói trên thành các loại DN, ví dụ trong DN nông nghiệp có DN
sản xuất nông nghiệp, DN lâm nghiệp và doanh nghiệp ngƣ nghiệp theo nghĩa
rộng hoặc theo nghĩa hẹp có DN trồng trọt và DN chăn nuôi.
DN nông lâm nghiệp là một hình thức tổ chức kinh tế cơ sở, tức là một
đơn vị hoạt động kinh doanh và phân phối của nền sản xuất xã hội, dựa trên
cơ sở hợp tác và phân công lao động xã hội, gồm một số ngƣời lao động,
đƣợc đầu tƣ vốn, trang bị tƣ liệu sản xuất để tiến hành hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực phù hợp với yêu cầu của thị trƣờng, đƣợc nhà nƣớc quản lý và
bảo vệ theo luật định.
DNNN là một hình thức tổ chức cơ sở, tức tế bào của nền kinh tế quốc
dân. Nó vừa là chiếc cầu nối liền các khoa học, vừa là nơi thực hiện- áp dụng
những thành tựu khoa học về tự nhiên, kinh tế, xã hội và kỹ thuật NN để đạt
đƣợc các mục tiêu về sản xuất nông sản hàng hóa và dịch vụ cho xã hội theo
yêu cầu của thị trƣờng, đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận cao cho DN và góp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

6

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


phần phát triển tốt cho môi trƣờng sinh thái cho sự sống.
Là một đơn vị hoạt động sản xuất, DN nông lâm nghiệp hƣớng vào sử
dụng các nguồn lực tự nhiên nhƣ đất, nƣớc, khí hậu và vốn, lao động, công
nghệ và tƣ liệu sản xuất khác đƣợc mua vào từ những thị trƣờng khác nhau.
DN kết hợp những yếu tố đó để tạo ra các hàng nông sản để bán, tức là biến
đổi đầu vào thành đầu ra, sao cho có giá trị gia tăng, lợi nhuận.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nông nghiệp
Tuy là một đơn vị tiến hành các hoạt động SXKD trên thị trƣờng nhằm
mục đích thu lợi nhuận, nhƣng DN NN có những điểm khác biệt so với DN
công nghiệp và dịch vụ. Cụ thể:
+ Ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu của DN NN
Để hoạt động, mọi DN đều có phải sử dụng các nguồn lực đầu vào là
các yếu tố sản xuất gồm sức lao động và tƣ liệu sản xuất (kinh tế học hiện nay
gọi là lao động, tài nguyên thiên nhiên, tƣ bản và công nghệ cần thiết cho sản
xuất). Điểm đặc trƣng trong hoạt động của DN NN là bộ phận nguồn lực
không thể thiếu đƣợc và có vai trò hết sức quan trọng là tài nguyên thiên
nhiên. Trƣớc hết đó là tài nguyên đất và nƣớc cho sản xuất NN; tiếp đến là tài
nguyên sinh vật cụ thể (cây, con cụ thể).
Với trình độ công nghệ nhƣ hiện nay, không có đất thì không thể trồng
cây hoặc chăn nuôi với qui mô lớn nhƣ sản xuất hàng hóa đƣợc. Nếu các DN
thuộc các ngành công nghiệp và dịch vụ muốn tiền hành sản xuất chỉ cần một
diện tích đất không nhiều để có mặt bằng sản xuất, thì DN NN cần một diện

tích rất lớn để sản xuất. Tuy một số DN công nghiệp cũng có nhu cầu rất lớn
về diên tích đất để sản xuất, nhƣ DN khai khoáng, DN khai thác than, DN
khai thác cát... nhƣng đó là những nguồn đất có điều kiện tự nhiên đặc biệt.
Nó có thể nằm trong lòng đất. Còn với DN NN, nguồn đất đƣợc dựa vào sản
xuất hầu hết là mặt đất, mặt nƣớc. Nó bao gồm những cánh đồng, cánh rừng,
ao hồ... Không có đất thì không có thể sản xuất NN.
/>

7

Số hóa bởi Trung tâm
Học liệu


+ Đặc điểm của quá trình sản xuất trong sản xuất NN.
Quá trình sản xuất của bất cứ DN nào cũng đều có các giai đoạn:
nghiên cứu thị trƣờng, chuẩn bị các yếu tố đầu vào để thực hiện quyết định
sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất để tạo ra hàng hóa, tổ chức tiêu thụ sản
phẩm, thu tiền về.
+ Đặc điểm của thị trƣờng của DN NN
Sản xuất thƣờng phải gắn với thị trƣờng, vì thị trƣờng vừa là điều kiện
vừa là môi trƣờng của SXKD hàng hóa. Thị trƣờng DN không chỉ là những
thị trƣờng đầu vào mà còn có cả thị trƣờng đầu ra.
1.2. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Khái quát về sự hình thành thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT (hay còn gọi là VAT- Value Added Tax) đƣợc phát kiến ra
bởi một ngƣời Đức. Nhƣng những lý luận của ông đã không đủ sức thuyết phục
Chính phủ Đức áp dụng loại thuế này. Đến năm 1954, loại thuế này mới đƣợc áp
dụng đầu tiên tại Pháp với tên gọi là TVA (Taxe Sur la Valeur Ajoutee). Lúc
đầu, thuế GTGT chỉ đƣợc áp dụng cho lĩnh vực sản xuất trong một số ngành

nghề cá biệt với mức thuế suất là: 16,8%. Đến năm 1968, thuế GTGT mới đƣợc
áp dụng cho mọi lĩnh vực, ngành nghề với 4 mức thuế suất là: 6,4- 13,6-

20 và 25%. Sau một thời gian sửa đổi, đến năm 1986 thì 4 mức thuế suất đó
đƣợc thay đổi thành: 5,5- 7- 18,6 và 33,3%... Từ đó thuế GTGT đã nhanh
chóng đƣợc áp dụng rộng rãi trên thế giới, trở thành nguồn thu quan trọng của
Chính phủ nhiều nƣớc. Hiện nay trên thế giới đã có hơn 130 quốc gia đƣa
thuế GTGT vào hệ thống thuế khoá của mình. Còn Đức tuy là nƣớc đƣợc biết
về thuế GTGT sớm hơn cả nhƣng mãi đến năm 1969 mới bắt đầu áp dụng
thuế GTGT với mức thuế suất là 10% và đến năm 1995 tăng lên là 15%...
Lịch sử áp dụng thuế GTGT ở các nƣớc trên thế giới là bài học kinh nghiệm
rất quý giá cho Việt Nam học hỏi trong thời gian đầu áp dụng thuế GTGT.
Ở Việt Nam, Luật thuế GTGT chính thức đƣợc Quốc Hội thông qua
/>

8
ngày 10-05-1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-1999. Luật thuế
GTGT ra đời đã khắc phục đƣợc những nhƣợc điểm của thuế doanh thu nhƣ:
Tránh tình trạng tính thuế trùng lắp, việc thực hiện tổ chức quản lý dễ dàng và
đơn giản hơn, mang tính trung lập và dân chủ cao. Đồng thời, thuế GTGT
cũng đã thể hiện đƣợc vai trò rất quan trọng trên mọi lĩnh vực nhƣ: Khuyến
khích SXKD, xuất khẩu, thu hút đƣợc các nguồn đầu tƣ từ nƣớc ngoài, thúc
đẩy công tác hoạch toán, kế toán trong SXKD của các DN, góp phần tạo điều
kiện chống thất thu thuế, tạo nguồn thu lớn và ổn định cho NSNN, góp phần
tăng cƣờng quản lý các hoạt động SXKD của DN...
Sau khi luật thuế GTGT ra đời thay thế cho luật thuế doanh thu thì hệ
thống thuế của Việt Nam đã có nhiều ƣu điểm nổi bật hơn, mang lại nhiều
thành công hơn góp phần quan trọng đƣa đất nƣớc phát triển về kinh tế xã
hội, hội nhập với khu vực và thế giới. Hiện nay, hệ thống thuế của Việt Nam
bao gồm các sắc thuế:

- Thuế giá trị gia tăng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế xuất, nhập khẩu.
- Thuế tài nguyên.
- Thuế nhà đất (nay là thuế sử dụng đất phi nông nghiệp).
- Thuế môn bài.
1.2.2. Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng
hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng.
Việc chuyển sang áp dụng thuế GTGT thay thế cho thuế doanh thu ở
Việt Nam, vừa nhằm mục đích từng bƣớc hoà nhập với chính sách thuế của
các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, đồng thời vƣơn tới việc cải cách hệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


thống thuế thích hợp hơn cho việc chuyển từ nền kinh tế kế hoạch tập trung
sang nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
1.2.3. Bản chất của thuế GTGT
Theo quan niệm của C.Mác, giá trị của hàng hoá, dịch vụ là [c+(v+m)],
trong đó (c) là lao động quá khứ đƣợc chuyển vào sản phẩm, (v+m) là phần
giá trị mới sáng tạo ra và đó chính là phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch

vụ. Nếu sản phẩm này lại là tài sản cố định hay nguyên vật liệu cho chu kỳ
SXKD tiếp theo thì nó lại đóng vai trò là phần (c) của sản phẩm mới. Cứ nhƣ
vậy đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng, toàn bộ số [c+(v+m)] là tổng giá trị của
hàng hóa, dịch vụ, đồng thời cũng là tổng các phần giá trị tăng thêm của hàng
hoá, dịch vụ qua các giai đoạn SXKD khác nhau. Mỗi một sản phẩm, hàng
hoá nếu không đi vào tiêu dùng sẽ đi vào quá trình SXKD tiếp theo và lại làm
tăng thêm giá trị của hàng hóa. Những giá trị đó tất nhiên sẽ bị Nhà nƣớc tính
thuế, nhƣng việc tính thuế trên toàn bộ giá trị hay chỉ tính thuế đối với phần
giá trị tăng thêm, điều đó phụ thuộc vào từng sắc thuế.
Quá trình sản xuất ra hàng hoá bao gồm một số bƣớc, giá trị cuối cùng
của sản phẩm là tổng các giá trị tăng thêm ở các giai đoạn đó. Thuế đánh vào
tổng giá trị sản phẩm ở mỗi giai đoạn gọi là thuế doanh thu, còn thuế đánh
vào phần giá trị tăng thêm ở từng giai đoạn gọi là thuế GTGT.
Thuế GTGT là thuế gián thu, đƣợc tính trên phần giá trị tăng thêm của
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình luân chuyển từ sản xuất, lƣu thông
đến tiêu dùng.
Do thuế GTGT đƣợc tính trên phần giá trị tăng thêm, nên dù hàng hoá
đƣợc mua đi bán lại kiểu gì, dù bán cho ngƣời tiêu dùng trực tiếp hay vòng vo
qua nhiều thang, nhiều nấc thì kết quả cuối cùng Nhà nƣớc vẫn thu đƣợc một
khoản thuế cố định, đó chính là số thuế của toàn bộ giá trị hàng hoá mà ngƣời
tiêu dùng cuối cùng phải trả. Tức là thuế GTGT đánh trên hành vi tiêu dùng, còn
các cơ sở SXKD với tƣ cách là những nhà trung gian nên không phải là

/>

10
ngƣời chịu thuế. Vì vậy, có thể nói bản chất của thuế GTGT là thuế tiêu dùng
và đánh vào ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
Cũng do thuế GTGT tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch
vụ, nên ĐTNT phải là các cơ sở SXKD đã bỏ thêm chi phí vào làm cho giá cả

của hàng hoá, dịch vụ tăng lên. Tuy nhiên, phần thuế mà họ nộp vào NSNN,
về thực chất lại là do ngƣời mua hàng hoá, dịch vụ đã thanh toán trong giá cả,
tức là ngƣời tiêu dùng mới là ngƣời chịu thuế. Lúc này các cơ sở SXKD đóng
vai trò là ngƣời thu hộ thuế cho Nhà nƣớc và là ngƣời nộp hộ thuế cho ngƣời
tiêu dùng, là một mắt xích trong hệ thống thu thuế. Vì vậy, thuế GTGT là một
loại thuế gián thu, điều tiết vào thu nhập của ngƣời tiêu dùng hàng hoá, dịch
vụ một cách gián tiếp, thông qua giá cả.
Thuế GTGT có tính xã hội hoá cao, đòi hỏi ngƣời tiêu dùng phải có ý
thức trong việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế và góp phần kiểm soát chống
thất thu cho NSNN. Đặc biệt là đối với đối tƣợng ngƣời nộp thuế trong việc
tự kê khai, tính thuế và nộp thuế GTGT nhƣ ở nƣớc ta hiện nay đòi hỏi nhân
dân phải có tinh thần tự giác cao và ý thức chấp hành nghĩa vụ nộp thuế tốt...
1.2.4. Đặc trưng của thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT xuất phát từ nhu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc, nhằm đáp ứng
nhu cầu huy động ngân sách ngày càng lớn của Nhà nƣớc. Thuế GTGT là
nguồn động viên quan trọng, kịp thời và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu
NSNN. Thuế GTGT đƣợc tính và thu vào từng khâu, từng giai đoạn của quá
trình SXKD nên làm tăng nguồn thu cho NSNN.
Thuế GTGT có phạm vi điều chỉnh rất rộng, áp dụng cho hầu hết các
loại hàng hoá, dịch vụ sử dụng trong SXKD và tiêu dùng trong tất cả các
ngành nghề, ở tất cả các giai đoạn.
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, nó là một yếu tố cấu thành trong
giá cả hàng hoá, dịch vụ nhằm động viên một phần thu nhập thông qua sự
đóng góp của ngƣời tiêu dùng khi họ sử dụng hàng hoá, dịch vụ đó. Thuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
GTGT đƣợc tính trong giá bán, nên ngƣời chịu thuế ít có cảm giác mình bị

Nhà nƣớc đánh thuế, do đó thuế GTGT ít gây ra những phản ứng từ phía
ngƣời chịu thuế.
Ở Việt Nam, luật thuế GTGT đƣợc ban hành nhằm thay thế cho luật
thuế doanh thu trƣớc đây. Nó đã khắc phục đƣợc các nhƣợc điểm của thuế
doanh thu, Thuế GTGT chỉ có 4 mức thuế suất giúp cho việc áp dụng trở nên
đơn giản hơn so với thuế doanh thu trƣớc đây (với 11 mức thuế suất).
Ngày nay, khi phân công lao động xã hội và chuyên môn hoá sản xuất
phát triển, thì mỗi công đoạn trong quy trình sản xuất sẽ do những ngƣời khác
nhau đảm trách, thậm chí giữa những ngƣời sản xuất này còn có thể có ít nhất
một nhà buôn làm trung gian. Vì thế, việc thuế doanh thu đƣợc tính trên toàn
bộ doanh thu của mỗi ngƣời, cũng có nghĩa là thuế doanh thu của khâu này
đƣợc tính chồng lên thuế doanh thu của những khâu sản xuất trƣớc đó. Còn
thuế GTGT chỉ thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ ở từng
khâu của quá trình SXKD, phần giá trị tăng thêm ở khâu nào chỉ phải nộp
thuế ở khâu đó, sang khâu sau, thuế GTGT không tính trên phần giá trị đó
nữa. Do đó, thuế GTGT khắc phục đƣợc nhƣợc điểm thu trùng lắp qua các
công đoạn sản xuất và phân phối hàng hoá, dịch vụ của thuế doanh thu.
Thuế GTGT tăng cường tính dân chủ. Việc thuế doanh thu không
đƣợc thể hiện rõ bên cạnh giá bán hàng hoá nhƣ bấy lâu nay là không phù
hợp với phƣơng châm này, nó chƣa thể hiện đƣợc tính dân chủ. Trái lại, thuế
GTGT đƣợc thể hiện rõ bên cạnh giá bán làm cho ngƣời tiêu dùng biết rõ sự
đóng góp của mình vào NSNN thông qua việc tiêu dùng, đó là một biểu hiện
của dân chủ và công khai. Khi chịu thuế GTGT, ngƣời tiêu dùng có thể cảm
nhận đƣợc, thậm chí họ cảm thấy hãnh diện hoặc phiền lòng nếu tiêu dùng
những hàng hoá có thuế cao, hoặc họ cảm thấy hài lòng khi chọn đƣợc những
mặt hàng tiêu dùng có thuế thấp. Đây là một ƣu điểm về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


×