Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA KHU CÔNG NGHIỆP NGUYỄN ĐỨC CẢNH – THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

TẠ THANH NHẠN

GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA
KHU CÔNG NGHIỆP NGUYỄN ĐỨC CẢNH – THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN VĂN THANH

HÀ NỘI – 2014


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu có
nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình
nghiên cứu là trung thực, chưa từng được ai công bố trước đây.
Thái Bình, tháng 3 năm 2014
Tác giả luận văn

Tạ Thanh Nhạn



Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

i


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Trung Quốc

ACFTA

Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hàn Quốc

AKFTA

Tổ chức Hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

APEC
ASEAN
CHXHCNVN

Công nghệ thông tin

CNTT


Cơ sở dữ liệu

CSDL

Quản lý quan hệ khách hàng

CRM

Doanh nghiệp

DN

Dự án đầu tư trong nước

DDI

Trao đổi dữ liệu điện tử

EDI

Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài

FDI

Tổng sản phẩm quốc nội
Giá trị sản xuất công nghiệp
Hệ thống thông tin
Khu công nghiệp
Kinh doanh

Lao động – Thương binh – Xã hội
Nguyễn Đức Cảnh

GDP
GTSXCN
HTTT
KCN
KD
LĐTBXH
NĐC

Sản xuất kinh doanh

SXKD

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN

Thành phố Hồ Chí Minh
Thị trường

TPHCM
TT

Thị trường mục tiêu

TTMT

Thương mại điện tử


TMĐT

Ủy ban nhân dân

UBND

Tổ chức Liên hợp quốc về Hợp tác và Phát triển kinh tế
Vật liệu xây dựng
Tổ chức Thương mại thế giới
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

UNCTAD
VLXD
WTO
ii


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng đất dài hạn KCN Nguyễn Đức Cảnh ..............................28
Bảng 2.2: Tỷ lệ lấp đầy KCN Nguyễn Đức Cảnh từ năm 2009-2012 ......................31
Bảng 2.3: Vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Thái Bình từ năm 2009-2012...................32
Bảng 2.4: Vốn đầu tư bình quân một dự án của KCN Nguyễn Đức Cảnh so với các
KCN tỉnh Thái Bình giai đoạn 2009-2012................................................................33
Bảng 2.5: Vốn đầu tư trung bình một dự án trong các KCN tỉnh Thái Bình năm

2012...........................................................................................................................33
Bảng 2.6: Vốn đầu tư trên một ha đất cho thuê của KCN tỉnh Thái Bình giai đoạn
2009-2012 .................................................................................................................34
Bảng 2.7: Vốn đầu tư bình quân trên một ha diện tích đất cho thuê ở các KCN tỉnh
Thái Bình năm 2012..................................................................................................34
Bảng 2.8: Các hình thức vốn đầu tư vào KCN Nguyễn Đức Cảnh ..........................35
Bảng 2.9: Vốn đầu tư vào các ngành công nghiệp giai đoạn 2009-2012 .................36
Bảng 2.10: GTSXCN của KCN Nguyễn Đức Cảnh giai đoạn 2009-2012 ...............37
Bảng 2.11: So sánh số lượng lao động trong KCN Nguyễn Đức Cảnh với KCN tỉnh
Thái Bình...................................................................................................................38
Bảng 2.12: Trình độ của lao động tại KCN Nguyễn Đức Cảnh giai đoạn 2009-2012
...................................................................................................................................39
Bảng 2.13. Tốc độ tăng doanh thu của KCN Nguyễn Đức Cảnh và các KCN tỉnh
Thái Bình...................................................................................................................40
Bảng 2.14 : Xuất nhập – khẩu của các DN trong KCN Nguyễn Đức Cảnh .............41
Bảng 2.15: Nộp Ngân sách Nhà nước của KCN Nguyễn Đức Cảnh giai đoạn 20092012...........................................................................................................................42
Bảng 2.16: Thị trường xuất khẩu chủ yếu của các DN KCN Nguyễn Đức Cảnh ....46
Bảng 2.17: Thực trạng sử dụng phần cứng ở KCN Nguyễn Đức Cảnh ...................47
Bảng 2.18: Thực trạng sử dụng Phần mềm và các ứng dụng hỗ trợ SXKD tại KCN
Nguyễn Đức Cảnh.....................................................................................................49
Bảng 2.19. Mục đích sử dụng internet trong DN tại KCN Nguyễn Đức Cảnh ........51
Bảng 2.20. Ứng dụng website vào SXKD trong DN tại KCN Nguyễn Đức Cảnh ..52
Bảng 2.21. Mục đích sử dụng website vào SXKD trong DN tại ..............................52
KCN Nguyễn Đức Cảnh ...........................................................................................52
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014
iii


Luận văn Thạc sỹ QTKD


Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

Bảng 2.22. Nhận định của DN về mức độ ứng dụng TMĐT trong KD ...................53
Bảng 2.23. Nguồn nhân lực CNTT của DN..............................................................54
Bảng 2.24. Chế độ thưởng cho người lao động của DN KCN Nguyễn Đức Cảnh ..55
Bảng 3.1. Số liệu về tình hình sử dụng internet ở một số nước trên thế giới ...........59
Bảng 3.2. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư phát triển công nghiệp đến năm 2020 ..........65
Bảng 3.3. Dự báo GTSXCN toàn Thành phố đến năm 2020....................................67
Bảng 3.4. Dự báo nhu cầu lao động công nghiệp Thành phố Thái Bình đến năm
2020...........................................................................................................................68
Bảng 3.5: Dự báo trình độ lao động làm việc trong KCN Nguyễn Đức Cảnh đến
năm 2020 ...................................................................................................................69
Bảng 3.6. Dự báo giá trị xuất – nhập khẩu của toàn Thành phố Thái Bình đến năm
2020...........................................................................................................................70
Bảng 3.7. Bảng tóm tắt nội dung giải pháp 1............................................................75
Bảng 3.8. Tổng hợp kinh phí triển khai thực hiện giải pháp 1 .................................80
Bảng 3.9. Bảng tóm tắt nội dung giải pháp 2............................................................84
Bảng 3.10. Nội dung công việc triển khai khi xây dựng một website ......................87
Bảng 3.11. Tổng hợp kinh phí triển khai thực hiện giải pháp 2 ...............................89
Bảng 3.12. Bảng tóm tắt nội dung giải pháp 3..........................................................92
Bảng 3.13. Tổng hợp kinh phí triển khai thực hiện giải pháp 3 ...............................98
Bảng 3.14. Bảng tóm tắt lợi ích của các giải pháp..................................................102

BIỂU
Biểu đồ: 2.1: Tốc độ tăng vốn đầu tư vào cá KCN trên địa bàn Tỉnh Thái Bình .....32
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng vốn đầu tư vào KCN Nguyễn Đức Cảnh..........................35
Biểu đồ 2.3: Vốn đầu tư vào các ngành công nghiệp trong KCN Nguyễn Đức Cảnh
...................................................................................................................................37
Biểu đồ 2.4: Chất lượng lao động của KCN Nguyễn Đức Cảnh và KCN tỉnh Thái
Bình ...........................................................................................................................40

Biểu đồ 2.5: Doanh thu của KCN Nguyễn Đức Cảnh trong các KCN tỉnh Thái Bình
...................................................................................................................................41
Biểu đồ 2.6: Tầm quan trọng của công tác nghiên cứu thị trường đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN .....................................................................................44
Biểu đồ 2.7: Mức độ chi phí đầu tư cho hoạt động nghiên cứu thị trường của DN .44
Biểu đồ 2.8: Tần suất DN tiến hành khảo sát thị trường...........................................45
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014
iv


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng doanh thu bán hàng nội địa so với doanh thu xuất khẩu của D
...................................................................................................................................46
Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ số máy tính, máy in/cán bộ gián tiếp sản xuất của KCN Nguyễn
Đức Cảnh giai đoạn 2009-2012 ................................................................................48
Biểu đồ 2.11: Thời gian xét thưởng cho người lao động của DN.............................55

HÌNH
Hình 1.1: Phân loại HTTT theo dạng thức hỗ trợ ....................................................16
Hình 1.2: Các thành phần của HTTT........................................................................17

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Kế hoạch triển khai giải pháp 1 ...............................................................79
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ chuỗi lợi ích và hiệu quả kinh tế của giải pháp 1 ..........................81
Sơ đồ 3.3. Quy trình lập kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .................88
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ chuỗi lợi ích và hiệu quả kinh tế của giải pháp 2 ..........................90
Sơ đồ 3.6. Kế hoạch triển khai giải pháp 3 ..............................................................97

Sơ đồ 3.7. Sơ đồ chuỗi lợi ích và hiệu quả kinh tế của giải pháp 3 ..........................99

Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

v


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC................................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ ..................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ VIỆC ỨNG
DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA....................................................................5
DOANH NGHIỆP.......................................................................................................5
1.1. TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA DOANH NGHIỆP.......5
1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử..................................................................5
1.1.2. Phân loại thương mại điện tử. [4].............................................................7
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của thương mại điện tử trong kinh doanh hiện đại. [3]..8
1.2. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG, THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU .................10
1.2.1. Thị trường...............................................................................................10
1.2.2. Thị trường mục tiêu................................................................................12
1.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
NGÀY NAY .........................................................................................................16

1.3.1. Cơ sở lý luận về ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh của
doanh nghiệp.....................................................................................................16
1.3.2. Cơ sở lý luận về ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh của
doanh nghiệp. ...................................................................................................19
1.4. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG QUY CHẾ, CHẾ TÀI THƯỞNG
PHẠT NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC KD CỦA DOANH NGHIỆP HIỆN
NAY......................................................................................................................23
1.4.1. Quy chế. .................................................................................................23
1.4.2. Chế tài.....................................................................................................24
1.4.3. Khen thưởng. .........................................................................................24
1.5. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 VÀ NHIỆM VỤ CHƯƠNG 2. ..............................26
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC KINH
DOANH CỦA KHU CÔNG NGHIỆP NGUYỄN ĐỨC CẢNH – THÁI BÌNH
GIAI ĐOẠN 2009-2012 ...........................................................................................27
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

vi


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KCN NGUYỄN ĐỨC CẢNH .................27
2.1.1. Sự hình thành và phát triển KCN Nguyễn Đức Cảnh. ...........................27
2.1.2. Phạm vi ranh giới của KCN. .................................................................27
2.1.3. Tính chất và ngành nghề sản xuất kinh doanh tại KCN.........................28
2.1.4. Quy hoạch sử dụng đất ...........................................................................28
2.1.5. Hệ thống kết cấu hạ tầng KCN...............................................................28
2.1.6. Các chính sách ưu đãi đầu tư..................................................................30

2.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - TÀI CHÍNH
CỦA KCN NGUYỄN ĐỨC CẢNH GIAI ĐOẠN 2009-2012 ............................31
2.2.1. Tỷ lệ lấp đầy KCN Nguyễn Đức Cảnh...................................................31
2.2.2. Thu hút vốn đầu tư .................................................................................32
2.2.3. Giá trị sản xuất công nghiệp...................................................................37
2.2.4. Thu hút lao động.....................................................................................38
2.2.5. Doanh thu và giá trị xuất – nhập khẩu của KCN....................................40
2.2.6. Đóng góp vào Ngân sách Nhà nước của tỉnh .........................................42
2.3. THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ VÀ TRONG
NƯỚC CỦA KCN NGUYỄN ĐỨC CẢNH GIAI ĐOẠN 2009-2012................43
2.4. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG TIN HỌC, THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA
KCN NGUYỄN ĐỨC CẢNH GIAI ĐOẠN 2009-2012......................................47
2.4.1. Phần cứng ...............................................................................................47
2.4.2. Phần mềm và các ứng dụng hỗ trợ SXKD .............................................48
2.4.3. Kết nối mạng nội bộ hoặc Intranet .........................................................50
2.4.4. Sử dụng loại hình kết nối internet và mục đích sử dụng ........................51
2.4.5. Ứng dụng TMĐT....................................................................................53
2.4.6. Hạ tầng nhân lực CNTT của DN............................................................53
2.5. THỰC TRẠNG VỀ QUY CHẾ, CHẾ TÀI THƯỞNG PHẠT TRONG
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA KCN NGUYỄN ĐỨC CẢNH
GIAI ĐOẠN 2009-2012 .......................................................................................54
2.6. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 VÀ NHIỆM VỤ CHƯƠNG 3 ...............................57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ NHẰM NÂNG
CAO NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA KCN .......................................................59
NGUYỄN ĐỨC CẢNH – THÁI BÌNH ...................................................................59

Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

vii



Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

3.1. XU HƯỚNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở
VIỆT NAM ...........................................................................................................59
3.1.1. Xu hướng ứng dụng thương mại điện tử nhằm nâng cao năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp trên thế giới...............................................................59
3.1.2. Xu hướng ứng dụng TMĐT nhằm nâng cao năng lực KD của DN ở Việt
Nam. .................................................................................................................63
3.2. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC CỦA KCN NGUYỄN ĐỨC CẢNH ĐẾN
NĂM 2015 VÀ SAU ĐÓ......................................................................................64
3.2.1. Định hướng chung ..................................................................................64
3.2.2. Định hướng cụ thể ..................................................................................65
3.3. CÁC GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ NÂNG CAO
NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA KCN NGUYỄN ĐỨC CẢNH ....................70
3.3.1. Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của KCN Nguyễn Đức Cảnh. .......70
3.3.2. Phân tích các cơ hội và thách thức của môi trường bên ngoài...............72
3.3.3. Xác định các giải pháp trên cơ sở phân tích ma trận SWOT .................72
3.3.4. Giải pháp 1: ...........................................................................................73
3.3.5. Giải pháp 2: ...........................................................................................82
3.3.6. Giải pháp 3: ...........................................................................................91
3.4. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................100
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................106
PHỤ LỤC

Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014


viii


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài.
Đất nước ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nhằm phát triển kinh tế - xã hội, đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại vào năm 2020, từng bước bắt nhịp với xu thế phát triển mới.
Đại hội Đảng lần thứ VIII đã nêu định hướng phát triển “Khoa học và công nghệ là
động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đi lên số hóa. Kết hợp công nghệ
truyền thống với công nghệ hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu
quyết định”. Đại hội Đảng lần thứ IX nhấn mạnh “Đi nhanh vào một số ngành, lĩnh
vực sử dụng công nghệ hiện đại, công nghệ cao…Tạo thị trường cho khoa học và
công nghệ, đổi mới cơ chế tài chính nhằm khuyến khích sáng tạo và gắn ứng dụng
khoa học và công nghệ với sản xuất, kinh doanh, quản lý, dịch. Có chính sách
khuyến khích và buộc các DN đầu tư vào nghiên cứu đổi mới công nghệ”.
Bám sát sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, công nghệ thông tin đã có những
phát triển vượt bậc, góp phần quan trong vào việc phát triển toàn diện nền kinh tế xã hội nước ta. Trong những năm gần đây, với tốc độ phát triển mạnh mẽ, công
nghệ thông tin và thương mại điện tử đã xâm nhập vào mọi góc cạnh của đời sống
xã hội nói chung và hoạt động kinh tế nói riêng. Internet và thương mại điện tử đã
trở nên quen thuộc với nhiều tầng lớp dân cư, từ học sinh, sinh viên đến các doanh
nghiệp, tổ chức và cơ quan quản lý nhà nước. Thương mại điện tử góp phần hoàn
thiện thương mại truyền thống đồng thời hình thành những mô hình kinh doanh
mới; giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh và làm tăng năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp, đặc biệt là trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tiến trình

Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải làm
quen với thương mại điện tử và tận dụng những lợi thế của thương mại điện tử để
theo kịp với tốc độ phát triển của các doanh nghiệp trên thế giới nói riêng và của
kinh tế thế giới nói chung.
Là một trong những khu công nghiệp được thành lập đầu tiên tại tỉnh Thái
Bình, KCN Nguyễn Đức Cảnh có rất nhiều lợi thế để phát triển đồng thời cũng
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

1


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của Thành phố Thái Bình nói
riêng và của tỉnh Thái Bình nói chung. KCN Nguyễn Đức Cảnh cũng được biết đến
là một trong 20 khu công nghiệp dệt may lớn nhất Việt Nam. Trong khi đó, ngành
dệt may đã và đang trở thành ngành kinh tế lớn của cả nước và Việt Nam là nước
xuất khẩu dệt may lớn thứ 5 trên thế giới.
Việc chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO
và ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do quan trọng ở cả cấp độ song phương và
đa phương như Hiệp định đối tác thương mại Việt – Nhật, ACFTA, AKFTA, Hiệp
định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương TPP là một điều kiện
thuận lợi cho ngành dệt may Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp khu công
nghiệp Nguyễn Đức Cảnh nói riêng trong việc tiếp cận, mở rộng thị trường và hội
nhập với quốc tế.
Tuy nhiên để ngành dệt may Việt Nam nói chung và khu công nghiệp Nguyễn
Đức Cảnh nói riêng phát triển toàn diện và nâng cao năng lực kinh doanh, ngoài
việc phải tăng cường sử dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại còn cần phải đẩy

nhanh việc ứng dụng các thành tựu của ngành công nghệ thông tin, đặc biệt là ứng
dụng thương mại điện tử làm công cụ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử vào hoạt
động sản xuất kinh doanh đã được nhiều doanh nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam
áp dụng và đã đạt được hiệu quả cao, mang lại lợi ích to lớn cho cả phía doanh
nghiệp, người tiêu dùng và cho cả cộng đồng xã hội.
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, cùng với sự gia tăng nhu cầu
của người tiêu dùng thì việc nghiên cứu các giải pháp nhằm đẩy mạnh ứng dụng
thương mại điện tử vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là việc làm
cần thiết và phù hợp với nhu cầu thực tiễn.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn thực hiện đề tài luận văn thạc sỹ:
“Giải pháp ứng dụng thương mại điện tử nhằm nâng cao năng lực kinh
doanh của KCN Nguyễn Đức Cảnh – Thái Bình”.
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

2


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

2. Mục tiêu của luận văn
Luận văn nghiên cứu tổng quan về thương mại điện tử; việc ứng dụng công
nghệ thông tin và thương mại điện tử vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp; sự hình thành và phát triển của KCN Nguyễn Đức Cảnh; đánh giá thực
trạng tình hình sản xuất kinh doanh và thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin,
thương mại điện tử vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp KCN
Nguyễn Đức Cảnh, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy ứng dụng thương

mại điện tử nhằm nâng cao năng lực kinh doanh của KCN Nguyễn Đức Cảnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
*) Đối tượng nghiên cứu: Các doanh nghiệp đang hoạt động tại KCN Nguyễn
Đức Cảnh – Thành phố Thái Bình.
*) Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đi sâu nghiên cứu việc ứng dụng thương mại
điện tử vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tại KCN Nguyễn
Đức Cảnh – Thái Bình giai đoạn từ nay đến hết năm 2015.
4. Các phương pháp nghiên cứu
- Khai thác thông tin: Sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn và phương
pháp tổng hợp tài liệu, nguồn số liệu của các cơ quan thống kê trong và ngoài nước.
- Xử lý thông tin: Sử dụng phương pháp chuyên gia, phương pháp thống kê,
suy luận logic.
- Dự báo: Sử dụng ma trận SWOT, phương pháp chuyên gia.
5. Các giải pháp và nội dung mới của luận văn.
Nghiên cứu các cơ sở lý luận về thương mại điện tử và ứng dụng của thương
mại điện tử vào nâng cao năng lực kinh doanh cho doanh nghiệp, về thị trường và
thị trường mục tiêu, về xây dựng quy chế, chế tài thưởng phạt nhằm nâng cao năng
lực kinh doanh của doanh nghiệp; Ứng dụng để phân tích thực trạng tình hình sản
xuất kinh doanh, công tác nghiên cứu thị trường, tình hình ứng dụng thương mại
điện tử vào sản xuất kinh doanh và thực trạng về quy chế, chế tài thưởng phạt trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của KCN Nguyễn Đức Cảnh giai đoạn 2009-2012.
Sử dụng ma trận SWOT để phân tích và đưa ra một số giải pháp thúc đẩy ứng dụng
thương mại điện tử nhằm nâng cao năng lực kinh doanh cho các doanh nghiệp KCN
Nguyễn Đức Cảnh:
Giải pháp 1: Nghiên cứu thị trường nội địa, phân khúc thị trường, chọn thị
trường mục tiêu trong nước để phát triển hàng dệt may.
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

3



Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

Giải pháp 2: Ứng dụng công nghệ thông tin trong thương mại điện tử góp phần
giảm giá thành sản phẩm và cung ứng trực tiếp đến người tiêu dùng.
Giải pháp 3: Xây dựng chế tài thưởng phạt hỗ trợ cho các giải pháp trên được
đi vào thực tế của doanh nghiệp.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, tài liệu tham khảo, kết luận, phụ lục, nội dung
của luận văn chia làm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thương mại điện tử và việc ứng dụng thương mại
điện tử của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực kinh doanh của KCN
Nguyễn Đức Cảnh – Thái Bình giai đoạn 2009-2012.
Chương 3: Giải pháp ứng dụng thương mại điện tử nhằm nâng cao năng lực
kinh doanh của KCN Nguyễn Đức Cảnh – Thái Bình.

Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

4


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ VIỆC

ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm thương mại điện tử.
Cho đến nay trên thế giới tồn tại nhiều quan điểm khác nhau xung quanh định
nghĩa “TMĐT”, nhưng tựu trung lại có thể tập hợp thành hai quan điểm chính, định
nghĩa rộng và định nghĩa hẹp như sau:
- Định nghĩa rộng [9,4]
Ủy ban châu Âu đưa ra định nghĩa về TMĐT như sau: “TMĐT được hiểu là
việc thực hiện hoạt động KD qua các phương tiện điện tử”. Nó dựa trên việc xử lý
và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng text, âm thanh và hình ảnh. TMĐT gồm nhiều
hành vi trong đó hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử,
giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ
phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá điện tử, hợp tác thiết kế, tài nguyên trên
mạng, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tiếp tới người tiêu dùng và các dịch vụ sau
bán hàng…. TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ: hàng
tiêu dùng) và thương mại dịch vụ (ví dụ: dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp
lý, tài chính…); các hoạt động truyền thống (ví dụ: chăm sóc sức khỏe, giáo dục) và
các hoạt động mới (ví dụ: siêu thị ảo).
Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban Liên hiệp quốc (LHQ) về Luật thương mại
Quốc tế định nghĩa TMĐT như sau: “TMĐT là hình thái hoạt động thương mại
bằng phương pháp điện tử”. Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa
rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù
có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao
dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại, về cung cấp hoặc trao đổi hàng
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

5



Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

hóa hoặc dịch vụ, thỏa thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác
hoa hồng, cho thuê dài hạn, xây dựng các công trình, tư vấn kỹ thuật công trình, đầu
tư, cấp vốn, ngân hàng, bảo hiểm, thỏa thuận khi khai thác hoặc tô nhượng, liên
doanh và các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc KD, chuyên chở hàng hóa
hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ. Như
vậy, có thể thấy rằng phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực
hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn
lĩnh vực áp dụng của TMĐT.
Tóm lại, theo nghĩa rộng thì TMĐT có thể được hiểu là các giao dịch tài chính
và thương mại bằng các phương tiện điện tử như: EDI, chuyển tiền điện tử và các
hoạt động gửi rút tiền bằng thẻ tín dụng.
- Định nghĩa hẹp [9,4]
Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ đơn thuần bó hẹp TMĐT trong việc mua bán hàng
hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là qua Internet và các mạng
viễn thông.
Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), "TMĐT bao gồm việc sản xuất,
quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng
Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng
như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet".
Theo Ủy ban TMĐT của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
(APEC), "TMĐT là công việc KD được tiến hành thông qua truyền thông số liệu và
công nghệ tin học kỹ thuật số".
Có thể nói rằng TMĐT đang trở thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách
thức mua sắm của con người. Qua nghiên cứu các khái niệm về TMĐT như trên,
hiểu theo nghĩa rộng thì hoạt động thương mại được thực hiện thông qua các
phương tiện thông tin liên lạc đã tồn tại hàng chục năm nay và đạt tới doanh số

hàng tỷ USD mỗi ngày. Còn theo nghĩa hẹp thì TMĐT chỉ mới tồn tại được vài năm
nay nhưng đã đạt được những kết quả rất đáng quan tâm, TMĐT chỉ gồm các hoạt
động thương mại được tiến hành trên mạng máy tính mở như internet.
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

6


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

Trong luận văn này, tác giả sử dụng định nghĩa tổng quát về TMĐT của Vụ
TMĐT (Bộ Thương mại) là:
“Nếu một trong những công đoạn của giao dịch thương mại như tìm kiếm đối tác,
thỏa thuận hợp đồng, trao đổi hàng hóa và dịch vụ, thanh toán, được thực hiện bằng
công cụ điện tử thì giao dịch thương mại đó có thể được coi là TMĐT”.
Theo khái niệm này, dưới góc độ trao đổi thông tin, TMĐT là quá trình chuyển
thông tin, hàng hóa/dịch vụ hoặc thanh toán qua các mạng máy tính hoặc các phương
tiện điện tử khác. Dưới góc độ một quá trình KD, TMĐT là ứng dụng công nghệ quá
trình tự động hóa các giao dịch KD và quá trình sản xuất. Dưới khía cạnh dịch vụ,
TMĐT là một công cụ cho mục tiêu cắt giảm chi phí dịch vụ, nhưng vẫn đảm bảo
nâng cao chất lượng và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ của các DN, người tiêu dùng và
quá trình quản lý. Dưới góc độ trực tuyến, TMĐT cung cấp khả năng mua, bán các
sản phẩm và thông tin trên internet và các dịch vụ trực tuyến khác.
1.1.2. Phân loại thương mại điện tử. [4]
Dựa vào chủ thể của TMĐT, có thể phân chia TMĐT ra các loại hình phổ biến
như sau:
- Giao dịch giữa DN với DN - B2B (business to business);
- Giao dịch giữa DN với khách hàng - B2C (business to consumer);

- Giao dịch giữa DN với cơ quan nhà nước - B2G (business to government);
- Giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân với nhau - C2C (consumer to consumer);
- Giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân - G2C (government to
consumer).
B2B là loại hình giao dịch qua các phương tiện điện tử giữa DN với DN. Theo Tổ
chức Liên hợp quốc về Hợp tác và Phát triển kinh tế (UNCTAD), TMĐT B2B chiếm
tỷ trọng lớn trong TMĐT (khoảng 90%). Các giao dịch B2B chủ yếu được thực hiện
trên các hệ thống ứng dụng TMĐT như mạng giá trị gia tăng (VAN); dây chuyền cung
ứng hàng hoá, dịch vụ (SCM), các sàn giao dịch TMĐT… Các DN có thể chào hàng,
tìm kiếm bạn hàng, đặt hàng, ký kết hợp đồng, thanh toán qua các hệ thống này.

Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

7


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

B2C là loại hình giao dịch giữa DN và người tiêu dùng qua các phương tiện điện
tử. DN sử dụng các phương tiện điện tử để bán hàng hóa, dịch vụ tới người tiêu dùng.
Người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện tử để lựa chọn, mặc cả, đặt hàng,
thanh toán, nhận hàng. Để tham gia hình thức KD này, thông thường DN sẽ thiết lập
website, hình thành CSDL về hàng hoá, dịch vụ; tiến hành các quy trình tiếp thị, quảng
cáo, phân phối trực tiếp tới người tiêu dùng.
B2G là loại hình giao dịch giữa DN với cơ quan nhà nước, trong đó cơ quan
nhà nước đóng vai trò khách hàng. Cơ quan nhà nước cũng có thể thiết lập những
website tại đó đăng tải thông tin về nhu cầu mua hàng của các cơ quan nhà nước,
tiến hành việc đấu thầu hàng hoá, dịch vụ và lựa chọn nhà cung cấp trên website.

C2C là loại hình giao dịch giữa các cá nhân với nhau. Một cá nhân có thể tự
thiết lập website để KD những mặt hàng do mình làm ra hoặc sử dụng một website có
sẵn để đấu giá một số món hàng mình có.
G2C là loại hình giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân. Đây chủ yếu là
các giao dịch mang tính hành chính, nhưng có thể mang những yếu tố của TMĐT. Ví
dụ khi người dân đóng tiền thuế qua mạng, trả phí khi đăng ký hồ sơ trực tuyến, v.v..
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của thương mại điện tử trong kinh doanh hiện đại. [3]
Đối với DN TMĐT mạng lại lợi ích lớn cho DN thể hiện qua các yếu tố chủ
đạo như sau:
a/ Thu thập được nhiều thông tin
Với việc tham gia vào môi trường TMĐT toàn cầu, DN có cơ hội được tiếp
cận với nguồn thông tin đa dạng và khổng lồ qua đó có cơ hội lựa chọn các thông
tin phù hợp nhất cho hoạt động KD của mình.
b/ Giảm chi phí sản xuất, bán hàng, tiếp thị và giao dịch
TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất, trước hết là chi phí văn phòng. Các văn
phòng không giấy tờ chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm chuyển
giao tài liệu giảm nhiều lần (trong đó khâu in ấn hầu như được bỏ hẳn).
TMĐT giúp giảm thấp chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng phương tiện
Internet/ Web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

8


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

hàng, catalogue điện tử trên Web phong phú hơn nhiều và thường xuyên cập
nhật so với catalogue in ấn chỉ có khuôn khổ giới hạn và luôn luôn lỗi thời.

TMĐT qua Internet/Web giúp người tiêu thụ và các DN giảm đáng kể thời
gian và chi phí giao dịch (giao dịch được hiểu là từ quá trình quảng cáo, tiếp xúc
ban đầu, giao dịch đặt hàng, giao dịch thanh toán). Thời gian giao dịch qua Internet
chỉ bằng 7% thời gian giao dịch qua Fax, và bằng khoảng 0.5 phần nghìn thời gian
giao dịch qua bưu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh toán điện tử qua Internet
chỉ bằng từ 10% đến 20% chi phí thanh toán theo lối thông thường.
c/ Tăng chất lượng dịch vụ khách hàng
Sử dụng các tiện ích của TMĐT DN có thể nhanh chóng cung cấp cho khách
hàng các catalogue, brochure, bảng giá, hợp đồng một cách gần như tức thời. Bên
cạnh đó với website bán hàng của mình DN tạo điều kiện cho khách hàng có cơ hội
lựa chọn sản phẩm phù hợp với đầy đủ các thông tin mà không cần thiết phải tới tận
trụ sở hay xưởng sản xuất của DN.
Sau khi bán hàng DN cung cấp hàng sử dụng các tiện ích của TMĐT để triển
khai các dịch vụ chăm sóc khách hàng một cách nhanh chóng và tức thời. Các hỗ trợ
cho khách hàng về sử dụng sản phẩm, dịch vụ có thể được tiến hành trực tuyến trên
mạng giúp giảm thiểu thời gian và chi phí của cả DN và khách hàng.
d/ Tăng doanh thu
Do một trong những đặc trưng của TMĐT là TT không biên giới nên chính vì thế
giúp cho DN có cơ hội quảng bá thông tin sản phẩm, dịch vụ của mình ra TT toàn cầu
qua đó giúp tăng số lượng khách hàng và tăng doanh thu.
Bên cạnh đó với các tiện ích và công cụ hiệu quả của TMĐT sẽ giúp cho DN
không còn thụ động ngồi chờ khách hàng đến mà sẽ chủ động trong việc tìm kiếm
khách hàng qua đó góp phần đẩy nhanh doanh thu của DN.
e/ Tạo ra lợi thế cạnh tranh của DN
Nếu như không có TMĐT thì các DN vừa và nhỏ và rất nhỏ sẽ rất khó khăn
trong việc cạnh tranh với các DN lớn vì khoảng cách về vốn, thị trường, nhân lực và
khách hàng. Khi ứng dụng TMĐT khoảng cách này sẽ bị thu hẹp lại do bản thân
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

9



Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

DN đó có thể cắt giảm nhiều chi phí. Hơn thế nữa với lợi thế của KD trên mạng sẽ
giúp cho DN tạo ra bản sắc riêng về một phương thức KD mới khác với hình thức
KD truyền thống. Chính những điều này sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh cho DN giúp
cho các DN đặc biệt là các DN vừa và nhỏ thậm chí là rất nhỏ trong cuộc cạnh tranh
với các đối thủ của mình.
1.2. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG, THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
1.2.1. Thị trường
1.2.1.1. Khái niệm thị trường. [8, 10]
Chúng ta có thể chia các đơn vị kinh tế đơn lẻ thành hai nhóm lớn theo chức
năng: người mua và người bán. Người mua gồm có người tiêu dùng – mua hàng hoá
hoặc dịch vụ và các DN – mua sức lao động, vốn và nguyên liệu và sử dụng các
nhân tố này để sản xuất hàng hoá và dịch vụ. Người bán gồm các DN bán hàng hoá
hoặc dịch vụ, công nhân bán sức lao động, người chủ nguồn tài nguyên, đất đai bán
tài nguyên cho các DN….Rõ ràng hầu hết mọi người và hầu hết các DN vừa là
người mua vừa là người bán. Ở đây chúng ta chỉ đơn thuần coi họ chỉ là người mua
khi họ mua vật gì đó và người bán khi họ bán vật gì đó. Những người mua và người
bán tác động qua lại để tạo thành thị trường.
TT là một tập hợp những người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau,
dẫn đến khả năng trao đổi.
Một số TT (các cửa hàng và các quầy bán hoa quả) là nơi người bán và người mua
trực tiếp gặp nhau. Số TT khác (TT chứng khoán) chủ yếu hoạt động thông qua những
người trung gian giao tiếp với DN thay mặt khách hàng. Ở các siêu thị người bán định
giá, sắp hàng vào các giá và để cho khách hàng tự chọn thứ cần mua. Các cuộc bán đấu
giá đồ cổ người mua phải đấu giá lẫn nhau, người bán chỉ đóng vai trò thụ động.

Mặc dù có sự khác nhau về bề ngoài, các TT đều thực hiện một chức năng
kinh tế. Chúng ấn định giá cả đảm bảo sao cho số lượng hàng mà những người
muốn mua bằng số lượng hàng của những người muốn bán. Do đó, không thể xem
xét giá cả và số lượng một cách tách biệt. Giá cả TT chi phối xã hội trong việc chọn
mua cái gì, mua thế nào và mua cho ai.
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

10


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

Các TT vận động như những mối dây liên kết giữa các đơn vị kinh tế. Chính nhờ
thông qua TT mà các đơn vị trong hệ thống kinh tế tác động qua lại với nhau. Bất cứ
khi một người muốn bán hay mua một cái gì đó, nghĩa là anh ta muốn tham gia vào
một giao dịch với một đơn vị kinh tế khác, anh ta sẽ mua hoặc bán trong thị trường.
1.2.1.2. Các phương pháp nghiên cứu thị trường. [21]
1.2.1.2.1. Phương pháp nghiên cứu tại bàn
Đây là phương pháp nghiên cứu TT bằng cách thu thập các tài liệu có liên
quan dưới dạng có xuất bản hoặc không xuất bản và xử lý nó theo mục đích. Các tài
liệu này chủ yếu là các thông tin thứ cấp trên sách báo, quảng cáo, tạp chí, bản tin
kinh tế, tạp chí thương mại, niên giám thống kê và các ấn phẩm có liên quan đến
mặt hàng mà DN KD. Phương pháp nghiên cứu này có những ưu điểm như: dễ tìm
kiếm và tìm kiếm nhanh bởi vì thông tin thu thập là các thông tin có sẵn nên vấn đề
chỉ là phát hiện ra chúng và thu thập lại do đó thường chỉ mất vài giờ hoặc vài ngày;
chi phí cho việc thu thập thông tin thứ cấp ít tốn kém hơn so với chi phí để có được
thông tin sơ cấp; nghiên cứu tại bàn góp phần đưa ra cái nhìn khái quát về TT của
mặt hàng mà ta cần nghiên cứu Nhưng nhược điểm của nó là thông tin có sẵn có

thể không phù hợp với mục đích nghiên cứu của mình; hoặc thông tin có độ trễ về
thời gian so với thực tế nên sự đánh giá về TT đó có sự sai lệch nhất định.
1.2.1.2.2. Phương pháp nghiên cứu tại hiện trường
Đây là phương pháp nghiên cứu nhằm khẳng định thêm và bổ sung thông tin
cho nghiên cứu tại bàn. Nghiên cứu tại hiện trường thực chất là khảo sát thực địa
thông qua tìm hiểu thực tế TT bằng các nguồn thông tin sơ cấp - là loại thông tin
được thu thập lần đầu và sử dụng theo mục đích nghiên cứu của nó. Phương pháp
này có thể thực hiện bằng cách thông qua những khách hàng (đơn vị sử dụng) như
tham quan, điều tra trọng điểm, điều tra chọn mẫu, điều tra điển hình, đặt các câu
hỏi điều tra bằng phỏng vấn hoặc theo phiếu điều tra, hội nghị khách hàng hoặc hội
chợ triển lãm. Nghiên cứu tại hiện trường có thể được thực hiện ngay tại bản thân
DN ở các kho, cửa hàng, quầy hàng… Thông qua tiếp xúc với khách hàng các nhân
viên bán hàng, các phụ trách cửa hàng, quầy hàng có những thông tin khá cụ thể đa
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

11


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

dạng về khách hàng mà DN cần biết. Ưu điểm của phương pháp này là thông tin thu
thập được đúng với mục đích sử dụng của nó ban đầu do đó đánh giá chính xác về
thị trường, không có sự sai lệch trong đánh giá do không có độ trễ về thời gian.
Nhưng thời gian thu thập thông tin rất lâu phải mất vài tháng và rất tốn kém chi phí
cho nghiên cứu.
Hai hình thức nghiên cứu tại bàn và nghiên cứu tại hiện trường có tác dụng hỗ
trợ bổ sung cho nhau giúp cho người nghiên cứu có được những thông tin cụ thể và
chính xác nhất về TT mà mình muốn nghiên cứu. Những thông tin và kết luận trong

nghiên cứu tại bàn sẽ được thẩm định lại bằng nghiên cứu tại hiện trường, còn
nghiên cứu tại hiện trường sẽ giúp cho người nghiên cứu làm rõ những vấn đề mà
nghiên cứu tại bàn chưa giải quyết được và lấp đầy các khoảng trống mà thông tin
nghiên cứu tại bàn không đề cập tới.
1.2.2. Thị trường mục tiêu
1.2.2.1. Khái niệm: TTMT là một hoặc một vài đoạn TT được DN lựa chọn và tập
trung nỗ lực nhằm thỏa mãn nhu cầu- ước muốn của khách hàng trên đoạn TTđó, có
khả năng cạnh tranh và đạt được mục tiêu chiến lược của DN; [26]
1.2.2.2. Hai bước cơ bản lựa chọn thị trường mục tiêu.
1.2.2.2.1 Đánh giá sức hấp dẫn của mỗi đoạn thị trường. [26]
Sức hấp dẫn của một đoạn TT được đo bằng những cơ hội và rủi ro trong
KD; năng lực cạnh tranh và khả năng thực hiện mục tiêu chiến lược của DN trên
đoạn TT đó.
Khi đánh giá các đoạn TT người ta dựa vào 3 tiêu chuẩn cơ bản: quy mô và sự
tăng trưởng; sức hấp dẫn của cơ cấu thị trường; mục tiêu và khả năng của DN;
*) Quy mô và sự tăng trưởng của đoạn thị trường: Để dự báo quy mô và tốc độ
tăng trưởng thị trường, người ta dựa vào doanh số và sự biến đổi doanh số theo thời
gian hoặc lợi nhuận và những biến đổi lợi nhuận theo thời gian của TT đó.
- Đối với TT quy mô lớn: Tiềm ẩn cơ hội thu lợi nhuận cao: do tận dụng được lợi
thế theo quy mô và ảnh hưởng của đám đông (quy mô càng lớn ảnh hưởng của khuynh

Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

12


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN


hướng ‘đám đông’ càng cao); thích hợp với các công ty có tiềm lực lớn. Tuy nhiên
chiếc bánh ngon thường thu hút nhiều đối thủ cạnh tranh lớn, có tiềm lực mạnh;
- Đối với TT quy mô nhỏ: Đây là đoạn TT các đối thủ cạnh tranh lớn đã bỏ
qua hoặc bỏ sót. TT thường đòi hỏi sản phẩm có tính đặc thù nhất định và nhóm
người tiêu dùng có nhu cầu tương đối đặc biệt. Tiềm ẩn cơ hội thu lợi nhuận siêu
nghạch nếu DN đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- TT có tốc độ tăng trưởng cao: Hứa hẹn tiềm năng phát triển cao do nhu cầu
rất đa dạng; liên tục biến đổi và tạo ra nhiều cơ hội KD cho DN; đặc biệt là đối với
những DN xuất hiện sớm trên thị trường, khi TT chưa bị phân chia cho các DN
khác, và nhu cầu chưa được đáp ứng đang ở mức cao, cơ hội KD lớn cho DN.
Ngược lại, rủi ro trong KD cũng cao do tốc độ tăng trưởng của TT này quá
cao và DN không kịp thay đổi để đáp ứng với sự thay đổi trong nhu cầu.
- TT có tốc độ tăng trưởng ổn định: Khả năng sinh lời ổn định nhưng thấp;
*) Mức độ hấp dẫn của cơ cấu thị trường:
Ngay cả khi đã chọn lựa được một hoặc một vài phân đoạn TT có quy mô và
tốc độ tăng trưởng phù hợp với DN, tuy nhiên, tiêu chuẩn trên mới chỉ đưa ra những
dự đoán mang tính khái quát về mức độ cạnh tranh trên thị trường, để đảm bảo lựa
chọn được TTMT của mình DN cần phải quan tâm cụ thể tới một số tác nhân khác.
Michael Porter đã đưa ra 5 lực lượng cạnh tranh quyết định mức độ hấp dẫn nội tại
về khả năng sinh lời của một đoạn TT đó là: Mối đe dọa cạnh tranh trong ngành,
sức ép từ phía nhà cung cấp, đe dọa của hàng thay thế, sức ép từ phía khách hàng và
đe dọa từ sự gia nhập của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
- Cạnh tranh trong ngành: Một đoạn TT không được coi là hấp dẫn nếu có quá
nhiều đối thủ cạnh tranh do áp lực cạnh tranh trong ngành lớn kéo theo lợi nhuận
giảm, môi trường KD kém ổn định. Những yếu tố ảnh hưởng tới mức độ, cường độ
cạnh tranh: Số lượng đối thủ cạnh tranh trên thị trường; Năng lực cạnh tranh của các
đối thủ cạnh tranh; Rào cản rút lui khỏi ngành: Tính đồng nhất, khác biệt của sản
phẩm; Các giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm;

Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014


13


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

- Đối thủ tiềm ẩn: Là những áp lực cạnh tranh giữa các DN ngoài ngành nhưng
sẵn sàng nhập cuộc vào ngành KD đó và gây ra áp lực phân chia lại TT hiện có do sự
xuất hiện của họ sẽ đem vào TT khả năng cung ứng mới.
- Hàng hóa thay thế: Hàng hóa thay thế là hàng hóa có thể cùng đáp ứng, thỏa mãn
được 1 loại nhu cầu và nếu trên TT có nhiều hàng hóa thay thế là kém hấp dẫn;
- Mối đe dọa về quyền thương lượng của người cung ứng: Một TT được coi là
kém hấp dẫn khi quyền thương lượng thuộc về người cung ứng. Yếu tố làm tăng áp lực
của những người cung ứng: Sản phẩm đầu vào ít có khả năng thay thế; Số lượng người
cung ứng ít và tập trung, liên kết với nhau; Chi phí chuyển đổi người cung ứng cao;
- Mối đe dọa về quyền thương lượng của khách hàng: Một TT mà quyền lực
TT của khách hàng lớn thì TT đó coi là kém hấp dẫn. Quyền lực của khách hàng
thể hiện: Số lượng người mua ít, khối lượng mua nhiều; Sản phẩm không có gì đặc
biệt và khả năng thay đổi nhà cung ứng cao; Khách hàng nhạy cảm về giá; Khả
năng liên kết giữa các khách hàng lớn;
*) Các mục tiêu và khả năng của DN:
- Ngay cả khi một hoặc một vài phân khúc TT đáp ứng được 2 tiêu chuẩn trên:
quy mô, tốc độ tăng trưởng và mức độ hấp dẫn của cơ cấu TT vẫn có thể bị loại bỏ
khỏi danh sách TTMT của DN do nó không phù hợp với mục tiêu chung dài hạn của
DN và khả năng đáp ứng thỏa mãn TT của DN;
- Khả năng, nguồn lực cần thiết để DN khai thác được cơ hội TT bao gồm: tài
chính, nhân sự, công nghệ, năng lực quản lý, khả năng marketing…
1.2.2.2.2. Các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu: [26]

*) Tập trung vào 1 đoạn thị trường: DN chỉ chọn một đoạn TT làm TTMT.
Ưu điểm: Mọi nỗ lực marketing chỉ tập trung vào duy nhất một đoạn TT và có
điều kiện để hiểu rõ khách hàng; Tận dụng được ưu điểm của phương pháp chuyên
môn hóa cao; Thông thường những DN lựa chọn TTMT theo phương án này là
đoạn TT chưa bị đối thủ cạnh tranh chiếm hữu hoặc rất ít đối thủ cạnh tranh và tận
dụng được lợi thế của người đi trước.

Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

14


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

Nhược điểm: Khó chống đỡ với những biến đổi đột ngột của cầu TT và sự xuất
hiện của đối thủ cạnh tranh; Khó mở rộng quy mô sản xuất do quy mô TT chỉ quy
định duy nhất trong 1 đoạn TT đó; Phương thức này thường được các DN mới, non
trẻ lựa chọn và làm cơ sở để tiếp tục mở rộng phát triển.
*) Chuyên môn hóa tuyển chọn: DN chọn nhiều hơn một đoạn TT riêng biệt
làm TTMT, tuy nhiên các phân đoạn TT này có sự khác nhau về đặc tính TT và đặc
tính sản phẩm. Ưu điểm: Đa dạng hóa cơ hội kiếm lời và chia sẻ rủi ro; Mỗi phân
đoạn TT đều chứa đựng, hứa hẹn những cơ hội thành công khác nhau; Nhược
điểm: Đòi hỏi DN phải có năng lực quản lý tốt và am hiểu về nhiều lĩnh vực, ngành
nghề; Phương thức này thường áp dụng với những DN có ít hoặc không có năng lực
kết nối các phân đoạn TT với nhau và chưa có kinh nghiệm sâu về một lĩnh vực,
đang mày mò, tìm kiếm lợi thế cạnh tranh của DN.
*) Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường: DN chọn 1 nhóm khách hàng
riêng biệt làm TTMT và tập trung mọi nguồn lực vào việc thỏa mãn nhiều nhu cầu

của tập khách hàng đó. Ưu điểm: Tạo được ấn tượng sâu sắc, duy trì được mối quan
hệ lâu dài với khách hàng mục tiêu và dễ dàng tạo dựng danh tiếng. Nhược điểm:
Chỉ chú trọng duy nhất vào 1 đối tượng khách hàng mục tiêu với những đặc điểm
nhất định là khó khăn khi đối thủ cạnh tranh cung cấp hàng hóa, dịch vụ thay
thế và việc chuyển đổi sang một lĩnh vực khác với môi trường KD khác là thực sự
khó khăn cho DN.
*) Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm: DN tập trung vào việc nghiên cứu
sản xuất 1 sản phẩm và cung ứng cho nhiều đoạn thị trường. Ưu điểm: Chuyên môn
hóa cao và dễ tạo dựng danh tiếng. Nhược điểm: Rủi ro lớn khi có mặt hàng thay thế;
Áp dụng với những sản phẩm có độ co giãn về cung thấp: internet, các chuyến bay…
*) Bao phủ thị trường: DN muốn theo đuổi ý đồ phục vụ tất cả các loại khách
hàng nếu có cơ hội kiếm lời và mọi khách hàng đều là TTMT của DN. Các DN lựa
chọn phương án này thường là những DN hoặc đang mò mẫm, tìm kiếm cơ hội KD
cho bản thân hoặc là những DN có quy mô, năng lực lớn, có khả năng đáp ứng mọi
nhu cầu của khách hàng.
Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

15


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý, ĐHBKHN

1.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
NGÀY NAY
1.3.1. Cơ sở lý luận về ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh của
doanh nghiệp
1.3.1.1. Phân loại hệ thống thông tin dùng trong doanh nghiệp. [7]

Các hệ thống hỗ trợ hoạt động, hay các HTTT tác nghiệp: Xử lý các dữ liệu
dùng cho các hoạt động KD và sinh ra trong các hoạt động đó. Các hệ thống này sinh
ra nhiều sản phẩm thông tin dùng bên trong và bên ngoài DN. Các hệ thống hỗ trợ
hoạt động này thường đảm nhận các vai trò: Xử lý một cách hiệu quả các giao dịch
KD; Điều khiển các tiến trình công nghiệp (thí dụ quá trình chế tạo sản phẩm); Hỗ trợ
việc giao tiếp và cộng tác trong toàn xí nghiệp; Cập nhật các CSDL cấp Công ty.
Các hệ thống hỗ trợ quản lý: Trợ giúp các nhà quản lý trong việc ra quyết định.
Chúng cung cấp các thông tin và các hỗ trợ để ra quyết định về quản lý là các nhiệm
vụ phức tạp do các nhà quản trị và các nhà KD chuyên nghiệp thực hiện.

Hình 1.1: Phân loại HTTT theo dạng thức hỗ trợ [7]

Học viên: Tạ Thanh Nhạn- Khóa 2011-2014

16


×