Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Đồ án kỹ thuật thi công Lắp ghép nhà công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.48 KB, 34 trang )

THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN THI CÔNG SỐ 2:LẮP GHÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP.
A.ĐỀ BÀI.
Lập biện pháp lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầng có các số liệu sau:
TT

Mặt bằng số Số bứớc gian Số đơn nguyên

43

I

24

Số khẩu độ L

2

3

B

24

5

Các cấu kiện: móng, cột, dầm cầu chạy, panen mái bằng BTCT
đúc sẵn, dàn vì kèo bằng thép.
I.KÍCH THƯỚC CỤ THỂ CỦA CÔNG TRÌNH
Mặt bằng và mặt cắt


A

C

b

A

Mặt cắt A-A

D

a
D

C

B

A
5000

5000

5000

5000

5000


5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000


5000

5000

5000

5000

120000

1

2

3

a

4

5

6

7

8

9


10

11
11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

1

22

23


24

25


1.Kích thước móng.
Móng đơn BTCT có các kích thước sau:

V3
V2

v4

2.Kích thước cột.

2


3.Kích thước dầm cầu chạy.

4.Kích thước dàn vì kèo.
Dàn vì kèo bằng thép có các kích thước:
5.Kích thước panen mái.

Kích thước tiết diện panen loại 5x1,5m.

3



II.Đặc điểm về nhân lực vật tư máy thi công của đơn vị thi công
công trình:
Công ty thi công công trình: Công ty xây dựng số 4 – Trực thuộc tổng
Công ty Xây Dựng Hà Nội
Tay nghề, trình độ thợ, cán bộ kỹ thuật:
Số thợ tay nghề

150

4/7:
Số thợ tay nghề

75

5/7:
Số thợ tay nghề

25

6/7:
Số

20

cán

bộ

kỹ


thuật :
Khả năng cung cấp vật tư và kết cấu cho công trình:
Máy
Máy ủi:
Cần cẩu tự hành
Các hệ thống dây treo, khóa cáp
Máy bơm nước
Hệ thống dàn dáo

Nơi cung cấp
Chở từ công ty
Chở từ công ty
Chở từ công ty
Mua tại 100 Cát Linh
Chở từ công ty

Vật tư
Cấu kiện đúc sẵn
Ximăng
Cát
Đá

Nơi cung cấp
Nhà máy bê tông Chèm
Kho vật tư Nội Bài
Sông Hồng
Kho vật tư Nội Bài

4



II.BIỆN PHÁP KỸ THUẬT LẮP GHÉP .
I.Tính khối lượng các cấu kiện lắp ghép.
1.Móng.
Dùng móng đơn BTCT. Trọng lượng mỗi móng được xác định:
P =Vm.gbt.
γbt =2,5t/m3, (khối lượng 1m3 bê tông).
Vm: Tổng thể tích bê tông móng.
V1,V2, V3:Thể tích thành phần.
Vm =V1+V2- V3
V1=1,115.1,755.0,3+2,2.1,5.0,2 =1,26 (m3).
V2=0,65.0,81.1,31=0,69 (m3).
2.0,85.0,08.0,65
0,35.0,08.0,65
+ 2.
+
2
2
V3= 1
4. .0,08.0,08.0,65 + 0,35.0,85.0,65
3

= 0,26 (m3).

Vm= 1,26 + 0,69- 0,26 = 1,69 (m3).
P =1,69.2,5 =4,225 t .
2.Cột biên, Cột giữa.
- Cột giữa:
+ Thể tích phần trên vai cột:
Vt=0,5.0,3.3,5 =0,525 (m3).

+ Thể tích phần vai cột:
Vv= 0,8.0,4.1,8.0,3 + 0,5.0.5(1,8.0,3 + 0,8.0,3)=0,441 (m3).
+ Thể tích phần cột dưới:
Vd= 0,8.0,3.7,75 = 1,86 (m3).
+ Trọng lượng cột:
5


Pc= 2,5(1,5 + 0,273 + 0,525 ) = 6,99 T.
- Cột biên:
+ Thể tích phần trên vai cột:
Vt=0,5.0,3.3,5 =0,525 (m3).
+ Thể tích phần vai cột:
Vv= 1,15.0,3.0,4 + 0,5.0,5.(1,15.0,3 +0,65.0,3)= 0,273 (m3).
+ Thể tích phần cột dưới:
Vd= 0,65.0,3.7,75 = 1,5 (m3).
+ Trọng lượng cột:
Pc= 2,5(1,5 ,+0,273 + 0,525) = 5,75 T.
3.Dầm cầu trục.
Dầm cầu trục bằng BTCT dài 5 m có trọng lượng:
P=Vd. γbt
Pd=5.(0,15.0,55 + 0,6.0,25).2,5=2, 9 T .
4.Dàn vì kèo.
Cánh thượng L160x100x10:
l = 24,12 m

P = 535,46 (Kg)

Cánh hạ L100x63x8 :
l =24 m


r =9,87 (KG/m).
P=236,88 (KG).

Thanh bụng L100x100x10 :
l = 64,12 m

r =22,2 (KG/m.)

r =15,1 (KG/m).
P = 968.21 (KG).

5.Panen mái.
Kích thước panel mái 5x1,5 m.Xác định trọng lượng panel mái theo
công thức:
6


P=V.γbt.
V=5(1,485.0,05+2.0,085.0,35)+3.0,15.0,05.1,4=0,7m3.
P=0,7.2,5=1,75t.
Bảng thống kê khối lượng cấu kiện.

TT

Tªn cÊu kiÖn

1
2
3

4
5
7

Mãng
Cét biªn
Cét gi÷a
DÇm cÇu ch¹y
Dµn v× kÌo
Panen m¸i

Sè l îng
(c¸i ,chiÕc)

100
50
50
144
75
1152

Träng l îng (T)
Mét cÊu kiÖn
Toµn c«ng tr×nh

4
5.75
6.99
2.9
1.74

1.75

425.50
287.50
349.50
417.60
130.50
2016.00

II.Biện pháp lắp dựng.
1.Phương pháp lắp ghép tổng quát.
Đặc điểm công trình lắp ghép là nhà công nghiệp loại vừa gồm 3 khẩu
độ.mỗi khẩu độ rộng 24m.bước cột 5 m.
Chiều dài công trình : 24x5= 120 m.
Chiều rộng công trình:24x3= 72 m.
Nhà công nghiệp có kết cấu khung BTCT:móng.cột.dầm cầu
chạy.panen mái bằng BTCT đúc sẵn.Dàn vì kèo thép.
Dựa vào đặc điểm hình dạng.kích thước và kết cấu nhà công nghiệp. Áp
dụng phương pháp lắp ghép tuần tự bằng cần cẩu tự hành.Bố trí cẩu đi
giữa khẩu độ và lắp dựng theo phương dọc nhà .
Vòng 1: Cầu trục di giữa khẩu độ 3 lắp các móng ở hàng cột C và
D rồi di chuyển sang đi ở giữa khẩu độ 1 để lắp các móng ở hàng cột A
và B.
Vòng 2: Cầu trục đi giữa khẩu độ 1 lắp các cột ở hàng cột A và B
rồi di chuyển sang đi giữa khẩu độ 3 để lắp các cột ở hàng cột C và D.
7


Vòng 3: Cầu trục đi giữa khẩu độ 3 để lắp các dầm cầu chạy và
giằng đầu cột ở hàng cột trục C và D rồi chuyển sang đi giữa khẩu độ 1

để lắp các dầm cầu chạy và các giằng đầu cột ở hàng cột trục A và B.
Vòng 4: Cầu trục đi giữa khẩu độ 1 để lắp các giàn mái và panel
mái ở hàng cột trục A và B rồi chuyển sang đi giữa khẩu độ 3 để lắp các
giàn mái và panel mái ở hàng cột trục C và D.

D

vßng 4 ( l¾p dµn m¸i
vµ panel m¸i )

vßng 3 ( l¾p dÇm cÇu

vßng 2 ( l¾p cét )

ch¹y vµ gi»ng cét )

vßng 1 ( l¾p mãng )

C

B

A
5000

5000

5000

5000


5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000

5000


5000

5000

5000

5000

5000

120000

1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24


25

mÆt b»ng c«ng tr×nh
tØ lÖ 1/300

*Lắp ghép các cấu kiện BTCT:
2.Lắp ghép móng:
a.Giác móng công trình:
Trước khi lắp móng cần chuẩn bị nền thật bằng phẳng để cắm các đường
tim và đường trục hàng cột được chính xác.
*Trình tự giác tim móng:

8


Dựa vào đường chuẩn dùng máy kinh vĩ và thước thép giác các đường
chuẩn ngang và dọc công trình và cố định vị trí của chúng bằng các cọc
sắt tròn(mốc chuẩn) chôn trong bê tông.
Muốn chuyền trục xuống đáy móng ta dùng quả dọi bằng sắt treo lên sợi
dây thép căng dọc đường trục hàng cột. Từ quả dọi dùng thước dây đo
về các phía một đoạn bằng 1/2 kích thước đáy khối móng và đóng các
cọc biên.
b.Công tác chuẩn bị.
- Làm vệ sinh sạch hố móng. Đầm chặt nền đất cẩn thận. Rải một lớp
cát lót tạo phẳng cho mặt dưới đế móng. Trường hợp đất nền do đi lại
nhiều bị hư hỏng thì phải chuẩn bị lớp bê tông lót dày 10cm. Lớp lót
phải rộng hơn kích thước móng về mỗi bên 30cm để điều chỉnh.mặt lớp
lót phải phẳng. Phải kiểm tra mặt phẳng bằng máy thuỷ bình hoặc bằng
ống thuỷ.

- Xác định đường tim móng, đường trục hàng cột, cốt đế móng. Cố
định đường tim (trục) bằng 4 cọc thép hoặc gỗ được quét sơn đỏ đặt
cách khối móng 50cm.
- Vạch các đường tim trên mặt khối móng.
- Chuẩn bị kiểm tra độ độ an toàn dụng cụ treo buộc và cẩu trước khi
đưa vào thi công.
c.Chọn dụng cụ treo buộc móng.
Dụng cụ treo buộc móng là chùm dây treo 4 nhánh dây khi cẩu móc
vào 4 quai cẩu chôn trong bê tông móng. Nhánh dây treo nghiêng 30 0 so
với phương thẳng đứng. Nội lực trong mỗi nhánh dây tính theo công
thức:

9


P

P

S= cos β . m. n = a m. n .
P=4,225.Trọng lượng vật cẩu.
m=0.75. Hệ số không điều hoà.
n = 4.Số nhánh dây.
cosb=cos60=0,5.
S=

1 4,225
= 2,82 T.
0,5 0,75.4


Lực thiết kế dây cáp:
R=k .S=6.2,82=16,92 T.
Chọn dây cáp mềm có cấu trúc 1+6 x37 làm dây cẩu đơn, một đầu móc.
Giả sử sợi thép trong cáp có σ=160kg/cm2.
Tra bảng chọn cáp có đường kính d=17,5 mm.
Lực kéo đứt cáp bằng 17,5t.
Trọng lượng/1m dài bằng1,22kg.
Chiều dài mỗi nhánh cáp:

1,4/cos600=2,8 m.

d.Chọn cẩu lắp ghép.
Lắp ghép cấc cấu kiện móng bằng cẩu tự hành bánh xích. Cẩu đi
giữa khẩu độ và ở mỗi vị trí lắp được 4 móng .
Sơ đồ tuyến đi của cẩu trên mặt bằng.
*Các thông số chọn cẩu.
Khi chọn cẩu lắp móng không đòi hỏi chiếu cao nâng móc lớn.Vì
vậy chọn cẩu theo độ với tay cầnvà trọng lượng vật cẩu. (Dựa theo các
công thức trong “Sổ tay chọn máy”- Nguyễn Tiến Thu).
- Chiều cao nâng móc:
Hm= 4,4 m.
10


- Độ với thiết kế:
R=

12 2 + 2.5 2

= 12,26 m


- Trọng lượng vật cẩu:
Q=QCK+qTB=4,225+0.05=4,275 (t).
qTB=0.05t. trọng lượng dụng cụ treo buộc.
*Chọn cẩu.
Các thông số cẩu lắp
cần trục
tính năng ktct
T.lượn
Sức
Độ
C.cao Độ với
C.cao
g
trục(
với
n.móc
t.kế
n.móc
t
Q
R
DEK4,275
Hmin
12,26
4,275
8,2
12,5
25


C.dài
t.cần
L
14

Dựa vào các thông số đã xác định. Chọn cần trục theo những tính
năng kỹ thuật của chúng.Chọn cẩu tự hành bánh xích mã hiệu DEK-25,
L = 14 m.
Tính năng kỹ thuật như sau:
Rmax = 14 m, Hmax = 11,5 m .
Q = 4,275 T
[R] =12,5 m
[H] = 8,2 m

R = 12,26 m
[Q] =4,7 T
[H] = 8,5 m

11


e.Bố trí mặt bằng.
Bố trí cấu kiện lắp ghép trên mặt bằng theo phương án bày sẵn tức
là các khối móng được vận chuyển tới công trường. Dùng cầu trục bốc
xếp đặt khối móng dọc theo tuyến công tác của cẩu lắp ghép và trong
phạm vi hoạt động của tay cần.
Để tăng năng suất cẩu, bố trí khối móng trên mặt bằng sao cho tim
móng và trọng tâm khối móng cùng nằm trên 1 cung tròn.
f.Trình tự lắp dựng.
- Lắp các khối móng từ đầu công trình trở ra. Trên mặt lớp lót rải 1

lớp vữa liên kết dày 2—3cm. Móc dây cẩu vào các quai trên mặt móng,
đầu dây kia móc vào móc cẩu. Cần trục nâng khối móng cách mặt đất
1m (vị trí 1), quay tay cần đưa cấu kiện về phía tim móng (vị trí số 2)
nhả cáp hạ khối móng từ từ khi còn cách lớp lót 10-15cm thì tạm dừng.
Điều chỉnh tim sao cho đường tim ghi trên khối móng trùng với đường
trục hàng cột. Tiếp đó ta điều chỉnh cốt.
12


- Khi đặt ngay ngắn khối móng dùng 2 máy king vĩ đặt theo 2
đường trục hàng cột kiểm tra lại vị trí của móng. Nếu sai lệch về đường
tim không đáng kể cho phép dùng đòn bẩy để điều chỉnh.nếu xê dịch lớn
dùng cẩu nâng khối móng lên đặt lại cho đúng.

3300

1500

1500

3300

1700

3300

1500

M-B1


M-B2

M-B3

1700

1500

3300

3300

1500

1500

M-B19

M-B5

1700

3300

1700

3300

1500


M-B20

M-B21

1700

1500

3300

1700

3300

1500

1700

1500

3300

M-B22

M-B23

1500

1500


3300
1500

M-B24

M-B25

R=
12
,26
m

§ êng vµo

§ êng ®i cña cÇn trôc
I

M-A1

II

M-A3

M-A5

M-A2

5000

IX


5000

M-A19

5000

X

M-A21

M-A20

5000

5000

XI

M-A23

XII

M-A22

5000

5000

M-A24


5000

M-A25

5000

120000

1

2

3

4

19

20

21

22

23

24

25


mÆt b»ng bè trÝ cÈu l¾p mãng

Sai lệch về cao trình <10mm dùng xà beng.đòn bẩy điều chỉnh.
nếu >10mm phải nhấc khối móng lên cạo sạch vữa bám và lắp lại. Theo
quy định sai số về đường tim cho phép là ±5mm.về cao trình mặt đáy
chậu móng là ±3mm.
Sau khi điều chỉnh móng vào đúng vị trí.tiến hành tháo dây cẩu.quay tay
cần tới móng kế tiếp (vị trí số 3) các bước tiếp theo lại tương tự như
trên.
g. Ổn định khối móng.
- Ổn định cho khối móng đảm bảo độ chính xác lắp ghép và chuẩn
bị cho việc lắp cột và các kết cấu bên trên. Ổn định bằng cách cho lấp

13


đất xung quanh khối móng và đầm chặt.Khi lấp đất phải lấp đều các phía
và không làm xê dịch khối móng.
- Lấp đất hố móng tiến hành làm 2 đợt: đợt 1 cho lấp tới cốt cách
mặt móng 5cm.lấp đợt 2 sau khi lắp xong cột.
3.Lắp cột.
a.Công tác chuẩn bị.
- Kiểm tra kích thước hình học của cột.trường hợp chiều dài các
cột khác nhau phải đo lại chiều dài cột ứngvới từng móng cho thích hợp.
- Đánh dấu tim theo 2 phương trên thân cột .xác định sơ bộ trọng
tâm cột.dấu tim dầm cầu chạy trên vai cột bằng sơn đỏ.
- Vạch dấu tim trên mặt móng.
- Chuẩn bị các trang thiết bị như: dây treo buộc.neo và nêm cố
định tạm...

- Trang bị các đai để mắc sàn công tác khi lắp cột và dàn mái
b.Chọn dụng cụ treo buộc cột .
Để lắp cột vào vị trí dễ dàng, không phải điều chỉnh nhiều thì cột
phải được treo thật thẳng, từ đó chọn dụng cụ treo buộc ma sát. Nó gồm
có 1 đòn treo và 2 dây cáp nối với thanh hình U có đai ma sát.
Lồng dụng cụ treo buộc vào cột khi nó còn nằm dưới đất ở vị trí
cao hơn trọng tâm cột khi cẩu cột lên đảm bảo cột được treo thẳng đứng
ở 1 điểm nhất định. Lắp cột vào vị trí xong thả móc cẩu, dụng cụ treo
buộc cũng tụt xuống chân cột để tại đó người ta tháo ra khỏi cột một
cách dễ dàng.
Cáp treo có góc nghiêng β=00.
*Lực thiết kế dây cáp là:
14


R=k.S = 6.

P
7
= 6.
= 21(T)
m.n. cos β
1.2.1

Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37+1.cường độ chịu keo sợi cáp
bằng 160kg/cm 2 tra bảng được dây cáp có d =28 mm.lực làm đứt cáp
bằng 28t.
Trọng lượng 1m dài 3,22kg.
c.Chọn cẩu lắp ghép.
*Tuyến đi của cẩu lắp cột .

Lắp ghép cấc cấu kiện móng bằng cẩu tự hành bánh xích. Cẩu đi
giữa khẩu độ và ở mỗi vị trí lắp được 4 cột .

- Từ sơ đồ cẩu lắp cột ta có:
+Chiều cao nâng móc cần thiết:
Hm=h1+ h2+ h3.
h1=1 m.chiều cao nâng cấu kiện để điều chỉnh.
h2=12,5 m - chiều cao cột.
h3=0,5 m - chiều dài đoạn cáp kể từ đầu cột tới móc cẩu.
Hm=1 + 12,5 + 0,5=13,65 m.
+ Độ với tay cần:
R=12,26 m (Tính như trên).
+ Trọng lượng vật cẩu:
15


Q= QCK + qtb=7 + 0.2=7,2 (T).
*Chọn cẩu theo phương pháp đồ thị:
XKG -30, L=20 m. Rmax = 18m , Hmax = 19,3
Thoả mãn các thông số kỹ thuật đề ra:
Các thông số cẩu lắp
cần trục
T.lượn C.cao Độ với
g

n.móc

t.kế

trục(Q n.mó


T
7,2

13,65

12,26

Tính năng kt của ct
Sức C.cao Độ
C.dài

XKG-

với

t.cần

)
7,2

c
15,2

R
14,8

L
20


10

16,8

12,26

20

30
Q = 7,2 T
[R] =14,8 m
[H] = 15,2 m

R = 12,26 m
[Q] =10 T
[H] = 16,8 m

d.Bố trí mặt bằng.
Sắp xếp các cột trên mặt bằng khá quan trọng. Nó phụ thuộc vào
mặt bằng, tính năng kỹ thuật của cẩu và phương pháp dựng cột.
- Bố trí mặt bằng khi dựng cột theo phương pháp kéo lê:
Đầu cột đặt gần hố móng, sắp xếp sao cho điểm treo buộc cột và tim
của móng nằm trên cung tròn có bán kính là độ với tay cần.
e.Cách dựng lắp.
Trước khi lắp cột vào móng ta phải dựng cột từ tư thế nằm ngang sang
tư thế thẳng đứng.
- Dựng cột theo phương pháp kéo lê: Điều cẩu vào vị trí lắp
ghép.móc dây cẩu vào cột và móc cẩu (vị trí số 1). Cần trục quấn cáp
nâng dần đầu cột lên cao, trong khi đó chân cột kéo lê trên mặt đất nhích
16



dần về móng (Khi dựng cột giữ nguyên tay cần) cho tới khi cột chuyển
dần sang tư thế thẳng đứng trên bờ hố móng. - Tiếp đó cuốn cáp nhấc
hẳn cột lên cách mặt đất 0.5m, rồi quay bệ máy đưa dần cột về phía tim
móng(vị trí số 2). Nhả cáp từ từ điều chỉnh đưa dần cột vào chậu móng.
- Sau khi dựng cột vào móng tiến hành kiểm tra vị trí chân cột, ổn
định tạm cột rồi mới tháo móc cẩu.

XKG-30
L=20M

N£M MãNG

C-B3

C-B5

C-B23

C-B24

C-B6

C-B20

C-B1

C-B4


C-B2

r=
12
,2
6m

C-B25

XXII

XXI

C-A25

C-A24

III

C-A23

5000

II

C-A5

C-A7

5000


5000

C-A1

C-A3
C-A2

C-A4

C-A6

5000

I

5000

5000

5000

5000

5000

120000

1


2

3

4

19

20

21

22

23

24

25

mÆt b»ng bè trÝ cÈu l¾p C¤T

*

17


- Kiểm tra vị trí chân cột thoả mãn: đường tim ghi trên thân cột và
trên mặt móng phải trùng nhau. Nên điều chỉnh bằng đòn ngang khi còn
đang treo cột. Khi đặt cột vào chậu móng xê dịch chân cột bằng cách

đóng các nên ở chân cột.
- Kiểm tra cao trình vai cột bằng máy thuỷ bình. Sai số cho phép
về cao trình vai cột là ±10mm.
- Kiểm tra độ thẳng đứng của cột bằng máy kinh vĩ. Trường hợp
cột bị nghiêng thì điều chỉnh bằng cách thay đổi chiều dài các dây văng
(được nói tới trong phân ổn định cột).
f. Ổn định tam thời.
Việc ổn định tạm cột nhằm mục đích sớm đưa cẩu vào lắp ghép
các cấu kiện khác nhằm tăng năng suất của máy.
Sau khi đã điều chỉnh cột vào đúng vị trí thiết kế mối tiến hành ổn
định tạm cột theo nhưng quy định sau:
Dùng nêm gỗ (loại gỗ rắn và khô)đóng xuống chân cột (khe hở
chân cột và chậu móng)..Chiều dài nêm bằng 30 cm, phần nhô khỏi mặt
móng bằng 12 cm. Nên làm theo độ dốc của chậu móng.
Dùng dây văng:
Dây văng có tăng đơ điều chỉnh. Một đầu lắp vào đai sắt ôm chặt
vào cột, một đầu buộc vào các móng lân cận và các cọc neo ít lực. Các
dây văng còn có tác dụng điều chỉnh độ thẳng đứng cho cột bằng cách
thay đổi chiều dài dây.
g.Cố định hẳn.
- Kiểm tra vị trí cột một lần nữa trước khi đổ bê tông chèn chân cột
để cố định hẳn.
- Đổ bê tông chèn chân cột:
18


- Thổi rửa làm vệ sinh chân cột.làm ướt các phầm tiếp xúc.
- Mác bê tông chèn chân cột > 20% mác BT cột. Dùng cốt liệu nhỏ
để dễ dàng lấp đầy khe hở. Chèn bê tông chân cột làm 2 giai đoạn:đợt 1
đổ BT tới chấm đầu dưới con nêm, khi BT đạt 50% R thiết kế tiến hành

rút nên gỗ lấp vữa BT lên đến miệng móng. BT chèn phải được bảo
dưỡng nhằm đạt được cường độ thiết kế.
4. Lắp dầm cầu chạy.
Lắp dầm cầu chạy sau khi cố định hẳn chân cột với bê tông chèn đạt ít
nhất 70% R thiết kế.
a.Công tác chuẩn bị .
- Vạch tuyến trục (tim) trên mặt dầm cầu chạy và trên vai cột theo
2 phương.
+ Kiểm tra kích thước hình học của dầm.
+ Kiểm tra cao trình mặt trên vai cột (nơi gối 2 đầu dầm ct) bằng
ống thuỷ bình. Trường hợp sai lệch phải điều chỉnh ngay.Ví dụ như cao
trình gối đỡ cao hơn trình cho phép thì phải đục bớt đi sau đó láng một
lớp vữa bê tông mác cao làm phẳng vai cột. Nếu vai cột thấp hơn cao
trình thiết kế phải dùng các bản kê bằng thép.
Lồng các lông-đen vào các lỗ liên cầu trục.
Vạch sẵn tim dầm lên vị trí gối đỡ
Trang bị các dụng cụ điều chỉnh.dùng cẩu để lắp sàn thao tác vào
vị trí dưới vai cột nơi có các đai chờ sẵn.
* Dụng cụ treo buộc.

19


- Dụng cụ treo buộc phải đảm bảo tháo lắp dễ dàng, an toàn cho
công nhân phục vụ lắp ghép, do vậy chọn dụng cụ treo buộc có trang bị
khoá bán tự động.
- Dây cẩu kép treo dầm ct qua khoá. một đầu dây vòng quai móc
vào móc cẩu đầu kia đi vào khoá ở đó có chốt ngang giữ đầu dây lại.Đẻ
ngăn ngừa dây cáp cọ vào mép cạnh của dầm bê tông. Người ta trang bị
4 miêng thép góc đệm.

- Khi cẩu nhánh dây treo nghiêng một góc 45 0. Nội nực trong
nhánh dây là:
P

S = a m = 1,42

2,9
= 2,059
2

(T)

P=2,9 - trọng lượng vật cẩu.
m=2 - số nhánh dây.
a=1.42 - hệ số (tra bảng).
- Lực thiết kế dây cáp là:
R = k.S=8.2,059=16,47 (T).
Dây cẩu cấu tạo từ dây cáp mềm cấu trúc: 6x37+1, cường độ kéo
đứt sợi thép trong cáp 160kg/cm2.Tra bảng chọn dây cáp có đường kính
d=15 mm.
b.Chọn cẩu.
- Lắp ghép cấc cấu kiện móng bằng cẩu tự hành bánh xích.Cẩu đi
giữa khẩu độ và ở mỗi vị trí lắp được 4 dầm cầu trục .
*Các thông số chọn cẩu:
- Chiều cao nâng móc cần thiết:
Hm = Hct+ht + hct+hck+hat
Hct=8,65 m - cao trình vai cột.

20



ht= 0,5 m - chiều cao nâng kết cấu để điều chỉnh.
hck= 0,9 m - Chiều cao dầm ct.
htb= 2,0 m chiều cao dụng cụ treo buộc.
Hm=2,0 +0,9 + 8,65 + 0,5 = 12,05 m .
- Độ với thiết kế:
Rhđ =

12 2 + 2,5 2 = 12,26m .

- Trọng lượng vật cẩu:
Q=QCK+qtb =2,9 + 0,2 =3,1 (T).
*Chọn cẩu theo đồ thị trong sổ tay chọn máy.
Cần trục bánh xích mã hiệu: RDK-25 , L= 17.5 m ,l=5.
Các thông số kỹ thuật đảm bảo điều kiện đề ra:
Rmax = 16 m , Hmax =22 m.
Các thông số cẩu lắp
cần trục
T.lượn C.cao Độ với
g

n.móc

t.kế

trục(Q n.mó

T
RDK3,1


12,05

12,26

Tính năng kt của ct
Sức C.cao Độ
C.dài
)
3,1

c
13

với

t.cần L

R
13,8

25

17,5(l=5
)
4

14

12,26
17,5(l=5

)

Q = 3,1 T
[R] =13,8 m
[H] = 13 m

R = 12,26 m
[Q] =4 T
[H] = 14 m

21


RDK-25
L=17,5M(l=5)

A

B

c.Bố trí mặt bằng.
Bố trí dầm cầu trục dọc theo dãy chân cột. Dct được kê 2 đầu bằng các
thang gỗ gần vị trí buộc dây cẩu. Sắp xếp sao cho trọng tâm của nó nằm
trong độ với tay cần.

DCC1-2NG
DCC1-2TR
GC1-2

DCC2-3NG

DCC2-3TR
GC2-3
DCC3-4NG
DCC3-4TR
GC3-4

DCC19-20NG
DCC19-20TR
GC19-20

DCC5-6NG
DCC5-6TR
GC5-6

DCC20-21NG
DCC20-21TR
GC20-21

DCC21-22NG
DCC21-22TR
GC21-22

DCC22-23NG
DCC22-23TR
GC22-23

DCC24-25NG
DCC24-25TR
GC24-25


DCC23-24NG
DCC23-24TR
GC23-24

§ êng ®i cña cÇn trôc
I

II

GC3-4

GC5-6

DCC3-4

GC1-2

X

GC21-22

DCC5-6
GC2-3

DCC1-2

6000

DCC23-24
GC20-21


DCC19-20

6000

6000

XII

GC23-24

DCC21-22
GC19-20

DCC2-3

6000

XI

GC22-23

DCC20-21

6000

6000

GC24-25


DCC22-23

6000

6000

DCC24-25

6000

60000

1

2

3

4

19

20

21

22

23


24

25

22


d.Cách lắp dựng.
- Tổ chức lắp: Một tổ lắp ghép gồm 5 người được phân công.
2 người làm công tác chuẩn bị.
2 người leo lên sàn công tác để điều chỉnh cho dầm vào vị trí thiết kế.
1 người làm hoa tiêu.
- Lắp dầm :
Buộc dẩy treo dct tại vị trí đã được đánh dấu.đồng thời buộc các
dây thừng để kéo và điều chỉnh.các dây tháo rút chốt.móc cáp treo với
móc cẩu.
- Tại vị trí đứng cần trục từ từ cuốn cáp nâng móc cẩu, vừa thao tác
vừa cho công nhân đừng trên mặt đất kéo cáp điều chỉnh không cho dầm
va chạm vào cột. Khi dầm ct cao hơn mặt tựa (vai cột) 0.5m thì quay bệ
máy đưa dầm tới vị trí số 2. Sau đó vừa hạ móc cẩu vừa điều chỉnh dấu
tim trên dầm ct và trên vai cột cho trùng nhau. Để điều chỉnh cho công
nhân đứng trê sàn công tác dùng đòn bẩy điều chỉnh.
- Sau khi đặt dầm vào vị trí thiết kế tiến hành kiểm tra mặt phẳng
ngang ở mặt trên dầm ct bằng thước nivô.
- Kiểm tra tim, cốt của dầm. Theo quy định sai số về đường tim cốt
không vượt quá ±5mm.
e. Cố định dầm.
- Nếu vị trí của dầm đạt được các dung sai lằm trong giới hạn cho
phép.Tiến hành có định dầm theo 2 bước:


23


+ Hàn sơ bộ (hàn điểm) các mối nối nếu là liên kết hàn.hoặc bắt
một nửa số bu lông liên kết ở gối tựa vai cột với đầu dầm.tháo dây cẩu
giải phóng cần trục.
+ Sau khi kiểm tra lần cuối đã đạt được các yêu cầu thiết kế thì tiến
hành hàn cố địnhbằng đường hàn các mối nối ở gối tựa vai cột.han thép
nối 2 đầu cột và lấp vữa khe nối.
5. Lắp dàn mái.
Sau khi lắp xong dầm cầu trục mà bê tông ở các mối nối của
những kết cấu đó đẫ đạt ít nhất là 70-80% cường độ thiết kế mới tiến
hành lắp dàn mái.
a.Gia cường dàn thép.
Dàn vì kèo thép là kết cấu mảnh.trước khi cẩu lắp cần phải xem xét
tới việc gia cường dàn tránh những hư hỏng khi lắp dựng.
- Có hai loại gia cường dàn khi cẩu lắp.
+ Loại gia cường thứ nhất:gia cường khi dựng dàn từ tư thế nằm sang
đứng.

nhằm giữ cho dàn khỏi cong oằn khi dựng dàn. Gia cường

cấu kiện theo nguyên tắc là tăng độ cứng cho dàn bằng các thanh gỗ tiết
diện 40x60cm ốp vào ngang dàn từ thanh cánh thượng xuống thanh cánh
hạ,dùng dây thép mền buộc kẹp chúng lại.Khi lật đứng dàn xong tháo
các thanh gỗ gia cường ra.
- Loại gia cường thứ 2: Nhằm ngăn ngừa dàn bị uốn cong, vênh khỏi
mặt phẳng dàn khi treo cẩu.
Cách gia cường: Dùng các thanh gỗ tiết diện 60x80 ốp vào 2 bên thanh
cánh hạ và 1số thanh bụng(các thanh cánh hạ chịu nén vì dây treo buộc


24


tại 2 điểm gần nhau). Dùng các đai thép xiết lại tại các nút của dàn.Chỉ
được thao các thanh gia cường này sau khi đã cố định xong dàn.
b.Công tác chuẩn bị.
- Vạch đường tim ở các chỗ tựa dàn mái vào cột. Gắn vào dầm dàn
mái các bu lông giằng ở 2 đầu dàn liên kết với cột, các dây thừng để giữ
ổn định khi cẩu lắp dây thừng tháo chốt.
- Căng 1 sợi dây thép φ12 dọc theo thanh cánh hạ và cao hơn
khoảng 1,2m làm chỗ vịn cho công nhân đi lại khi cần thiết.
*Dụng cụ treo dàn.
- Treo dàn tại 2 điểm bằng dây cẩu kép có trang bị khoá bán tự
động.
- Nội lực trong dây cáp.
S=

a.P 1,15.1,74
=
= 1,0005
m
2

(T).

- Lực thiết kế dây cáp:
R=k.S=8.1,0005=8,004 (T).
Thông thường chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37+1.đường kính dây cáp
d=15 mm.

c.Chọn cẩu lắp ghép.
- Sơ đồ tuyến đi của cẩu trong mặt bằng tương tự như lắp dầm cầu
trục.
- Cần trục lắp dàn mái.
- Các thông số cẩu lắp:
Trọng lượng vật cẩu
Q=Qck+ qtb=1,74 + 0.2=1,94 (T).
Sơ đồ lắp dàn mái.

25


×