Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.18 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG

LÊ QUANG TUẤN

ðÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN ðẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2015


BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG

LÊ QUANG TUẤN

ðÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN ðẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Mã số:
Quyết ñịnh giao ñề tài:
Quyết ñịnh thành lập hội ñồng:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:

Quản trị kinh doanh
60 34 01 02


1390/Qð-ðHNT ngày 26/12/2014

TS. LÊ KIM LONG
Chủ tịch hội ñồng:
TS. TRẦN ðÌNH CHẤT
Khoa sau ñại học:

KHÁNH HÒA - 2015


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan mọi kết quả của ñề tài “ðánh giá năng lực cạnh tranh của
công ty Cổ phần Tư vấn ðầu tư và Xây dựng Kiên Giang” là công trình nghiên cứu
của cá nhân tôi và chưa từng ñược công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác
cho tới thời ñiểm này.
Khánh Hòa, ngày 05 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

LÊ QUANG TUẤN

iii


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn ñến tất cả các Quý Thầy, Cô Khoa Kinh tế
Trường ðại Học Nha Trang cũng như các Thầy, Cô bên ngoài trường ñã nhiệt tình
giảng dạy và truyền ñạt ñể em có ñược những kiến thức hữu ích cho mình.
ðặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến TS. Lê Kim Long, người Thầy ñã tận
tình chỉ bảo và góp ý cho em rất nhiều trong quá trình nghiên cứu ñể hoàn thành ñược
ñề tài này.

ðể hoàn thành ñược ñề tài nghiên cứu này ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân,
còn có sự hỗ trợ rất nhiều từ các Quý thầy, cô, các anh chị ñồng nghiệp và bạn bè ñã
nhiệt tình giúp ñỡ.
Cuối cùng tôi chân thành cảm ơn ñến Ban lãnh ñạo, các Trưởng - Phó phòng
nghiệp vụ, các anh chị ñang công tác tại Công ty Cổ phân Tư vấn ðầu tư và xây dựng
Kiên Giang, các Ban ngành và khách hàng ñã ñồng hành, giúp ñỡ và hỗ trợ nhiệt tình
cho tôi trong suốt thời gian vừa qua, qua ñó ñã tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tôi hoàn
thành ñề tài nghiên cứu này.
Xin chân thành cám ơn!

Kiên Giang, ngày ….tháng…..năm 2015
Học viên thực hiện

LÊ QUANG TUẤN

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN........................................................................................................ iii
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. iv
MỤC LỤC .....................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................ xiii
PHẦN MỞ ðẦU ...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG ................................................................6
1.1. Các khái niệm .........................................................................................................6
1.1.1. Cạnh tranh............................................................................................................6

1.1.2. Năng lực cạnh tranh.............................................................................................7
1.1.3 Năng lực cốt lõi và Lợi thế cạnh tranh .................................................................7
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp .......................9
1.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô .....................................................................9
1.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô ...................................................................10
1.3. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................................13
1.3.1 Năng lực quản trị ................................................................................................13
1.3.2 Nguồn nhân lực ..................................................................................................13
1.3.3 Năng lực tài chính...............................................................................................14
1.3.4 Năng lực sản xuất ..............................................................................................14
1.3.5 Năng lực Marketing............................................................................................15
1.3.6 Năng lực nghiên cứu và phát triển......................................................................15
1.3.7 Hệ thống thông tin ..............................................................................................16
v


1.4. Các chỉ tiêu ñánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..............................16
1.5. Ma trận hình ảnh cạnh tranh-Competative Profile Matrix - CPM .......................18
1.6. Những vấn ñề chung về ngành kinh doanh bất ñộng sản tại Việt Nam ...............19
1.6.1. Tổng quan ngành ...............................................................................................19
1.6.2. ðặc ñiểm ngành .................................................................................................21
1.6.3. Các yếu tố ảnh hưởng ........................................................................................22
1.6.4. Triển vọng thị trường bất ñộng sản năm 2015 ..................................................24
1.7. Lược khảo các nghiên cứu liên quan....................................................................25
1.8. Tóm tắt chương 1..................................................................................................26
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CIC
KIÊN GIANG ............................................................................................................27
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CIC Kiên Giang .........................27
2.1.1. Bối cảnh ra ñời và các mốc phát triển của CIC Kiên Giang .............................27
2.1.2. Giới thiệu về công ty .........................................................................................28

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty CIC Kiên Giang ....................................................30
2.1.4. Sứ mệnh, tầm nhìn, triết lý kinh doanh, Slogan, Logo, giá trị cốt lõi ...............32
2.1.5. Các thành tích ñạt ñược .....................................................................................35
2.1.6. Thị phần của công ty CIC Kiên Giang ..............................................................36
2.1.7. Tình hình kinh doanh của công ty CIC Kiên Giang..........................................37
2.2. ðánh giá các yếu tố môi trường hoạt ñộng kinh doanh của công ty CIC Kiên Giang.......42
2.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ...................................................................42
2.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô ...................................................................50
2.3. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của công ty CIC Kiên Giang.................55
2.3.1. Quy mô công ty .................................................................................................55
2.3.2. Sản xuất .............................................................................................................58
2.3.3. Marketing...........................................................................................................60
vi


2.3.4. Nguồn nhân lực .................................................................................................62
2.3.5. Năng lực nghiên cứu và phát triển ....................................................................64
2.3.6. Sản phẩm ...........................................................................................................65
2.3.7. Giá cả

.............................................................................................................66

2.3.8. Mạng lưới phân phối .........................................................................................66
2.3.9. Hoạt ñộng chiêu thị ...........................................................................................67
2.3.10. Uy tín thương hiệu công ty..............................................................................67
2.3.11. Hệ thống thông tin ...........................................................................................68
2.3.12. Tình hình tài chính...........................................................................................69
2.4. ðánh giá năng lực cạnh tranh của công ty CIC Kiên Giang so với các ñối thủ cạnh
tranh trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang ..............................................................................70
2.4.1. Quy trình và phương pháp.................................................................................70

2.4.2. Kết quả nghiên cứu............................................................................................74
2.4.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty CIC Kiên Giang ...............................79
2.5. Kết luận chương 2 ................................................................................................83
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CIC KIÊN GIANG.......................................................................84
3.1. Nhóm giải pháp duy trì và phát huy những lợi thế, năng lực cốt lõi công ty CIC
Kiên Giang...................................................................................................................84
3.1.1. Giải pháp 1: Khác biệt hóa những giá trị khách hàng quan tâm trong mỗi phân
khúc thị trường. ...........................................................................................................84
3.1.2. Giải pháp 2: Phối hợp thật tốt những kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kinh
doanh bất ñộng sản ñể tối ña hóa giá trị bất ñộng sản ñồng thời hạ thấp giá cả sản phẩm. ...85
3.1.3. Giải pháp 3: Tận dụng tối ña mối quan hệ với chính quyền ñịa phương. ................85
3.1.4. Giải pháp 4: Phát huy lợi thế cạnh tranh về công nghệ trong xây dựng và triển
khai dự án ñể tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian thi công mau chóng ñưa bất ñộng
sản vào thị trường ........................................................................................................86
vii


3.1.5. Giải pháp 5: Không ngừng cải tiến nâng cao năng lực nghiên cứu ñổi mới sản phẩm. .... 86
3.1.6. Giải pháp 6: Duy trì và mở rộng liên kết với các ñối tác hiện có và tiềm ẩn nhằm
tối ña hóa hiệu quả sản xuất kinh doanh ñồng thời tận dụng tối ña thời cơ trong tình
hình thị trường bất ñộng sản sôi ñộng tại Kiên Giang ................................................87
3.1.7. Giải pháp 7: Duy trì vị thế áp ñảo trong phân khúc thị trường thấp cấp và kết
hợp với việc mở rộng thị phần sang những phân khúc cao cấp. .................................88
3.1.8. Giải pháp 8: Tận dụng lợi thế về quy mô ñể tiếp cận và thực hiện những dự án
lớn mà ñối thủ cạnh tranh không ñủ nguồn lực...........................................................88
3.1.9. Giải pháp 9: ða dạng nguồn tài trợ ñể chủ ñộng nguồn tài chính cho hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh. ....................................................................................................89
3.1.10. Giải pháp 10: ðào tạo ñội ngũ kinh doanh bất ñộng sản chuyên nghiệp ñáp ứng
tốt các phân khúc khách hàng mà công ty ñang tập trung vào....................................89

3.1.11. Giải pháp 11: ða dạng hóa sản phẩm theo từng phân khúc thị trường..................89
3.2. Nhóm giải pháp hạn chế những ñiểm yếu của công ty CIC Kiên Giang .............90
3.2.1. Giải pháp 1: Tối ña hóa tốc ñộ tăng trưởng thị phần.........................................90
3.2.2. Giải pháp 2: Cải thiện quy trình quản lý chất lượng .........................................90
3.2.3. Giải pháp 3: Thúc ñẩy tiến ñộ thực hiện dự án. ................................................91
3.2.4. Giải pháp 4: Khắc phục ñiểm yếu khuyến mãi, tiếp thị ....................................91
3.3. Kết luận chương 3 ................................................................................................92
KẾT LUẬN .................................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................94
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CICKG

: Công ty ty cổ phần Tư vấn ðầu tư và Xây dựng Kiên Giang

CP

: Cổ phần

BðC

: Bất ñộng sản

QTKD

: Quản trị kinh doanh


SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

BQL

: Ban quản lý

KDC

: Khu dân cư

XDKG

: Xây dựng Kiên Giang

TV

: Thành viên

R&D

: Nghiên cứu và phát triển

XD


: Xây dựng

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2: Bảng ma trận hình ảnh cạnh tranh ...................................................................18
Bảng 2.1: Tỷ lệ vốn góp vào các công ty thành viên, liên doanh liên kết.....................33
Bảng 2.2: Thành tích ñạt ñược của công ty CIC Kiên Giang........................................36
Bảng 2.3: Thị phần của các công ty kinh doanh bất ñộng sản tại Kiên Giang..............36
Bàng 2.4: Một số dịch vụ/ sản phẩm tiêu biểu của Công ty..........................................37
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh trong giai ñoạn từ 2010 ñến 2014.................................39
Bảng 2.6: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.................................................................40
Bảng 2.7: Tình hình thu hồi công nợ.............................................................................41
Bảng 2.8: Tổng sản phẩm trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang (GDP) ...................................44
Bảng 2.9: Các ñối thủ cạnh tranh chính của CIC Kiên Giang.......................................51
Bảng 2.10: Các nhà cung cấp nguyên vật liệu chính của CIC Kiên Giang...................55
Bảng 2.11: Thống kê máy móc thiết bị thi công của CIC Kiên Giang .........................57
Bảng 2.12: Trang thiết bị phục vụ sản xuất hiện tại của công ty CIC Kiên Giang .......58
Bảng 2.13: Bảng thống kê ñộ tuổi của công ty CICKiên Giang ...................................62
Bảng 2.14: Công nghệ phục vụ sản xuất hiện tại của công ty.......................................68
Bảng 2.15: Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu...............................................................69
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp tiêu thức ñánh giá. ..............................................................70
Bảng 2.17: Các yếu tố ñánh giá năng lực cạnh tranh trong ngành kinh doanh BðS và
mức ñộ quan trọng của chúng........................................................................................72
Bảng 2.18: ðiểm số trung bình của yếu tố quy mô doanh nghiệp. ...............................74
Bảng 2.19: ðiểm số trung bình của yếu tố Thị phần.....................................................74
Bảng 2.20: ðiểm số trung bình của yếu tố Tốc ñộ tăng trưởng thị phần. .....................75
Bảng 2.21: ðiểm số trung bình của yếu tố Quy trình quản lý chất lượng.....................75

Bảng 2.22: ðiểm số trung bình của yếu tố Nghiên cứu ñổi mới sản phẩm...................75
Bảng 2.23: ðiểm số trung bình của yếu tố Phạm vi danh mục sản phẩm.....................76
x


Bảng 2.24: ðiểm số trung bình của yếu tố Tiến ñộ thực hiện dự án.............................76
Bảng 2.25: ðiểm số trung bình của yếu tố Nguồn nhân lực. ........................................76
Bảng 2.26: ðiểm số trung bình của yếu tố Máy móc, thiết bị, ứng dụng công nghệ
thông tin. ........................................................................................................................77
Bảng 2.27: ðiểm số trung bình của yếu tố năng lực tài chánh......................................77
Bảng 2.28: ðiểm số trung bình của yếu tố khả năng liên kết hợp tác ..........................77
Bảng 2.29: ðiểm số trung bình của các ñối tượng bên ngoài công ty ñối với yếu tố mối
quan hệ với chính quyền................................................................................................78
Bảng 2.30: ðiểm số trung bình của các ñối tượng bên ngoài công ty ñối với yếu tố
kinh nghiệm trong lĩnh vực bất ñộng sản. .....................................................................78
Bảng 2.31: ðiểm số trung bình của các ñối tượng bên ngoài công ty ñối với yếu tố
tuyên truyền quảng cáo..................................................................................................78
Bảng 2.32: ðiểm số trung bình của các ñối tượng bên ngoài công ty ñối với yếu tố uy
tín thương hiệu của doanh nghiệp. ................................................................................79
Bảng 2.33: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của các công ty .............................................80

xi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh..........................................................................10
Hình 1.2. Tỷ lệ dân cư ñô thị hóa ..................................................................................22
Hình 1.3. Thống kê vốn FDI ñầu tư vào Việt Nam qua các năm..................................23
Hình 2.1. Sơ ñồ bộ máy hoạt ñộng của công ty CICKiên Giang ..................................30
Hình 2.2. Hệ thống các công ty thành viên, liên doanh liên kết....................................33

Hình 2.3. Biểu ñồ tăng trưởng doanh thu các năm từ 2010-2014 .................................39
Hình 2.4. Biểu ñồ diễn biến GDP và CPI của Việt Nam ..............................................42
Hình 2.5. Dòng vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam từ 2006 ñến 2014 ......43
Hình 2.6. Thị phần các công ty ñối thủ cạnh tranh chính của CIC Kiên Giang trong
lĩnh vực bất ñộng sản............................................................................................ 53
Hình 2.7. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty CIC Kiên Giang ...........................81

xii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Luận văn này tập trung vào nội dung chính là ðánh giá năng lực cạnh tranh của
Công ty cổ phần Tư vấn ðầu tư và Xây dựng Kiên Giang, trong ñó tập trung vào mảng
kinh doanh bất ñộng sản của công ty. Với mục tiêu ban ñầu ñặt ra là (1) Hệ thống hóa
và làm rõ những vấn ñề cơ sở lý luận cơ bản về thị trường bất ñộng sản và cạnh tranh
của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; (2)
Khảo sát, phân tích ñánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh của Công ty cổ phần Tư
vấn ðầu tư & Xây dựng Kiên Giang giai ñoạn 2010 - 2014. Chỉ ra ñược mặt mạnh,
mặt yếu, những thành quả ñạt ñược, tồn tại và nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng ñến
khả năng cạnh tranh của công ty và (3) ðề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng
cao khả năng cạnh tranh của Công ty cổ phần Tư vấn ðầu tư & Xây dựng Kiên Giang
trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. ðể ñạt ñược những mục tiêu này, tác giả ñã
sử dụng một số phương pháp: Phương pháp ñối chiếu; phương pháp phân tích tổng
hợp; kết hợp với phương pháp nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng; mô hình hóa các số
liệu ñiều tra thực tế; thống kê, phân tích so sánh, tiếp cận hệ thống, lựa chọn tối ưu và
phương pháp chuyên gia.
Kết quả nghiên cứu ñã xác ñịnh ñược 15 yếu tố giúp ñánh giá năng lực cạnh
tranh trong ngành bất ñộng sản của công ty CIC Kiên Giang bằng cách thông qua thảo
luận vơi 10 chuyên gia có kinh nghiệm và hiểu biết sâu thị trường bất ñộng sản tại
Kiên Giang và những khách hàng bên ngoài công ty. Những yếu tố này, sau khi ñược

các chuyên gia ñánh giá bằng cách cho ñiểm và ước tính mức ñộ quan trọng của từng
yếu tố, ñược thống nhất kết quả và mô hình hóa dưới dạng ma trận hình ảnh nhằm
phục vụ cho những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của CIC Kiên Giang. Tác
giả ñã xác ñịnh ñược trong 15 yếu tố ñược thảo luận, CIC Kiên Giang có 8 trong số 15
tiêu chí trên thể hiện sự vượt trội so với hai công ty còn lại là (1) Hệ số sinh lời; (2)
Thị phần; (3) Khả năng liên kết và hợp tác; (4) Khả năng nghiên cứu ñổi mới sản
phẩm; (5) Mối quan hệ với chính quyền ñịa phương; (6) Trang thiết bị công nghệ; (7)
Uy tín thương hiệu và (8) Kinh nghiệm về kinh doanh bất ñộng sản; 4 tiêu chí có ñiểm
thấp hơn so với công ty Phú Cường Kiên Giang gồm (9) Tốc ñộ tăng thị phần; (10)
Quy trình quản lý chất lượng; (11) Tiến ñộ thực hiện dự án và (12) Tuyên truyền
&Quảng cáo; Những tiêu chí còn lại thì ngang bằng công ty Phú Cường Kiên Giang
xiii


nhưng cao hơn công ty Phát triển nhà Kiên Giang gồm (13) Phạm vi danh mục sản
phẩm; (14) Nguồn nhân lực và (15) Năng lực tài chính.
Thông qua những ñiểm vượt trội và những ñiểm còn hạn chế này, tác giả ñã ñề
xuất 15 nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty CIC Kiên
Giang tại thị trường bất ñộng sản Kiên Giang. Cụ thể, ñã ñề xuất 11 nhóm giải pháp
nhằm duy trì và phát huy những lợi thế và năng lực cạnh tranh cốt lõi của CIC Kiên
Giang gồm (1) Khác biệt hóa những giá trị khách hàng quan tâm trong mỗi phân khúc
thị trường; (2) Phối hợp thật tốt những kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kinh
doanh bất ñộng sản ñể tối ña hóa giá trị bất ñộng sản ñồng thời hạ thấp giá cả sản
phẩm; (3) Tận dụng tối ña mối quan hệ với chính quyền ñịa phương; (4) Phát huy lợi
thế cạnh tranh về công nghệ trong xây dựng và triển khai dự án ñể tiết kiệm chi phí và
rút ngắn thời gian thi công mau chóng ñưa bất ñộng sản vào thị trường; (5) Không
ngừng cải tiến nâng cao năng lực nghiên cứu ñổi mới sản phẩm; (6) Duy trì và mở
rộng liên kết với các ñối tác hiện có và tiềm ẩn nhằm tối ña hóa hiệu quả sản xuất kinh
doanh ñồng thời tận dụng tối ña thời cơ trong tình hình thị trường bất ñộng sản sôi
ñộng tại Kiên Giang; (7) Duy trì vị thế áp ñảo trong phân khúc thị trường thấp cấp và

kết hợp với việc mở rộng thị phần sang những phân khúc cao cấp; (8) Tận dụng lợi thế
về quy mô ñể tiếp cận và thực hiện những dự án lớn mà ñối thủ cạnh tranh không ñủ
nguồn lực; (9) ða dạng nguồn tài trợ ñể chủ ñộng nguồn tài chính cho hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh; (10) ðào tạo ñội ngũ kinh doanh bất ñộng sản chuyên nghiệp ñáp
ứng tốt các phân khúc khách hàng mà công ty ñang tập trung vào và (11) ða dạng hóa
sản phẩm theo từng phân khúc thị trường. Bên cạnh ñó, dựa vào những ñiểm yếu vừa
tìm thấy, tác giả ñã ñề xuất 4 giải pháp nhằm hạn chế những ñiểm yếu của công ty CIC
Kiên Giang gồm (1) Tối ña hóa tốc ñộ tăng trưởng thị phần; (2) Cải thiện quy trình
quản lý chất lượng; (3) Thúc ñẩy tiến ñộ thực hiện dự án và (4) Khắc phục ñiểm yếu
khuyến mãi, tiếp thị.
Từ khóa: Năng lực cạnh tranh; Lợi thế cạnh tranh; CIC Kiên Giang

xiv


PHẦN MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong thập niên ñầu của thế kỷ XXI, hơn lúc nào hết, toàn cầu hoá và hội nhập
kinh tế quốc tế ñã thực sự trở thành vấn ñề thời sự cho mỗi quốc gia, mỗi tổ chức,
doanh nghiệp và có tác ñộng không nhỏ tới từng cá nhân trong xã hội. Hòa mình vào
tiến trình hội nhập này, nền kinh tế quốc dân nói chung và ngành ðịa ốc, xây dựng nói
riêng ñã, ñang ñối mặt với thách thức từ sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường. Vì vậy,
việc không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt ñộng và sức cạnh tranh của doanh nghiệp là
yếu tố sống còn, quyết ñịnh sự phát triển hay suy yếu không chỉ của riêng doanh
nghiệp mà còn của cả nền kinh tế quốc dân.
Nền kinh tế Việt Nam trong thập niên gần ñây liên tục phát triển với GDP hàng
năm tăng trưởng khá cao. Tuy nhiên, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu từ năm 2008
ñã bắt ñầu ảnh hưởng ñến kinh tế Việt Nam các năm tiếp theo. Lĩnh vực kinh doanh
bất ñộng sản Việt Nam nói chung trong giai ñoạn 2010-2014 gặp rất nhiều khó khăn.
Hàng loạt các doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực này bị phá sản do mất khả năng

thanh khoản, mất khả năng trả nợ ngân hàng, thiếu vốn, không có ñầu ra… Nhiều giải
pháp cấp bách từ Chính Phủ nhằm tháo gỡ khó khăn cho thị trường này, cứu doanh
nghiệp. Tuy nhiên trong khi chờ ñợi các giải pháp từ Chính Phủ thì tự bản thân mỗi
doanh nghiệp nên xây dựng chiến lược riêng cho mình trên cơ sở tận dụng hết các cơ
hội, thế mạnh của doanh nghiệp cũng như hạn chế ñến mức thấp nhất ảnh hưởng từ
các ñe dọa (thách thức), những ñiểm yếu của doanh nghiệp mình, từ ñó giúp doanh
nghiệp phản ứng chủ ñộng hơn trước những biến ñộng của thị trường, giữ thế cân
bằng, vượt lên khó khăn.
Dự báo tình hình kể từ sau năm 2015, thị trường bất ñộng sản sẽ bắt ñầu giai
ñoạn hồi phục và sẽ phát triển tương ñối ổn ñịnh vào những năm sau nhờ vào các yếu
tố: Kinh tế ñã khởi sắc trên bình diện vĩ mô; thị trường chứng khoán sau thời gian dài
bị kìm nén ñang chuẩn bị quay ñầu vượt lên; thu nhập dân cư ngày càng ñược cải
thiện; hành lang pháp lý tiếp tục ñược hoàn thiện; tính minh bạch của thị trường ngày
càng tốt hơn; tình hình chính trị, xã hội ổn ñịnh, môi trường ñầu tư thuận lợi hơn cho
cả doanh nghiệp trong và ngoài nước.
1


Công ty Cổ phần (CP) Tư vấn ðầu tư và Xây dựng Kiên Giang (CICKG) là một
ñơn vị tư vấn xây dựng ñã hoạt ñộng trên 20 năm, trong ñó gần 10 năm thực hiện và
kinh doanh các dự án bất ñộng sản trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang.
Doanh thu và lợi nhuận từ nguồn BðS chiếm 80% tổng doanh thu và lợi nhuận
hàng năm của CICKG. Cũng giống như các doanh nghiệp bất ñộng sản khác, hiện nay
Công ty ñang ñối mặt với các thách thức ảnh hưởng ñến sự tồn vong của doanh
nghiệp. Lĩnh vực bất ñộng sản ñang là lĩnh vực mũi nhọn, chi phối gần như toàn bộ
hoạt ñộng của các lĩnh vực khác của doanh nghiệp như: tư vấn xây dựng, thi công xây
lắp, kinh doanh vật liệu xây dựng… Vì vậy, khi lĩnh vực này gặp khó khăn kéo theo
hàng loạt các lĩnh vực kinh doanh khác của Công ty cũng bị ảnh hưởng. Hơn lúc nào
hết Ban Giám ñốc Công ty cần ñánh giá xác thực khả năng cạnh tranh cho lĩnh vực bất
ñộng sản với mục tiêu luôn là doanh nghiệp hàng ñầu chiếm thị phần cao nhất trong

ñịa bàn tỉnh Kiên Giang.
Thị trường bất ñộng sản trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang sẽ ngày càng cạnh tranh
gay gắt, khốc liệt. Nhiều công ty ñã tham gia vào thị trường bất ñộng sản tại Kiên
Giang và ñã chia thị phần của công ty CIC Kiên Giang. Cụ thể, Thị phần hiện nay của
Công ty Cổ phần Tư vấn ðầu tư và Xây dựng Kiên Giang ñang dẫn ñầu khoảng 43%;
ñứng thứ hai là công ty Phú Cường Kiên Giang với thị phần 38,2%; Công ty Phát triển
nhà Kiên Giang chiếm thị phần 6,5%, Công ty bất ñộng sản Kiên Giang chiếm thị
phần 4,3% và các công ty xây dựng khác chiếm 8%. Dự báo thị phần của công ty CIC
Kiên Giangsẽ có nguy cơ tiếp tục sụt giảm nếu không có những biện pháp ñối phó hiệu
quả, lành mạnh và mang tính chiến lược. Vì vậy, việc nghiên cứu và hoàn thiện các
vấn ñề cạnh tranh, khả năng cạnh tranh là yêu cầu bức thiết ñối với với các doanh
nghiệp kinh doanh BðS.
ðể Công ty CIC Kiên Giang ngày càng vươn lên và phát triển trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế thì việc phân tích thực trạng môi trường họat ñộng SXKD, môi
trường cạnh tranh và ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
công ty là hết sức cần thiết. Vì vậy, tác giả chọn ñề tài nghiên cứu:“ðánh giá năng
lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Tư vấn ðầu tư và Xây dựng Kiên Giang” làm
ñề tài nghiên cứu của mình.
2


2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và
chiến lược cạnh tranh, nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp.
ðánh giá thực trạng hoạt ñộng của Công ty CIC Kiên Giang trong thời gian qua;
Những ñiểm mạnh, ñiểm yếu so với các ñối thủ cạnh ranh trực tiếp.
ðề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty CIC Kiên Giang.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là Năng lực cạnh tranh của Công ty CIC Kiên Giang.
Phạm vi nghiên cứu: tại ñịa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2010 ñến năm 2014.

Giới hạn nội dụng nghiên cứu : Lĩnh vực hoạt ñộng của công ty CICKG khá rộng
gồm: Kinh Doanh BðS, ðầu tư tài chánh, thương mại, tư vấn xây dựng, thi công xây
lắp. Trong phạm vi ñề tài này, luận văn ñi sâu nghiên cứu khả năng cạnh tranh trong
họat ñộng kinh doanh bất ñộng sản của CICKG.
Giới hạn thời gian nghiên cứu: Trong ñiều kiện hạn chế về kinh nghiệm và thời
gian, các dữ liệu của luận văn ñược thu thập 5 năm từ năm 2010-2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðây là ñề tài nghiên cứu ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn. Do vậy, ñề tài này sử
dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau nhằm tận dụng tính chất hợp lý và ưu
việt của từng lọai phương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp ñối chiếu, phương pháp phân tích tổng hợp, kết hợp với phương pháp
nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng, mô hình hóa các số liệu ñiều tra thực tế, thống kê,
phân tích so sánh, tiếp cận hệ thống, lựa chọn tối ưu, phương pháp chuyên gia
4.1. Phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin.
ðối với thông tin thứ cấp: Các thông tin thứ cấp, bao gồm các số liệu về tài
chính, về hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Công ty hay của ngành xây dựng, các
thông tin về xã hội, môi trường sẽ ñược thu thập thông qua các báo cáo, các tài liệu
khác như sách báo, tạp chí thống kê, tạp chí Hiệp hội xây dựng, báo cáo kinh doanh
của công ty và các trang mạng có liên quan.
ðối với thông tin sơ cấp:Các thông tin sơ cấp sẽ ñược thu thập thông qua ñiều tra
trực tiếp.Cụ thể là thông qua phỏng vấn ñối với một số chuyên viên, lãnh ñạo trưởng,
phó phòng và khách hàng bên ngoài công ty CIC Kiên Giang.
3


Phương pháp xử lý thông tin
ðối với thông tin thứ cấp: Sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, tổng
hợp và tính toán số liệu.
ðối với thông tin sơ cấp
Thông tin thu thập ñược từ ý kiến của các chuyên gia: Tổng hợp số liệu thu

thập ñược, sau ñó tính ñiểm số trung bình tổng hợp của các chuyên gia bằng Excel và
rút ra kết luận.
Thông tin thu thập ñược từ ý kiến của khách hàng bên ngoài công ty: Tổng
hợp số liệu thu thập ñược, sau ñó tính ñiểm số trung bình tổng hợp rồi rút ra kết luận.
4.2. Phương pháp ñánh giá năng lực cạnh tranh
4.2.1 Xây dựng nhóm chỉ tiêu ñánh giá năng lực cạnh tranh
ðể ñánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty CIC Kiên Giang, tác giả xây dựng
khung ñánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang. Dựa
trên kết quả ñánh giá của các chuyên gia, tác giả tổng hợp và lựa chọn 15 chỉ tiêu ñược
ñánh giá có tầm quan trọng cao. Các tiêu chí xin vui lòng xem phụ lục 2
4.2.2 Công cụ phục vụ cho việc ñánh giá năng lực cạnh tranh
Sử dụng lý thuyết về năng lực cạnh tranh và mô hình 5 áp lực cạnh tranh của
Micheal Porter.
Sử dụng công cụ ma trận hình ảnh cạnh tranh nhằm ñánh giá và so sánh năng lực
cạnh tranh của Công ty CIC Kiên Giang với các ñối thủ cạnh tranh; trên cơ sở ñó ñề ra
các giải pháp ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Về mặt khoa học: ñề tài này hệ thống hóa những lý luận cơ bản về cạnh tranh,
năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của các tác giả trong và ngoài
nước từ ñó rút ra khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh của CICKG.
Về mặt thực tiễn: từ phân tích các mô hình lý thuyết phân tích cạnh tranh, năng
lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh giúp ban lãnh ñạo công ty nhận ra
ñược những ñiểm mạnh, yếu trong việc cạnh tranh với ñối thủ. Từ ñó, có những quyết
ñịnh chiến lược ñúng ñắn tạo ñiều kiện thuận lợi cho họat ñộng SXKD ngày càng tốt
hơn, hiệu quả cao hơn.
4


6. Tình hình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài
Cạnh tranh kinh tế không còn là vấn ñề mới mẻ với thế giới. Trong bộ “Tư bản”

và những tác phẩm trước ñó, Các Mác ñã nói ñến cơ sở ra ñời và tồn tại của cạnh
tranh, các tiêu thức phân loại, những mặt tích cực và tiêu cực của cạnh tranh. Vấn ñề
này cũng ñược Lê Nin nhắc ñến khi phân tích giai ñoạn chủ nghĩa tư bản ñộc quyền.
Nhất là từ thập kỷ 80 của thế kỷ 20 trở lại ñây, các lý thuyết về cạnh tranh ñã ñược
phát triển thành những chiến lược cạnh tranh áp dụng trong quản lý kinh tế vĩ mô và vi
mô ở nhiều quốc gia. Ở Việt Nam, vấn ñề này bắt ñầu ñược nhắc ñến nhiều khi Việt
Nam chuyển ñổi nền kinh tế sang cơ chế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. ðã
có một số cuộc hội thảo, công trình nghiên cứu và các bài viết trên các tạp chí về vấn
ñề này. Tác giả ñã tiếp cận ñược một số công trình nghiên cứu có liên quan ñến chủ
ñề nghiên cứu như sau
Nguyễn Huy Công (2008) "Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh BðS của
công ty CP VINCOM" Luận văn Thạc sĩ Trường ðại học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh.
Ngô Tấn Hưng (2006), "Nâng cao năng lực cạnh tranh trong ñấu thầu của
Công ty xây dựng công trình 545", Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường ðại học ðà
Nẵng. Mục tiêu chung của luận văn là ñánh giá năng lực, các tiềm năng và các nhân tố
ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của công ty trong lĩnh vực ñấu thầu xây dựng và
ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong ñấu thầu.
Các nghiên cứu trên ñã hệ thống ñược cơ sở lý luận về cạnh tranh và những
kinh nghiệm thực tế quí báu. Tuy nhiên nghiên cứu dưới góc ñộ quản trị kinh doanh về
năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Tư vấn ðầu tư và Xây dựng Kiên Giang
chưa ñược thực hiện. Tác giả mạnh dạn chọn ñề tài nghiên cứu theo hướng này.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung
Chương 2: Phân tích năng lực cạnh tranh của công ty CICKiên Giang
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty CIC
Kiên Giang

5



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
Giới thiệu
Chương này sẽ tập trung chủ yếu vào lý thuyết cạnh tranh dựa trên lý thuyết 5 thế
lực cạnh tranh của Micheal Porter. Cụ thể, giới thiệu về những khái niệm cạnh tranh,
các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh, các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh,
các chỉ tiêu ñánh giá năng lực cạnh tranh, ma trận cạnh tranh và những kinh nghiệm nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp của các nước trên thế giới. Những nội dung
trên làm nền tảng ñể thảo luận về thực trạng của ñơn vị nghiên cứu trong chương 2.
1.1. Các khái niệm
1.1.1. Cạnh tranh
Trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh, công ty luôn tìm cách ñể phát triển và
khẳng ñịnh thương hiệu của mình.Các công ty cùng ñặt mục tiêu phục vụ một thị
trường ngành và hướng ñến một phân khúc thị trường sẽ ñối diện với sự cạnh tranh
nhằm chiếm ñược nhiều khách hàng và bán ñược nhiều sản phẩm hơn.Cạnh tranh giúp
khai thác hiệu quả các nguồn lực thiên nhiên, tạo ra phương tiện mới thỏa mãn nhu cầu
cá nhân với chất lượng cao hơn với chi phí thấp hơn. Cạnh tranh làm gia tăng năng
suất lao ñộng, thúc ñẩy phát triển sản xuất, ñổi mới công nghệ, cải tiến phương thức
lao ñộng, tạo ra những thành tựu khoa học, kỹ thuật mới làm cho xã hội không ngừng
phát triển.
Theo từ ñiển tiếng Việt: “Cạnh tranh là hoạt ñộng tranh ñua giữa những người
sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm giành các ñiều kiện sản xuất, tiêu thụ thị
trường có lợi nhất” [8]
Trong ñời sống kinh tế, cạnh tranh ñược xem là một cuộc ñấu tranh giữa các ñối
thủ với mục tiêu là ñánh bại ñối thủ ñể giành chiến thắng. Doanh nghiệp nào không thể
cạnh tranh ñược sẽ bị ñánh bại và bị ñào thải, bị các doanh nghiệp chiến thắng thâu tóm.
Theo quan ñiểm hiện ñại, Micheal Porter ñịnh nghĩa về cạnh tranh như sau: cạnh
tranh, hiểu theo cấp ñộ doanh nghiệp là việc ñấu tranh hoặc giành giật từ một số ñối
thủ về khách hàng, thị phần hay nguồn lực. Tuy nhiên, bản chất của cạnh tranh ngày

nay không phải tiêu diệt ñối thủ mà chính doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại cho
khách hàng những giá trị tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn ñối thủ ñể họ có thể lựa chọn
mình mà không ñến với ñối thủ cạnh tranh. [10]
6


1.1.2. Năng lực cạnh tranh
Theo Michael E. Porter thì “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ñược hiểu là
tích hợp các khả năng và nguồn lực ñể duy trì và phát triển thị phần, lợi nhuận và ñịnh
vị những ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong mối quan hệ với ñối thủ cạnh tranh
trực tiếp và tiềm tàng trên một thị trường mục tiêu xác ñịnh” [10]. Cạnh tranh là ñộng
lực cho sự phát triển nhưng cũng ñể lại những hậu quả tiêu cực như phá sản, diệt
vongcủa những ñối thủ bị thất bại.
Có nhiều cấp ñộ năng lực cạnh tranh như cấp ñộ năng lực cạnh tranh quốc gia là
năng lực của một nền kinh tế ñạt ñược tăng trưởng bền vững, thu hút ñược ñầu tư, bảo
ñảm ổn ñịnh kinh tế, xã hội, nâng cao ñời sống người dân; cấp ñộ năng lực cạnh tranh
của ngành là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ñược ño bằng khả năng duy trì và
mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong
và ngoài nước. Ở cấp ñộ hẹp hơn là năng lực cạnh tranh của từng loại sản phẩm hay
dịch vụ của doanh nghiệp. Với luận văn này, tác giả chỉ nghiên cứu và ñề cập ñến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp thông qua lợi nhuận, doanh số, chiến lược kinh doanh, mạng lưới phục
vụ, công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị của doanh nghiệp ñược so sánh với
các ñối thủ cạnh tranh hoạt ñộng trên cùng lĩnh vực và chung một thị trường. Trên cơ
sở so sánh, tác giả chỉ ra ñược những ñiểm mạnh, ñiểm yếu của mình so với các ñối
thủ cạnh tranh.Hầu hết các doanh nghiệp ñều có những lợi thế mặt này nhưng lại có
hạn chế, bất lợi ở những mặt khác.
Muốn chiến thắng trong cuộc chiến cạnh tranh, doanh nghiệp phải phát huy
những ñiểm mạnh, giảm thiểu, hạn chế những ñiểm yếu, tạo sự khác biệt về chất lượng

sản phẩm, dịch vụ nhằm tạo ñược lợi thế cạnh tranh cho riêng mình.
1.1.3 Năng lực cốt lõi và Lợi thế cạnh tranh
1.1.3.1 Năng lực cốt lõi (Core Competencies): là những năng lực mà doanh
nghiệp có thể thực hiện tốt hơn những năng lực khác trong nội bộ công ty. Năng lực
cốt lõi là sự hợp nhất tất cả công nghệ và chuyên môn của công ty vào thành một trọng
ñiểm, một mũi nhọn nhất quán. ðó có thể là bí quyết kỹ thuật, công nghệ, mối quan hệ
thân thiết, gắn bó mật thiết, ñặc biệt với khách hàng, với nhà cung cấp, thương hiệu
mạnh, sản phẩm ñộc ñáo, hệ thống phân phối, văn hóa công ty, thái ñộ học tập trong tổ
chức.Năng lực cốt lõi phải thỏa mãn ba tiêu chí sau.
7


Khả năng ñem lại lợi ích cho khách hàng.
Khả năng ñối thủ cạnh tranh rất khó bắt chước.
Có thể vận dụng khả năng này ñể mở rộng cho nhiều sản phẩm và thị trường khác.
Trong kinh doanh, doanh nghiệp thường dựa vào những năng lưc cốt lõi của mình
ñể phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường. Năng lực cốt lõi sẽ tạo cho doanh nghiệp lợi
thế cạnh tranh so với các ñối thủ, tạo cơ hội thành công cao cho doanh nghiệp.
Năng lực cốt lõi sinh ra từ hai nguồn: nguồn lực và khả năng tiềm năng của nó
Nguồn lực: các yếu tố tổ chức, kỹ thuật, nhân sự, vật chất, tài chính của doanh
nghiệp. Tuy nhiên nguồn lực không tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.ðể sinh
ra khả năng khác biệt, các nguồn lực phải ñộc ñáo và có giá trị.ðộc ñáo là giá trị mà
không doanh nghiệp nào khác có ñược.Giá trị là mức ñộ ảnh hưởng của nó ñến việc
phát triển các khả năng, các năng lực cốt lõi và cuối cùng ñến lợi thế cạnh tranh.
Khả năng tiềm tàng: là khả năng của doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực ñã
tích hợp có mục ñích ñể ñạt ñược một trạng thái mục tiêu mong muốn.
Một doanh nghiệp có thể có các nguồn lực ñộc ñáo và có giá trị nhưng nếu không
có khả năng tiềm tàng ñể sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả thì vẫn không thể
tạo ra và duy trì khả năng tạo ra sự khác biệt. Như vậy, doanh nghiệp không nhất thiết
phải có nguồn lực ñộc ñáo và có giá trị ñể tạo ra khả năng khác biệt mà doanh nghiệp

chỉ cần có những khả năng tiềm tàng mà ñối thủ cạnh tranh không có.
1.1.3.2 Lợi thế cạnh tranh (competition advantage): Những lợi thế ñược doanh
nghiệp tạo ra và sử dụng ñể cạnh tranh thì ñược gọi là lợi thế cạnh tranh.
Theo Micheal E.Porter: Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp phát sinh từ các
giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra cho người mua, giá trị này phải lớn hơn các chi
phí mà người mua bỏ ra. Giá trị này là mức người mua sẵn lòng thanh toán và một giá
trị cao hơn xuất hiện khi doanh nghiệp chào bán các tiện ích tương ñương nhưng với
một mức giá thấp hơn các ñối thủ cạnh tranh, hoặc cung cấp các tiện ích ñộc ñáo khiến
người mua vẫn hài lòng với mức giá cao hơn bình thường [10]
Như vậy ñối với doanh nghiệp có hai loại lợi thế cạnh tranh cơ bản là lợi thế chi
phí thấp và lợi thế khác biệt hóa.
Lợi thế cạnh tranh có ñược từ bên ngoài khi lợi thế dựa trên chiến lược phân biệt
sản phẩm, hình thành nên giá trị cho người mua hoặc giảm chi phí sử dụng hoặc tăng
khả năng sử dụng.
8


Lợi thế cạnh tranh có ñược từ bên trong doanh nghiệp dựa trên tính ưu việt của
doanh nghiệp trong việc làm chủ chi phí sản xuất. Thể hiện doanh nghiệp sẽ tạo ñược
giá thành sản phẩm, dịch vụ thấp hơn các ñối thủ cạnh tranh trực tiếp.
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp
1.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
Các yếu tố môi trường vĩ mô ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp:bao gồm các yếu tố sau: (1) các yếu tố kinh tế; (2) yếu tố chính trị-pháp luật; (3)
yếu tố nhân khẩu; (4) yếu tố văn hóa- xã hội; (5) yếu tố tự nhiên; (6) yếu tố công nghệ.
(1) Môi trường kinh tế: Các yếu tố của môi trường kinh tế có thể mang lại cơ hội
hoặc thử thách ñối với hoạt ñộng của một doanh nghiệp. Nếu nền kinh tế tăng trưởng
với tốc ñộ cao sẽ tác ñộng ñến việc tăng thu nhập của các tầng lớp dân cư dẫn ñến tăng
khả năng thanh toán cho các nhu cầu. ðiều này dẫn tới ña dạng hoá các loại cầu và
tổng cầu của nền kinh tế có xu hướng tăng.Bên cạnh ñó, tốc ñộ tăng trưởng của nền

kinh tế cao, các doanh nghiệp có khả năng tăng sản lượng và hiệu quả kinh doanh
tăng, khả năng tăng qui mô và tích luỹ vốn nhiều hơn. Bốn nhân tố quan trọng trong
môi trường kinh tế vĩ mô ñó là tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế,lãi suất, tỷ giá hối ñoái
và tỷ lệ lạm phát.
(2) Môi trường chính trị- pháp luật: Luật pháp và quản lý nhà nước có tác ñộng
ñến mức ñộ thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp. Việc tạo ra môi trường kinh
doanh lành mạnh hay không hoàn toàn phụ thuộc vào yếu tố luật pháp và quản lý nhà
nước về kinh tế.Việc ban hành hệ thống luật pháp ñưa vào ñời sống và chất lượng hoạt
ñộng của các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế tốt là ñiều kiện ñảm bảo môi trường
kinh doanh bình ñẳng, tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội cạnh tranh lành
mạnh và ngược lại.
(3) Môi trường nhân khẩu: liên quan ñến dân số, cấu trúc tuổi, phân bổ ñịa lý,
cộng ñồng các dân tộc và phân phối thu nhập.Những ñặc ñiểm này ñóng vai trò quan
trọng trong công tác tuyên truyền quảng cáo, quản trị nguồn nhân lực, xác ñịnh thị
trường mục tiêu, sản phẩm phù hợp, ñáp ứng thị trường của doanh nghiệp.
(4) Môi trường văn hóa: tác ñộng thường xuyên ñến các quyết ñịnh của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp phải luôn nhận thức tầm quan trọng của văn hóa nơi mình kinh
doanh, nắm bắt xu hướng thay ñổi của văn hóa ñể nhận dạng những cơ hội và thách
thức từng thời ñiểm ñể ñưa ra các quyết ñịnh phù hợp.Ngoài ra, văn hóa - xã hội còn
9


tác ñộng trực tiếp ñến việc hình thành môi trường văn hóa doanh nghiệp. Do vậy, doanh
nghiệp cần hiểu biết rõ về môi trường văn hóa - xã hội mà mình ñang hoạt ñộng.
(5) Môi trường tự nhiên: bao gồm các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, các
ñiềukiện về ñịa lý ảnh hưởng tới nguồn lực ñầu vào ñối với các nhà sản xuất và vấn ñề
tiêu thụ sản phẩm ñầu ra của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp cần quan tâm ñến
các cơ hội và ñe dọa liên quan ñến sự biến ñổi của môi trường tự nhiên như: chi phí
nguyên liệu tăng,sự can thiệp của chính quyền ñịa phương về quản lý tài nguyên thiên
nhiên, mức ñộ ô nhiễm môi trường.

(6) Môi trường công nghệ - kỹ thuật:Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế hiện
nay, sự phát triển nhanh chóng mọi lĩnh vực kỹ thuật- công nghệ ñều tác ñộng trực tiếp
ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp có liên quan. Kỹ thuật công nghệ phát triển làm cho vòng ñời sản phẩm có xu hướng ngày càng ngắn lại. Do
vậy, việc nghiên cứu, nắm bắt và ứng dụng tốt công nghệ là ñiều kiện quyết ñịnh ñể
nâng cao khả năng cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kỹ thuật- công
nghệ mới thúc ñẩy hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp phát triển theo hướng tăng
nhanh tốc ñộ, ñảm bảo sự ổn ñịnh bền vững trong hoạt ñộng kinh doanh và bảo vệ môi
trường. Tuy nhiên, khi nghiên cứu ñể ứng dụng khoa học công nghệ, các doanh nghiệp
cần phải chú ý tới xu thế ảnh hưởng của nó ñối với các ngành và các doanh nghiệp là
khác nhau nên phải phân tích kỹ tác ñộng trực tiếp của nó ñến hoạt ñộng kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô
Trong môi trường ngành, các thế lực cạnh tranh ñược Michael Porter phân tích
và ñưa ra mô hình 5 áp lực cạnh tranh dưới ñây.
Nguy cơ của các
ñối thủ tiềm tàng

Năng lực
thương
lượng của
nhà cung
cấp

Sự ganh ñua các
công ty hiện có

Năng lực
thương
lượng của
người mua


ðe dọa của sản
phẩm thay thế

Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh
Nguồn: Micheal Porter [10]
10


Nguy cơ xâm nhập từ các ñối thủ tiềm năng
Nguy cơ xâm nhập vào một ngành phụ thuộc vào các rào cản xâm nhập và rút lui
khỏi ngành. Nếu các rào cản thâm nhập và rút lui ñều cao, các công ty năng lực thấp
vẫn tồn tại trong ngành và chiến ñấu ñến cùng. Tuy nhiên lợi nhuận tiềm năng sẽ cao
ñối với những doanh nghiệp tồn tại ñược. Nếu rào cản thâm nhập cao và rào cản rút lui
khỏi ngành thấp, sẽ có nhiều doanh nghiệp rút khỏi ngành trong khi chỉ vài công ty gia
nhập vào ngành. Khi cả rào cản thâm nhập và rút lui ñều thấp, các công ty có thể dễ
dàng gia nhập cũng như rút lui khỏi ngành nên lợi nhuận ổn ñịnh nhưng sẽ thấp.
Trường hợp rào cản thâm nhập thấp, rào cản rút lui cao sẽ dẫn ñến nhiều công ty có
thể gia nhập ngành, trong khi nhiều công ty lại không thể dễ dàng rời bỏ ngành sẽ dẫn
ñến dư thừa năng lực sản xuất và giảm lãi của tất cả các công ty ñang hoạt ñộng trong
ngành. Theo Micheal Porter, có 6 nguồn rào cản xâm nhập chủ yếu ñó là:
(1) Lợi thế kinh tế theo qui mô;
(2) Sự khác biệt của sản phẩm;
(3) Các ñòi hỏi về vốn;
(4) Chi phí chuyển ñổi;
(5) Khả năng tiếp cận với kênh phân phối;
(6) Những bất lợi về chi phí không liên quan ñến qui mô.
Áp lực cạnh tranh của các ñối thủ hiện tại trong ngành
ðây là một áp lực thường xuyên và ñe dọa trực tiếp ñến hoạt ñộng của các công
ty.Các ñối thủ cạnh tranh hiện tại ñang cùng nhau chia sẻ miếng bánh thị phần.Khi các

công ty bị lôi cuốn vào cuộc chiến ñối ñầu về giá sẽ làm cho mức lợi nhuận của
ngành/công ty giảm sút. Tính chất và cường ñộ cạnh tranh giữa các công ty hiện tại
trong ngành phụ thuộc vào các yếu tố sau:
(1) Số lượng các ñối thủ cạnh tranh ñông ñúc;
(2) Tốc ñộ tăng trưởng của ngành;
(3) Chi phí cố ñịnh và chi phí lưu kho cao;
(4) Sự nghèo nàn về tính khác biệt của sản phẩm và chi phí chuyển ñổi;
(5) Ngành có năng lực dư thừa;
(6) Tính ña dạng của ngành;
(7) Sự tham gia vào ngành cao;
(8) Các rào cản rút lui.
11


×