Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Ảnh hưởng của các yếu tố tài chính đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty cổ phần thủy sản việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG

LÊ NGỌC HOÀNG

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH ðẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2015


BỘ GIÁO DỤC ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG

LÊ NGỌC HOÀNG

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ TÀI CHÍNH ðẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Mã số:
Quyết ñịnh giao ñề tài:
Quyết ñịnh thành lập hội ñồng:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:


Quản trị kinh doanh
60340102
382/Qð-ðHNT ngày 16/4/2015

TS. NGUYỄN THÀNH CƯỜNG
Chủ tịch hội ñồng:
TS. PHAN THỊ DUNG
Khoa sau ñại học:

KHÁNH HÒA - 2015


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan mọi kết quả của ñề tài: “Ảnh hưởng của các yếu tố tài chính
ñến hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các công ty cổ phần thủy sản Việt
Nam” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng ñược công bố trong bất
cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời ñiểm này.
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Ngọc Hoàng

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ của quý
phòng ban trường ðại học Nha Trang, khoa Sau ñại học, khoa Kinh tế ñã tạo ñiều kiện
tốt nhất cho tôi ñược hoàn thành ñề tài. ðặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của
TS.Nguyễn Thành Cường ñã giúp tôi hoàn thành ñề tài. Qua ñây, tôi xin gửi lời cảm

ơn sâu sắc ñến sự giúp ñỡ này.
Tôi xin bảy tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới quý thầy cô khoa Kinh tế, khoa
Sau ñại học, Hội ñồng khoa học trường ðại học Nha Trang ñã tận tình giảng dạy và
hướng dẫn tôi những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin ñược bảy tỏ lòng biết ơn và gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến TS.Nguyễn
Thành Cường, người ñã tận tình hướng dẫn, góp ý và giúp ñỡ tôi rất nhiều trong suốt
thời gian tôi thực hiện ñề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến gia ñình và tất cả bạn bè ñã
giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Ngọc Hoàng

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................ xi
PHẦN MỞ ðẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP..................................5

1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ..............5
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.........................................5
1.1.2. Các chỉ tiêu ño lường hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh............................6
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty.........7
1.2.1. Nhóm yếu tố khách quan .......................................................................................7
1.2.2. Nhóm yếu tố chủ quan...........................................................................................9
1.3. Một số nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh của công ty....................................................................................12
1.3.1. Một số nghiên cứu trên Quốc tế ..........................................................................12
1.3.2. Một số nghiên cứu ở Việt nam ............................................................................14
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1.............................................................................................15
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................16
2.1. Mô hình nghiên cứu................................................................................................16
2.2. ðo lường các biến trong mô hình ...........................................................................17
v


2.3. Giả thuyết nghiên cứu.............................................................................................18
2.3.1. Mối quan hệ giữa quy mô và hiệu quả hoạt ñộng SXKD của DN ......................18
2.3.2. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt ñộng SXKD của DN ..............19
2.3.3. Mối quan hệ giữa ñầu tư TSCð và hiệu quả hoạt ñộng SXKD của DN.............19
2.3.4. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và hiệu quả hoạt ñộng SXKD của DN ...............20
2.3.5. Mối quan hệ giữa tính thanh khoản và hiệu quả hoạt ñộng SXKD của DN .......20
2.3.6. Mối quan hệ giữa giá vốn hàng bán và hiệu quả hoạt ñộng SXKD của DN.......20
2.4. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập số liệu .....................................................21
2.5. Phương pháp ước lượng mô hình ...........................................................................21
2.6. Phương pháp kiểm ñịnh ñộ vững chắc của mô hình ..............................................22
2.6.1. Kiểm ñịnh hiện tượng ña cộng tuyến (Multicollinearity) ...................................22
2.6.2. Kiểm ñịnh tự tương quan (Autocorrelation)........................................................23
2.6.3. Kiểm ñịnh phương sai thay ñổi (Heterokedasticity) ...........................................23

TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2.............................................................................................23
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................24
3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................................24
3.2. Thực trạng hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các công ty cổ phần thủy
sản Việt nam giai ñoạn 2008-2014................................................................................24
3.3. Thực trạng quy mô của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam giai ñoạn 2008-2014 .......25
3.4. Thực trạng cấu trúc vốn của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam giai ñoạn
2008-2014 ......................................................................................................................26
3.5. Thực trạng ñầu tư tài sản cố ñịnh của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam giai
ñoạn 2008-2014 .............................................................................................................27
3.6. Thực trạng tăng trưởng của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam giai ñoạn
2008-2014 ......................................................................................................................28
3.7. Thực trạng tính thanh khoản của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam giai ñoạn
2008-2014 ......................................................................................................................29
vi


3.8. Thực trạng giá vốn hàng bán của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam giai ñoạn
2008-2014 ......................................................................................................................29
3.9. Thực trạng mối quan hệ giữa các yếu tố tài chính và hiệu quả hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam................................................30
3.10. Phân tích hồi quy mô hình ảnh hưởng của các yếu tố tài chính ñến hiệu quả hoạt ñộng
sản xuất kinh doanhcủa các công ty cổ phần thủy sản Việt nam giai ñoạn 2008-2014 ........ 32
3.10.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình ............................................................32
3.10.2. Phân tích tương quan giữa các biến ñộc lập trong mô hình ..............................33
3.10.3. Kết quả ước lượng và kiểm ñịnh các yếu tố tài chính ñến hiệu quả hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam .................................34
3.10.4. So sánh kết quả nghiên cứu của luận văn với các nghiên cứu trước.................37
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3.............................................................................................37
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN

XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY THỦY SẢN VIỆT NAM ..............39
4.1. Giải pháp 1 – Giải pháp tăng trưởng doanh thu .....................................................39
4.2. Giải pháp 2 – Giải pháp tiết kiệm chi phí ñầu vào .................................................42
4.3. Giải pháp 3 - Tái cấu trúc vốn nhằm góp phần nâng cao hiệu quả SXKD ...........46
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 4.............................................................................................47
KẾT LUẬN ...................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................50
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CSH

: Chủ sở hữu

COST

: Tỷ lệ chi phí giá vốn trên doanh thu

DN

: Công ty

EBIT

: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

FATA


: Tỷ trọng tài sản cố ñịnh

HDKD

: Hoạt ñộng kinh doanh

HQKD

: Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh

LIQ

: Tính thanh khoản

ROA

: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SIZE

: Quy mô công ty theo doanh thu


SG

: Tăng trưởng doanh thu

TSCD

: Tài sản cố ñịnh

TDTA

: Tỷ lệ nợ trên tổng vốn

WACC

: Chi phí vốn bình quân gia quyền

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tóm tắt ño lường các biến trong mô hình.............................................18
Bảng 3.1. Hệ số tương quan giữa ROA và các yếu tố tài chính....................................30
Bảng 3.2. Thống kê mô tả các biến trong mô hình .......................................................32
Bảng 3.3. Ma trận tương quan giữa các biến ñộc lập trong các mô hình......................34
Bảng 3.4. Kết quả hồi quy mô hình ảnh hưởng của các yếu tố tài chính ñến hiệu quả
hoạt ñộng (ROA) của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam .....................................34
Bảng 3.5. So sánh kết quả nghiên cứu của luận văn với các nghiên cứu trước ............37

ix



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mô hình ảnh hưởng của các yếu tố tài chính ñến hiệu quả hoạt ñộng SXKD
của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam ..................................................................16
Hình 3.1. Số lượng công ty quan sát theo từng quý giai ñoạn 2008-2014....................24
Hình 3.2. Tỷ suất LNST trên tài sản (ROA) theo quý của các công ty cổ phần thủy sản
Việt nam giai ñoạn 2008-2014 ......................................................................................25
Hình 3.3. Quy mô doanh thu thuần theo quý của các công ty cổ phần thủy sản Việt
nam giai ñoạn 2008-2014 ..............................................................................................26
Hình 3.4. Tỷ số nợ theo quý của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam giai ñoạn
2008-2014 ......................................................................................................................27
Hình 3.5. Tỷ trọng tài sản cố ñịnh trên tổng tài sản theo quý của các công ty cổ phần
thủy sản Việt nam giai ñoạn 2008-2014........................................................................27
Hình 3.6. Tốc ñộ tăng trưởng doanh thutheo quý của các công ty cổ phần thủy sản Việt
nam giai ñoạn 2008-2014 ..............................................................................................28
Hình 3.7. Tính thanh khoản theo quý của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam giai
ñoạn 2008-2014 .............................................................................................................29
Hình 3.8. Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần theo quý của các công ty cổ
phần thủy sản Việt nam giai ñoạn 2008-2014 ...............................................................30

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
ðề tài nghiên cứu “ Ảnh hưởng của các yếu tố tài chính ñến hiệu quả hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của các công ty cổ phần thủy sản Việt Nam”.
Từ khóa : Hiệu quả hoạt ñộng; Thủy Sản Việt Nam; Yếu Tố tài chính

Nghiên cứu này nhằm ñánh giá các yếu tố tài chính tác ñộng ñến hiệu quả hoạt

ñộng kinh doanh của các công ty thủy sản Việt Nam giai ñoạn 2008-2014.
Lý thuyết và thực tiễn hoạt ñộng SXKD cho thấy có nhiều yếu tố ảnh hưởng
ñến hiệu quả hoạt ñộng SXKD của công ty. Các yếu tố có thể xuất phát từ môi trường
bên ngoài công ty như tình hình kinh tế - chính trị - xã hội, chính sách quy ñịnh của
Nhà nước … hoặc các yếu tố ñó có thể xuất phát từ bản thân nội tại của công ty như
năng lực tài chính, công nghệ, con người, cách thức quản lý…Trong ñó, yếu tố tài
chính ñược nhiều nhà quản lý công ty thủy sản quan tâm nhiều nhất. Bởi lẽ, thực trạng
về năng lực tài chính của các công ty thủy sản Việt nam trong thời gian qua rất thấp,
rủi ro phá sản tương ñối cao. Xuất phát từ tầm quan trọng cũng như tính cấp bách của
vấn ñề hiệu quả hoạt ñộng SXKD và sự cần thiết phải tìm hiểu các yếu tố tài chính tác
ñộng ñến hiệu quả hoạt ñộng SXKD nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các công
ty trong ngành thủy sản, tác giả ñã lựa chọn ñề tài “Ảnh hưởng của các yếu tố tài
chính ñến hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các Công ty cổ phần Thủy
sản Việt Nam” ñể nghiên cứu.
Luận văn ñã hệ thống hóa ñược lý thuyết hiệu quả hoạt ñộng SXKD và các yếu
tố tác ñộng tới hiệu quả hoạt ñộng SXKD của công ty, tổng quan các công trình nghiên
cứu thực nghiệm về các yếu tố tài chính tác ñộng tới hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh
của một số tác giả ñã thực hiện trên Quốc tế và Việt nam.
Trên cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm và ñặc ñiểm công ty thủy sản,
tác giả ñã xây dựng ñược mô hình các yếu tố tài chính, ño lường các biến, dữ liệu và
phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp ước lượng và kiểm ñịnh mô hình tác ñộng
ñến hiệu quả SXKD của các công ty thủy sản Việt nam.
xi


Luận văn ñã làm rõ thực trạng hiệu quả hoạt ñộng SXKD, cấu trúc vốn, ñầu tư
TSCð, cơ hội tăng trưởng, thanh khoản và tỷ lệ giá vốn hàng bán của của các công ty
thủy sản Việt nam trong giai ñoạn 2008-2014.
Luận văn ñã vận dụng kỹ thuật phân tích hồi quy dữ liệu bảng ñể phân tích tác
ñộng của các yếu tố tài chính ñến hiệu quả hoạt ñộng của các công ty thủy sản Việt

nam giai ñoạn 2008-2014. Bằng cách áp dụng mô hình tác ñộng cố ñịnh (FEM) với
phương pháp ước lượng LSDV, kết quả nghiên cứu ñã phát hiện quy mô và tăng
trưởng doanh thu có ảnh hưởng tích cực ñến hiệu quả hoạt ñộng SXKD, cấu trúc vốn
và tỷ trọng giá vốn trên doanh thu có ảnh hưởng tiêu cực ñến hiệu quả hoạt ñộng
SXKD. Ngoài ra, kết quả còn phát hiện hiệu quả SXKD của các công ty thủy sản Việt
nam ở quý 4 sẽ giảm so với các quý khác trong năm.
Trên cơ sở này, luận văn ñã ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng SXKD của các công ty thủy sản Việt nam.

xii


PHẦN MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Việt Nam ñã gia nhập khối ASEAN, tham gia vào khu vực mậu dịch tự do của
ASEAN (AFTA), ký Hiệp ñịnh thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ và ñã
gia nhập vào WTO, tổ chức thương mại thế giới. Xu thế hội nhập, liên kết phát triển
kinh tế trong khu vực và tiến tới toàn cầu hóa kinh tế ngày càng ở mức ñộ cao là tất
yếu khách quan, tạo cơ hội cho nước ta nhưng ñồng thời cũng là một thách thức lớn.
Trước cơ hội và những thách thức lớn như hiện nay, các công ty Việt nam ñã có nhiều
nỗ lực trong việc khai thác các nguồn lực của xã hội ñể phát triển hoạt ñộng của
ngành, từng công ty.
Việt Nam có nhiều thế mạnh nổi trội ñể phát triển ngành thủy sản. ðây là một
trong những ngành xuất khẩu chủ lực của cả nước. Theo số liệu của Tổng cục thống kê
năm 2014, tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản ước tính ñạt 7,9 tỷ USD, chiếm 5,2%
trong tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước, ñóng góp trên dưới 4,3% GDP cho nền kinh
tế. Theo mục tiêu chiến lược phát triển ngành thủy sản của Việt nam, phấn ñấu ñến
năm 2020 ñạt tốc ñộ tăng trưởng bình quân 8-10%/năm, kim ngạch xuất khẩu ñạt 8-9
tỷ ñô la Mỹ/năm. ðể ñạt ñược mục tiêu trên, cac công ty cần phải ñảm bảo hoạt ñộng
SXKD có hiệu quả. Muốn vậy, các công ty cần phải nhận biết các yếu tố có ảnh hưởng

ñến hiệu quả hoạt ñộng SXKD của công ty.
Lý thuyết và thực tiễn hoạt ñộng SXKD cho thấy có nhiều yếu tố ảnh hưởng
ñến hiệu quả hoạt ñộng SXKD của công ty. Các yếu tố có thể xuất phát từ môi trường
bên ngoài công ty như tình hình kinh tế - chính trị - xã hội, chính sách quy ñịnh của
Nhà nước … hoặc các yếu tố ñó có thể xuất phát từ bản thân nội tại của công ty như
năng lực tài chính, công nghệ, con người, cách thức quản lý…Trong ñó, yếu tố tài
chính ñược nhiều nhà quản lý công ty thủy sản quan tâm nhiều nhất. Bởi lẽ, thực trạng
về năng lực tài chính của các công ty thủy sản Việt nam trong thời gian qua rất thấp
(Nguyễn Thị Cành, Nguyễn Thành Cường (2013)), rủi ro phá sản tương ñối cao
(Nguyễn Thành Cường, Phạm Thế Anh (2010).
Xuất phát từ tầm quan trọng cũng như tính cấp bách của vấn ñề hiệu quả hoạt
ñộng SXKD và sự cần thiết phải tìm hiểu các yếu tố tài chính tác ñộng ñến hiệu quả
hoạt ñộng SXKD nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty trong ngành
1


thủy sản, tác giả ñã lựa chọn ñề tài “Ảnh hưởng của các yếu tố tài chính ñến hiệu
quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các Công ty cổ phần Thủy sản Việt Nam”
ñể nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung: Vận dụng lý thuyết hiệu quả hoạt ñộng SXKD và các bằng
chứng thực nghiệm trước ñây trên Quốc tế và tại Việt nam ñể xây dựng và kiểm ñịnh
mô hình tác ñộng của các yếu tố tài chính ñến hiệu quả hoạt ñộng của các công ty cổ
phần thủy sản Việt nam. Từ các kết quả này, tác giả ñề xuất các hàm ý chính sách
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng cho các công ty cổ phần thủy sản Việt nam trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể: ðể thực hiện ñược mục tiêu tổng quát nêu trên, các mục tiêu
nghiên cứu cụ thể của luận văn bao gồm:
(1). Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt ñộng SXKD và các yếu tố tài chính của
các công ty cổ phần thủy sản Việt nam trong thời gian qua;

(2). Xây dựng và kiểm ñịnh mô hình tác ñộng của các yếu tố tài chính ñến hiệu
quả hoạt ñộng SXKD của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam;
(3). ðề xuất các hàm ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng SXKD
của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam trong thời gian tới.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu: ðể ñáp ứng các mục tiêu cụ thể nêu trên, các câu hỏi nghiên
cứu ñược ñặt ra như sau:
(1). Thực trạng thực trạng hiệu quả hoạt ñộng SXKD và các yếu tố tài chính
của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam trong thời gian qua như thế nào ?
(2). Các yếu tố tài chính ảnh hưởng như thế nào ñến hiệu quả hoạt ñộng SXKD
của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam ?
(3). Giải pháp nào có thể góp phần nâng cao hiệu quả hoạt ñộng SXKD của các
công ty cổ phần thủy sản Việt nam trong thời gian tới ?
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản nhất về hiệu quả hoạt
ñộng SXKD, ảnh hưởng của các yếu tố tài chính ñến hiệu quả hoạt ñộng SXKD của
các công ty cổ phần thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
2


Luận văn sử dụng số liệu dựa trên các báo cáo tài chính của 20 công ty cổ phần
thủy sản Việt Nam niêm yết trên thị trường chứng khoán giai ñoạn 2008-2014.
4. Phương pháp luận nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả ñã vận dụng tổng hợp các phương
pháp nghiên cứu sau ñây :
ðể phân tích thực trạng hiệu quả hoạt ñộng SXKD và các yếu tố tài chính của
các công ty cổ phần thủy sản Việt nam trong thời gian qua, luận văn sử dụng các
phương pháp thống kê mô tả, phân tích và so sánh số liệu ñịnh lượng.
ðể xây dựng mô hình lý thuyết nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố tài chính
ñến hiệu quả hoạt ñộng SXKD của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam, luận văn

dựa trên lý thuyết hiệu quả hoạt ñộng SXKD và các bằng chứng thực nghiệm trước
ñây ở trong và ngoài nước. Trên cơ sở ñó, luận văn ñề xuất mô hình nghiên cứu cho
trường hợp các công ty cổ phần thủy sản Việt nam.
ðể phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tài chính ñến hiệu quả hoạt ñộng SXKD
của các công ty cổ phần thủy sản Việt nam, luận văn sử dụng phương pháp phân tích
hồi quy dữ liệu bảng (panel data) bằng cách sử dụng công cụ thống kê toán với sự hỗ
trợ của phần mềm STATA, tiến hành chạy và kiểm ñịnh các mô hình.
4.2. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập số liệu
Từ mô hình lý thuyết ñã ñược ñặt ra, số liệu phục vụ cho nghiên cứu ñã ñược
tác giả thu thập tại trang Web: và .
Dữ liệu thu thập là dữ liệu thứ cấp, ñó là báo cáo tài chính của các công ty cổ phần
Thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Luận văn chọn mẫu theo phương pháp ñiều tra tổng thể 20 công ty cổ phần
Thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai ñoạn 2008-2014. Thời
kỳ ñơn vị ñể xác ñịnh giá trị các biến là quý. Số lượng mẫu có thể thu thập ñược là
496 mẫu. Chi tiết về cách tính toán số mẫu ñược tác giả trình bày trong chương 2.
5.

Ý nghĩa của luận văn

5.1. Về mặt lý thuyết: Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết hiệu quả hoạt
ñộng SXKD, các nghiên cứu thực nghiệm về tác ñộng của các yếu tố tài chính ñến
hiệu quả hoạt ñộng của công ty và ứng dụng các kết quả này ñể xây dựng mô hình lý
3


thuyết tác ñộng của các yếu tố tài chính ñến hiệu quả hoạt ñộng cho công ty cổ phần
thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
5.2. Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu luận văn có ý nghĩa thực tiễn trên các mặt
sau ñây: (i) Giúp cho nhà quản lý của các công ty cổ phần thủy sản Việt Nam nhìn

nhận ñầy ñủ hơn về tác ñộng của các yếu tố tài chính ñến hiệu quả hoạt ñộng SXKD
của công ty. Trên cở sở ñó luận văn ñã ñề xuất các hàm ý chính sách nhằm giúp cho
các công ty nâng cao hiệu quả hoạt ñộng SXKD; (ii) Kết quả nghiên cứu của luận văn
còn là tài liệu tham khảo cho các sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu luận văn
bao gồm 4 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và các
nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Chương này trình bày những vấn ñề về lý thuyết hiệu quả hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh của công ty, các bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa các nhân tố
tài chính và hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu. Chương 2 xây dựng mô hình và các
giả thuyết nghiên cứu, cũng như ño lường các biến. Trong chương này cũng trình bày
dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp ước lượng và kiểm ñịnh mô
hình nghiên cứu.
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Ở chương này, luận văn vận
dụng phương pháp nghiên cứu ở chương 2 ñể phân tích thực trạng hiệu quả hoạt ñộng
SXKD, các yếu tố tài chính, cũng như kiểm ñịnh mô hình tác ñộng của các yếu tố tài
chính ñến hiệu quả hoạt ñộng SXKD công ty ñã ñược xây dựng trong chương 2.
Chương 4. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của các công ty thủy sản Việt nam. Dựa vào kết quả nghiên cứu thực nghiệm
của chương 3, luận văn ñề xuất các giải pháp cần thiết nhằm góp phần làm gia tăng
hiệu quả hoạt ñộng SXKD cho các công ty thủy sản Việt Nam.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH

DOANH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, mục tiêu lâu dài bao trùm của các
công ty là kinh doanh có hiệu quả và tối ña hóa lợi nhuận. Môi trường kinh doanh luôn
thay ñổi ñòi hỏi mỗi công ty phải có chiến lược kinh doanh thích hợp. Công việc kinh
doanh là một nghệ thuật ñòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn ñề ở tầm
chiến lược.
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm hiệu quả hoạt ñộng SXKD công ty.
Xét trên bình diện các quan ñiểm kinh tế học khác nhau cũng có nhiều ý kiến khác
nhau về hiểu như thế nào là hiệu quả hoạt ñộng SXKD công ty. Adam Smith cho
rằng: "Hiệu quả là kết quả ñạt ñược trong hoạt ñộng kinh tế, là doanh thu tiêu thụ
hàng hoá". Như vậy, hiệu quả ñược ñồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt
ñộng kinh doanh. Quan ñiểm khác cho rằng: "Hiệu quả hoạt ñộng SXKD là tỷ lệ so
sánh tương ñối giữa kết quả ñầu ra và chi phí ñầu ra ñể ñạt ñược kết quả ñó”. Ưu
ñiểm của quan ñiểm này là phản ánh ñược mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế.
Tuy nhiên chưa biểu hiện ñược tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chưa
phản ánh ñược hết mức ñộ chặt chẽ của mối liên hệ này.
Từ các quan ñiểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả hoạt ñộng
SXKD công ty là phạm trù phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực,
tài chính...) ñể ñạt ñược mục tiêu xác ñịnh. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả hoạt ñộng
SXKD công ty bằng các công thức chung nhất sau ñây:

Trong ñó, H là hiệu quả hoạt ñộng công ty, K là kết quả ñầu ra, C là chi phí ñầu vào.
Ngành thủy sản cũng như các ngành công nghiệp khác, hiệu quả SXKD kinh
5


doanh biểu hiện mối tương quan giữa ñầu ra là các khoản thu nhập và ñầu vào là chi

phí. Các khoản thu nhập ñầu ra của các công ty cổ phần ngành thủy sản Việt nam
thường bao gồm:
Doanh thu từ hoạt ñộng bán các mặt hàng thuỷ sản, ñây là nội dung chủ
yếu, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của công ty ngành thuỷ sản.
Thu nhập về tiêu thụ sản phẩm từ các hoạt ñộng SXKD phụ của công ty
thủy sản.
Thu nhập từ các hoạt ñộng ñầu tư tài chính vào các ñơn vị khác, bao gồm các
khoản thu từ hoạt ñộng liên doanh, góp vốn, ñầu tư tài chính ra ngoài công ty.
Thu nhập từ các hoạt ñộng khác bao gồm các khoản thu nhập không thường
xuyên, không ổn ñịnh, khó dự kiến trước như thu nhập về thanh lý, nhượng bán tài sản
cố ñịnh... thu từ các khoản nợ khó ñòi.
Chi phí của công ty thủy sản là toàn bộ chi phí mà công ty bỏ ra ñể thực hiện
hoạt ñộng SXKD trong một thời kì nhất ñịnh.
1.1.2. Các chỉ tiêu ño lường hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
Với khái niệm về hiệu quả hoạt ñộng SXKD ñược trình bày ở mục trên, hiệu
quả hoạt ñộng SXKD công ty ñược phản ánh qua các chỉ tiêu sau ñây:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu và thu nhập – Tổng chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tuyệt ñối phần lợi nhuận, tức là phần chênh lệch
giữa kết quả ñầu ra và chi phí ñầu vào và là số tiền công ty thực thu ñược sau một quá
trình hoạt ñộng SXKD. Tuy nhiên nhược ñiểm lớn nhất của chỉ số này là rất khó ñể so
sánh hiệu quả kinh doanh giữa các công ty trong cùng ngành nghề với nhau. Ví dụ,
những công ty có quy mô lớn có tổng tài sản, nguồn vốn lớn, tất nhiên sản xuất tạo ra
lợi nhuận lớn hơn những công ty có quy mô nhỏ, nhưng ñiều này không có nghĩa là
các công ty lớn hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả hơn các công ty nhỏ. Như vậy, chỉ
số hiệu quả tuyệt ñối không cho biết khả năng sử dụng tiết kiệm hay lãng phí các chi
phí ñầu vào. ðể khắc phục ñược nhược ñiểm này, các nhà nghiên cứu thường sử dụng
các chỉ số hiệu quả sau ñây:

6



+ Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu này cho biết một ñồng
doanh thu thuần từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng lợi
nhuận. Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả kinh doanh của công ty càng cao.

+ Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này cho biết một
ñồng vốn chủ sở hữu bỏ vào ñầu tư thì sau quá trình hoạt ñộng SXKD, chủ sở hữu sẽ
thu lại ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hữu càng cao.

Chỉ tiêu này sẽ giúp nhà ñầu tư ñưa ra các quyết ñịnh tài trợ nhanh chóng. Tuy
nhiên, nhược ñiểm lớn nhất của chỉ số ROE là nó có thể dễ dàng bị bóp méo bởi vì
một lý do nào ñó mà lợi nhuận của công ty có khả năng bị ảnh hưởng và suy giảm bởi
các chiến lược tài chính của nhà quản trị công ty. Ví dụ, nhà quản trị có thể dự ñoán
ñược nên công ty sẽ tăng ñầu tư vào dư nợ hoặc mua lại cổ phiếu từ nguồn tiền mặt dự
trữ, và chính những hoạt ñộng này sẽ giúp công ty cải thiện ñược ñáng kể chỉ số ROE.
+ Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA): Chỉ tiêu này cho biết một ñồng tài sản
bỏ vào ñầu tư thì sau quá trình hoạt ñộng SXKD sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuậncho
công ty.

ROA là thước ño có thể tránh ñược những bóp méo có thể có do các chiến lược
tài chính của nhà quản trị công ty tạo ra giống như chỉ số ROE. Chỉ số ROA có tính
ñến số lượng tài sản ñược sử dụng ñể hỗ trợ các hoạt ñộng kinh doanh. Chỉ số này xác
ñịnh công ty có thể tạo ra một tỷ suất lợi nhuận ñủ lớn trên những tài sản của mình. Tỷ
suất này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản của công ty càng cao.
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty
1.2.1. Nhóm yếu tố khách quan
Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng
7



trực tiếp ñến việc xuất khẩu hàng hóa của mỗi quốc gia , trong ñó có thủy sản. Khi một
thị trường nào ñó bị rơi vào tình trạng khủng hoảng thì việc xuất khẩu sang thị trường
ñó là rất khó khăn và khi ñó người dân sẽ không muốn tiêu thụ hàng hóa có giá trị cao,
thậm chí là trung bình, do ñó giá trị xuất khẩu thu về sẽ không ñược cao, thậm chí lỗ.
Kinh tế của ñất nước cũng ảnh hưởng ñến thu nhập của người dân, khi thu nhập của
người dân giảm xuống thì nhu cầu của người dân về các sản phẩm thủy sản nhập khẩu
cũng sẽ giảm xuống, do ñó việc xuất khẩu sang các thị trường ñó sẽ gặp rất nhiều khó
khăn, có khi là không xuất khẩu ñược.
Lạm phát: Lạm phát là yếu tố vĩ mô có tác ñộng ñến toàn bộ nền kinh tế.
Khi lạm phát ở mức cao, giá cả nguyên vật liệu ñầu vào phục vụ cho sản xuất sẽ tăng
lên dẫn ñến giá thành cao hơn mức dự kiến. Giá cả các loại mặt hàng ñều gia tăng gây
rất nhiều khó khăn cho các công ty nói chung và ngành thủy sản nói riêng.
Lãi suất: ðặc trưng của các công ty thủy sản nói chung là nợ vay thường
chiếm tỷ lệ cao nhằm ñảm bảo ñủ vốn lưu ñộng trong kinh doanh. Do ñó, biến ñộng
của lãi suất sẽ tác ñộng mạnh ñến chi phí hoạt ñộng của các công ty, làm thay ñổi lớn
ñến lợi nhuận của công ty thủy sản.
Tỷ giá: Sự biến ñộng tỷ giá các ñồng ngoại tệ không chỉ làm xáo trộn hoạt
ñộng kinh tế thế giới mà còn ñang tác ñộng mạnh mẽ ñến sản xuất, xuất khẩu của các
công ty thủy sản Việt nam. Mọi công ty xuất khẩu thủy sản ñều cố gắng thích ứng với
sự rủi ro về biến ñộng tỷ giá ngoại tệ. Hầu hết các công ty thủy sản ñều lựa chọn USD
là ñồng tiền thanh toán thương mại quốc tế cho các ñơn hàng. Tuy nhiên sự biến ñộng
ñồng tiền này cũng ñang ít nhiều ảnh hưởng ñến sức cạnh tranh của các công ty Việt
nam trên thị trường Mỹ. Theo phản ánh của một số công ty thủy sản, ngay quý I/2015,
sự mất giá ñồng EURO so với ñồng USD khiến các nhà nhập khẩu tại EU gặp bất lợi.
Nhiều khách hàng trả giá thấp hơn so với trước 10-15%. Nhiều công ty ñang ñứng
trước bài toán khó làm sao cân bằng ñược lợi nhuận một khi khách hàng ñàm phán hạ
giá bán trong khi nguyên liệu nhập khẩu giá cao.
Yếu tố luật pháp: Ngoài các yếu tố ñã nêu trên, thị trường quốc tế còn chịu
sự tác ñộng bởi chính trị và pháp luật. Thể hiện ở những ưu ñãi và cản trở của Chính

phủ ñối với các nhà cung ứng khi xâm nhập vào thị trường quốc gia này. ðiều này sẽ
giúp cho các công ty có ñiều kiện dễ xâm nhập vào thị trường hơn, ñồng thời có ñiều
8


kiện mở rộng thị trường của mình. Có thể ñó là những qui chế hàng rào thuế quan, về
bảo hộ, hạn ngạch.. . Nếu mối quan hệ chính trị giữa nước nhập khẩu và xuất khẩu là
bất ổn thì xâm nhập và mở rộng thị trường sẽ là rất khó khăn cho nhà xuất khẩu.Môi
trường chính trị ổn ñịnh luôn luôn là tiền ñề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt
ñộng ñầu tư của các công ty, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Các hoạt ñộng
ñầu tư nó lại tác ñộng trở lại rất lớn tới các hiệu quả SXKD của các công ty. Có thể
nói luật pháp là nhân tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các
công ty, do ñó ảnh hưởng trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả của các hoạt
ñộng SXKD của các công ty.
1.2.2. Nhóm yếu tố chủ quan
Quy mô công ty: Quy mô của công ty có thể ñược hiểu là quy mô nguồn
vốn, quy mô tài sản, quy mô mạng lưới tiêu thụ ... Mô hình lý thuyết lợi thế kinh tế
theo quy mô hay còn gọi là lợi nhuận tăng dần theo quy mô ñược thể hiện khi chi phí
bình quân trên một sản phẩm sản xuất ra sẽ giảm dần theo mức tăng của sản lượng sản
phẩm. Lợi thế kinh tế theo quy mô có ñược bởi các lý do sau:
Giảm thiểu chi phí cố ñịnh: Chi phí cố ñịnh là các chi phí máy móc thiết bị
và một số các yếu tố ñầu vào ñể duy trì hoạt ñộng SXKD của công ty.Chi phí cố ñịnh
phụ thuộc vào việc công ty có sản xuất hay không, chi phí cố ñịnh không thay ñổi theo
mức sản lượng sản xuất, nó bắt ñầu từ những mức sản lượng thấp và không tăng cùng
với mức tăng của sản lượng. Vì vậy khi sản lượng sản xuất tăng, công ty sẽ ñạt ñược
tính kinh tế nhờ quy mô. Các chi phí cố ñịnh này có thể chia cho một số lượng nhiều
hơn các ñơn vị sản phẩm và như vậy nó làm giảm chi phí bình quân trên một ñơn vị
sản phẩm.
Hiệu quả của tính chuyên môn hóa, khi quy mô sản xuất của công ty tăng
thì công ty sẽ thuê thêm lao ñộng. Mỗi người công nhân có thể tập trung vào một công

việc cụ thể và giải quyết công việc ñó hiệu quả hơn, từ ñó góp phần làm giảm chi phí
bình quân. ðồng thời do chuyên môn hóa nên việc ñào tạo người lao ñộng cũng tiết
kiệm thời gian và chi phí ñào tạo hơn. Bên cạnh ñó các công ty có quy mô lớn sẽ có
ñiều kiện thuận lợi về uy tín, thương hiệu, thị phần, sức mạnh tài chính nên có khả
năng tiếp cận với nguồn vốn tốt hơn (ví dụ như dễ dàng huy ñộng hơn, mức vay cao
hơn, lãi suất vay thấp hơn).
9


Công nghệ, máy móc thiết bị: Lợi nhuận của công ty là phần chênh lệch
giữa thu nhập và toàn bộ chi phí bỏ ra. Thông thường ñể tăng lợi nhuận, các công ty
tập trung vào vấn ñề cắt giảm chi phí. Tuy nhiên, trong thực tế các biện pháp này rất
khó thực hiện. Bởi lẽ, công ty không thể cắt giảm chi phí mà vẫn giữ nguyên ñược
chất lượng sản phẩm. Hơn nữa quan niệm cạnh tranh bằng giá cả gần ñây ñã ñược
chấp nhận là không còn phù hợp và các công ty ñã quan tâm nhiều hơn ñến vấn ñề
cạnh tranh bằng khác biệt hóa sản phẩm. Chính vì vậy ñể lợi nhuận không ngừng tăng
lên ñòi hỏi công ty chẳng những không cắt giảm chi phí mà còn phải tăng chi phí lên.
Với nguyên vật liệu tốt hơn, lao ñộng có tay nghề cao hơn, máy móc công nghệ hiện
ñại hơn, DN sẽ giảm ñi ñược lượng hao phí nguyên vật liệu/ năng lượng/ thiết bị trên
từng sản phẩm và ñây là ñiều kiện ñể có những sản phẩm với số lượng, chất lượng cao
hơn, giá thành hạ.
Tăng trưởng: Theo Jovanovic (1982), những công ty có tăng trưởng ñều và
nếu ñược trải nghiệm có khả năng tạo ra lợi nhuận tăng lên, trong khi những công ty
không có trải nghiệm ký những hợp ñồng thua lỗ thì cuối cùng phải biến khỏi thị
trường. Jovanovic (1982) cho rằng qui mô của công ty ở mỗi thời ñiểm là một dự ñoán
bằng số liệu thống kê riêng biệt về sự tồn tại trong kinh doanh. Theo Frank (1988) cho
rằng qui mô ban ñầu của công ty là một công cụ tốt cho biết sự thành công trong
tương lai của công ty. Frank (1988) nhận thấy rằng tăng trưởng công ty là dấu hiệu tốt
cho sự mong ñợi hiệu quả kinh doanh và do ñó ñưa ñến sự tương quan tích cực giữa
tăng trưởng và hiệu quả hoạt ñộng của công ty.

Rủi ro kinh doanh: Rủi ro kinh doanh hay còn gọi là tính bất ổn trong thu
nhập ñược ño lường bằng phương sai của EBIT theo thời gian. Công ty có rủi ro kinh
doanh cao khi tính bất ổn trong thu nhập của công ty cao. Lý thuyết chi phí phá sản
cho rằng tính bất ổn cao trong thu nhập thì rủi ro cao về việc thu nhập tạo ra thấp hơn
tiền nợ phải trả buộc các công ty phải sử dụng các quỹ có chi phí cao ñể trả nợ và có
thể dẫn ñến phá sản. Bragley, Janell và Kim (1984) cho rằng rủi ro hoạt ñộng có ảnh
hưởng hưởng tiêu cựcñến hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty.
Cấu trúc vốn: Lý thuyết Modigliani & Miller ( 1958) giả ñịnh rằng khi các
công ty hoạt ñộng trong một môi trường không có thuế, không có chi phí giao dịch,
không có chi phí phá sản và không có bất cân xứng thông tin thì cơ cấu vốn không có
ảnh hưởng gì ñến giá trị công ty hay nói cách khác công ty không thể tăng giá trị của
10


mình bằng cách thay ñổi cơ cấu vốn. Rõ ràng lý thuyết này không thể áp dụng ñược vào
thực tế vì môi trường hoạt ñộng kinh doanh của bất kì công ty ở bất kì quốc gia nào trên
thế giới cũng tồn tại thông tin bất cân xứng, chi phí giao dịch và thuế thu nhập.
Lý thuyết Modigliani & Miller (1963) trong trường hợp có thuế thu nhập công
ty, cơ cấu vốn có liên quan ñến giá trị của công ty. Ưu ñiểm của việc sử dụng nợ là có
thể tiết kiệm ñược thuế bởi vì chi phí nợ là chi phí hợp lí ñược khấu trừ khỏi phần lợi
nhuận trước thuế. Trong khi ñó chi phí vốn chủ sở hữu không có ñược ưu ñiểm này, vì
cổ tức là yếu tố chi phí sau thuế. Chính vì vậy mà giá trị công ty ñược tăng lên là nhờ
lợi ích từ lá chắn thuế.
Theo lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu, khi một công ty bắt ñầu vay nợ, công ty có lợi
thế về thuế. Chi phí nợ thấp kết hợp với lợi thế về thuế sẽ làm cho chi phí vốn bình
quân gia quyền ( WACC ) giảm khi nợ tăng. Tuy nhiên, khi tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ
sở hữu(VCSH) tăng, buộc các chủ sở hữu phải tăng lợi tức yêu cầu của cổ ñông (nghĩa
là chi phí VCSH tăng). ðồng thời, ở mức tỷ lệ nợ và VCSH cao, chi phí nợ cũng tăng
bởi khả năng DN không trả ñược nợ là cao hơn (nguy cơ phá sản cao hơn). Vì vậy, ở
mức tỷ lệ nợ và vốn CSH cao hơn, WACC sẽ tăng. Do ñó, lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu

cho rằng, cơ cấu vốn có tác ñộng ñến WACC và giá trị công ty hay nói khác ñi có một
tỷ lệ nợ tối ưu, ở ñó WACC của DN là nhỏ nhất và giá trị của DN là lớn nhất.
Như vậy chúng ta có thể thấy ñược việc lựa chọn và sử dụng vốn như thế nào
sẽ có tác ñộng ñến hiệu quả kinh doanh của công ty. Hay nói một cách khác là tồn tại
mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả kinh doanh của công ty.
Chi phí sản xuất kinh doanh: Nhà quản trị ñeo ñuổi bất kỳ cơ hội ñầu tư
nào sao cho ñạt mục ñích tăng trưởng doanh số bán, mà lợi nhuận của chúng ñem lại
làm cho hiệu quả tăng thêm. ðiều sống còn ñối với công ty là quản lý chi phí sao cho
càng hiệu quả. Bởi vậy, tất cả nguồn lực phải ñược ñưa vào sử dụng hiệu quả nhất.
Mặt khác, các nhà quản lý cũng cần kiểm soát chi phí một cách hợp lý bằng các biện
pháp lập kế hoạch chi phí và lượng hóa chi phí ñể thực hiện. ðể thực hiện, nhà quản lý
công ty cần xác ñịnh các khoản chi cần thiết và xây dựng ñịnh mức chi phí cho các chi
phí này. Việc xây dựng ñịnh mức chi phí sẽ là một cơ sở ñể ñánh giá hiệu quả kinh
doanh. Việc kiểm soát chi phí là công việc không chỉ của người ñứng ñầu công ty
hoặc một bộ phận cụ thể nào mà là của tất cả các thành viên trong công ty. Trong khi
11


tăng trưởng doanh thu không mấy khả quan thì ñẩy mạnh kiểm soát chi phí ñược coi là
liệu pháp hiệu quả góp phần gia tăng lợi nhuận cho các công ty. Trong ñiều kiện bức
tranh kinh tế hiện nay còn chưa sáng sủa, ñây sẽ không chỉ là giải pháp trước mắt mà
còn là giải pháp lâu dài cho mỗi công ty.
1.3.

Một số nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả

hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty
Trong phần này, luận văn trình bày một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm ñại
diện về các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng SXKD của công ty ñã ñược các
tác giả trong và ngoài nước thực hiện trong những năm gần ñây.

1.3.1. Một số nghiên cứu trên Quốc tế
Abor (2005) nghiên cứu tác ñộng của cấu trúc vốn ñến hiệu quả hoạt ñộng của
22 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Ghana giai ñoạn 1998-2002. Bằng
phương pháp hồi quy OLS, kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, có mối quan hệ thuận
(+) giữa tỷ số nợ, tỷ số nợ ngắn hạn với hiệu quả hoạt ñộng công ty (ROE). Tuy nhiên,
giữa tỷ số nợ dài hạn và hiệu quả hoạt ñộng công ty (ROE) lại có mối quan hệ nghịch
(–). Bên cạnh ñó, cơ hội tăng trưởng ñược ño lường bằng tốc ñộ tăng trưởng doanh thu
(SG), quy mô công ty ñược ño lường bằng Log(tổng doanh thu) ñều có quan hệ thuận
chiều với hiệu quả hoạt ñộng công ty (ROE).
Zeitun và cộng sự (2007) nghiên cứu tác ñộng của cấu trúc vốn lên hiệu quả
hoạt ñộng của các công ty tại Jordan. Bằng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng với
167 công ty Jordan giai ñoạn 1989-2003. Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng cấu trúc
vốn ñược ño lường bằng tỷ số nợ, tỷ số nợ dài hạn và tỷ số nợ ngắn hạn của các công
ty có quan hệ nghịch (–) ñáng kể ñến hiệu quả hoạt ñộng của công ty (ROA). Kết quả
nghiên cứu còn phát hiện cơ hội tăng trưởng ñược ño lường bằng tốc ñộ tăng trưởng
doanh thu (SG), quy mô công ty ñược ño lường bằng Log(Tổng tài sản) và tỷ lệ thuế
thu nhập công ty ñều có quan hệ thuận chiều với hiệu quả hoạt ñộng công ty (ROA).
Bên cạnh ñó, cấu trúc tài sản ñược ño bằng tỷ trọng tài sản cố ñịnh trên tổng tài sản,
rủi ro kinh doanh ñược ño lường bởi ñộ lệch chuẩn của dòng tiền có quan hệ nghịch
(–) ñáng kể ñến hiệu quả hoạt ñộng của công ty (ROA).
Onaolapo và cộng sự (2010) nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu
quả hoạt ñộng của 30 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Nigerian giai ñoạn
12


2001-2007. Bằng phương pháp hồi quy OLS, kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, có
mối quan hệ nghịch (–) giữa tỷ số nợ với hiệu quả hoạt ñộng công ty (ROA, ROE).
Bên cạnh ñó, cơ hội tăng trưởng ñược ño lường bằng tốc ñộ tăng trưởng tài sản không
ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng công ty (ROA, ROE). Thêm vào ñó, quy mô công
ty ñược ño lường bằng Log(Tổng tài sản) và tuổi công ty ñều có quan hệ thuận chiều

với hiệu quả hoạt ñộng công ty (ROA, ROE) nhưng chỉ có ý nghĩa thống kê ñối với
ROE. Vòng quay tổng tài sản có quan hệ thuận chiều với hiệu quả hoạt ñộng công ty
(ROA, ROE).Cấu trúc tài sản ñược ño bằng tỷ trọng tài sản cố ñịnh trên tổng tài sản có
quan hệ nghịch (–) ñáng kể với ROA, nhưng không ảnh hưởng ñến ROE.
Yana Safarova (2010) nghiên cứu các yếu tố quyết ñịnh hiệu quả hoạt ñộng của
các công ty niêm yết tại thị trường chứng khoán New Zealand giai ñoạn 1996-2007.
Tác giả sử dụng ROA, gia trị kinh tế gia tăng, Tobin’s Q ñể ño lường hiệu quả công ty
và 8 yếu tố ñưa vào khám phá ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng công ty (tăng trưởng
doanh thu, chi phí quảng cáo và tiếp thị, ñòn bẩy tài chính, rủi ro hoạt ñộng, quy mô
vốn, tài sản cố ñịnh hữu hình, dòng tiền hoạt ñộng, quy mô hội ñồng quản trị). Bằng
phương pháp hồi quy OLS trên mẫu nghiên cứu của 76 công ty niêm yết trên sàn
chứng khoán Tân Tây Lan giai ñoạn 1996~2007, kết quả nghiên cứu cho thấy rằng
quy mô công ty và tăng trưởng doanh thu có quan hệ thuận chiều với hiệu quả hoạt
ñộng. Trong khi ñó, ñòn bẩy tài chính,chi phí quảng cáo và tiếp thị có quan hệ ngược
chiều với hiệu quả hoạt ñộng.
Yazdanfar (2013) ñiều tra các yếu tố vi mô ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng
của các công ty ở Thụy ðiển. Bằng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng trên một mẫu
gồm 12.530 công ty vi phi tài chính hoạt ñộng trong bốn lĩnh vực công nghiệp giai
ñoạn 2006-2007, kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô công ty, lợi nhuận năm trước,
tăng trưởng doanh thu, năng suất lao ñộng ảnh hưởng tích cực ñến hiệu quả hoạt ñộng.
Trong khi ñó, tuổi công ty và ngành công nghiệp có ảnh hưởng tiêu cực ñến hiệu quả
hoạt ñộng. Các kết quả thực nghiệm cho thấy rằng năng suất là yếu tố quyết ñịnh quan
trọng nhất của hiệu quả hoạt ñộng.
Mou Xu và cộng sự (2014) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả tài
chính của 28 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Shanghai của Trung quốc
giai ñoạn 2008-2012. Biến phụ thuộc là ROA và ROE, các biến ñộc lập bao gồm
thanh khoản, vòng quay tổng tài sản, ñòn bẩy tài chính và quy mô công ty. Bằng
13



×