Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Quy trinh dauda standar

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.44 KB, 13 trang )

I. Giới thiệu chung.
1. Thông tin chung phục vụ đấu đà:
* Các thông tin chung về loại tàu .
* Thông tin chung về kết cấu: khoảng sờn ngang, khoảng sờn dọc, bố trí khoảng
sờn.
* Thông tin chung về hầm hàng và nắp hầm hàng.
* Vị trí buồng máy, kết cấu bệ máy và sơ đồ khoang két.
* Yêu cầu về bản vẽ , quy trình:
- Bản vẽ bố trí chung.
- Bản vẽ dải tôn.
- Bản vẽ phân chia phân tổng đoạn.
- Bản vẽ kết cấu cơ bản: đáy, mạn, boong và các vách ngang.
- Bản vẽ bố trí tàu trên triền.
- Bản vẽ khoang két.
- Quy trình hàn đấu đà.
2. Thông tin về phân cấp tàu, vật liệu:
* Phân cấp: tổ chức đăng kiểm giám sát đóng mới.
* Vật liệu: chủng loại, mác thép dùng cho đóng mới ( từ tôn A đến tôn D36).
3. Tiêu chuẩn kiểm tra:
+ Theo tiêu chuẩn của tổ chức đăng kiểm giám sát.
+ Theo tiêu chuẩn đóng mới IACS No.47
4. Nội dung nghiệm thu:
* Độ sai lệch đờng tâm phân đoạn so với đờng tâm đà: + 1 mm.
* Độ sai lệch đờng kiểm nghiệm của phân đoạn so với đờng kiểm nghiệm trên
đà: + 2mm.
* Độ sai lệch ĐN trên phân đoạn so với trên cột mốc: + 2 mm.
* Độ kênh mép tôn ( hàn nối tôn)
- a 0.15t với cơ cấu chính.
- a 0.2t với các cơ cấu khác.
- Giá trị tới hạn cho phép: a 3mm.
- Trong đó: t chiều dày cơ cấu nhỏ hơn.


* Độ sai lệch thẳng hàng vuông góc cơ cấu ( hàn góc):
+ Cơ cấu chính và chịu kéo:
- a t1 / 3: Đo tại tâm chiều dày.
- a ( 5t1 - 3 t2 )/ 6: Đo tại mép cơ cấu.
Trong đó: t1 < t2 : chiều dầy cơ cấu
+ Cơ cấu các khu vực khác:
- a t1 / 2: Đo tại tâm chiều dày cơ cấu.
- a ( 2t1 - t2 )/ 2: Đo tại mép cơ cấu. Trong đó: t1 < t2 : chiều dầy cơ cấu
* Độ sai lệch thẳng hàng không vuông góc ( hàn góc):
+ Cơ cấu chính và chịu kéo:
- a t1 / 3: Đo tại tâm chiều dày.
Trong đó: t1 : chiều dầy cơ cấu nhỏ hơn
+ Cơ cấu các khu vực khác:


- a t1 / 2: Đo tại mép cơ cấu
* Độ sai lệch cơ cấu dọc đối tiếp nhau: +2 mm.
* Độ sai lệch sống chính, sống phụ: + 5 mm.
* Độ sai lệch bản thành xà dọc: + 2 mm.
* Độ sai lệch bản cánh xà dọc: + 3,5 mm.
* Độ sai lệch chiều dài và rộng băng bệ máy: + 4 mm.
* Độ nhẵn bề mặt cắt gas: 1.5mm (Cắt bằng tay- tính từ điểm cao nhất đến thấp
nhất).
* Khoảng cách sờn tại vùng nối các phân, tổng đoạn : +5mm
* Chiều cao của từng thợng tầng : +10mm
* Kiểm tra kết cấu tại các vùng nối khoanh: Số lợng kết cấu và chất lợng mối
nối.
* Độ vuông góc các vách ngang, vách dọc.
* Kiểm tra việc chuẩn bị mối nối vát mép, khe hở, vệ sinh đờng hàn
( theo quy trình hàn đấu đà).

II. Đấu đà tổng đoạn đáy chuẩn :
* Tổng đoạn chuẩn đợc chọn thờng là tổng đoạn phía trớc tổng đoạn đáy buồng
máy có bệ máy chính, sao cho thuận lợi cho các phần công nghệ tiếp theo.
1. Chuẩn bị :
1.1. Xác định tâm đà:
Dùng 2 thanh thép góc L75 x 75 x 9 chiều dài mỗi thanh 1000 mm, làm cột
mốc, một cột đợc dựng ở phía đầu mặt triền, một cột dựng ở phía cuối mặt triền.
Hai cột mốc đợc dựng vuông góc với mặt triền, tại vị trí tâm đà khoảng cách
giữa 2 cột là160 m. Dùng dây thép có đờng kính 2mm, căng từ cột này tới cột
kia, dùng quả dọi buộc trên dây thép và dọi xuống mặt triền. Dùng con tu đánh
dấu các vạch liên tiếp bằng dấu chìm, khoảng cách các vạch cách nhau từ 2-3 m.
Sau đó dùng sơn để vạch các ô dấu (Xem hình vẽ dới).
*) Ghi chú: Việc xác định tâm đà có thể đợc xác định bằng máy ngắm quang
học, ngắm các tia sáng và đánh dấu tâm đà tơng tự nh trên.
Dây
căng

Cột n

chu

Quả

Cột n

chu

dọi




1.2. Chuẩn bị đấu đà:
+ Bớc 1: Kiểm tra kích thớc tổng đoạn đáy chuẩn.
Tâm đà
+ Bớc 2: Nắn phẳng toàn bộ các vị trí
bị
biến
dạng.
2-:-3m
+ Bớc 3: Lấy dấu lợng d chính xác đấu đà (nếu có). Đặc biệt chú ý, chiều mép
vát đờng hàn đấu khoanh và khe hở hàn dán sứ ( chi tiết xem quy
trình hàn đấu khoanh).


+ Bớc 4: Rà cắt toàn bộ lợng d theo vị trí đờng lấy dấu.
+ Bớc 5: Mài nhẵn các mép đờng hàn đấu khoanh (tôn vỏ và cơ cấu).
+ Bớc 6: Lấy dấu các đờng kiểm tra phục vụ đấu đà: đờng sờn kiểm nghiệm,
đờng tâm tàu, đờng nớc kiểm tra.
+ Bớc 7: Thông báo KCS kiểm tra trớc khi cẩu tổng đoạn lên triền.
2. Đặt tổng đoạn chuẩn:
+ Bớc 1: Cẩu tổng tổng đoạn chuẩn vào vị trí trên triền .
+ Bớc 2: Xác định tâm của sờn kiểm nghiệm tổng đoạn chuẩn lên đà trợt.
+ Bớc 3: Cân bằng dọc tổng đoạn chuẩn.
+ Bớc 4: Cân bằng ngang tổng đoạn chuẩn.
+ Bớc 5: Báo KCS kiểm tra theo nội dung nghiệm thu.
* Chú ý:
- Khi cân bằng dọc và ngang phải chú ý đến phơng thẳng đứng của đờng dọc
tâm, tâm chính đáy trong, đáy ngoài và tâm triền phải cùng nằm trên một đờng
thẳng đợc xác định bằng quả dọi.
Sai số cho phép: +1.5mm.

- Vị trí dựng cột chuẩn để phục vụ cân bằng ngang và cân bằng dọc phải vào
các vị trí cơ cấu đảm bảo không có biến dạng cục bộ, vuông góc với bề mặt tơng
ứng theo phơng dọc tàu và thẳng đứng theo phơng ngang tàu.
- Để đảm bảo cho tổng đoạn chuẩn ổn định trớc khi lắp tổng đoạn tiếp theo về
phía lái và mũi, phải văng chống dọc và ngang tổng đoạn tại các kết cấu khoẻ
theo chiều ngợc nhau.
A. Đấu đà các phân đoạn đáy:
I. Phân đoạn đáy vùng thân ống:
Các phân tổng đoạn đáy vùng thân ống, tuyến hình không có độ cong lớn có
thể xác định chính xác đợc kích thớc phân tổng đoạn để rà cắt lợng d trớc khi cẩu
tổng đoạn đấu lắp trên triền.
1.1. Chuẩn bị đấu đà:
+ Bớc 1: Kiểm tra kích thớc tổng đoạn đáy.
+ Bớc 2: Nắn phẳng toàn bộ các vị trí bị biến dạng.
+ Bớc 3: Lấy dấu lợng d chính xác đấu đà của tôn vỏ, cơ cấu đà ngang và đà
dọc. Đặc biệt chú ý, chiều mép vát đờng hàn đấu khoanh và khe hở
hàn dán sứ ( chi tiết xem quy trình hàn đấu khoanh).
+ Bớc 4: Rà cắt toàn bộ lợng d theo vị trí đờng lấy dấu.
+ Bớc 5: Mài nhẵn các mép đờng hàn đấu khoanh (tôn vỏ và cơ cấu).
+ Bớc 6: Lấy dấu các đờng kiểm tra phục vụ đấu đà: đờng sờn kiểm nghiệm,
đờng tâm tàu, đờng nớc kiểm tra trên tổng đoạn và trên triền.
+ Bớc 7: Hàn các mã định vị trên mặt tôn đáy đôi sao cho chiều dài mã lớn
hơn khoảng sờn ngang hoặc khoảng sờn dọc ( theo vị trí đấu
khoanh).
+ Bớc 8: Thông báo KCS kiểm tra trớc khi cẩu tổng đoạn lên triền.
1.2. Đấu đà tổng đoạn trên triền với tổng đoạn chuẩn:
+ Bớc 1: Tiến hành cẩu tổng đoạn đáy lên triền đặt cách tổng đoạn chuẩn
+ Bớc 2: Xác định tâm của sờn kiểm nghiệm tổng đoạn chuẩn lên đà trợt.
+ Bớc 3: Cân bằng dọc tổng đoạn chuẩn.



+ Bớc 4: Cân bằng ngang tổng đoạn chuẩn.
+ Bớc 5: Tiến hành kéo sát tổng đoạn đấu tổng đoạn với tổng đoạn chuẩn (khe
hở đấu khoanh theo quy trình hàn đấu khoanh).
+ Bớc 6: Tiến hành vào lần lợt: mép tôn ở các vị trí có cơ cấu, mép tôn bao tự
do, cơ cấu và hàn mã răng lợc.
+ Bớc 7: Báo KCS kiểm tra theo nội dung nghiệm thu trớc khi hàn.
* Chú ý:
- Khi cân bằng dọc và ngang phải chú ý đến phơng thẳng đứng của đờng dọc
tâm, tâm chính đáy trong, đáy ngoài và tâm triền phải cùng nằm trên một đờng
thẳng đợc xác định bằng quả dọi.
Sai số cho phép: +1.5mm.
- Vị trí dựng cột chuẩn để phục vụ cân bằng ngang và cân bằng dọc phải vào
các vị trí cơ cấu đảm bảo không có biến dạng cục bộ, vuông góc với bề mặt tơng
ứng theo phơng dọc tàu và thẳng đứng theo phơng ngang tàu.
2. Phân đoạn đáy vùng có độ cong tuyến hình lớn:
Các phân tổng đoạn đáy tại các vùng có độ cong tuyến hình lớn, phần tôn vỏ
ngoài sau khi gia công có biến dạng lớn tại các mép tự do đấu khoanh. Do vậy,
việc tiến hành cắt lợng d chính xác tôn vỏ ngoài trớc khi cẩu đấu lắp trên triền
là rất khó khăn. Việc cắt lợng d chính xác chỉ thực hiện với tôn đáy trong, cơ cấu
tấm phẳng song song hoặc vuông góc với các mặt phẳng cơ bản.
2.1. Chuẩn bị đấu đà:
+ Bớc 1: Kiểm tra kích thớc tổng đoạn đáy.
+ Bớc 2: Nắn phẳng toàn bộ các vị trí bị biến dạng.
+ Bớc 3: Lấy dấu lợng d chính xác đấu đà của tôn đáy trong, cơ cấu đà ngang
và đà dọc. Đặc biệt chú ý, chiều mép vát đờng hàn đấu khoanh và
khe hở hàn dán sứ ( chi tiết xem quy trình hàn đấu khoanh).
+ Bớc 4: Rà cắt toàn bộ lợng d theo vị trí đờng lấy dấu.
+ Bớc 5: Mài nhẵn các mép đờng hàn đấu khoanh (tôn đáy trong và cơ cấu).
+ Bớc 6: Lấy dấu các đờng kiểm tra phục vụ đấu đà: đờng sờn kiểm nghiệm,

đờng tâm tàu, đờng nớc kiểm tra trên tổng đoạn và trên triền.
+ Bớc 7: Hàn các mã định vị trên mặt tôn đáy đôi sao cho chiều dài mã lớn
hơn khoảng sờn ngang hoặc khoảng sờn dọc ( theo vị trí đấu
khoanh).
+ Bớc 8: Thông báo KCS kiểm tra trớc khi cẩu tổng đoạn lên triền.
2.2. Đấu đà tổng đoạn đáy trên triền:
+ Bớc 1: Tiến hành cẩu tổng đoạn đáy vào vị trí đấu đà trên triền.
+ Bớc 2: Xác định tâm của sờn kiểm nghiệm tổng đoạn đáy lên đà trợt.
+ Bớc 3: Cân bằng dọc tổng đoạn .
+ Bớc 4: Cân bằng ngang tổng đoạn .
+ Bớc 5: Lấy dấu lợng d chính xác đấu đà của tôn vỏ ngoài. Đặc biệt chú ý,
chiều mép vát đờng hàn đấu khoanh và khe hở hàn dán sứ ( chi tiết
xem quy trình hàn đấu khoanh).
+ Bớc 6: Mài nhẵn các mép đờng hàn đấu khoanh tôn vỏ ngoài.
+ Bớc 7: Tiến hành vào lần lợt: mép tôn ở các vị trí có cơ cấu, mép tôn bao tự
do, cơ cấu và hàn mã răng lợc.


+ Bớc 8: Báo KCS kiểm tra theo nội dung nghiệm thu trớc khi hàn.

* Chú ý:
- Khi cân bằng dọc và ngang phải chú ý đến phơng thẳng đứng của đờng dọc
tâm, tâm chính đáy trong, đáy ngoài và tâm triền phải cùng nằm trên một đờng
thẳng đợc xác định bằng quả dọi. Sai số cho phép: +1.5mm.
- Vị trí dựng cột chuẩn để phục vụ cân bằng ngang và cân bằng dọc phải vào các
vị trí cơ cấu đảm bảo không có biến dạng cục bộ, vuông góc với bề mặt tơng ứng
theo phơng dọc tàu và thẳng đứng theo phơng ngang tàu.
3. Lắp ráp các phân đoạn đáy còn lại:
Các tổng đọan đáy còn lại các bớc công nghệ tơng tự từng vị trí tơng ứng.
B. Đấu đà các phân đoạn mạn:

1. Phân đoạn mạn vùng thân ống:
Các phân tổng đoạn mạn vùng thân ống, tuyến hình không có độ cong lớn có
thể xác định chính xác đợc kích thớc phân tổng đoạn để rà cắt lợng d trớc khi cẩu
tổng đoạn đấu lắp trên triền.
1.1. Chuẩn bị đấu đà:
+ Bớc 1: Lấy dấu toàn bộ đờng bao chân phân đoạn mạn, vết cơ cấu trên mặt
tôn đáy trong ( lấy dấu cả chiều dày).
+ Bớc 2: Nắn phẳng mép tôn hông và hàn các mã định vị trên toàn bộ chiều
dài với khoảng cách là 02 khoảng sờn.
+ Bớc 3: Kiểm tra kích thớc tổng đoạn mạn.
+ Bớc 4: Nắn phẳng toàn bộ các vị trí bị biến dạng.
+ Bớc 5: Lấy dấu lợng d chính xác đấu đà của tôn vỏ, tôn mạn trong và các cơ
cấu dọc mạn. Đặc biệt chú ý, chiều mép vát đờng hàn đấu khoanh và
khe hở hàn dán sứ ( chi tiết xem quy trình hàn đấu khoanh).
+ Bớc 6: Rà cắt toàn bộ lợng d theo vị trí đờng lấy dấu.
+ Bớc 7: Mài nhẵn các mép cắt đờng hàn đấu khoanh (tôn vỏ và cơ cấu).
+ Bớc 8: Lấy dấu các đờng kiểm tra phục vụ đấu đà: đờng sờn kiểm nghiệm,
đờng tâm tàu, đờng nớc kiểm tra trên tổng đoạn và trên triền.
+ Bớc 9: Thông báo KCS kiểm tra trớc khi cẩu tổng đoạn lên triền.
1.2. Đấu đà tổng đoạn trên triền với tổng đoạn chuẩn:
+ Bớc 1: Tiến hành cẩu tổng đoạn mạn lên triền vào vị trí đấu đà.
+ Bớc 2: Xác định tâm của sờn kiểm nghiệm tổng đoạn mạn trùng với sờn
kiểm nghiệm trên tổng đọan đáy.
+ Bớc 3: Cân bằng dọc tổng đoạn .
+ Bớc 4: Cân bằng ngang tổng đoạn .
+ Bớc 5: Tiến hành lấy dấu lợng d chân sờn ngang, chân vách mạn trong.
+ Bớc 6: Rà cắt chính xác toàn bộ lợng d theo đờng lấy dấu. Đặc biệt chú ý,
chiều vát mép và khe hở hàn dán sứ ( chi tiết xem quy trình hàn đấu
khoanh)
+ Bớc 7: Vệ sinh mép cắt, kim loại bám dính.



+ Bớc 8: Tiến hành vào lần lợt: mép tôn ở các vị trí có cơ cấu, mép tôn bao tự
do, cơ cấu, chân sờn ngang, chân vách tiến hành hàn đính và hàn
mã răng lợc.
+ Bớc 9: Báo KCS kiểm tra theo nội dung nghiệm thu trớc khi hàn.
* Chú ý:
- Khi cân bằng dọc và ngang phải chú ý đến phơng vuông góc của mạn với tổng
đoạn đáy phía dới đợc xác định bằng quả dọi.
Sai số cho phép: +1.5mm.
- Vị trí dựng cột chuẩn để phục vụ cân bằng ngang và cân bằng dọc phải vào
các vị trí cơ cấu đảm bảo không có biến dạng cục bộ, vuông góc với bề mặt tơng
ứng theo phơng dọc tàu và thẳng đứng theo phơng ngang tàu.
2. Phân đoạn mạn vùng có độ cong tuyến hình lớn:
Các phân tổng đoạn mạn vùng tuyến hình có độ cong lớn việc xác định chính
xác lợng d tôn vỏ chính xác để rà cắt lợng d trớc khi cẩu tổng đoạn đấu lắp trên
triền rất khó khăn và không chính xác. Do đó, chỉ tiến hành xác định chính xác lợng
d tôn mạn trong, các cơ cấu dọc mạn trớc khi cẩu tổng đoạn đấu đà trên triền.
2.1. Chuẩn bị đấu đà:
+ Bớc 1: Lấy dấu toàn bộ đờng bao chân phân đoạn mạn, vết cơ cấu trên mặt
tôn đáy trong ( lấy dấu cả chiều dày).
+ Bớc 2: Nắn phẳng mép tôn hông của tổng đoạn đáy và hàn các mã định vị
trên tòan bộ chiều dài với khoảng cách là 02 khoảng sờn.
+ Bớc 3: Kiểm tra kích thớc tổng đoạn mạn.
+ Bớc 4: Nắn phẳng toàn bộ các vị trí bị biến dạng.
+ Bớc 5: Lấy dấu lợng d chính xác đấu đà của đờng đứng tôn mạn trong và
các cơ cấu dọc mạn. Đặc biệt chú ý, chiều mép vát đờng hàn đấu
khoanh và khe hở hàn dán sứ ( chi tiết xem quy trình hàn đấu
khoanh).
+ Bớc 6: Rà cắt toàn bộ lợng d theo vị trí đờng lấy dấu.

+ Bớc 7: Mài nhẵn các mép đờng hàn đấu khoanh (tôn vỏ và cơ cấu).
+ Bớc 8: Lấy dấu các đờng kiểm tra phục vụ đấu đà: đờng sờn kiểm nghiệm,
đờng nớc kiểm tra trên tổng đoạn và trên triền.
+ Bớc 9: Thông báo KCS kiểm tra trớc khi cẩu tổng đoạn lên triền.

2.2. Đấu đà tổng đoạn trên triền :
+ Bớc 1: Tiến hành cẩu tổng đoạn mạn lên triền vào vị trí đấu đà.
+ Bớc 2: Xác định tâm của sờn kiểm nghiệm tổng đoạn mạn trùng với sờn
kiểm nghiệm trên tổng đọan đáy.
+ Bớc 3: Cân bằng dọc tổng đoạn .
+ Bớc 4: Cân bằng ngang tổng đoạn .
+ Bớc 5: Tiến hành lấy dấu lợng d rà cắt chính xác chân sờn ngang, chân vách
mạn trong và mép tự do tôn vỏ. Đặc biệt chú ý, chiều mép vát đờng
hàn đấu khoanh và khe hở hàn dán sứ ( chi tiết xem quy trình hàn
đấu khoanh).


+ Bớc 6: Vệ sinh, mài nhẵn các mép đờng hàn đấu khoanh (tôn vỏ và cơ cấu).
+ Bớc 7: Tiến hành vào lần lợt: mép tôn ở các vị trí có cơ cấu, mép tôn bao tự
do, cơ cấu, chân sờn ngang, chân vách tiến hành hàn đính và hàn
mã răng lợc.
+ Bớc 8: Báo KCS kiểm tra theo nội dung nghiệm thu trớc khi hàn.
* Chú ý:
- Khi cân bằng dọc và ngang phải chú ý đến phơng vuông góc của mạn với tổng
đoạn đáy phía dới đợc xác định bằng quả dọi.
Sai số cho phép: +1.5mm.
- Vị trí dựng cột chuẩn để phục vụ cân bằng ngang và cân bằng dọc phải vào
các vị trí cơ cấu đảm bảo không có biến dạng cục bộ, vuông góc với bề mặt tơng
ứng theo phơng dọc tàu và thẳng đứng theo phơng ngang tàu.
C. Đấu lắp phân đoạn vách ngang có boong chính :

1. Chuẩn bị đấu đà:
+ Bớc 1: Lấy dấu đờng chân vách lên mặt tôn đáy trong .
+ Bớc 2: Lấy dấu đờng tâm tàu lên mặt tôn đáy trong.
+ Bớc 3: Lấy dấu đờng nớc kiểm tra lên vách ngang.
+ Bớc 4: Hàn các mã định vị chân vách ( phía không có nẹp vách) trên mặt đáy
đôi trong khoảng cách các mã bằng khoảng sờn dọc.
+ Bớc 5: Nắn phẳng toàn bộ các vị trí bị biến dạng.
+ Bớc 6: Lấy dấu lợng d chính xác đấu đà của đờng đấu của vách ngang. Đặc
biệt chú ý, chiều mép vát đờng hàn đấu khoanh và khe hở hàn dán sứ
đối với đờng nói tôn (chi tiết xem quy trình hàn ).
+ Bớc 7: Rà cắt toàn bộ lợng d theo vị trí đờng lấy dấu.
+ Bớc 8: Mài nhẵn toàn bộ các mép cắt trên các đờng đã cắt lợng d chính xác.
Hàn các mã định vị trên mặt boong chính tại các vị trí sờn ngang.
+ Bớc 9: Thông báo KCS kiểm tra trớc khi cẩu tổng đoạn lên triền.
2. Đấu đà tổng đoạn trên triền :
+ Bớc 1: Tiến hành cẩu tổng đoạn vách ngang vào vị trí đấu đà.
+ Bớc 2: Điều chỉnh tâm tàu trên vách ngang trùng với đờng tâm tàu trên mặt
đáy đôi.
+ Bớc 3: Điều chỉnh vuông góc của vách ngang.
+ Bớc 4: Tiến hành vào lần lợt: mép tôn ở các vị trí có cơ cấu, mép tôn tự do,
cơ cấu, chân nep đứng, chân vách tiến hành hàn đính và hàn mã
răng lợc.
+ Bớc 5: Báo KCS kiểm tra theo nội dung nghiệm thu trớc khi hàn.
D. Đấu lắp phân đoạn vách ngang còn lại:
Các phân đọan vách ngang còn lại tiến hành đấu đà với các bớc công nghệ tơng tự nh với vách ngang có boong chính.
E. Lắp ráp tổng đoạn buồng máy.
* Khu vực buồng máy là khu vực tuyến hình có độ cong phức tạp việc rà cắt lợng d chính xác của tôn vỏ rất khó thực hiện. Chỉ thực hiện việc rà cắt chính xác
lợng d đối với tôn các sàn boong và cơ cấu song song với mặt phẳng chuẩn đáy
* Thông thờng khu vực buồng máy chia làm 02 phần trái, phải.



1. Lắp ráp tổng đoạn buồng máy bên trái
1.1. Chuẩn bị:
+ Bớc 1: Nắn tòan bộ các biến dạng của mép tôn đáy ngoài.
+ Bớc 2: Lắp các mã định vị ở 2 bên mép tôn vỏ cách nhau 02 khoảng sờn.
+ Bớc 3: Lấy dấu chiều dày vách ngang (nếu có), vết cơ cấu dới mặt tôn đáy.
+ Bớc 4: Lấy dấu các đờng kiểm tra: đờng nớc kiểm tra, đờng sờn kiểm nghiệm
+ Bớc 5: Lấy dấu lợng d chính xác đấu đà của các sàn boong và cơ cấu song
song với mặt phẳng chuẩn đáy. Đặc biệt chú ý, chiều mép vát đờng
hàn đấu khoanh và khe hở hàn dán sứ đối với đờng nói tôn (chi tiết
xem quy trình hàn ).
+ Bớc 6: Rà cắt toàn bộ lợng d theo vị trí đờng lấy dấu.
+ Bớc 7: Mài nhẵn toàn bộ các mép cắt trên các đờng đã cắt lợng d chính xác.
+ Bớc 8: Thông báo KCS kiểm tra trớc khi cẩu tổng đoạn lên triền.
b. Đấu đà tổng đoạn trên triền:
+ Bớc 1: Cẩu tổng đoạn buồng máy vào vị trí đấu đà.
+ Bớc 2: Điều chỉnh thăng bằng dọc.
+ Bớc 3: Điều chỉnh thăng bằng ngang.
+ Bớc 4: Lấy dấu chính xác lợng d tôn vỏ, chân sờn và chân vách ngang. Đặc
biệt chú ý, chiều mép vát đờng hàn đấu khoanh và khe hở hàn dán sứ
đối với đờng nói tôn (chi tiết xem quy trình hàn ).
+ Bớc 5: Rà cắt lọng d theo các đờng lấy dấu.
+ Bớc 6: Mài nhẵn, vệ sinh toàn bộ các mép cắt .
+ Bớc 7: Tiến hành vào lần lợt: mép tôn ở các vị trí có cơ cấu, mép tôn tự do, cơ
cấu, chân nep đứng, chân vách tiến hành hàn đính và hàn mã răng lợc.
+ Bớc 8: Thông báo KCS kiểm tra theo nội dung nghiệm thu trớc khi trớc khi
hàn.
2. Lắp ráp tổng đoạn buồng máy bên phải:
* Qui trình đấu lắp tổng đoạn buồng máy bên phải tơng tự nh đối với tổng
đoạn buồng máy bên trái.

* Chú ý: - Khi căn chỉnh tổng đoạn buồng máy bên phải, phải kiểm tra
thăng bằng ngang, dọc với tổng đoạn buồng máy bên trái.
G. Đấu đà tổng đoạn lái .
1. Chuẩn bị:
+ Bớc 1: Tiến hành căng tâm sơ bộ trục chân vịt.
+ Bớc 2: Lấy dấu đờng nớc kiểm tra trên vách lái .
+ Bớc 3: Hàn toàn bộ các mã định vị trên mặt boong chính ( chiều dài mã
khoảng sờn ngang) .
+ Bớc 4: Lấy dấu lợng d chính xác đấu đà của các sàn boong và cơ cấu song
song với mặt phẳng chuẩn đáy. Đặc biệt chú ý, chiều mép vát đờng
hàn đấu khoanh và khe hở hàn dán sứ đối với đờng nói tôn (chi tiết
xem quy trình hàn ).
+ Bớc 5: Rà cắt toàn bộ lợng d theo vị trí đờng lấy dấu.
+ Bớc 6: Mài nhẵn toàn bộ các mép cắt trên các đờng đã cắt lợng d chính xác.
+ Bớc 7: Thông báo KCS kiểm tra trớc khi cẩu tổng đoạn lên triền.


2. Tiến hành đấu đà:
+ Bớc 1: Cẩu tổng đoạn lái vào vị trí đấu đà.
+ Bớc 2: Điều chỉnh thăng bằng dọc.
+ Bớc 3: Điều chỉnh thăng bằng ngang.
+ Bớc 4: Kiểm tra sơ bộ đờng tâm trục chân vịt.
+ Bớc 5: Lấy dấu chính xác lợng d tôn vỏ, Đặc biệt chú ý, chiều mép vát đờng
hàn đấu khoanh và khe hở hàn dán sứ đối với đờng nói tôn (chi tiết
xem quy trình hàn ).
+ Bớc 6: Rà cắt lọng d theo các đờng lấy dấu.
+ Bớc 7: Mài nhẵn, vệ sinh toàn bộ các mép cắt .
+ Bớc 8: Tiến hành vào lần lợt: mép tôn ở các vị trí có cơ cấu, mép tôn tự do, cơ
cấu, chân nep đứng, chân vách tiến hành hàn đính và hàn mã răng lợc.
+ Bớc 9: Báo KCS kiểm tra theo nội dung nghiệm thu trớc khi hàn .

2. Nội dung nghiệm thu
Độ sai lệch đờng nớc trên tổng đoạn so với cột mốc là + 1.5mm.
Sai lệch tâm trục sau khi đấu đà theo các phơng: chi tiết tham khảo theo toàn đồ
hệ trục đính kèm ( theo mỗi loại tàu).
H. Lắp ráp tổng đoạn vùng mũi.
Các tổng đoạn vùng mũi là vùng có tuyến hình có độ cong phức tạp, việc xác
định chính xác lợng d của tôn vỏ trớc khi đấu đà là rất phức tạp. Do đó, việc xác
định chính xác lợng d công nghệ và rà cắt chỉ áp dụng với các tôn sàn, boong và
các cơ cấu song song với mặt phẳng đờng nớc, mặt phẳng dọc tâm.
1. Chuẩn bị :
+ Bớc 1: Tiến hành đo khoảng sờn xác định chính xác lợng d các chi tiết phẳng
song song với chuẩn đáy và dọc tâm (ngoại trừ tôn vỏ).
+ Bớc 2: Rà cắt lợng d theo đờng lấy dấu.
+ Bớc 3: MàI nhẵn các mép cắt.
+ Bớc 4: Xác định đờng tâm tàu trên tổng đoạn mũi.
+ Bớc 5: Lờy dấu đờng nớc kiểm tra và sờn kiểm nghiệm.
+ Bớc 6: MàI nhẵn toàn bộ các mép chuẩn của tổng đoạn có sẵn trên triền.
+ Bớc 7: Hàn toàn bộ các mã định vị trên mặt boong trên cùng tại các vị trí xà
dọc ( chiều dài mã khoảng sờn ngang)
+ Bớc 8: Báo KCS kiểm tra.
2. Tiến hành đấu đà :
+ Bớc 1: Tiến hành cẩu tổng đoạn mũi lên triền vào vị trí đấu đà.
+ Bớc 2: Cân bằng ngang tổng đoạn mũi.
+ Bớc 3: Cân bằng dọc tổng đoạn mũi.
+ Bớc 4: Lờy dấu lợng d chính xác lợng d tôn vỏ. Đặc biệt chú ý, chiều mép vát
đờng hàn đấu khoanh và khe hở hàn dán sứ đối với đờng nói tôn (chi
tiết xem quy trình hàn ).
+ Bớc 5: Rà cắt lợng d theo đờng lấy dấu, mài nhẵn các mép cắt trớc khi vào tôn
và cơ cấu.



+ Bớc 6: Tiến hành vào lần lợt: mép tôn ở các vị trí có cơ cấu, mép tôn tự do, cơ
cấu, chân nep đứng, chân vách tiến hành hàn đính và hàn mã răng lợc.
+ Bớc 7: Báo KCS kiểm tra theo nội dung nghiệm thu trớc khi hàn.
* Chú ý: Với tổng đoạn mũi quả lê, phải kiểm tra chiều dài Lpp đợc đánh
dấu trên triền so với chiều dài tàu trên triền: sai số cho phép 50mm /
100m.
I. Cẩu lắp phân đoạn thợng tầng, boong dâng:
1. Chuẩn bị:
+ Bớc 1: Kiểm tra toàn bộ mép tôn đấu đà giữa tổng đoạn mạn phần dới và
phần thợng tầng, nếu có biến dạng phải nắn phẳng theo tuyến hình.
+ Bớc 2: Kiểm tra độ lồi lõm của mặt boong nếu cha phẳng phải hỏa công hoặc
rút phẳng dới tác dụng nhiệt.
+ Bớc 3: Lờy dấu vị trí, chiều dày các vách ngang, vách dọc của thợng tầng lên
trên mặt boong phía dới.
+ Bớc 4: Hàn các mã định vị theo vách bao phân đoạn theo các vị trí đờng lấy
dấu.
+ Bớc 5: Cốu toàn bộ các thiết bị điện, thiết bị buồng phòng có kích thớc lớn
vào vị trí trớc khi cẩu tổng đoạn.
+ Bớc 6: Báo KCS kiểm tra.
2. Đấu lắp phân đoạn thợng tầng .
+ Bớc 1: Cốu phân đoạn thợng tầng vào vị trí của nó trên mặt boong.
+ Bớc 2: Điều chỉnh các vách ngang, vách dọc và vách bao phân đoạn nằm vào
vị trí theo đờng lấy dấu.
+ Bớc 3: Hàn các tăng đơ điều chỉnh thăng bằng tại các vị trí cần điều chỉnh (vị
trí hàn phải có cơ cấu chịu lực, nếu không có phải gia cờng).
+ Bớc 4: Dùng thủy bình, con dọi kiểm tra thăng bằng ngang và thăng bằng dọc
của phân đoạn, xác định đợc vị trí thăng bằng của phân đoạn.
+ Bớc 5: Xác định lợng d chính xác cần cắt bỏ, 10ung compa sắt lấy mặt boong
làm chuẩn vạch đờng cắt bỏ lợng d ( đảm bảo chiều cao phân đoạn).

+ Bớc 6: Rà cắt chính xác lợng d theo đờng lấy dấu, vệ sinh mép cắt.
+ Bớc 7: Tiến hành vào tôn và cơ cấu theo đờng lấy dấu trên mặt boong, hàn
đính lần lợt theo vị trí vào tôn và cơ cấu.
+ Bớc 8: Báo KCS kiểm tra theo nội dung nghiệm thu trớc khi hàn.
* Chú ý: Khu vực thợng tầng, boong dâng mũi là khu vực có các thiết bị, cần
phảI che chắn phòng chống cháy nổ hoặc có ngời cảnh giới ở các vị trí khuất
khi cắt lợng d.
3. Đấu lắp phân đoạn thợng tầng và boong dâng còn lại:
Qui trình lắp ráp các phân đoạn thợng tầng còn lại tơng tự nh qui trình lắp ráp
các phân đoạn thợng tầng thứ nhất.
* Chú ý:
1. Tuỳ theo tình hình thực tế sản xuất của phân xởng có thể cho phép
tổ hợp một số phân đoạn thợng tầng với nhau ở dới bệ sau đó tiến hành đấu đà.
K. Đấu lắp thanh quây hầm hàng:


Yêu cầu về mặt lỹ thuyết, toàn bộ các tổng đoạn và công việc hàn trong
khu vực hầm hàng phải đợc hoàn thành trớc khi lắp đặt thanh quây hầm hàng
đầu tiên.
1. Đấu lắp thanh quây ngang hầm hàng:
1.1. Chuẩn bị:
+ Bớc 1: Kiểm tra kích thớc bao của thanh quây ngang hầm hàng.
+ Bớc 2: Đánh dấu đờng tâm tàu trên mặt boong, và dựng cột chuẩn vuông góc
với đờng tâm tại boong chính.
+ Bớc 3: Đánh dấu đờng tâm tàu lên thanh quây ngang.
+ Bớc 4: Đo kích thớc chiều rộng của hầm hàng tại boong chính so với đờng
chuẩn.
+ Bớc 5: Xác định thanh quây song song với đờng chuẩn.
+ Bớc 6: Báo KCS kiểm tra.
* Chú ý: Đờng chuẩn của thanh quây ngang đợc xác định bằng nivo ra hai bên

trái phải thông qua cột chuẩn vuông góc tại dọc tâm và căng dây làm chuẩn.
1.2. Tiến hành đấu đà:
+ Bớc 1: Cẩu thanh quây ngang vào vị trí đấu lắp .
+ Bớc 2: Tiến hành căn chỉnh mặt trên thanh quây ngang song song với đờng
chuẩn và căn chỉnh vuông góc của thanh quây ngang vuông góc với
mặt đáy đôi.
+ Bớc 3: Dùng compa sắt lấy đờng mặt boong làm chuẩn vạch đờng lợng d
sao cho đảm bảo chiều cao thanh quây nh trong bản vẽ.
+ Bớc 4: Rà cắt lợng d theo đòng lấy dấu và vệ sinh mép cắt.
+ Bớc 5: Tiến hành kéo sát thanh quây xuống mặt boong và hàn đính.
+ Bớc 6: Báo KCS kiểm tra theo nội dung nghiệm thu trớc khi hàn.
2. Đấu lắp thanh quây dọc hầm hàng:
2.1. Chuẩn bị:
+ Bớc 1: Kiểm tra kích thớc bao của thanh quây dọc hầm hàng.
+ Bớc 2: Đánh dấu đờng tâm tàu trên mặt boong, và dựng cột chuẩn vuông góc
với đờng tâm tại boong chính.
+ Bớc 3: Đo kích thớc chiều dài của hầm hàng tại boong chính so với đờng
chuẩn.
+ Bớc 4: Xác định thanh quây song song với đờng chuẩn.
+ Bớc 5: Báo KCS kiểm tra.
Chú ý: Đờng chuẩn của thanh quây dọc đợc xác định bằng căng dây thông
qua cột chuẩn vuông góc tại hai cột chuẩn đầu và cuối hầm hàng.
2.2. Tiến hành đấu đà:
+ Bớc 1: Cẩu thanh quây ngang vào vị trí đấu lắp .
+ Bớc 2: Tiến hành căn chỉnh mặt trên thanh quây ngang song song với đờng
chuẩn và căn chỉnh vuông góc của thanh quây dọc vuông góc với
mặt đáy đôi.
+ Bớc 3: Dùng compa sắt lấy đờng mặt boong làm chuẩn vạch đờng lợng d
sao cho đảm bảo chiều cao thanh quây nh trong bản vẽ.



+ Bớc 4: Rà cắt lợng d theo đòng lấy dấu và vệ sinh mép cắt.
+ Bớc 5: Tiến hành kéo sát thanh quây xuống mặt boong và hàn đính.
+ Bớc 6: Báo KCS kiểm tra theo nội dung nghiệm thu trớc khi hàn.
L. Cân bằng tầu
* Sau khi lắp ráp xong phần thân tầu tiến hành cân bằng tầu để biết đợc các
thông số kỹ thuật cơ bản và vị trí của tầu sau khi đấu đà. Việc cân bằng tầu đợc tiến hành nh sau:
+ Trong quá trình cân bằng tầu các thao tác gây chấn động tầu lớn phải dừng
lại
+ Mọi công việc đo đạc phải lấy cột mốc làm chuẩn
* Nội dung cân bằng:
- Dùng ống nivô kiểm tra thăng bằng ngang tại các vị trí vách trên toàn bộ chiều
dài tàu .
- Dùng ống nivô kiểm tra thăng bằng dọc tại 2 điểm mút trên đà ngang kín nớc
- Kiểm tra sự trùng khớp của đờng tâm đà với tâm tầu
- Độ thăng bằng ngang cho phép từ 15-20 mm trên toàn bộ chiều rộng của tầu,
độ thăng bằng dọc cho phép 45 mm trên suốt chiều dài thiết kế. Khi kiểm tra cân
bằng nếu quá giới hạn cho phép phải đợc ghi lại để làm số liệu cho các bớc công
nghệ sau.

hàn trên đà

+ Hàn trên đà là những mối hàn quan trọng, vì vậy phải tuyệt đối chấp hành qui
trình hàn, qui phạm cho các mối hàn nối.
+ Thợ hàn hàn trên đà phải có tay nghề từ bậc 5 trở lên, nếu dùng thợ hàn có tay
nghề từ bậc 4 trở xuống thì trớc khi hàn phải đợc kiểm tra tay nghề.
+ Các thợ hàn phải có chứng chỉ theo t thế và phù hợp với Đăng kiểm giám sát.
1. Hàn thân tầu:
Hàn thân tầu ở trên đà theo qui trình hàn của Đăng kiểm .
2. Hàn bệ máy chính:

Hàn bệ máy chính theo qui trình hàn của Đăng kiểm.

Lắp ráp thiết bị

Một số thiết bị cần phải lắp ở trên đà trớc khi hạ thuỷ là bích, sôma, mạn giả,
quầy hàng
Tuỳ theo khả năng nhân lực mà có thể lắp ráp các thiết bị kể trên trớc, sau hay
lắp cùng một lúc. Nói chung, nếu có điều kiện thì lắp hoàn chỉnh hay đến mức
tối đa các thiết bị khi tầu còn ở trên đà.

Nghiệm thu lắp ráp trên đà
Trong phần này chỉ đa ra một số yêu cầu kỹ thuật cơ bản còn các yêu cầu khác
căn cứ vào các bản vẽ để kiểm tra. Cần lu ý là bớc nghiệm thu lắp ráp trên đà
phải tiến hành trớc khi cân bằng tầuvà kiểm tra trớc khi hàn trên đà.
1. Các thông số chính:
Lmax
: + 60mm
LPP
: + 50mm / 100mm


- ChiÒu réng tÇu: + 15 mm
- ChiÒu cao m¹n ( T¹i vïng nèi c¸c ph©n, tæng ®o¹n): + 10mm
- ChiÒu cao §NKN : +3mm.
- C¸c th«ng sè kiÓm tra h×nh d¸ng : chi tiÕt xem quy tr×nh kiÓm tra h×nh d¸ng
- Kho¶ng c¸ch sên t¹i vïng nèi c¸c ph©n, tæng ®o¹n : +5mm
- ChiÒu cao cña tõng thîng tÇng : +10mm




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×