Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của xí nghiệp may đồng thịnh công ty cổ phần tổng hợp gỗ tân mai sang thị trường mỹ giai đoạn 2011 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 93 trang )

LỜI CẢM ƠN

œ
Trong thời gian 4 tháng được thực tập tại xí nghiệp may Đồng Thịnh- Công ty
CPTH gỗ Tân Mai đã giúp em có thể định hướng cho bài báo cáo nghiên cứu khoa
học của mình với đề tài “Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động xuất khẩu
hàng may mặc của xí nghiệp may Đồng Thịnh–Công ty CPTH gỗ Tân Mai
sang thị trường Mỹ giai đoạn 2011-2017”
Mặc dù đã rất cố gắng để tìm hiểu và về thị trường này, nhưng năng lực bản
thân có hạn cộng với thị trường được nghiên cứu cũng khá rộng lớn, tính đa dạng và
phức tạp, Vì thế chắc chắn sẽ không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vậy kính
mong Ban giám hiệu nhà trường, Quý thầy cô và Ban lãnh đạo xí nghiệp xem xét và
đóng góp thêm để đề tài có tính khả thi cao hơn và có thể ứng dụng trong thực tế.
Cuối cùng, em xin chân thành gửi lời cảm ơn với lòng biết ơn sâu sắc đến:
Ban giám hiệu trường Đại học Lạc Hồng, quý Thầy Cô trong khoa Quản trịKinh tế quốc tế đã dìu đắt và trang bị kiến thức cần thiết làm nền tảng cho em có thể
hoàn thành bài báo cáo này.
Ban lãnh đạo của xí ngiệp may Đồng Thịnh, các anh chị trong phòng xuất
nhập khẩu đã nhiệt tình chỉ bảo và cung cấp thông tin trong thời gian em được thực
tập tại xí nghiệp.
Con xin gửi lời biết ơn đến Ba Mẹ cùng gia đình đã tạo điều kiện và luôn động
viên con trong thời gian đi học để con có được thành quả như hôm nay.
Em cũng không quên gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Nguyễn Văn Nam–
Người đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ dạy em từng bước, giúp em hoàn thành bài luận
văn tốt nghiệp này.
Sau cùng, em xin kính chúc sức khỏe, sự thành đạt đến quý lãnh đạo cùng toàn
thể quý Thầy Cô trong trường, cùng tập thể Cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp.
Biên Hòa, Tháng 5 năm
2011 Sinh viên
Trần Thị Mỹ Tâm



MỤC LỤC
..Ø..
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1
1 Quan điểm và ý nghĩa chọn đề tài:.................................................................................................1
2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:................................................................................................2
4. Những tài liệu được sử dụng trong nghiên cứu:.....................................................................3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ THỊ TRƯỜNG XUẤT
KHẨU, SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY
MẶC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP................................................................................................4
VIỆT NAM VÀO MỸ............................................................................................................................4
1.1 Những lí luận chung về xuất khẩu..............................................................................................4
1.1.1 Khái niệm xuất khẩu.....................................................................................................................4
1.1.2 Vai trò của xuất khẩu...................................................................................................................4
1.1.3 Các hình thức xuất khẩu.............................................................................................................8
1.1.4 Phương thức thanh toán trong xuất khẩu..........................................................................10
1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu..................................................................................11
1.2 Những vấn đề cơ bản về thị trường nhập khẩu..................................................................12
1.2.1 Khái niệm thị trường..................................................................................................................12
1.2.2 Phân loại thị trường....................................................................................................................12
1.2.3 Vai trò của thị trường.................................................................................................................14
1.2.4 Chức năng của thị trường và các quy luật kinh tế thị trường..................................14
1.2.5 Mở rộng thị trường......................................................................................................................15
1.3 Cơ sở lý thuyết của việc phân tích tình hình xuất nhập khẩu.....................................15
1.3.1 Phân tích chung về tình hình xuất khẩu............................................................................16
1.3.2 Phân tích tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu...................................16
1.3.3 Phân tích tình hình xuất khẩu theo các mặt hàng chủ lực.........................................16


1.3.4 Phân tích tình hình xuất khẩu theo thị trường................................................................16

1.3.5 Phân tích tình hình xuất khẩu theo phương thức kinh doanh..................................16
1.3.6 Phân tích tình hình xuất khẩu theo phương thức thanh toán....................................17
1.3.7 Phân tích tình hình xuất khẩu theo điều kiện thương mại.........................................17
1.4 Sự cần thiết xuất khẩu hàng may mặc Việt Nam vào Mỹ:...........................................18
1.4.1. May mặc Việt Nam trong 20 năm qua:............................................................................18
1.4.2 Thị trường Hoa Kỳ:....................................................................................................................19
1.4.2.1 Đặc điểm về thị trường Mỹ với hàng may mặc Việt Nam....................................19
1.4.2.2 Ngành dệt may khi Việt Nam kí hiệp định thương mại Việt-Mỹ......................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA XÍ
NGHIỆP SANG CÁC THỊ TRƯỜNG..........................................................................................24
2.1 Tổng quan về Xí nghiệp May Đồng Thịnh- công ty CPTH gỗ Tân Mai...............24
2.1.1 Giới thiệu về xí nghiệp may Đồng Thịnh.........................................................................24
2.1.1.1 Giới thiệu chung..........................................................................................24
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển xí nghiệp......................................25
2.1.1.3 Chính sách chiến lược và mục tiêu của Xí nghiệp.......................26
2.1.1.4 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của xí nghiệp.......................27
2.1.2 Vị trí chức năng các phòng ban.............................................................................................29
2.1.2.1 Phòng tổ chức hành chính.......................................................................29
2.1.2.2 Phòng kỹ thuật chuẩn bị sản xuất........................................................29
2.1.2.3 Phòng kế toán...............................................................................................29
2.1.2.4 Phòng kế hoạch xuất nhập khẩu..........................................................30
2.1.2.5 Phân xưởng sản xuất 1và 2:...................................................................30
2.1.2.6 Cơ cấu nguồn lao động............................................................................31
2.1.2.7 Quy trình công nghệ..................................................................................32
2.2 Khái quát về hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của XN May Đồng Thịnh.....34
2.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của xí nghiệp..............................................................34
2.2.2 Tình hình xuất khẩu theo thị trường nhập khẩu.............................................................37
2.2.3 Tình hình xuất khẩu theo mặt hàng của xí nghiệp........................................................41



2.2.4 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Xí nghiệp:...............................................................48
2.2.5 Đánh giá hoạt động kinh doanh của xí nghiệp:..............................................................49
2.3 Thị trường Mỹ với hàng may mặcViệt Nam 50
2.3.1 Tình hình xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam......................................................50
2.3.2 Tình hình thị trường nhập khẩu Hoa Kỳ...........................................................................51
2.4 Phân tích ma trận SWOT về tình hình xuất nhập khẩu ngành hàng may mặc....53
2.4.1 Nhóm chiến lược S (Strengths).............................................................................................53
2.4.2 Nhóm chiến lược W (Weaknesses).....................................................................................54
2.4.3 Nhóm chiến lược O (Opportunities)...................................................................................55
2.4.4 Nhóm chiến lược T (threats)...................................................................................................55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG XUẤT KHẨU HÀNG
MAY MẶC CỦA XÍ NGHIỆP MAY ĐỒNG THỊNH SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
GIAI ĐOẠN 2001-2017......................................................................................................................60
3.1 Cơ sở đề xuất các giải pháp........................................................................................................60
3.1.1 Triển vọng của ngành may mặc Việt Nam......................................................................60
3.1.2 Định hướng chiến lược phát triển của xí nghiệp Đồng Thịnh.................................61
3.2 Giải pháp cụ thể nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu hàng may mặc của xí
nghiệp Đồng Thịnh sang thị trường Mỹ.......................................................................................62
3.2.1 Nâng cao năng lực sản xuất....................................................................................................62
3.2.1.1 Nguồn lực con người.................................................................................62
3.2.1.2 Công tác quản lý điều hành....................................................................63
3.2.1.3 Cải tiến và đổi mới trang thiết bị máy móc....................................64
3.2.2 Nâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm xuất khẩu......................................................65
3.2.2.1 Xây dựng và đầu tư trong khâu thiết kế...........................................65
3.2.2.2 Đầu tư vào nhãn mác, bao bì cho sản phẩm...................................66
3.2.2.3 Sản phẩm và định giá cho sản phẩm..................................................67
3.2.2.4 Nguồn nguyên liệu sản suất...................................................................70
3.2.3 Tăng cường chiêu thị mở rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ...............................73
3.2.3.1 Duy trì hình thức gia công......................................................................73



3.2.3.2 Xuất khẩu trực tiếp ..................................................................74
3.2.3.3 Thành lập hệ thống phân phối tại Mỹ trong giai đoạn 20152017.....................................................................................................

75

KIẾN NGHỊ.............................................................................................................

79

KẾT LUẬN ..............................................................................................................

82

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Û
DN:

Doanh nghiệp

DTLN:

Doanh thu lợi nhuận

GC:


Gia công

GSP:

Quy chế tối huệ quốc GSP

KN:

Kim ngạch

TT:

Thị trường

XK-NK:

Xuất khẩu nhập khẩu

ISO 9001:

Theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế

SA 8000:

Tên tiêu chuẩn trách nhiệm Xã Hội.

WTO:

Tổ chức thương mại thế giới



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH

Danh mục bảng
CHƯƠNG 1
Bảng 1.1 Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm........................18
CHƯƠNG 2
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động của xí nghiệp:..................................................................................31
Bảng 2.2 Trình độ lao động của xí nghiệp................................................................................31
Bảng 2.3 Báo cáo hoạt động kinh doanh của xí nghiệp từ 2008-2010.........................35
Bảng 2.4 Giá trị xuất khẩu theo thị trường năm 2008-2010..............................................37
Bảng 2.5 Giá trị xuất khẩu theo thị trường qua các năm....................................................41
Bảng 2.6 Giá trị tuyệt đối và tương đối giữa các mặt hàng qua các năm...................41
Bảng 2.7 Giá trị xuất khẩu theo phương thức xuất khẩu từ năm 2008-2010.............44
Bảng 2.8 Kết quả hoạt động kinh doanh theo phương thức thanh toán.......................45
Bảng 2.9 Bảng tổng kết tài sản của xí nghiệp năm 2009 và 2010..................................48
Bảng 2.10 Bảng tổng kết nguồn vốn của xí nghiệp năm 2009 và 2010.......................49
Bảng 2.11 Trị giá nhập khẩu hàng dệt may giai đoạn 2006-2009 của một số thị
trường trên thế giới...............................................................................................................................53
Bảng 2.12 Bảng mô hình SWOT...................................................................................................56
CHƯƠNG 3
Bảng 3.1 Mục tiêu giá trị sản xuất kinh doanh của xí nghiệp
giai đoạn 2011-2017............................................................................................................................62


Danh mục các biểu
CHƯƠNG 1
Biểu đồ 2.1: Thể hiện doanh thu lợi nhuận và chi phí qua các năm..............................36
Biểu đồ 2.2: Thể hiện giá trị xuất khẩu theo thị trường năm 2008................................38
Biểu đồ 2.3: Thể hiện giá trị xuất khẩu theo thị trường năm 2009................................39

Biểu đồ 2.4: Thể hiện giá trị xuất khẩu theo thị trường năm 2010................................39
Biểu đồ 2.5: Thể hiện giá trị xuất khẩu theo mặt hàng năm 2008..................................42
Biểu đồ 2.6: Thể hiện giá trị xuất khẩu theo mặt hàng năm 2010..................................43
Biểu đồ 2.7: Thể hiện kim ngạch xuất khẩu theo phương thức
thanh toán năm 2008...........................................................................................................................46
Biểu đồ 2.8: Thể hiện kim ngạch xuất khẩu theo phương thức
thanh toán năm 2010..........................................................................................................................46

Danh mục các sơ đồ và hình ảnh
CHƯƠNG 2
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Xí nghiệp....................................................................28
Sơ đồ 2.2 Quy trình công nghệ:......................................................................................................33
Hình 1.1: Sản phẩm chủ lực của xí nghiệp...............................................................................25
Hình 1.2: Hình ảnh về xí nghiệp may Đồng thịnh.................................................................26


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Quan điểm và ý nghĩa chọn đề tài:
Trong lịch sử phát triển kinh tế của nhân loại, Dệt may được xem là ngành
hình thành và khởi đầu cho các ngành công nghiệp trên thế giới phát triển. Với đặc
tính là ngành thâm dụng nhiều lao động, công nghệ sản xuất không phức tạp nhiều,
rất phù hợp với các quốc gia đang phát triển. Thực tế, xuất khẩu hàng dệt may nói
chung và hàng may mặc nói riêng luôn là nguồn thu ngoại tệ lớn cho quốc gia, thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động.
Và trong tiến trình hội nhập vào của nền kinh tế khu vực và trên cả thế giới
hiện nay, Việt Nam cũng đã và đang nỗ lực nhằm “đa dạng hóa thị trường, đa
phương hóa các mối quan hệ trong kinh doanh”. Thông qua việc tích cực gia nhập
vào các tổ chức kinh tế thế giới, mở rộng các mối quan hệ đa phương và song

phương với các quốc gia trên thế giới và bằng con đường xuất khẩu thì hàng hóa
đặc biệt là hàng may mặc sẽ có mặt trên tất cả các thị trường trên thế giới. Đây cũng
là nhiệm vụ chiến lược trong quá trình phát triển kinh tế đất nước.
Một trong những thị trường lớn có tiềm năng cho ngoại thương Việt Nam
phát triển là thị trường Mỹ. Bởi lẽ Mỹ chính là thị trường nhập khẩu lớn nhất thế
giới, hiện chiếm trên 50% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam.
Hơn thế nữa mối quan hệ giữa Việt Nam và Hoa Kì ngày càng được cải thiện và
thắt chặt cả về mặt kinh tế lẫn chính trị.
Những năm gần đây, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may đã tăng trưởng một
cách mạnh mẽ vượt qua dầu thô và dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả
nước. Và theo số liệu của tổng cục thống kê cho biết thì Hoa Kỳ vẫn là thị trường
nhập khẩu lớn nhất về hàng may mặc của Việt Nam. Đây chính là thị trường tiềm
năng, nhiều hứa hẹn đối với ngành hàng may mặc.
Qua thời gian được thực tập tại Xí nghiệp may Đồng Thịnh- Công ty CPTH
Gỗ Tân Mai, em nhận thấy rằng xí nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng
may mặc, lãnh đạo có năng lực và với đội ngũ nhân viên có nghiệp vụ và tay


2
nghề cao, hơn nữa có mối quan hệ gắn bó lâu năm với xí nghiệp, thế nhưng thị
trường xuất khẩu chính của xí nghiệp chủ yếu là các nước Châu Âu, Đức, Anh, Ý
vv…trong khi đó xí nghiệp lại bỏ ngỡ thị trường rộng lớn, đa dạng và tiềm năng
như Mỹ. Bởi lẽ đó, đề tài nghiên cứu của em lần này là “Một số giải pháp nhằm mở
rộng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của xí nghiệp may Đồng Thịnh – Công ty
CPTH gỗ Tân Mai sang thị trường Mỹ giai đoạn 2011-2017” Với mong muốn có
thể góp một phần nhỏ nhằm giúp cho xí nghiệp có thể tiếp cận và thâm nhập vào thị
trường đa dạng và tiềm năng này tốt hơn, thông qua việc tìm hiểu về khả năng tiêu
thụ trên thị trường, các luật lệ, quy định, đạo luật vv…các đối thủ cạnh tranh lớn về
hàng dệt may.
Em hy vọng đề tài sẽ có tính khả thi giúp xí nghiệp có thể vững vàng thâm

nhập vào thị trường rộng lớn này, mang lại hiệu quả, tăng lợi nhuận cho xí nghiệp
trong thời gian tới.
Mặc dù đã rất cố gắng để tìm hiểu về thị trường này, nhưng năng lực có hạn
hơn nữa với thị trường Mỹ khá rộng lớn, sự canh tranh rất gay gắt. Vì thế, sẽ không
tránh khỏi những hạn chế. Kính mong quý thầy cô, ban lãnh đạo xí nghiệp bỏ qua
và đóng góp để đề tài có tính khả thi hơn và có thể ứng dụng được.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những mục tiêu nghiên cứu của đề tài, em đã sử dụng các
phương pháp sau đây:
Phương pháp điều tra thu thập số liệu: từ các hợp đồng, báo cáo hàng tháng
của xí nghiệp, từ tổng cục thống kê Việt Nam, phòng thương mại, từ Internet...
Hỏi thăm và lấy ý kiến của các nhân viên trong phòng Kế hoạch- Xuất nhập
khẩu.
Phương pháp phân tích thống kê: sau khi tổng hợp được các số liệu cần thiết,
em tiếp tục phân tích và đánh giá các số liệu đó.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động xuất nhập khẩu
ngành hàng may mặc của xí nghiệp và thị trường nhập khẩu Mỹ.


3
Phạm vi: Khả năng xuất khẩu của xí nghiệp (SWOT), cơ chế chính sách luật
lệ, thủ tục khi xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Mỹ, phân tích khả năng
cạnh tranh của các đối thủ trong và ngoài nước.
4. Những tài liệu được sử dụng trong nghiên cứu:
Để hỗ trợ cho việc viết bài tốt hơn, em đã mượn và sử dụng một số tài liệu
của xí nghiệp: Báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng, công văn, tài liệu về việc
hình thành và phát triển của xí nghiệp.
Ngoài ra, em còn sử dụng các bài viết trên Intrenet, sách vở giáo trình đã
được học mà có liên quan, bài nghiên cứu khoa học của năm trước

Dựa trên những định hướng đã đặt ra, nội dung nghiên cứu của em gồm 3
chương:
¾ CHƯƠNG 1: Lý luận chung về hoạt động và thị trường xuất khẩu, sự
cần thiết phải tăng cường xuất khẩu hàng may mặc của các doanh nghiệp Việt
Nam vào Mỹ.
¾ CHƯƠNG 2: Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc của Xí Nghiệp
sang các thị trường.
¾ CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm mở rộng xuất khẩu hàng may
mặc của Xí nghiệp May Đồng Thịnh sang thị trường Mỹ giai đoạn 2001-2017.


4

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ THỊ
TRƯỜNG XUẤT KHẨU, SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG
CƯỜNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀO MỸ.
1.1 Những lí luận chung về xuất khẩu:
1.1.1 Khái niệm xuất khẩu:
Xét một cách chung nhất thì xuất khẩu là tập hợp các hoạt động bán hàng và
dịch vụ ra thị trường nước ngoài hay cho khách hàng quốc tế và tiền tệ là phương
tiện thanh toán với mục tiêu lợi nhuận. Nhìn chung XK là một bô phận cấu thành của
thương mại quốc tế và luôn được chú trọng hàng đầu của đối với mỗi doanh nghiệp.
Nó ra đời từ khá sớm và ngày càng phát triển trên mọi lĩnh vực, không hạn chế về
không gian và thời gian. Hình thức sơ khai chỉ là hoạt động trao đổi hàng hóa nhưng
cho đến nay nó đã phát triển rất mạnh và thể hiện dưới nhiều hình thức: XK trực tiếp,
gián tiếp, ủy thác vv…Tất cả những hoạt động này nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho
quốc gia nói chung và cho doanh nghiệp nói riêng. Ngày nay, XK còn diễn ra với các
hàng hóa vô hình và ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong thương mại quốc tế.
1.1.2 Vai trò của xuất khẩu

¾ Đối với nền kinh tế toàn cầu
Xuất khẩu xuất hiện từ khá sớm, đây là hoạt động buôn bán trên phạm vi giữa
các quốc gia với nhau, không phải chỉ là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ
thống trong tổ chức thương mại toàn cầu. Với mục tiêu là tiêu thụ sản phẩm của một
doanh nghiệp nói riêng và cả quốc gia nói chung. Hoạt động XK là hoạt động chính
của ngoại thương và cũng là hoạt đầu tiên của thương mại quốc tế. XK có vai trò đặc
biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế từng quốc gia cũng như toàn thế
giới.


5
XK hàng hóa là một trong bốn khâu của quá trình sản xuất mở rộng và trong
lĩnh vực lưu thông hàng hóa. Đây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng của nước này
với nước khác.
Có thể nói động lực chính để thúc đẩy sản xuất là sự phát triển của XK.
Chính nhờ có xuất khẩu mà các nước có thể sản xuất chuyên môn hóa mặt hàng mà
mình có lợi thế và sau đó có thể trao đổi với các quốc gia khác những sản mà mình
không có lợi nhưng cần thiết. Đây là điều kiện thuận lợi cho các quốc gia kém phát
triển hơn nhưng vẫn đảm bảo cho hoạt động ngoại thương được diễn ra và mang lại
lợi nhuận lớn cho đất nước. Điều này thể hiện qua các lý thuyết sau:
+ Lý thuyết lợi thế tuyệt đối: Theo quan điểm của nhà kinh tế học Adam
Smith, một quốc gia chỉ nên sản xuất các loại hàng hóa mà việc sản xuất này sử dụng
tốt nhất, hiệu quả nhất các lợi thế về nguồn tài nguyên sẵn có của quốc gia đó. Điều
này giải thích đơn giản về lợi ích của thương mại quốc tế và XK. Trên thực tế việc
trao đổi phải được tiến hành trên nguyên tắc đôi bên cùng có lợi, tạo thuận lợi cho
các quốc gia đang phát triển.
+ Nhưng nếu một quốc gia mà hiệu quả sản xuất đều thấp hơn so với quốc
gia khác thì không thế áp dụng lợi thế tuyệt đối. Chính vì vậy nhà kinh tế học người
Anh Ricardo đã đưa ra một lợi thế khác: Lợi thế so sánh tương đối
Theo quan điểm của ông khi tham gia vào hoạt động xuất khẩu quốc gia có

hiệu quả sản xuất thấp nên sản xuất và xuất khẩu những hàng hóa mà việc sản xuất ít
bất lợi nhất, và sẽ nhập khẩu những hàng hóa mà việc sản xuất gặp nhiều bất lợi
nhất.
+ Trên nền tảng của lợi thế so sánh tương đối. Heckcher- Ohlin đã phát triển
thêm và đi sâu hơn trên con đường của Ricardo ông cho rằng: Một nước sẽ sản xuất
loại hàng hóa mà việc sản xuất ra chúng sử dụng nhiều yếu tố rẻ, tương đối sẵn có và
nhập khẩu những hàng hóa mà việc sản xuất ra chúng cần nhiều yếu tố đắt và tương
đối khan hiếm ở quốc gia đó.
Sự chuyên môn hóa vào trong sản xuất làm cho mỗi quốc gia khai thác được
lợi thế sản xuất của mình một cách tốt nhất, tiết kiệm những nguồn lực như vốn, lao


6
động, tài nguyên. Chính vì vậy mà sản phẩm làm ra cũng tăng trên quy mô toàn thế
giới và năng suất và lợi nhuận của mỗi quốc gia cũng tăng lên.
Ngoài ra, XK sẽ thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trên toàn thế
giới, mở rộng và nâng cao vị thế cạnh tranh của từng quốc gia trên trường Quốc Tế.
Hoạt động ngoại thương là cơ sở để xây dựng các mối quan hệ kinh tế, kéo theo đó là
các mối quan hệ như: du lịch, tín dụng, bảo hiểm cũng phát triển theo. Tóm lại, các
mối quan hệ này có tác dụng qua lại và hỗ trợ lẫn nhau.
¾ Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế mỗi quốc gia
Xuất khẩu là nhân tố tạo đà nhằm đẩy nhanh sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế của mỗi quốc gia. Theo các thuyết về tăng trưởng và phát triển kinh tế đều cho
rằng: để nền kinh tế của mỗi quốc gia có sự tăng trưởng và phát triển thì cần có 4 yếu
tố: tài nguyên thiên nhiên, nguồn lực lao động, vốn và công nghệ sản xuất. Nhưng
một vấn đề lớn đặt ra đối với những quốc gia đang phát triển như Việt nam thì nguồn
lực về vốn và công nghệ đều bị hạn chế. Vì thế, vấn đề cần đặt ra là làm thế nào để
giải quyết những khó khăn trên?
Thứ nhất: XK là tiền đề tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp
hóa và hiện đại hóa đất nước. Đây là hướng đi thích hợp cho tất cả các quốc gia đang

phát triển nhằm khắc phục tình trạng lạc hậu. Tuy nhiên để làm được điều đó thì cần
có một lượng vốn lớn để nhập khẩu những thiết bị máy móc hiện đại hơn. Tuy nhiên,
để có nguồn ngoại tệ nhập khẩu một số quốc gia có thể huy động bằng những cách
sau:
+ Thu hút đầu tư nước ngoài, viện trợ hay vay nợ
+ Mở rộng hoạt động du lịch dịch vụ thu ngoại tệ trong và ngoài nước
+ Đặc biệt là thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
Thế nhưng, việc huy động này không phải dễ, nếu đi vay thì cũng phải chịu
thiệt thòi, bị áp đặt bởi những điều kiện bất lợi...Bởi vậy, tự thân vận động đẩy mạnh
hoạt động XK nhằm tạo nguồn ngoại tệ là việc rất cần thiết và quan trọng. Nhưng
một quốc gia không thể tự sản xuất tất cả những thứ mình cần, thỏa mãn những nhu
cầu tiêu dùng trong nước. Do vậy, giao thương đẩy mạnh hoạt động XK là việc cần


7
thiết để trao đổi lợi thế của mình đem lại nguồn ngoại tệ để NK những nhu cầu còn
thiếu như: máy móc công nghệ, phương tiện vận tải...
Thứ 2: XK thúc đẩy chuyển dịch kinh tế, kích thích tăng trưởng nền kinh tế
từ nông nghiệp công nghiệp sang dịch vụ. Rõ ràng, khi một ngành nào đó tham gia
vào hoạt động xuất khẩu thì sẽ kéo theo tạo cơ hội cho những ngành khác cùng phát
triển theo: vận tải, dịch vụ xuất nhập khẩu chắc chắn sẽ phát triển khi hoạt động xuất
khẩu gia tăng.
Thứ 3: Xuất khẩu tạo điều kiện để mở rộng thị trường tiêu dùng sản phẩm,
khả năng cung ứng đầu vào cho sản xuất. Nó cho phép một quốc gia có thể tiêu dụng
mọi mặt hàng với số lượng lớn trong khi quốc gia đó có thể không trực tiếp sản xuất
ra mặt hàng đó. Thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa, hiệu quả sản xuất sản phẩm của
từng quốc gia. Đáp ứng nhu cầu đa dạng và phong phú của người dân.
Với đặc điểm là dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán trong XK, điều này
cũng góp phần làm tăng nguồn dự trữ và cân bằng ngoại tệ cho một quốc gia, và thật
sự có ý nghĩa đối với các nước đang phát triển khi nguồn thu từ ngoại tệ là không dễ

dàng, đồng tiền trong nước không có khả năng chuyển đổi sang ngoại tệ có được nhờ
vào xuất khẩu đóng vai trò quan trọng và thực sự có ý nghĩa đối với sự phát triển của
đất nước.
Thứ 4: Bên cạnh đó, XK có ý nghĩa trong việc giải quyết công ăn việc làm
cho người dân, đặc biệt là ở các vùng nông thôn thu hút hàng triệu lao động. Vì khi
đẩy mạnh xuất khẩu các xí nghiệp, nhà máy ngày càng được mở rộng nhu cầu lao
động tăng lên. Nhờ vậy, đời sống nhân dân được cải thiện, kích thích tiêu dùng trong
nước phát triển, ổn định kinh tế đất nước. Ngoài ra, xuất khẩu sẽ tạo điều kiện cho
việc thay đổi cải tiến công nghệ và trang thiết bị để sản xuất, nhằm nâng cao khả
năng cạnh tranh cho sản phẩm của các doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động xuất
nhập khẩu, nhằm giảm thời gian, chi phí và tiết kiệm nguyên vật liệu để sản xuất sản
phẩm.


8
¾ Vai trò xuất khẩu đối với các doanh nghiệp
Trong nền kinh tế hội nhập toàn cầu hiện nay, xu hướng chung của tất cả các
doanh nghiệp là cùng vươn ra thị trường quốc tế và XK là con đường quen thuộc để
các doanh nghiệp có thể tiếp cận, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm do chính
doanh nghiệp của mình làm ra. Nhờ vậy mà hàng hóa của doanh nghiệp không
những tiêu thụ ở thị trường trong nước mà còn được tiêu thụ ở thị trường nước ngoài.
Kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm đối với doanh nghiệp. Vì thế XK sẽ tạo nguồn thu
ngoại tệ, tăng dự trữ để có thể nâng cao khả năng nhập khẩu nhằm thay thế, cải tiến
thiết bị máy móc, nguyên vật liệu... Hơn nữa, xuất khẩu sẽ nâng cao khả năng, trình
độ, tính sáng tạo của lực lượng cán bộ, buộc các doanh nghiệp phải luôn chủ động
đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý trong kinh doanh. Nhưng khi xuất khẩu tất yếu
sẽ dẫn đến cạnh tranh với các doanh nghiệp (DN) trong và ngoài nước. Chính vì vậy,
các doanh nghiệp khi tham gia xuất khẩu phải tích cực nâng cao chất lượng hàng
hóa, giá thành cho sản phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu, chi phí...tăng thu nhập và ổn
định cho đời sống cán bộ công nhân viên, lợi nhuận cho các doanh nghiệp, cùng hợp

tác kinh doanh với nhiều đối tác nước ngoài trên cơ sở đôi bên cùng có lợi.
[Nguồn: 18]
1.1.3 Các hình thức xuất khẩu
œ Xuất khẩu trực tiếp
- Xuất khẩu trực tiếp là xuất khẩu các hàng hóa và dịch vụ do chính xí nghiệp
sản xuất ra hoặc mua từ chính các đơn vị sản xuất trong nước, sau đó xuất khẩu ra
nước ngoài với danh nghĩa hàng hóa của chính mình.
œ Xuất khẩu gián tiếp
- Xuất khẩu gián tiếp là thông qua và chia sẽ một phần lợi nhuận cho người
trung gian. Tuy nhiên, trên thực tế phương pháp này được sử dụng rất nhiều, đặc
biệt là các nước đang phát triển.


9
œ Xuất khẩu ủy thác
- Xuất khẩu ủy thác là các đơn vị nhận giao dịch, kí kết hợp đồng để xuất
khẩu cho các đơn vị ủy thác. Trong hình thức này, đơn vị ngoại thương đóng vai trò
là người trung gian xuất khẩu thay cho đơn vị sản xuất.
™ Xuất khẩu theo nghị định thư
- Đây là hình thức xuất khẩu hàng hóa (thường là trả nợ) được ký theo nghị
định thư giữa hai Chính phủ. Xuất khẩu theo hình thức này có nhiều ưu điểm như
khả năng thanh toán chắc chắn, giá cả hàng hóa tương đối cao, việc sản xuất thu
mua có nhiều ưu tiên.
™ Xuất khẩu tại chỗ
- Đây là hình thức mới và đang phổ biến. Đặc điểm của hình thức này là hàng
hóa không bắt buộc vượt qua biên giới quốc gia đến tay khách hàng. Do vậy giảm
được chi phí cũng như rủi ro trong quá trình vận chuyển và bảo quản hàng hóa. Các
thủ tục trong hình thức cũng đơn giản hơn, trong nhiều trường hợp không nhất thiết
phải có hợp đồng phụ trợ như: hợp đồng vận tải, bảo hiểm hàng hóa, thủ tục hải
quan...

™ Gia công xuất khẩu
- Là phương thức sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Trong đó người đặt gia công
ở nước ngoài cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm
theo mẫu và định mức cho trước. Toàn bộ sản phẩm làm ra, người nhận gia công sẽ
giao lại cho người đặt gia công để nhận tiền.
- Với bên nhận gia công, phương thức này giúp họ giải quyết được công ăn
việc làm cho người lao động trong nước, hoặc nhận được thiết bị hay công nghệ mới
về nước mình. Nhiều nước đang phát triển rất thành công với phương pháp này.
™ Tạm nhập tái xuất
- Là hình thức kinh doanh mà các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam mua
hàng hóa của một quốc gia khác, sau đó tái xuất sang một quốc gia khác nữa mà
không qua giai đoạn chế biến tại Việt Nam.


10
œ Chuyển khẩu
- Là hình thức mua bán của một nước (nước xuất khẩu) để bán cho một nước
khác (nước nhập khẩu) mà không phải làm thủ tục xuất nhập khẩu.
[Nguồn: 1- Trang 9]
1.1.4 Phương thức thanh toán trong xuất khẩu
Phương thức thanh toán quốc tế là toàn bộ quá trình, cách thức nhận tiền
trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu. Có
nhiều phương thức thanh toán: chuyển tiền, ghi sổ, nhờ thu...
 phương thức chuyển tiền (Remittance)
Đây là phương thức thanh toán đơn giản nhất, mà trong đó một khách hàng
(người trả tiền, tổ chức nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng của mình (nơi đơn vị mở tài
khoản ngoại tệ) trích một số tiền nhất định cho một người khác (người nhận tiền, tổ
chức xuất khẩu) ở một địa điểm xác định và trong thời gian nhất định nào đó.
Các hình thức chuyển tiền:
+ Chuyển tiền điện báo ( Telegraphic Transfer – T/T)

+ Chuyển tiền bằng thư ( Mail Transfer – M/T)
 Phương thức nhờ thu trơn (Collection of payment)
Phương thức thanh toán nhờ thu được tiến hành thông qua bảng “Quy tắc
thực hành thống nhất về nghiệp vụ nhờ thu” do phòng thương mại quốc tế ICC ban
hành năm 1967 và bổ sung 1995. Là phương thức thanh toán mà trong đó người bán
sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho khách hàng
thì ủy thác cho ngân hàng của mình để nhờ thu hộ số tiền trên cơ sở hối phiếu do
mình lập ra.
Các loại nhờ thu:
+ Nhờ thu trơn ( Clean collection)
+ Nhờ thu kèm chứng từ: Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ- D/P, nhờ thu chấp
nhận đổi chứng từ - D/A)


11
 Phương thức thanh toán CAD (Cash Against Document)
Phương thức CAD hay còn gọi là giao chứng từ trả tiền ngay, đây là phương
thức thanh toán tương đối ngắn gọn, trong đó nhà nhập khẩu sẽ chuyển tiền mua
hàng vào tài khoản của mình tại nước xuất khẩu trước, bảo đảm dùng số tiền đó để
trả tiền sau khi nhà xuất khẩu đã giao hàng và trình chứng từ thanh toán tại ngân
hàng.
 Phương thức mở tài khoản ( Open Account):
Là phương thức thanh toán mà sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ,
người bán mở tài khoản ghi nợ nhà nhập khẩu. Trong một định kỳ nhất định nào đó,
thường là tháng quý năm nhà nhập khẩu thường thanh toán một mình.
 Phương thức ký gửi và ứng tiền trước (consigment – Cash in Advance):
Phương thức tín dụng chứng từ: (Documentary Credits)
Phương pháp tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận theo đó một ngân hàng
theo yêu cầu của một khách hàng, cam kết trả một số tiền nhất định cho người thứ
ba, hoặc theo lệnh của người thứ ba trả cho một người khác với điều kiện người thứ

ba này xuất trình đầy đủ các chứng từ đã quy định và mọi điều kiện đặt ra trong thư
tín dụng được thực hiện đầy đủ.
Các loại thư tín dụng:
+ Thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable Letter of Credit)
+ Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable Letter of Credit)
+ Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving Letter of Credit)
+ Thư tín dụng giáp lưng (Back to back letter of credit)
+ Thư tín dụng dự phòng ( Stand-by letter of credit)
+ Thư tín dụng có điều khoản đỏ ( Red clause letter of credit)
[Nguồn: 3, trang 30-39]
1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
Những yếu tố khách quan: các yếu tố tác động đến giá cả như sự biến động
kinh tế (lạm phát, khủng hoảng); tính cạnh tranh, cơ chế quản lý từng quốc gia; sự


12
biến động tỷ giá. Các yếu tố tác động đến khối lượng hàng hóa như: vốn đầu tư,
nguồn cung, hạn ngạch, giấy phép XK …
Những yếu tố chủ quan: Giá cả và khối lượng xuất khẩu như uy tín doanh
nghiệp, trình độ quản lý, điều hành. Nguồn vốn lưu động phục vụ nhu cầu sản xuất,
việc tổ chức thực hiện chính xác…
1.2 Những vấn đề cơ bản về thị trường nhập khẩu.
1.2.1 Khái niệm thị trường:
- Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa thị trường là yếu tố quan trọng cấu
thành nên sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Vì thế thị trường là một
phạm trù của kinh tế học. Và đã có rất nhiều định nghĩa khác nhau về thị trường
nhưng quan điểm chung nhất định nghĩa như sau:“ Thị trường bao gồm toàn bộ các
hoạt động trao đổi hàng hóa được diễn ra trong sự thống nhất hữu cơ với các mối
quan hệ do chúng phát sinh và gắn liền với một không gian nhất định”
Có 4 yếu tố cấu thành nên thị trường:

+ Các chủ thể tham gia để trao đổi: thường là bên bán và bên mua, nhưng cả
hai phải có vất chất trao đổi có giá trị.
+ Các đối tượng để trao đổi: chủ yếu là hàng hóa hay dịch vụ.
+ Mối quan hệ giữa các chủ thể với nhau: quan hệ cung cầu, quan hệ giá cả...
hai bên đều hoàn toàn độc lập trong các mối quan hệ này.
+ Địa điểm diễn ra trao đổi: siêu thị, chợ, cửa hàng… nói chung là một không
gian nhất định.
1.2.2 Phân loại thị trường:
- Thị trường cùng với nguồn lực là hai yếu tố quan trọng trong hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu. Và để hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả thì các
doanh nghiệp cần xác định rõ thị trường tiêu thụ và phân loại thị trường:
Thông thường có 4 cách để phân loại XK:
Phân theo phạm vi lãnh thổ bao gồm:
+ Thị trường địa phương: Nghĩa là thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp có phạm vi thuộc trong địa phương nơi hoạt động của doanh nghiệp.


13
+ Thị trường vùng: Tập hợp những khách hàng trong một vùng địa lý nhất
định có quy mô rông lớn.
+ Thị trường toàn quốc: hàng hóa và dịch vụ được lưu thông trên tất cả mọi
địa phương vùng miền trên toàn quốc.
+ Thị trường quốc tế: Đây là thị trường rộng lớn nhất, nơi diễn ra các giao
dịch giữa các chủ thể thuộc mọi quốc gia khác nhau.
Phân theo mối quan hệ giữa người mua và người bán
+ Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: Có nhiều người mua và người bán cùng
một loại hàng hóa, dịch vụ. Nhưng hàng hóa đó mang tính đồng nhất, giá cả tuy
thuộc vào thị trường.
+ Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo: nghĩa là trên thị trường đó cũng có
nhiều người mua và người bán cùng một loại sản phẩm nhưng chúng không đồng

nhất với nhau về mẫu mã, kiểu dáng, nhãn hiệu…Do vậy, giá cả được điều chỉnh
linh hoạt dựa theo tình hình tiêu thụ.
+ Thị trường độc quyền: do một nhóm người liên kết với nhau để tạo ra một
loại hàng hóa. Họ có thể kiểm soát về số lượng tiêu thu về giá cả của chúng.
Phân loại theo mục đích sử dụng:
+ Thị trường tư liệu sản xuất: Trên thị trường này, đối tượng hàng hóa được
lưu thông là các loại nguyên vật liệu phục vụ sản xuất như: máy móc, nhiên liệu…
+ Thị trường tư liệu tiêu dùng: Đối tượng được trao đổi trên thị trường nay là
các vật phẩm tiêu dùng, phục vụ cho nhu cầu người tiêu dùng: thức ăn, thuốc men,
quần áo…
Phân loại theo quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp:
+ Thị trường đầu vào: Đây là thị trường cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản
xuất: Thị trường lao động, tài chính…
+ Thị trường đầu ra: đây là nơi sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp được bán
ra, có thể thị trường đầu ra là tư liệu sản xuất hay tư liệu tiêu dùng.


14
1.2.3 Vai trò của thị trường.
Thị trường là chiếc “cầu nối” cho người sản xuất và người tiêu dùng. Đây là
khâu quan trọng để quá trình tái sản xuất hàng hóa được thực hiện. Bên cạnh đó, thị
trường cũng là nơi kiểm nghiệm chi phí lưu thông, chi phí sản xuất và thực hiện các
quy luật về tiết kiệm lao động.
Thị trường còn là nơi thể hiện mối quan hệ hàng hóa- tiền tệ. Kích thích mở
rộng nhu cầu tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ, từ đó sản xuất cũng được mở rộng hơn,
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hơn nữa thị trường còn là nơi trao đổi học hỏi kinh nghiệm của các doanh
nghiệp với nhau, đánh giá hoạt động kinh doanh, nắm bắt được xu hướng phát triển
của nền kinh tế trong tương lai.
Tóm lại, thị trường có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế thị trường hiện

nay, khi các quốc gia cùng phát triển theo phương thức “đa phương hóa các mối
quan hệ, và đa dạng hóa thị trường”. Như vậy, thị trường đóng một vai trò to lớn, là
công cụ để bổ xung cho việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô của Nhà Nước và là môi
trường kinh doanh nhiều tiềm năng, cơ hội cho các doanh nghiệp.
1.2.4 Chức năng của thị trường và các quy luật kinh tế thị trường
- Chức năng của thị trường là những tác động khách quan vốn có bắt nguồn
từ bản chất của thị trường tới quá trình sản xuất và đời sống kinh tế xã hội.
Thị trường có 4 chức năng
+ Chức năng thừa nhận
+ Chức năng điều tiết kích thích
+ Chức năng thực hiện
+ Chức năng thông tin
Sự hoạt động của nền kinh tế thị trường thường tuân theo 3 quy luật kinh tế
sau:
+ Quy luật giá trị: Chính là quy luật cơ bản nhất trong quá trình sản xuất và
lưu thông sản phẩm.


15
+ Quy luật cung - cầu: Giá cả hàng hóa sẽ phụ thuộc vào mối quan hệ cung
cầu của sản phẩm trên thị trường.
+ Quy luật cạnh tranh: Khi tham gia vào hoạt động kinh tế thị trường, thì các
doanh nghiệp phải chịu chi phối bởi quy luật này là tất yếu.
1.2.5 Mở rộng thị trường
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm may mặc là thị trường có tiềm năng lớn vì
cùng với sự phát triển của nền kinh tế ngoài nhu cầu no ấm thì nhu cầu mặc đẹp
ngày càng được đòi hỏi cao hơn.
- Nhu cầu may mặc ở mỗi vùng mỗi khu vực mỗi nước sẽ khác nhau. Bởi vậy
mà các sản phẩm may mặc phải hoàn thiện hơn về mẫu mã, kiểu dáng, chất lượng để
phù hợp với nhu cầu đa dạng và phong phú của con người trên toàn thế giới và phù

hợp với xu hướng thời trang của thế giới.
- Để có thể mở rộng và tiếp cận thị trường thì cần phải tiến hành nghiên cứu
thị trường. Theo hiệp hội maketing Hoa Kỳ “Nghiên cứu thị trường là chức năng
liên kết giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng, khách hàng và cộng đồng thông qua
thông tin” Thông tin được sử dụng để nhận dạng xác định cơ hội, thiết lập điều
chỉnh maketing, theo dõi và phát triển Maketing
- Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm là công việc của các doanh nghiệp tìm
cách tăng mức tiêu thụ sản phẩm, thu hút khách hàng của các đối thủ bằng cách đưa
những sản phẩm chiến lược, có tính cạnh tranh cao vào những thị trường mới.
Mở rộng thị trường tiêu thụ bao gồm:
+ Mở rộng theo chiều rộng: Mở rộng theo vùng địa lý, tính thời vụ, theo đối
tượng người tiêu dùng.
+ Mở rộng theo chiều sâu: Xâm nhập sâu hơn vào thị trường, đa dạng hóa sản
phẩm, phân đoạn lựa chọn thị trường mục tiêu, phát triển kênh phân phối.
Nguồn: [20]
1.3 Cơ sở lý thuyết của việc phân tích tình hình xuất nhập khẩu.
-

Với các phương pháp như: thống kê, so sánh thực hiện xử lý số liệu, xác

định thời điểm hàng hóa được xem là đã bán, tính toán doanh số bán để có thể đánh


16
giá đúng tình hình xuất nhập khẩu, tình hình bán hàng đang phát triển thuận lợi hay
giảm sút, tìm hiểu các nhân tố khách quan và chủ quan tác động đến hoạt động xuất
khẩu. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng doanh thu XK.
1.3.1 Phân tích chung về tình hình xuất khẩu
Nội dung của việc phân tích này cần đưa ra các đánh giá tổng quát chung về
hoạt động xuất nhập khẩu: Doanh số xuất khẩu tăng giảm như thế nào qua các năm

gần đây về khối lượng, giá xuất khẩu vv… Đồng thời nghiên cứu các nhân tố cơ bản
(khách quan, chủ quan) ảnh hưởng đến XK.
1.3.2 Phân tích tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu
Ở nội dung này sẽ đánh giá lại tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng đã ký
kết, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng ký kết hợp đồng, cũng như các
nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp ảnh hưởng đến việc thực hiện các hợp đồng.
1.3.3 Phân tích tình hình xuất khẩu theo các mặt hàng chủ lực
Nhằm đánh giá lại tình hình thực hiện doanh số xuất khẩu theo từng mặt
hàng, trên cơ sở đó đưa ra các nhận định trong xuất khẩu của từng nhóm hàng sẽ gặp
những thuận lợi cũng như những khó khăn gì? Sau đó tìm ra các nhân tố tác động
trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động xuất khẩu ở từng mặt hàng, tìm kiếm những
giải pháp để tăng trưởng và phát triển tốc độ xuất khẩu.
1.3.4 Phân tích tình hình xuất khẩu theo thị trường
Mục tiêu phân tích: Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động
xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp trên từng thị trường, nghiên cứu các nhân tố
tác động đến khả năng XK trên từng thị trường cụ thể, đưa ra các giải pháp để phát
triển và mở rộng thị trường XK cho doanh nghiệp.
1.3.5 Phân tích tình hình xuất khẩu theo phương thức kinh doanh
Hiện nay, các doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều phương thức kinh doanh
khác nhau như: tự doanh, gia công, ủy thác vv…tất cả đều có những ưu điểm và hạn
chế riêng. Vì vậy, tuy theo từng điều kiện, khả năng kinh doanh của từng doanh
nghiệp mà có thể áp dụng những phương pháp kinh doanh khác nhau nhằm đem lại
lợi ích cao nhất cho doanh nghiệp.


17
1.3.6 Phân tích tình hình xuất khẩu theo phương thức thanh toán
Đối với phương thức thanh toán thì hiện nay cũng có rất nhiều hình thức khác
nhau: T/T, D/A, D/P, CAD, L/C vv…các doanh nghiệp có thể phân tích và chọn lựa
phương thức thanh toán mang lại thuận tiện, và sự an toàn hơn cho các doanh nghiệp

trong hoạt động xuất khẩu theo phương thức thanh toán.
1.3.7 Phân tích tình hình xuất khẩu theo điều kiện thương mại
Đánh giá những điều kiện thương mại đang được sử dụng trong các hợp đồng
xuất khẩu, tìm hiểu các nhân tố tác động đến việc vận dụng các điều kiện trong hiện
tại và tương lai. Đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả trong việc trong việc
lựa chọn và sử dụng các điều kiện thương mại.
1.3.8 Phân tích hiệu quả hoạt động xuất khẩu
Lợi nhuận ròng
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản =

*100%
Tổng tài sản

Tỷ số này sẽ cho biết khoảng lãi thu được từ lượng tài sản bỏ ra hay chuyển vốn đầu
tư thành lợi nhuận.
Lợi nhuận
Lợi nhuận trên chi phí =

*100%
Chi phí

Tỷ số này có nghĩa là với 1 đồng chi phí bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng LN
Lợi nhuận
Lợi nhuận trên doanh thu =

*100%
Doanh thu

Chỉ số này cho ta biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu %. Tỷ số này mang giá trị + DN
KD có lãi, tỷ số này càng lớn thì lãi càng cao. Và ngược lại.

Lợi nhuận
Lợi nhuận trên vốn =

*100%
Vố
n


×