Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Công tác đãi ngộ nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và phát triển công nghệ FSI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.48 KB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÂN LỰC

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ FSI

Người hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Ngành đào tạo
Lớp
Khóa học

: Phạm Thị Linh
: Nguyễn Thị Huyền
: Quản trị Nhân lực
: 1205QTNB
: 2012 - 2016

Hà Nội, tháng 3 - 2016


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC............................................................................................................2
PHỤ LỤC.............................................................................................................5
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................6
BẢNG CHÚ THÍCH CHỮ VIẾT TẮT.............................................................7
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1


1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................2
5. Kết cấu đề tài.............................................................................................3
PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................4
Chương 1..............................................................................................................4
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ FSI.....................................................................4
1.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển
Công nghệ FSI...............................................................................................4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI.....................................................4
1.1.2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý.......................................................6
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ chung của công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
và Phát triển Công nghệ FSI..........................................................................7
1.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh............................................7
1.1.5. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của công ty Cổ phần
Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI.........................................8
1.2. Khái quát các hoạt động của công tác quản trị nhân lực........................8
Chương 2............................................................................................................11


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ FSI...11
2.1. Cơ sở lý luận về công tác đãi ngộ nhân lựctạiCông ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI...................................................11
2.1.1. Các khái niệm cơ bản về quản trị nguồn nhân lực và đãi ngộ nhân lực
.....................................................................................................................11
2.1.1.1. Quản trị nguồn nhân lực.................................................................11

2.1.1.2. Đãi ngộ nhân lực............................................................................11
2.1.2.Các hình thức đãi ngộ nhân lực..........................................................12
2.1.2.1. Đãi ngộ tài chính............................................................................12
2.1.2.2. Đãi ngộ phi tài chính......................................................................13
2.1.2.3. Mối quan hệ giữa đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính.........14
2.1.3. Nguyên tắc thực hiện chính sách đãi ngộ..........................................14
2.1.4. Vai trò của công tác đãi ngộ..............................................................15
2.1.4.1. Đối với người lao động...................................................................15
2.1.4.2. Đối với doanh nghiệp.....................................................................15
2.1.4.3. Đối với xã hội.................................................................................16
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác đãi ngộ.......................................16
2.1.5.1. Các yếu tố thuộc về môi trường của tổ chức..................................16
2.1.5.2. Các yếu tố thuộc về môi trường xã hội..........................................17
2.1.5.3. Các yếu tố thuộc về người lao động...............................................17
2.1.5.3. Các yếu tố thuộc về bản thân công việc.........................................17
2.2. Thực trạng công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI...................................................18
2.2.1. Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và
Phát triển công nghệ FSI trong thời gian qua..............................................18
2.2.2. Đặc điểm lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát
triển Công nghệ FSI.....................................................................................22


2.2.2.1. Đặc điểm lao động theo độ tuổi......................................................22
2.2.2.2. Đặc điểm lao động theo giới tính...................................................23
2.2.2.3. Đặc điểm lao động theo trình độ chuyên môn................................23
2.2.3. Khảo sát ý kiến của người lao động về công tác đãi ngộ nhân lực tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI...........24
2.2.4. Thực trạng công tác đãi ngộ tài chính...............................................24
2.2.4.1. Đãi ngộ thông qua tiền lương.........................................................24

2.2.4.2. Đãi ngộ thông qua tiền thưởng.......................................................28
2.2.4.3. Đãi ngộ thông qua phụ cấp.............................................................29
2.2.4.4. Đãi ngộ thông qua phúc lợi............................................................30
2.2.4.5. Đãi ngộ thông qua các chế độ BHYT, BHXH...............................31
2.2.5. Thực trạng công tác đãi ngộ phi tài chính.........................................32
2.2.5.1. Đãi ngộ thông qua công việc..........................................................32
2.2.5.2. Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc.........................................33
2.3. Đánh giá hiệu quả công đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI...................................................34
2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................35
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại.................................................................36
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên..................................................37
Chương 3............................................................................................................38
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ FSI...................................................38
3.1. Một số giải pháp hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI..............................38
3.1.1. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ tài chính.........................................38
3.1.1.1. Giải pháp về tiền lương..................................................................38


3.1.1.2. Giải pháp về tiền thưởng................................................................38
3.1.1.3.Giải pháp về phụ cấp.......................................................................39
3.1.1.4. Giải pháp về phúc lợi......................................................................40
3.1.2. Giải pháp liên quan đến đãi ngộ phi tài chính...................................40
3.1.2.1. Giải pháp đãi ngộ thông qua công việc..........................................40
3.1.2.2. Giải pháp đãi ngộ về môi trường làm việc.....................................41
3.2. Một số khuyến nghị hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty
Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI.........................42

PHẦN KẾT LUẬN............................................................................................43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................44
PHỤ LỤC.............................................................................................................1
PHỤ LỤC


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn tới thầy cô khoa Tổ chức và Quản lý
nhân lực đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo để em có thêm kiến thức và hoàn thành
bài báo cáo của mình.
Xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
và Phát triển Công nghệ FSI đã tạo điều kiện để em có thể tham gia trực tiếp,
quan sát và học hỏi quá trình lao động sản xuất của người lao động tại công ty.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tập thể người lao động tại công
ty, đặc biệt xin gửi lời cảm ơn tới chịPhạm Lan Hương, chị Phạm Thị Linh đã
nhiệt tình chỉ bảo hướng dẫn và cung cấp những thông tin liên quan tới công
việc để giúp em có thể hoàn thành bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2016


BẢNG CHÚ THÍCH CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5

Từ viết tắt

BHXH
BHYT
CNTT
NLĐ
TNDN

Giải nghĩa
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công nghệ thông tin
Người lao động
Thu nhập doanh nghiệp


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước sự biến động mạnh mẽ của nền kinh tế doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển vững vàng trên thị trường thì hạt nhân cơ bản để thực hiện điều này
chính là nguồn nhân lực. Mọi của cải vật chất đều được làm nên từ bàn tay và trí
óc con người. Xa xưa triết học phương đông cũng đã coi trọng việc dùng người,
có câu “Thiên thời, địa lợi, nhân hòa” ngoài thời cơ và địa điểm thì con người
cũng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất
bại của tổ chức. Để có được đội ngũ nhân lực có chất lượng là vấn đề được đầu
tư quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp khi thực hiện công tác quản trị
nguồn nhân lực. Để làm được điều đó thì doanh nghiệp cần phải làm tốt và có
hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực .
Để có thể đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, mỗi tổ chức doanh nghiệp đều phải quan tâm chú trọng
tới yếu tố con người, nâng cao chất lượng lao động và đẩy mạnh vai trò của
người lao động đối với xã hội. Tổ chức cần quan tâm tới người lao động, cải

thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống cho họ đồng thời có những chính sách
đãi ngộ hợp lý nhất để người lao động có thể làm việc một cách hiệu quả nhất
đem lại lợi ích cho người lao động cũng như doanh nghiệp. Bởi con người luôn
luôn là nhân tố quan trọng nhất quyết định tới sự thành hay bại của tổ chức.
Là một doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực phân phối thiết bị máy scan,
cung cấp các dịch vụ và giải pháp số hóa tài liệu FSI luôn tận tâm với khách
hàng với mong muốn xây dựng những giá trị cốt lõi nhất trở thành đối tác tin
cậy của khách hàng. FSI quan niệm mối nhân viên là một thành viên trong ngôi
nhà chung FSI cùng nhau xây dựng một FSI phát triển bền vững. Đội ngũ nhân
lực luôn được đầu tư quan tâm hàng đầu trong hệ thống quản lý nhằm củng cố
đội ngũ nhân viên ngày càng vững mạnh. Nhận thấy được sự quan tâm sát sao
của ban giám đốc đối với các chính sách đãi ngộ cho nhân viên trong quá trình
thực tập tại công ty với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này em lựa chọn
nội dung đãi ngộ nhân lực làm đề tài nghiên cứu với tên gọi “ Công tác đãi ngộ
1


nhân lực tại công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ
FSI”. Do thời gian tìm hiểu về Công ty chưa được nhiều, tài liệu thu thập còn ít,
kiến thức thực tiễn và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế bài báo cáo của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo đóng góp ý
kiến của các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Tổ chức và quản lý nhân lực và các
cán bộ nhân viên trong công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác đãi ngộ nhân
lực tại công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI, đề
xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân lực tại công ty.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về quản trị nguồn
nhân lực nói chung và vấn đềđãi ngộ cho người lao động tại công ty nói riêng.

Phân tích và đánh giá thực trạng công tác đãi ngộ nhân lực tại công ty Cổ
phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI từ đó tìm ra những hạn
chế còn tồn tại trong quá trình thực hiện các chính sách đãi ngộ cho người lao
động.
Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị để hoàn thiện công tác đãi ngộ
nhân lực tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin, thống kê, phân tích, tổng hợp, so
sánh, quan sát, phỏng vấn, điều tra khảo sát thực thế công tác đãi ngộ nhân lực
tại công ty thông qua bảng hỏi.
- Phương pháp thống kê:
Phương pháp này được sử dụng để tiến hành thu thập, phân tích và so
sánh các số liệu,các chương trình, chính sách đãi ngộ cho người lao động…
- Phương pháp quan sát:
Phương pháp này sẽ thu được những kết quả về thực tế hoạt động đãi ngộ
người lao động tại công ty, từ đó có cái nhìn tổng quan nhất về công tác đãi ngộ
2


nhân lựccủa công ty trong thời gian vừa qua.
- Phương pháp phỏng vấn:
Phương pháp này nhằm thu thập thông tin tìm hiểu sâu hơn về thực tế
hoạt động đãi ngộ nhân lực tại công ty. Áp dụng phương pháp này để phỏng vấn
một sốngười lao động và cán bộ làm công tác nhân sựnhững người trực tiếp
tham gia vào quá trình đãi ngộ nhân lực tại công ty.
- Phương pháp bảng hỏi:
Sử dụng phương pháp này nhằm thu thập các thông tin định lượng, bảng
hỏi được thiết kế ngắn gọn, dễ hiểu để cung cấp thông tin bổ trợ cho kết quá quá
trình phỏng vấn trước đó.

5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận thì phần nội dung bài báo cáo gồm các
chương cụ thể sau:
Chương 1: Khái quát về công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát
triển Công nghệ FSI.
Chương 2: Thực trạng công tác đãi ngộ nhân lực tại công ty Cổ phần Đầu
tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI.
Chương 3: Một số giải pháp và khuyến nghị hoàn thiện công tác đãi ngộ
nhân lựctại công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI.

3


PHẦN NỘI DUNG
Chương 1.
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ FSI
1.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát
triển Công nghệ FSI
- Tên dao dịch:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ FSI
-Địa chỉ trụ sở chính:
Số 16, lô 12a, đường Trung Yên 10, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
- VP Hồ Chí Minh: Số 19, đường Trường Sơn, Phường 4, quận Tân Bình,
TP Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 043 7675 677 – Fax: 043 7675 718
- Email:
- Website: www.fsivietnam.com.vn – www.sohoatailieu.com
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty Cổ phần không có vốn nhà nước

- Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh bán buôn, bán lẻ thiết bị máy văn
phòng và các dịch vụ đi kèm.
- Mã số thuế: 0102458889
- Vốn điều lệ: 150.000.000.000 đồng
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI.
Thành lập vào ngày 06 tháng 11 năm 2007, hiện nay FSI được biết đến là
đơn vị dẫn đầu thị trường trong lĩnh vực nhập khẩu, phân phối thiết bị máy scan
chuyên dụng của các thương hiệu lớn như Kodak, Rowe, SMA, Plustek, Canon,
Fujitsu, HP,…và là đơn vị đi đầu trong thị trường cung cấp các dịch vụ và giải
pháp số hóa tài liệu.
Để đạt được những thành công bước đầu như vậy, FSI trải qua nhiều mốc
lịch sử đáng nhớ, đánh dấu cho sự nỗ lực và các giai đoạn phát triển của FSI tiêu
4


biểu như:
- Phân phối các sản phẩm và giải pháp của các hãng Canon, HP,
Samsung, Kodak…
- Trở thành trung tâm bảo hành Ủy quyền của Canon tại miền Bắc.
- Đối tác Vàng (Golden Partner) duy nhất của nhãn hàng máy quét chuyên
dụng Kodak tại thị trường miền Bắc và miền Trung.
- Nhà phân phối độc quyền máy scan Plustek, máy scan khổ lớn SMA từ
Đà Nẵng trở ra.
- Nhà phân phối độc quyền máy scan khổ lớn ROWE tại Đông Dương
- Triển khai thành công phần mềm quản lý tài liệu Docpro
- Triển khai thành công nhiều dự án lớn, trọng điểm về số hóa tài liệu
- Đạt chứng chỉ về an toàn bảo mật thông tin ISO 27001: 2013
- Nhà phân phối độc quyền máy scan 3D LMI tại Việt Nam
- Nhận giải Doanh nghiệp tiêu biểu Hà Nội Vàng 2015 do Hiệp hội doanh

nghiệp vừa và nhỏ trao tặng.

5


1.1.2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý
Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
CHỦ TỊCH

TỔNG GIÁM ĐỐC

PTGĐ QUAN
HỆ QUỐC TẾ

BAN
QHQT

PTGĐ

PTGĐ

PTGĐ

PTGĐ KINH

VẬN HÀNH


CÔNG NGHỆ

ĐỐI NGOẠI

DOANH

TT R&D

BAN ĐỐI
NGOẠI

HỒ SƠ

HCNS

KẾ TOÁN
CHI
NHÁNH
TT KTBH
TT TÍCH
HỢP HỆ
THỐNG

TT
KDPP

BAN
CÔNG
ĐOÀN


TRIỂN
KHAI
DASH

BAN ISO
TT GPSH

MARKETING

(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)

6


1.1.3. Chức năng nhiệm vụ chung của công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại và Phát triển Công nghệ FSI.
- Tư vấn và cung cấp thiết bị số hóa tài liệu: Tư vấn cho khách hàng các
thiết bị số hóa tài liệu, tiến hành số hóa tài liệu trực tiếp tại cơ quan khách hàng
thông qua các thiết bị số hóa đã được tích hợp trên hệ thống.
- Phát triển và triển khai phần mềm số hóa tài liệu: Tiến hành triển khai
các phần mềm số hóa tài liệu thông qua các dự án số hóa với các Sở ban ngành
trên địa bàn thành phố Hà Nội cũng như trên địa bàn cả nước.
- Tư vấn, triển khai các dịch vụ số hóa tài liệu: Tư vấn cho khách hàng
các dịch vụ số hóa tài liệu đưa tài liệu vào lưu trữ theo hệ thống, tạo lập cơ sở dữ
liệu trong hệ thống quản lý dữ liệu điện tử hiện nay.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và tích hợp hệ thống
- Bảo dưỡng, sửa chữa máy scan chuyên dụng.
1.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lĩnh vực hoạt động:
- Phân phối máy scan: Phân phối chính thức các loại máy scan thương

hiệu hàng đầu thế giới: Rowe, SMA, Plustek, Kodak, Canon, HP.
- Số hóa tài liệu: FSI cung cấp giải pháp số hóa tài liệu tổng thể theo tiêu
chuẩn an ninh thông tin ISO/IEC 27001: 2013
+ Giải pháp cho sở, ban, ngành: Tư vấn và triển khai hạ tầng CNTT; tư
vấn và triển khai tạo lập cơ sở dữ liệu; tư vấn và cung cấp phần mềm hệ thống,
phần mềm quản trị tài liệu, văn bản hồ sơ; tư vấn xây dựng quy trình và hỗ trợ
vận hành khai thác.
+ Giải pháp cho đơn vị lưu trữ chuyên nghiệp: Tư vấn và cung cấp hệ
thống lưu trữ, bảo quản tài liệu cứng; tư vấn và cung cấp thiết bị, dịch vụ và
phần mềm số hóa tài liệu; tư vấn xây dựng quy trình và hỗ trợ vận hành khai
thác.
+ Dịch vụ theo yêu cầu: Cho thuê máy scan; scan tài liệu onsite (tại địa
điểm của khách hàng) hoặc offshore; dịch vụ nhập liệu, chuyển đổi dữ liệu, dịch
vụ theo nhu cầu khách.
7


- Tích hợp hệ thống: FSI cung cấp các giải pháp, sản phẩm, dịch vụ tư vấn
tổng hợp và hỗ trợ triển khai hệ thống phần cứng, phần mềm và hệ thống mạng.
+ Giải pháp hạ tầng CNTT
+ Giải pháp quản lý dịch vụ CNTT
+ Giải pháp an toàn thông tin
+ Dịch vụ tích hợp hệ thống
- Dịch vụ hỗ trợ: Bảo hành hỗ trợ kỹ thuật sản phẩm 24/7; cung cấp dịch
vụ bảo trì, dịch vụ kỹ thuật, bảo dưỡng, sữa chữa các loại máy scan.
1.1.5. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của công ty Cổ
phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI.
Số hóa tài liệu trở thành xu hướng tất yếu trong cuộc sống kinh doanh
ngày càng phát triển. Trong năm 2015, FSI đã triển khai thành công nhiều dự án
số hóa lớn nhỏ có tính trọng điểm đi đầu cả về quy mô cũng như số lượng hồ sơ

triển khai. Đây được coi là một bước tiến dài cho lĩnh vực quản lý, khai tác dữ
liệu hồ sơ cũng như bước tiến dài trong việc khẳng định năng lực của FSI đối
với lĩnh vực này. Nối tiếp sự thành công của các dự án trong năm 2015 vừa qua
trong thời gian tới FSI sẽ tiếp tục mở rộng thị trường phân phối thiết bị máy
scan độc quyền trong và ngoài nước. Đồng thời triển khai các dự án số hóa tài
liệu lớn cho các Sở ban ngành trên địa bàn thành phố. Cụ thể là một số dự án lớn
như:
- Dự án: “Số hóa tài liệu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Nội của Sở Kế hoạch Đầu tư – giai đoạn 2 năm 2016” cho Sở Kế hoạch
Đầu tư.
- Dự án: “Số hóa tài liệu hộ tịch cho UBND quận Hai Bà Trưng – năm
2016”…
1.2. Khái quát các hoạt động của công tác quản trị nhân lực
- Công tác hoạch định nhân lực:Công tác hoạch định nhân lực luôn được
Ban lãnh đạo công ty quan tâm chú trọng. Hằng năm nhận được rất nhiều dự án
số hóa tài liệu cần nguồn nhân lực khá nhiều chủ yếu là lao động thời vụ vì vậy
mỗi năm công ty đều có bảng lập kế hoạch nhân lực cho từng giai đoạn ứng với
8


mỗi dự án khác nhau, tránh tình trạng thiếu hụt đội ngũ nhân lực.
- Công tác phân tích công việc: Phân tích công việc là nội dung khó thực
hiện nhất trong số các nội dung của công tác quản trị nguồn nhân lực. Mặc dù
trên thực tế mỗi vị trí tại công ty đã có bản mô tả công việc nhưng một số vị trí
có những yêu cầu vẫn còn mang tính chất chung chung chưa thực sự phù hợp
với sự thay đổi của hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Công tác tuyển dụng nhân lực: Đây là công tác luôn có nhiều biển đổi
nhất tại công ty. Bởi hàng năm công ty đều có các dự án số hóa tài liệu đưa tài
liệu vào lưu trữ trên hệ thống cần khá nhiều nhân lực đặc biệt là lao động theo
thời vụ. Hằng năm công ty đều có kế hoạch tuyển dụng, bổ sung nguồn nhân lực

cho các dự án lớn. Khoảng 80% nguồn nhân lực mới sẽ được bổ sung khi có các
dự án chạy mà chủ yếu là sinh viên năm cuối hoặc sinh viên mới ra trường chưa
tìm được việc làm có khả năng thích ứng với yêu cầu của mỗi dự án.
- Công tác sắp xếp, bố trí nhân lực cho các vị trí:Dựa trên nhu cầu làm
việc và khả năng công tác cho mỗi vị trí như: scan, nhập liệu, phân loại tài
liệu… mà bộ phận nhân sự tiến hành sắp xếp, bố trí nhân lực sao cho phù hợp
với yêu cầu công việc.
- Công tác đào tạo và phát triển nhân lực: Dựa trên nhu cầu tìm kiếm
người tài vào gắn bó lâu dài với doanh nghiệp trong thời gian qua sau khi mỗi
dự án kết thúc công ty luôn tiến hành lựa chọn tìm ra những cá nhân nổi bật có
mong muốn làm việc lâu dài và thăng tiến cao hơn trong công việc tiến hành ký
kết hợp đồng lao động và đưa họ đi đào tạo các khóa học ngắn hạn và dài hạn
với nhiều vị trí khác nhau nhằm cân đối nhu cầu nhân lực trong doanh nghiệp.
- Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc: Đây là hoạt động khá
quan trọng không chỉ tác động tới kết quả hoạt động của công ty mà còn ảnh
hưởng trực tiếp tới động lực làm việc của người lao động. Đối với người lao
động trong danh sách mỗi quý công ty sẽ tiến hành tổ chức hoạt động đánh giá
dựa trên kết quả thực hiện công việc của mỗi người và bảng tự đánh giá của
từng cá nhân để tiến hành đánh giá. Đối với người lao động thời vụ sau khi kết
thúc mỗi dự án quản lý dự án và phòng Hành chính – nhân sự sẽ tiến hành đánh
9


giá nhân viên thông qua bản tiêu chuẩn thực hiện công việc đã có ở từng vị trí.
Nhân viên cũng có thể tự đánh giá năng lực của bản thân ở vị trí nào vì tiêu
chuẩn thực hiện công việc ở từng vị trí đã được công khai từ khi dự án bắt đầu
chạy.
- Quan điểm trả lương cho người lao động: Công ty thực hiện chính sách
trả lương theo năng lực và kết quả thực hiện công việc ở từng vị trí của mỗi
người lao động.

- Quan điểm và các chương trình phúc lợi cơ bản: Nguồn nhân lực luôn
được ưu tiên hàng đầu vì vậy công ty luôn tuân thủ mọi quy định của pháp luật,
cung cấp đầy đủ các loại phúc lợi cho người lao động để họ yên tâm làm việc,
gắn bó lâu dài với tổ chức. Nhân viên tại công ty đều được tham gia BHYT,
BHXH, BH thất nghiệp đầy đủ… kể cả lao động thời vụ cũng được công ty hỗ
trợ phí giao thông đi lại, hỗ trợ ăn trưa trong thời gian làm việc tại công ty.
- Công tác giải quyết các quan hệ lao động: Thực hiện chính sách công
bằng đối với nhân viên. Mọi hoạt động của công tác giải quyết quan hệ lao động
đều được tiến hành theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo quyền và lợi ích
của các bên tham gia quan hệ lao động.

10


Chương 2.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ FSI
2.1. Cơ sở lý luận về công tác đãi ngộ nhân lựctạiCông ty Cổ phần
Đầu tư Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI.
2.1.1. Các khái niệm cơ bản về quản trị nguồn nhân lực và đãi ngộ
nhân lực
2.1.1.1. Quản trị nguồn nhân lực
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản trị nhân lực:
- Xét theo góc độ các chức năng cơ bản của quá trình quản trị: Quản trị
nhân lực bao gồm các việc từ hoạch định, tổ chức chỉ huy và kiểm soát các hoạt
động liên quan đến việc thu hút, sử dụng, duy trì và phát triển người lao động để
có thể đạt được mục tiêu của tổ chức.
- Đi sâu vào nội dung hoạt động của quản trị nhân lực thì quản trị nhân
lực là việc tuyển dụng, sử dụng, duy trì và phát triển cũng như cung cấp các tiện
nghi cho người lao động trong tổ chức.

- Theo quan điểm hiện đại, quản trị nhân lực là toàn bộ các hoạt động,
chính sách và các quyết định quản lý có liên quan và có ảnh hưởng đến mối
quan hệ giữa tổ chức và cán bộ công nhân viên của nó. Quản trị nhân lực đòi hỏi
phải có tầm nhìn chiến lược và gắn với chiến lược hoạt động của tổ chức.
Tóm lại, quản trị nhân lực được định nghĩa là:“Quản trị nhân lực là việc
áp dụng một hệ thống các triết lý và chính sách nhằm thu hút, đào tạo, phát triển
và duy trì nguồn nhân lực trong tổ chức nhằm mang lại hiệu quả cho tổ chức lẫn
người lao động”[1, 8]
2.1.1.2. Đãi ngộ nhân lực
- Động cơ lao động là thái độ, ý thức chủ quan của con người đối với
hành động của mình. Xuất phát từ việc xác định mục đích hành động, động cơ
lao động có thể có các dạng như: Động cơ trí hướng. động cơ bên ngoài, động
cơ lý tính, động cơ cảm tính.Động cơ luôn gắn liền với nhu cầu của con
người và hoạt động của mỗi cá nhân là thoả mãn những nhu cầu đòi hỏi của bản
11


thân mỗi cá nhân đó.
- Động lực lao động: Động lực là tất cả những gì nhằm thôi thúc, khuyến
khích động viên con người thực hiện những hành vi theo mục tiêu.
- Đãi ngộ nhân sự là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của
người lao động (NLĐ) để họ có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, qua đó
góp phần hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp.
- Đãi ngộ nhân sự là công cụ quan trọng tạo động lực cả về vật chất lẫn
tinh thần, là đòn bẩy kích thích người lao động làm việc, cống hiến hết mình cho
doanh nghiệp. Đãi ngộ trong doanh nghiệp thể hiện dưới hai hình thức cơ bản là
đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính.
2.1.2.Các hình thức đãi ngộ nhân lực
2.1.2.1. Đãi ngộ tài chính
Đãi ngộ tài chính là hình thức đãi ngộ bằng công cụ tài chính như tiền

lương, tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi…Đó là khoản tiền mà người sử dụng lao
động trả cho người lao động trên sự thỏa thuận về việc thực hiện công việc mà
người sử dụng lao động giao cho người lao động.
Có hai hình thức cơ bản:
- Đãi ngộ tài chính trực tiếp: là hình thức đãi ngộ thực hiện bằng các công
cụ tài chính: tiền lương, tiền thưởng và các khuyến khích tài chính khác.
+ “Tiền lương là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thỏa
thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao
động (bằng văn bản hoặc bằng miệng), phù hợp với quan hệ cung – cầu sức lao
động trên thị trường lao động và phù hợp với các quy định tiền lương của pháp
luật lao động.”[4,9]
+“Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lương. Cùng với
tiền lương, tiền thưởng góp phần thỏa mãn nhu cầu vật chất cho người lao động
và trong chừng mực nhất định được người sử dụng lao động sử dụng như biện
pháp khuyến khích vật chất có hiệu quả đối với người lao động, nhằm tác động
đến động cơ, thái độ năng suất và hiệu quả làm việc của người lao động.”
[4,423]
12


+ Các khuyến khích tài chính là những khoản phụ thêm ngoài tiền công và
tiền lương để thù lao cho sự thực hiện tốt hơn mức tiêu chuẩn của NLĐ. Mục
đích của các khuyến khích tài chính là tác động tới hành vi lao động, nhằm hoàn
thiện sự thực hiện công việc của người lao động nâng cao năng suất lao động
của họ.
- Đãi ngộ tài chính gián tiếp: là hình thức đãi ngộ thực hiện bằng các công
cụ tài chính ngoài tiền lương, tiền thưởng: phụ cấp, phúc lợi…
+“Phụ cấp lương là khoản tiền lương bổ sung cho lương cấp bậc, chức vụ,
lương cấp hàm khi điều kiện lao động, mức độ phức tạp của công việc và điều
kiện sinh hoạt có các yếu tố không ổn định”.[4,277]

+ Phúc lợi: là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc
sống cho người lao động.
2.1.2.2. Đãi ngộ phi tài chính
Đãi ngộ phi tài chính thực chất là quá trình chăm lo đời sống tinh thần của
người lao động thông qua các công cụ ngoài tiền bạc.
- Đãi ngộ về công việc: Đãi ngộ về công việc được biểu hiện ngay từ khi
một người lao động được nhận vào làm việc, được sắp xếp đúng vị trí phù hợp
với khả năng và sở thích của họ với khả năng thăng tiến trong công việc. Theo
quan điểm của NLĐ một công việc lý tưởng sẽ thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Mang lại thu nhập xứng đáng với công sức mà họ đã bỏ ra.
+ Có một vị trí và vai trò nhất định trong hệ thống công việc của công ty.
+ Phù hợp với trình độ chuyên môn, tay nghề và kinh nghiệm của NLĐ.
+ Có cơ hội thăng tiến.
+ Không nhàm chán, kích thích lòng say mê và sáng tạo.
+ Không ảnh hưởng tới sức khỏe, đảm bảo an toàn trong quá trình thực
hiện công việc.
+ Kết quả công việc phải được đánh giá theo các tiêu chuẩn rõ ràng và
thực tiễn.
- Khen thưởng, kỉ luật trong doanh nghiệp:
Quy chế khen thưởng là văn bản quy định những nguyên tắc, hình thức,
13


nội dung khen thưởng trong tổ chức nhằm kích thích năng suất, chất lượng, hiệu
quả lao động. Quy chế khen thưởng trong doanh nghiệp phải đảm bảo công
bằng, khuyến khích được NLĐ làm việc có hiệu quả cao, tự sáng tạo và phải
đảm bảo dân chủ, công khai.
Kỉ luật lao động là những tiêu chuẩn quy định hành vi cá nhân của NLĐ
do tổ chức xây dựng dựa trên những quy định pháp lý hiện hành, các chuẩn mực
đạo đức xã hội trên cơ sở những nét đặc thù riêng của tổ chức.

- Đãi ngộ về môi trường làm việc: được thực hiện dưới các hình thức như
tạo dựng không khí làm việc, quy định và tạo dựng các mối quan hệ ứng xử giữa
các thành viên trong nhóm làm việc… làm cho các lao động trong công ty thông
cảm, hiểu biết và chấp nhận lẫn nhau, đoàn kết, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
Điều này góp phần quan trọng trong việc tạo ra tinh thần làm việc tự giác, thoải
mái cho NLĐ giúp họ sẵn sàng mang hết khả năng và công sức để làm việc và
cống hiến cho tổ chức.
2.1.2.3. Mối quan hệ giữa đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính
Đãi ngộ người lao động gồm hai bộ phận không thể tách rời nhau là đãi
ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính. Đãi ngộ tài chính là một trong những điều
kiện để giữ chân người lao động. Bởi vì, đối với hầu hết người lao động, thu
nhập là động lực đầu tiên thúc đẩy họ làm việc. Đồng thời, người lao động sẽ
làm việc tốt hơn khi họ được giao công việc phù hợp với chuyên môn, được làm
việc trong môi trường thoải mái từ đó thu nhập của họ cũng được cải thiện đáng
kể. Vì thế, đãi ngộ phi tài chính là điều kiện để người lao động được hưởng
những đãi ngộ tài chính tốt nhất.
2.1.3. Nguyên tắc thực hiện chính sách đãi ngộ
Để chính sách đãi ngộ phục vụ hiệu quả cho việc thúc đẩy toàn bộ nhân
viên hướng tới mục tiêu phát triển bền vững của doanh nghiệp, chính sách đãi
ngộ cần tuân theo những nguyên tắc sau:
- Thứ nhất, nguyên tắc công khai: Tất cả người lao động đều hiểu được cơ
chế đãi ngộ của công ty mình. Công khai về các chương trình, chính sách đãi
ngộ đối với người lao động.
14


- Thứ hai, nguyên tắc đãi ngộ đơn giản: Cơ chế đãi ngộ dễ quản lý và bao
gồm các tiêu chí quan trọng theo định hướng phát triển và các mục tiêu (ngắn
hạn và dài hạn) của công ty.
- Thứ ba, nguyên tắc hiệu quả: Trong hoạt động đãi ngộ sự thay đổi vể lợi

ích được hưởng phải có tác động đủ lớn để khuyến khích người lao động làm
tăng năng suất và hiệu quả hơn.
- Thứ tư, nguyên tắc công bằng và hợp lý: Các mục tiêu và tiêu chí phục
vụ chính sách đãi ngộ phải rõ ràng, thực tế và đo lường được để phục vụ cho sự
phân biệt giữa người làm tốt và người làm không tốt.
- Thứ năm, nguyên tắc linh hoạt: Chính sách đãi ngộ có thể được thay đổi
theo từng thời kì phát triển của công ty đồng thời phải phù hợp với đặc điểm,
tính chất công việc của người lao động.
- Thứ sáu, nguyên tắc tập trung dân chủ: Quá trình xây dựng các chính
sách đãi ngộ phải có sự tham gia của người lao động và đại diện công đoàn.
- Thứ bảy, nguyên tắc kết hợp khoa học – thực tiễn: Cần vận dụng các
kiến thức khoa học thực tiễn và quy luật khách quan vào quá trình xây dựng
chính sách để đảm bảo tính khả thi, áp dụng chính sách.
2.1.4. Vai trò của công tác đãi ngộ
2.1.4.1. Đối với người lao động
Đãi ngộ nhân sự giúp cho người lao động nâng cao đời sống vật chất và
đời sống tinh thần, từ đó người lao động mới có động lực kích thích để làm việc,
đạt được hiệu quả cao nhất và có thêm niềm tin để gắn bó với công việc và
doanh nghiệp.
Đãi ngộ mang lại niềm tin cho NLĐ đối với công ty, công việc và những
người xung quanh, nâng cao địa vị, uy tín của họ đối với gia đình, nâng cao vị
thế của họ trong xã hội.
2.1.4.2. Đối với doanh nghiệp
Đãi ngộ nhân lực là điều kiện đủ để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
Góp phần duy trì nguồn nhân lực ổn định, có chất lượng cho doanh
15


nghiệp nhờ đó đảm bảo được quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh

nghiệp. Đãi ngộ tài chính giúp tái sản xuất sức lao động, làm cho NLĐ gắn bó
hơn với doanh nghiệp, duy trì và thu hút nhân tài cho doanh nghiệp, góp phần
tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
Đãi ngộ nhân lực giúp nâng cao hiệu quả các chức năng quản trị nhân sự
khác trong doanh nghiệp, tạo lập một môi trường văn hóa nhân văn trong doanh
nghiệp, tinh thần của người lao động được củng cố và phát triển.
2.1.4.3. Đối với xã hội
Đãi ngộ nhân sự giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, qua đó thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển. Mỗi doanh nghiệp là một
tế bào của xã hội. Khi các doanh nghiệp phát triển sẽ kéo theo nền kinh tế của cả
một quốc gia phát triển.
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác đãi ngộ
2.1.5.1. Các yếu tố thuộc về môi trường của tổ chức
- Môi trường văn hóa của tổ chức tốt sẽ là tiền đề cho các hoạt động khác
trong hệ thống quản trị. Những tổ chức có bề dày truyền thống văn hóa thì sẽ
đầu tư quan tâm tới yếu tố con người, đặc biệt là chính sách đãi ngộ công bằng,
thỏa đáng để thu hút, duy trì và giữ chân người tài. Ngược lại những tổ chức mới
thành lập trước hết thường chú trọng đầu tư sản xuất kinh doanh củng cố nguồn
tài chính, các hoạt động khác chưa thực sự được quan tâm đầu tư.
- Chính sách đãi ngộ nhân lực của tổ chức: Một tổ chức muốn thu hút
được nguồn nhân lực có chất lượng thường quan tâm tới việc xây dựng hệ thống
đãi ngộ công bằng, thỏa đáng giành cho người lao động.
- Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý: Một tổ chức với bộ máy quản lý cồng
kềnh nhiều cấp bậc thường ít quan tâm chú trọng tới việc chăm lo đời sống vật
chất và tinh thần cho người lao động, đặc biệt là lao động cấp thấp.
- Nguồn tài chính của tổ chức: Một tổ chức có nguồn lực vững mạnh, hoạt
động sản xuất kinh doanh phát triển sẽ có điều kiện để đầu tư cho hoạt động đãi
ngộ, bởi nguồn tài chính là điều kiện tiên quyết để duy trì hoạt động đãi ngộ.
Doanh nghiệp có lợi nhuận sẽ có điều kiện quan tâm tới đời sống tinh thần cho
16



người lao động, công tác đãi ngộ cũng từ đó mà phát triển.
2.1.5.2. Các yếu tố thuộc về môi trường xã hội
- Các quy định về trả lương: Nhà nước có những quy định về mức lương
tối thiếu, các doanh nghiệp có quy định riêng về mức lương nhưng không được
phép thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định. Mỗi doanh nghiệp sẽ
áp dụng một chế độ đãi ngộ riêng đối với NLĐ tùy vào nguồn tài chính của họ,
tuy nhiên vẫnphải đảm bảo những nhu cầu tối thiểu nhất để người lao động yên
tâm làm việc.
- Chi phí sinh hoạt: Chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp phải phù hợp
với chi phí sinh hoạt đó là quy luật chung của nền kinh tế.
- Trình độ phát triển kinh tế xã hội: Nền kinh tế quốc dân phát triển hay
suy thoái đều tác động trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới các hoạt động đãi ngộ trong doanh nghiệp.
- Luật lao động, luật việc làm và các quy định của pháp luật về quyền lợi
và nghĩa vụ của người lao động khi tham gia ký kết hợp đồng lao động: Các
doanh nghiệp khi xây dựng chính sách đãi ngộ phải tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ quyền lợi người lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi, quy định về BHYT, BHXH, mức lương tối thiểu…
2.1.5.3. Các yếu tố thuộc về người lao động
- Trình độ năng lực của người lao động: NLĐ có năng lực chuyên môn
cao, đảm nhiệm những vị trí quan trọng trong tổ chức sẽ được hưởng các chế độ
đãi ngộ cao hơn và ngược lại.
- Kinh nghiệm và thâm niên công tác: NLĐ có kinh nghiệm, thâm niên
công tác lâu năm sẽ được hưởng chế độ đãi ngộ cao hơn người có ít hoặc không
có kinh nghiệm và thâm niêm trong nghề.
2.1.5.3. Các yếu tố thuộc về bản thân công việc
- Điều kiện làm việc: Đối với những NLĐ làm việc trong điều kiện môi
trường độc hại, nguy hiểm thường được hưởng các chế độ đãi ngộ cao hơn

nguời lao động làm việc trong điều kiện bình thường, phụ cấp độc hại cho
những đối tượng làm việc trong môi trường độc hại như khai thác than đá, làm
việc trong các hầm mỏ…
17


- Tính chất công việc: Tùy vào tính chất công việc sẽ có những chế độ đã
ngộ riêng, tính chất công việc khác nhau đòi hỏi mức độ đãi ngộ khác nhau.
- Yếu tố kỹ năng, trình độ và trách nhiệm mà công việc yêu cầu: Công
việc đòi hỏi người lao động cần có một trình độchuyên môn nhất định, tinh thần
trách nhiệm đối với công việc cao hơn thì được hưởng các chế độ đãi ngộ cao
hơn. Phụ cấp trách nhiệm công việc đối với những người giữ các chức vụ quan
trọng đi kèm với trách nhiệm mà họ phải đảm nhiệm.
2.2. Thực trạng công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại và Phát triển Công nghệ FSI.
2.2.1. Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại
và Phát triển công nghệ FSI trong thời gian qua.
Với tầm nhìn chiến lược cùng quy mô phát triển ngày càng mở rộng trong
thời gian vừa qua FSI luôn đi tắt đón đầu công nghệ khẳng định vị trí nhà phân
phối độc quyền dụng cụ thiết bị máy scan của các hãng nổi tiếng trên thế giới.
Khẳng định vị trí của mình cùng với đà phát triển của lĩnh vực số hóa tài liệu
những năm qua FSI đã xây dựng được thương hiệu cho mình với sự phát triển cả
về quy mô lẫn chất lượng dịch vụ đem đến cho khách hàng niềm tin vững vàng
nhất. Điều đó thể hiện qua số lượng đối táckhách hàng ngày càng tăng lên trong
những năm qua và đi cùng với chất lượng đã được khẳng định.
Bảng 2.1. Một số dự án tiêu biểu của công ty trong thời gian qua
STT
1
2
3

4
5
6

7
8
9
10
11
12

KHÁCH HÀNG
Tập đoàn Viettel – Viettel ICT
Công ty Cổ phần Thăng Long 9
Deibol Việt nam
Công an tỉnh Vĩnh Phúc

DỰ ÁN TIÊU BIỂU
Số hóa văn bản quy phạm phạm luật
Cung cấp máy scan
Cung cấp máy văn phòng và dịch vụ
Mua sắm lắp đặt hệ thống âm thanh
hội trường công an tỉnh Vĩnh Phúc
Bộ tư lệnh Hải quân
Cung cấp thiết bị văn phòng
Ban quản lý Dự án VLAP cấp Mua sắm máy scan A3 cho Văn
Trung ương
phòng đăng ký đất đai cấp huyện và
cấp tỉnh
Cục thuế Hà Nội

Hợp đồng cung cấp máy chiếu
Sở Quy hoạch kiến trúc Hà Nội
Xây dựng CSDL kho tư liệu số
UBND quận Hai Bà Trưng
Số hóa kho dữ liệu hộ tịch
UBND quận Nam Từ Liêm
Số hóa tài liệu
UBND quận Thanh Xuân
Số hóa tài liệu
Viện Quy hoạch xây dựng Hà Số hóa hồ sơ, xây dựng cơ sở dữ liệu
18


×