Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Hoàn thiện công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức tại UBND huyện thuận thành tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.49 KB, 44 trang )

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................1
MỤC LỤC.................................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................1
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................2
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................3
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................................3
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................................4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................................4
5. Kết cấu đề tài báo cáo thực tập..................................................................................................4

Chương 1. Khái quát về UBND huyện Thuận Thành...............................................6
1.1. Tổng quan UBND huyện Thuận Thành.....................................................................................6
1.1.1. Lịch sử hình thành................................................................................................................6
1.1.2. Chức năng.............................................................................................................................6
1.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn............................................................................................................7
1.1.4. Cơ cấu tổ chức......................................................................................................................7
1.2. Tổng quan Phòng Nội vụ huyện Thuận Thành.........................................................................9
1.2.1. Lịch sử hình thành................................................................................................................9
1.2.2. Vị trí, chức năng....................................................................................................................9
1.2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn............................................................................................................9
1.2.4. Cơ cấu tổ chức....................................................................................................................12
1.3. Hoạt động quản trị nhân lực tại Phòng Nội vụ ......................................................................12

Chương 2. Thực trạng về công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức tại UBND
huyện Thuận thành....................................................................................................14
2.1. Cơ sở lý luận về đào tạo bồi đưỡng cán bộ công chức..........................................................14
2.1.1. Cơ sở lý luận về công chức..................................................................................................14
2.1.2. Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.......................................................15
2.1.2.1. Một số khái niệm.............................................................................................................15


2.1.2.2. Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực............................................................16
2.1.2.3. Nội dung của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực........................................................17
2.1.2.4. Trình tự xây dựng chương trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực...............................20


2.1.2.5. Nhân tố ảnh hưởng đến ĐT và phát triển nguồn nhân lực..............................................20
2.2. kế hoạch công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức.......................................................21
2.2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực hiện nay tại UBND huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh..............21
2.2.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Thuận Thành
tỉnh Bắc Ninh................................................................................................................................22
2.2.2.1 Kế hoạch công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Thuận Thành năm
2015..............................................................................................................................................22
2.2.2.2. Quy trình công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức tại UBND huyện Thuận Thành 23
2.2.2.3. Kết quả thực hiện công tác đào tạo bồi dưỡng năm 2015...............................................27

Chương 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện nâng cao chất lượng công tác đào tạo bồi
dưỡng cán bộ công chức tại UBND huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh...............31
3.1. Phương hướng nhiệm vụ công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức tại UBND huyện
Thuận Thành năm 2016................................................................................................................31
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức..............32
3.2.1. Giải pháp về nhiệm vụ thực hiện công tác đào tạo bồi dưỡng...........................................32
3.2.2. Giải pháp thực hiện kế hoạch đào tạo bồi dưỡng...............................................................33
3.2.3. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính, đa dạng hóa các nguồn lực chính cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ công chức........................................................................................................34
3.2.4. Xây dựng đội ngũ giảng viên, tài liệu giảng dạy chất lượng................................................34
3.2.5.Đổi mới phương pháp đánh giá chất lượng ĐT....................................................................34
3.2.6. Nâng cao về nhận thức vai trò của công tác ĐT BD.............................................................35
3.3. Một số đề xuất, khuyến nghị về công tác ĐT BD cán bộ........................................................35

KẾT LUẬN................................................................................................................37

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................39
PHỤ LỤC................................................................................................................... 40


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn thể các thầy cô giảng
viên trong trường Đại học Nội vụ Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô giảng viên Khoa Tổ
chức và quản lý nhân lực đã dìu dắt và trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết, để
từ đó tôi có thể vận dụng vào trong thực thực tiễn.
Đồng thời tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới tập thể các cán bộ, côn chức của
Phòng Nội vụ Tỉnh Bắc Ninh, đặc biệt là anh Nguyễn Mạnh Đạt, đã dìu dắt chỉ bảo và
tạo mọi điều kiện để tôi có thể hoàn thành kỳ thực tập và bài báo cáo.
Bài báo cáo dưới đây của tôi không tránh khỏi những thiếu sót do kiến thức và
thời gian thực tập có hạn, tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ, đánh giá và đóng góp
của quý thầy cô để bài báo cáo của tôi có thể hoàn thiện hơn .
Tôi xin chân thành cảm ơn.

1


DANH MỤC VIẾT TẮT
UBND
HĐND
ĐT
BD
CC

Uỷ ban nhân dân
Hội đồng nhân dân
Đào tạo

Bồi dưỡng
Công chức

2


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ xưa đến nay, trong các cơ quan tổ chức hay đơn vị dù lớn hay nhỏ thì nguồn
nhân tố con người luôn giữ vai trò quan trọng bậc nhất trong tổ chức. Tầm quan trọng
của chất lượng nguồn nhân lực đã được đánh giá cao khi các chỉ số đánh giá về con
người được mang ra làm thước đo để đánh giá về sự phát triển bền vững của tổ chức
và của đất nước.
Ngày nay khi đất nước hội nhập phát triển với nền kinh tế mới, khoa học công
nghệ thì không ngừng phát triển vậy nên các công ty tư nhân, đơn vị sự nghiệp hay
đơn vị hành chính nhà nước đều cần có những sự hoàn thiện nhất định để có thể bắt
kịp với xu hướng phát triển của thế giới. Và để có sự phát triển bền vững thì các cơ
quan đơn vị đều cần phải có sự hoàn thiện kiến thức trong đội ngũ nhân sự để bắt kịp
sự phát triển đó. Trong tình hình hiện nay thì nguồn nhân lực luôn chiếm được vị thế
quan trọng đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao, và điều quan trọng trong tuyển
chọn đánh giá nguồn nhân lực là sự học hỏi và kinh nghiệm thực tế chứ không chỉ là
bằng cấp và sách vở.
Tỉnh Băc Ninh là một trong những tỉnh nằm tiếp giáp với Hà Nội, với địa hình
thuận lợi cho việc vận chuyển giao thương lên Tỉnh thu hút rất nhiều nhà đầu tư, chính
vì điều thuận lợi này mà tỉnh Bắc Ninh trở thành khu trung tâm phát triển kinh tế của
miền Bắc và nằm trong vùng quy hoạch khu kinh tế Hà Nội.
Thuận Thành là một trong những Huyện đang trong quá trình phát triển của tỉnh
Bắc Ninh, với những dự án thành lập khu công nghiệp đã thu hút công nhân từ các tỉnh
thành khác đến làm việc. Huyện đang trong quá trình phát triển với sự thay đổi từng
ngày về các hoạt động trong huyện... , chính vì sự đổi thay từng ngày trong huyện vậy

lên công tác quản lý của các cán bộ cần phải được chú trọng, hoạt động quản lý cần
phải sát sao hơn để đạt được sự phát triển một các bền vững. Việc hoàn thiện công tác
quản lý của cấp chính quyền là rất cần thiết vì nếu có sự lỏng lẻo quản lý trong quá
trình phát triển thì rất dễ xảy ra các vấn đề phát sinh trong hoạt động kinh tế cũng như
trong xã hội. Tuy vậy việc ĐT, BD hoàn thiện công tác quản lý của chính quyền cũng
gặp nhiều khó khăn do đang trong quá trình phát triển điều này cũng tạo ra không ít
khó khăn.
Nhận thấy được những khó khăn và cấp thiết trong hoàn thiện công tác ĐT BD

3


cho phù hợp với sự phát triển địa phương, trong thời gian thực tập tôi đã chọn đề tài "
Hoàn thiện công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức tại UBND huyện Thuận
Thành tỉnh Bắc Ninh" làm đề tài nghiên cứu viết Báo cáo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng công tác ĐT, BD nguồn nhân lực tại UBND huyện Thuận
Thành. Từ đó tìm hiểu và chỉ ra được những điều đã làm được và những điều chưa làm
được, những mặt mạnh – yếu của thực tế ĐT và BD so với kế hoạch đề ra.
Trên cơ sở tìm hiểu được từ thực tế công tác ĐT và BD cán bộ, tìm ra những
giải pháp hoàn thiện nhằm phát huy tối đa mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực nhằm
nâng cao hiệu quả công tác ĐT, BD và phát triển nguồn nhân lực tại Huyện.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động công tác ĐT, BD và hoạt động quản trị nhân lực tại cơ
quan
Lý luận chung về công tác ĐT, BD trong hoàn cảnh ngày nay
Thực trạng về công tác ĐT, BD và phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện
Thuận Thành.
Tìm hiểu kết quả và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác ĐT, BD
cán bộ, CC trong UBND huyện.

4. Phương pháp nghiên cứu
Bài báo cáo được sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như :
Phương pháp thu thập thông tin :từ những buổi thực tập để thu thập các thông
tin liên quan đến công tác ĐT, BD và các thông tin bên ngoài về vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp xử lý thông tin : giúp cho quá trình chọn lọc thông tin chính xác,
từ đó có thể nghiên cứu vấn đề một cách dễ dàng hơn.
Phương pháp thống kê : giúp thống kê số liệu, vấn đề trong bài báo cáo
Phương pháp quan sát và phân tích : việc sử dụng việc quan sát thực tế để học
hỏi áp dụng trong kỳ thực tập là vô cùng quan trọng. Bên cạnh việc quan sát thực tế
kết hợp với phân tích để có thể lắm bắt thực tế một cách nhanh và hiệu quả nhất và
việc này sẽ đưa ra nhận xét về các thông tin nhanh và chính xác hơn.
5. Kết cấu đề tài báo cáo thực tập
Bài báo cáo gồm có 3 chương
Chương 1. Khái quát về UBND huyện Thuận Thành.

4


Chương 2. Thực trạng về công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức UBND
huyện Thuận Thành.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức
UBND huyện Thuận Thành.
Ngoài ba chương thì bài báo cáo còn có: Mục lục, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục,danh mục chữ viết tắt.

5


Chương 1. Khái quát về UBND huyện Thuận Thành
1.1. Tổng quan UBND huyện Thuận Thành

UBND huyện Thuận Thành nằm tại đường Siêu loại, thị trấn Hồ, Thuận Thành,
Bắc Ninh là khu trung tâm của cả huyện. Đây là đơn vị hành chính thuộc tỉnh bắc
Ninh và là cơ quan hành chính của địa phương chịu trách nhiệm về các quyền hạn
trước HDND cùng cấp và cơ quan cấp trên.
1.1.1. Lịch sử hình thành
Thuận Thành là một huyện ở phía nam tỉnh Bắc Ninh, tiếp giáp với Hà Nội,
Hải Dương và Hưng Yên. Huyện lỵ là thị trấn Hồ. Thuận Thành là một trong những
vùng đất cổ của người Việt, quê hương của những huyền thoại – lịch sử. Trải qua hàng
nghìn năm lịch sử, mảnh đất và con người Luy Lâu, Siêu Loại, Thuận Thành đã tạo
dựng nên những giá trị văn hóa giàu tính nhân văn lưu truyền lại cho đời sau.
Thuận Thành nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội 25 km về phía tây nam, cách
trung tâm thành phố Bắc Ninh khoảng hơn 10 km, phía bắc giáp với huyện Tiên Du và
huyện Quế Võ được ngăn cách bởi sông Đuống, phía đông giáp huyện Gia Bình và
huyện Lương Tài, phía nam giáp huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương và huyện Văn
Lâm tỉnh Hưng Yên, phía Tây giáp huyện Gia Lâm của Hà Nội. Diện tích tự nhiên là
116 km², dân số là 136.000 người (năm 2004). Thuận Thành là đơn vị hành chính cấp
huyện rộng thứ hai và đông dân thứ hai ở Bắc Ninh.
Thuận Thành có 18 đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn, bao gồm:
- Thị trấn Hồ - huyện lỵ
- 17 xã: An Bình, Đại Đồng Thành, Đình Tổ, Gia Đông, Hà Mãn, Hoài Thượng,
Mão Điền, Nghĩa Đạo, Ngũ Thái, Nguyệt Đức, Ninh Xá, Song Hồ, Song Liễu, Thanh
Khương, Trạm Lộ, Trí Quả, Xuân Lâm.
1.1.2. Chức năng
Uỷ ban nhân dân do HDND bầu là cơ quan chấp hành của HDND, cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước HDND cùng cấp và cơ
quan nhà nước cấp trên.
Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của
cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HDND cùng cấp nhằm bảo đảm thực
hiện chủ trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và
thực hiện các chính sách khác trên địa bàn.


6


Uỷ ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp
phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước từ
trung ương tới cơ sở.
1.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn
UBND huyện Thuận Thành là Cơ quan Hành chính Nhà nước ở địa phương,
quản lý phạm vi lãnh thổ của Huyện theo Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết của
HĐND Quận, huyện và Cơ quan cấp trên trong các lĩnh vực: Kinh tế, Chính trị, An
ninh, Xã hội, Quốc phòng,…cụ thể là:
- Về phát triển kinh tế, công nghiệp, lâm nghiệp, thương nghiệp, văn hoá, giáo
dục. dịch vụ y tế, công nghiệp môi trường,…
- Về thu chi ngân sách của địa phương trên địa bàn Huyện theo quy định của
pháp luật đồng thời phối hợp với các cơ quan hữu quan đảm bảo việc thu đúng, thu đủ
và thu kịp thời các loại thuế cũng như các loại thu khác.
- Về tuyên truyền Giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành pháp luật, cùng
với các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
- Đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội: thực hiện nhiệm vụ xây
dựng lực lượng vũ trang nhân dân và xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân, thực
hiện chế độ nghĩa vụ quân sự.
- Phòng chống thiên tai, lũ lụt, bảo vệ tài sản Nhà nước của các tổ chức và công
dân, bảo vệ quyền tự do dân chủ của nhân dân.
- Về công tác thi hành án, giải quyết đơn thư, khiếu nại của công dân theo đúng
thẩm quyền của Huyện.
- Về quản lý tổ chức biên chế lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội cho cán bộ
viên chức của Huyện.
Ủy ban nhân dân huyện Thuận Thành thực hiện chức năng quản lý Nhà nước ở
địa phương, góp phần đảm bảo sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy Hành

chính Nhà nước từ Trung ương đến cơ sở, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền
làm chủ của nhân dân địa phương.
1.1.4. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của HĐND – UBND huyện Thuận Thành gồm:
+) Chủ tịch UBND huyện : 01
+) Phó Chủ tịch : 03

7


+) 14 phòng chuyên môn
+) 5 đơn vị sự nghiệp
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, hiện nay UBND huyện Thuận Thành có 14 phòng và 5 đơn vị sự nghiệp.
* 14 phòng chuyên môn là:
1. Văn phòng HĐND-UBND huyện Thuận Thành
2. Phòng Nội vụ huyện
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường
4. Phòng Tài chính - Kế hoạch
5. Phòng Giáo dục và ĐT
6. Phòng Văn hóa - Thông tin
7. Phòng Tư pháp
8. Phòng Thanh tra huyện
9. Phòng Y tế
10. Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện
11. Phòng Công Thương
12. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
13. Chi cục Thống kê
14. Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

* 5 đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện Thuận Thành:
1. Đài phát thanh - truyền hình
2. Trung tâm Thể dục thể thao
3. Trung tâm dậy nghề
4. Trạm khuyến nông
5. Trung tâm Giáo dục thường xuyên
Các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện Thuận Thành giúp UBND huyện
thực hiện chức năng quản lý nhà nước một hoặc nhiều ngành, lĩnh vực trên địa bàn
huyện theo quy định của Pháp luật và đảm bảo sự thống nhất quan lý của ngành hoặc
lĩnh vực công tác từ tỉnh đến cơ sở. Các phòng chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của
UBND huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của
Sở quản lý ngành, lĩnh vực của tỉnh. Mỗi phòng có 01 Trưởng phòng, có từ 01 đến 02

8


phó Thủ trưởng và các viên chức giúp việc.
Biên chế của các phòng, đơn vị sự nghiệp được UBND huyện phân công nằm
trong tổng biên chế của UBND huyện được UBND tỉnh giao hàng năm.
*Sơ đồ cơ cấu tổ chức của UBND huyện Thuận Thành(sơ đồ 1)
1.2. Tổng quan Phòng Nội vụ huyện Thuận Thành
1.2.1. Lịch sử hình thành
Phòng Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thuận
Thành được thành lập theo quyết định của UBND Tỉnh. Ban đầu ,Phòng có tên là
Phòng Tổ chức – Lao động, Thương binh và xã hội; sau đổi tên thành Phòng Nội vụ Lao động, Thương binh và xã hội.
Năm 2008, Phòng Nội vụ tách thành cơ quan chuyên môn riêng thuộc UBND
huyện Thuận Thành.
1.2.2. Vị trí, chức năng
Phòng Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Thuận Thành, được
thành lập theo quyết định của UBND tỉnh Bắc Ninh; có chức năng tham mưu, giúp

UBND huyện Thuận Thành quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên
chế CC và cơ cấu ngạch CC trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí
việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, CC, viên chức, lao
động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách
hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ , CC, viên chức; cán
bộ, CC cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hội, tổ chức
phi chính phủ; văn thư – lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua – khen thưởng; công tác
thanh niên.
Phòng Nội vụ chấp hành sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên
chế CC, cơ cấu ngạch CC và công tác của UBND huyện Thuận Thành, đông thời chấp
hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nội vụ tỉnh
Bắc Ninh.
1.2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch UNBD huyện Thuận Thành ban hành quyết
định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm; chương trình, biện
phap tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực

9


quản lý nhà nước được giao.
- Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được
phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao.
- Về tổ chức, bộ máy:
+) Trình UBND, Chủ tịch UBND huyện ban hành văn bản quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Phòng Nội vụ theo quy định và hướng
dẫn của UBND tỉnh Bắc Ninh.;
+) Tham mưu, giúp UBND huyện trình cấp có thẩm quyền quyết định việc

thành lập, sáp nhập, giải thể, chia tách các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện;
+) Thẩm định nội dung đối với dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ
quyền hạn và tổ chức của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND huyện;
+) Thẩm định việc thành lập, kiện toàn, sáp nhập, giải thể các tổ chức phối hợp
liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND huyện theo quy định của
Pháp luật.
-Về quản lý, sử dụng biên chế CC, số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập:
+) Thẩm định, trình UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện kế hoạch biên chế
CC, kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc thẩm quyền quản lý của UBND huyện;
+) Tổng hợp, báo cáo biên chế CC, số lượng người làm việc trong các cơ quan,
tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
-Về công tác xây dựng chính quyền:
+) Tham mưu, giúp UBND huyện trong việc tổ chức và hướng dẫn công tác bầu
cử đại biểu Quốc hội, bầu cử đại biểu HDND các cấp trên địa bàn theo quy định của
pháp luật và hướng dẫn của UBND tỉnh Bắc Ninh;
+) Tham mưu, giúp UBND huyện hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
các đề án, van bản liên quan đến địa giới hành chính, phân loại đơn vị hành chính sau
khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+) Tham mưu, giúp UBND huyện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra UBND các xã
trong việc xây dựng, thực hiện các văn bản, đề án lien quan đến công tác xây dựng

10


nông thôn mới theo sự phân công của UBND huyện và theo quy định của Pháp luật.
-Về cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức:
+) Trình UBND huyện triển khai, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn

cùng cấp và UBND cấp xã thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ
công vụ, CC ở địa phương;
+) Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo về cải cách hành chính, cải cách chế
độ công vụ, CC ở địa phương theo quy định.
-Về công tác văn thư, lưu trữ:
+) Phòng Nội vụ có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn
vị, các cơ quan của Trung ương, của tỉnh đóng trên địa bàn huyện, các xã, thị trấn
trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ của huyện. Trong quá trình tổ
chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Phòng
Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND huyện xem xét, giải quyết.
+) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về văn thư lưu trữ
của UBND huyện và cấp xã theo quy định của pháp luật;
+) Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về văn thư, lưu trữ theo quy định của
Pháp luật.
-Về công tác thi đua – khen thưởng:
+) Tham mưu, đề xuất với UBND huyện tổ chức các phong trào thi đua và triển
khai thực hiện chính sách khen thưởng của Đảng và Nhà nước trên địa bàn huyện; làm
nhiệm vụ thường trực của Hội đồng thi đua – khen thưởng của huyện;
+) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch, nội dung thi đua,
khen thưởng trên địa bàn huyện, xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen
thưởng theo quy định của Pháp luật.
-Về công tác tôn giáo:

+) Giúp UBND huyện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về tôn giáo và công tác tôn
giáo trên địa bàn;
+) Tham mưu, giúp UBND huyện giải quyết những vấn đề cụ thể về tôn giáo
theo quy định của Pháp luật và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh.
- Về công tác thanh niên:
+) Tổ chức triển khai, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,


11


chương trình kế hoạch phát triển thanh niên và công tác thanh niên;
+) Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh niên và công
tác thanh niên theo quy định; giải quyết những vấn đề liên quan đến thanh niên, công
tác thanh niên theo quy định và theo phân cấp.
1.2.4. Cơ cấu tổ chức
Phòng Nội vụ huyện Thuận Thành gồm có:
- 01 Trưởng phòng: Đ/c Hà Văn Thúy
- 01 Phó trưởng phòng: Đ/c Nguyễn Chính Bảo
- 05 công chức :
+) Đ/c Nguyễn Mạnh Đạt – công tác Tổ chức cán bộ
+) Đ/c Nguyễn Thế Huấn – công tác thi đua khen thưởng
+) Đ/c Nguyễn Văn Quản – công tác Tôn giáo – Xây dựng chính quyền cơ sở
+) Đ/c Nguyễn Văn Thành – công tác văn thư- lưu trữ
+) Đ/c Vũ Thị Bích Ngọc – công tác Thanh niên và cải cách hành chính
Trưởng phòng Phòng Nội vụ chịu trách nhiệm trước UBND huyện, Chủ tịch
UBND huyện Thuận Thành và trước Pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng Nội vụ;
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, biệt phái, đánh giá khen thưởng, kỷ
luật, miễn nhiệm, cho từ chức và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ do Chủ tịch UBND huyện quyết định theo quy định
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức Phòng Nội vụ huyện Thuận Thành (sơ đồ 2)
1.3. Hoạt động quản trị nhân lực tại Phòng Nội vụ
Phòng nội vụ là cơ quan tham mưu của UBND huyện Thuận Thành, là cơ quan
quản lý các vấn đề về tổ chức cơ cấu CC viên chức trong huyện, với các hoạt động
quản trị nhân lực :
Công tác lập kế hoạch: Hàng tháng,quý năm Phòng Nội Vụ có trách nhiệm báo

cáo với Sở Nội Vụ,Chủ Tịch UBND huyện về việc thực hiện chức năng,nhiệm vụ
được giao như kế hoạch tuyển dụng, BD, tổ chức, biên chế, thi đua khen thưởng.
Công tác phân tích công việc: Hoạt động phân tích công việc của phòng đã đưa
ra được bản mô tả công việc, tiêu chuẩn công việc, yêu cầu nhân sự thực hiện công
việc.
Công tác tuyển dụng: Từng bước đổi mới tư duy trong việc tuyển mộ, tuyển

12


chọn đầu vào qua các đợt thi tuyển CC ,tuyển chọn những thí sinh tham dự có đủ năng
lực,phẩm chất để kế tục sự nghiệp quản lý nhà nước,cải cách hành chính nhà nước.
Công tác sắp xếp bố trí nhân lực: Phòng Nội Vụ đưa ra các chính sách sử dụng
hợp lý ,hiệu quả đội ngũ cán bộ CC,viên chức. Ngay từ khâu tuyển dụng,Phòng đã đưa
ra các tiêu trí sao cho phù hợp với yêu cầu của công việc cũng như đáp ứng ngang tầm
với sự phát triển của nền kinh tế tri thức, tránh tình trạng tuyển dụng rồi lại khó sắp
xếp công việc gây ra lãng phí khó khăn trong quản lý,Phòng Nội Vụ huyện tham mưu
cho UBND huyện sắp xếp, bố trí cán bộ CC, viên chức phù hợp với rình độ chuyên
môn.
Công tác ĐT, BD nguồn nhân lực: Phòng Nội Vụ xây dựng và công khai kế
hoạch ĐT, BD nguồn nhân lực để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, CC, viên chức
Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc: là hoạt động diễn ra vào hàng
quý ,sáu tháng đầu, sáu tháng cuối năm ,tổng kết năm tại UBND huyện nhằm đánh giá
đúng năng lực,khả năng thực hiện công việc của cán bộ, CC, viên chức trong huyện,
qua đó có những chính sách tạo động lực thúc đẩy cán bộ CC, viên chức trong quá
trình thực hiện công việc.
Quan điểm trả lương cho người lao động: Căn cứ vào các văn bản quy định của
pháp lý hiện hành về tiền lương tri trả cho người làm việc trong đơn vị hành chính sự
nghiệp. Đối với cán bộ CC, viên chức tiền lương được hưởng theo trình độ, ngạch
công tác, thâm niên công tác. Ngoài tiền lương hưởng theo ngạch bậc thì đội ngũ cán

bộ CC, viên chức còn được hưởng thêm một phần phụ cấp khác như: Phụ cấp chức vụ
lãnh đạo,phụ cấp kiêm nghiệm,…
Quan điểm và chương trình phúc lợi: Phòng Nội Vụ tham mưu cho UBND
huyện đưa các chương trình, chính sách nâng cao đời sống cán bộ CC, viên chức, cả
về vật chất, tinh thần như: Tăng tiền thưởng cho các cán bộ vào các dịp nghỉ lễ, tết, các
cá nhân có thành tích xuất sắc, tổ chức các cuộc tham quan, nghỉ mát, liên hoan cho
cán bộ CC, viên chức trong phòng, đơn vị thuộc huyện.
Công tác giải quyết quan hệ lao động: Được chú trọng từ khâu tuyển dụng,các
quan hệ phát sinh trong quá trình thực hiện công việc cũng như quan hệ lao động phát
sinh trong quá trình chấm dứt hợp đồng lao động được phòng nội vụ thực hiện theo
đúng hướng dẫn trong luật lao động,luật cán bộ CC, viên chức.Vì vậy công tác giải
quyết đơn thư khiếu lại về công tác quan hệ lao động của phòng là không có. Điều này
đã tạo ra tâm lý tin tưởng cho độ ngũ cán bộ CC, viên chức đối tổ chức về vấn đề này.

13


Chương 2. Thực trạng về công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức tại UBND
huyện Thuận thành
2.1. Cơ sở lý luận về đào tạo bồi đưỡng cán bộ công chức
2.1.1. Cơ sở lý luận về công chức
Khái niệm : Theo luật “cán bộ ,công chức số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 12
năm 2008”
“Cán bộ” là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi
chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp
huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
“Công chức” là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức

chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, trong cơ quan, đơn vị thuộc quân
đội nhân dân Việt Nam mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân quốc phòng, trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an Nhân Dân Việt Nam mà không
phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị
sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
(gọi chung là đơn vị sự nghiệp công), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà
nước, đối với CC lập trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì
lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật.
“Viên chức” là công dân Việt Nam, được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm
việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”.
Viên chức là người thực hiện các công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về năng
lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các
lĩnh vực: giáo dục, ĐT, y tế, khoa học, công nghệ, văn hóa, thể dục thể thao, du lịch,
lao động - thương binh và xã hội, thông tin - truyền thông, tài nguyên - môi trường,
dịch vụ... như bác sĩ, giáo viên, giảng viên đại học..., hưởng lương từ quỹ lương của
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

14


* Vai trò
- Đóng vai trò quan trọng trong tổ chức là nhân tố quyết định đến hiệu quả
trong công việc.
- Cán bộ CC,viên chức là yếu tố quyết định quá trình hoàn thành các nhiệm vụ
và công tác do cấp trên giao. Đóng vai trò lớn trong thực hiện và hoàn thiện công việc.
- Đáp ứng nhu cầu thay đổi trong tương lai của tổ chức.
- Con người có vai trò lớ trong duy trì tổ chức,duy trì xã hội nhưng cũng có thể
là nhân tố kìm hãm sự phát triển của tổ chức xã hội.

* Đặc điểm :
- Là nguồn nhân lực có chất lượng của tổ chức
- Trực tiếp đóng góp dưới sự lãnh đạo của trưởng phòng cho sự phát triển của
tổ chức
- Trình độ chuyên môn cảu người lao động tác động trực tiếp đến sự phát triển
vững trắc hay thụt lùi của tổ chức
* Nhân tố ảnh hưởng :
-Văn hóa tôn giáo : tác động trực tiếp đến phong cách làm việc và văn hóa của
cả tổ chức vì văn hóa tác động trực tiếp đến con người đến phong cách sống
- Kinh tế : trong xã hội với nền kinh tế phát triển sẽ có nhiều tác động đến
nguồn nhân lực vì nó trực tiếp liên quan đến đời sống con người
- Nơi làm việc tác động đén điều kiện làm việc và tâm lý nguồn nhân lực
- Chế độ ưu đãi phúc lợi xã hội cũng phàn nào tác động đến nguồn nhân lực
2.1.2. Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
2.1.2.1. Một số khái niệm
Khái niệm “đào tạo” : Là các hoạt động học tập giúp lao động thực hiện hiệu
quả hơn chức năng, nhiệm vụ được giao. Là quá trình học tập giúp người lao động
nắm vững và nâng cao trình độ, ký năng thực hiện nhiệm vụ, lao động hiệu quả hơn.
Đây là một trong những hoạt động chủ yếu và hiệu quả dùng để áp dụng trong
tổ chức nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của các cà nhân trong tổ chức, và hiện
nay công tác ĐT được thể hiện đa dạng như ĐT trong tổ chức và ĐT ngoài tổ chức.
Việc này sẽ rất giúp ích cho cá nhân và tổ chức phát triển năng lực và hiệu qur trong
công việc.
Khái niệm về “ bồi dưỡng” : là quá trình cập nhật hóa kiến thức còn thiếu hoặc

15


đã lạc hậu, bổ túc nghề nghiệp, ĐT thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo
các chuyên đề, ĐT thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề.

Các hoạt động nhằm tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội để củng cố và mở
mang một cách có hệ thống tri thức kỹ năng chuyên môn, nghề nghiệp sẵn có để lao
động có hiệu quả hơn.
“Phát triển”: Là các hoạt động hoạc tập vượt ra khỏi công việc trước mắt của
người lao động, nhằm mở ra cho người lao động những công việc mới dựa trên cơ sở
những định hướng của tổ chức. Phát triển nhằm đưa nguồn nhân lực được nâng cao
hơn về kiến thức trình độ và khả năng làm việc cho hoạt động của tổ chức.
- Các khái niệm có liên quan :
Đào tạo trong công việc : “ ĐT trong công việc là phương pháp ĐT trực tiếp tại
nơi làm việc, trong đó người học sẽ học được những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho
công việc thông qua thực tế thực hiện công việc và thường dưới sự hướng dẫn của
những người lao động lành nghề hơn”
Ưu điểm của việc ĐT này sẽ giúp tiết kiệm về chi phí, thuận tiện hơn về không
gian và thời gian và có ý nghĩa rất thiết thực trong thực tế công việc, thậm trí có hiệu
quả ngay trong hoạt động thực hiện công việc khi trong quá trình ĐT. Tuy vậy tính
logic của việc ĐT không cao và học viên có thể sẽ bị ảnh hưởng hành vi kinh nghiệm
không tiên tiến của người dạy.
Nguồn nhân lực trong tổ chức: là tất cả những người lao động tham gia làm
việc cho tổ chức hợp thành nguồn nhân lực của tổ chức, nguồn nhân lực là nguồn lực
quan trọng nhất trong bất cứ tổ chức nào và chịu ảnh hưởng của cả yếu tố tự nhiên và
xã hội.
2.1.2.2. Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
* Đối với tổ chức :
Đào tạo là yếu tố cơ bản và cần thiết trong tổ chức vì đây là hoạt động nhằm
nâng cao chất lượng của nhân viên và cũng là lợi thế quan trọng về tiềm lực và hiệu
quả công việc của tổ chức. Việc ĐT nguồn nhân lực giúp cho tổ chức :
- Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả cho thực hiện công việc của tổ chức
việc này sẽ giúp con người có thể đáp ứng kịp các nhu cầu phát triển của tổ chức.
- Duy trì nguồn lực chất lượng cao của tổ chức từ đó tạo ra được lới thế cạnh
tranh của doanh nghiệp cũng như của tổ chức.


16


- Tạo sự phù hợp giữa nguồn lực và nhu cầu thay đổi nhân sự nếu cần của tổ
chức, việc này đồng nghĩa với việc tạo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu thay đổi của tổ
chức.
- Song hành với việc khoa học kỹ thuật phát triển thì việc ĐT sẽ tạo điều kiện
cho việc áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào công tác làm việc và quản lý.
- Việc ĐT tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý vì nguồn nhân lực khi
được ĐT có ý thức tự giác và khả năng tự giám sát.
- Đào tạo tạo ra nguồn nhân lực tương lai mang tính ổn định cho tổ chức.
* Đối với người lao động
Vai trò của ĐT và phát triển đối với nguồn nhân lực cúng được thể hiện ở các
mặt:
- Tạo ra sự thích nghi của người lao động với công việc trong hiện tại và tương
lai phát triển theo nhu cầu của xã hội.
- Tạo ra sự gắn bó của người lao động và tổ chức, mang tính ổn định và bảo
đảm nhân lực trong tổ chức.
- Giúp người lao động phát huy được hết khả năng, năng lực, tính sáng tạo
trong công việc.
- Đáp ứng nhu cầu thăng tiến của người lao động.
* Vai trò của ĐT phát triển nguồn nhân lực cảu tổ chức đối với xã hội
- Xây dựng lên nền tri thức mới, thúc đẩy sản xuất xã hội không ngừng đi lên.
- Tạo nền tảng vững trắc cho tri thức xã hội trong việc ổn định kinh tế cũng như
là theo kịp với sự phát triển của các nước trên thế giới. Trong việc phát triển, đẩy
mạnh nền kinh tế đang bị suy thoái thì nguồn nhân lực chất lượng cao đóng vai trò vô
cũng quan trọng.
- Nguồn nhân lực chất lượng cao làm giảm thiểu các tệ nạn trong xã hội.
Như vậy việc ĐT phát triển nguồn nhân lực sẽ giúp cho nguồn nhân lực có trình

độ chuyên môn tốt hơn việc này sẽ giúp doang nghiệp, cơ quan, tổ chức có sự phát
triển ổn định vững trắc hơn và xã hội sẽ phát triển văn minh hơn.
2.1.2.3. Nội dung của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Hiện nay ĐT và phát triển nguồn nhân lực có rất nhiều phương án ĐT dưới
nhiều hình thức khác nhau và mỗi phương án đều có ưu nhược điểm riêng, vì vậy khi
chọn hình thức ĐT thì tổ chức cần phải tìm hiểu rõ và chọn lựa hình thức phù hợp với

17


nhu cầu và điều khiện của tổ chức mình.
* Đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong công việc
Đây là phương pháp ĐT được áp đụng khi người lao động đang trực tiếp làm
việc, từ đó người lao động có thể học tập các cách thức làm việc từ thực tế thông qua
việc quan sát, thực hiện công việc từ thực tế nhìn thấy dưới sự hướng dẫn của những
người thợ đã lành nghề, hình thức ĐT này gồm một số phương pháp sau :
- ĐT theo kiểu học nghề
Đây là phương pháp mang lại nhiều hiệu quả vì có phương thức dạy và học bài
bản, học viên sẽ được ĐT lý thuyết rồi đưa đến cơ sở thực hành cho đến khi làm thuần
thục các kỹ năng của công việc.
Ưu điềm : học viên được trang bị đầy đủ và thuần thục các kiến thức kỹ nưng
nghề nghiệp, không làm ảnh hưởng đén quá trình thực hiện công việc.
Nhược điểm : tốn nhiều thời gian, chi phí và đôi khi thì những việc học được
chưa trắc đã có hiệu quả trong công việc.
- ĐT theo kiểu chỉ dẫn trong công việc
Phương pháp này dễ dàng áp dụng và có thể áp dụng cho hầu hết cả công nhân
sản xuất cho đến các chức vụ quản lý, nhưng chủ yếu áp dụng với công nhân sản
xuất,những người làm việc theo quy trình định sẵn, một vài vị trí quản lý ví dụ vị trí kế
toán. Phương pháp này được dạy ngay tại nơi làm việc về cả lý thuyết và thực hành
ngay tại nơi làm việc, người học có thể trực tiếp thực hành cùng người hướng dẫn và

hỏi những vướng mắc về vấn đề chưa hiểu ngay tại buổi học.
Ưu điểm : Người học sẽ có điều khiện tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng hơn,
hiệu quả trong thực tế dạy và học ngay khi kết thúc buổi học, tiết kiệm tri phí cho việc
chuẩn bị trang thiết bị học tập.
Nhược điểm : tạo ra sự sáo trộn trong quy trình thực hiện công việc của những
gười liên quan và có thể làm hư hỏng trang thết bị.
- ĐT theo kiểu kèm cặp chỉ bảo
Phương pháp này thường dùng cho nhân viên quản lý và giám sát, từ việc chỉ
bảo của người có kinh nghiệm hay người giám sát hay cố vấn thì người học sẽ có các
kỹ năng cần thiết cho công việc trước mắt.
Ưu điểm : Thời gian ĐT ngắn, người học sẽ tiếp thu nhanh hơn và có điều kiện
tiếp xúc với công việc thật.

18


Nhược điểm : hệ thống kiến thức không được chắc chắn, kiến thức toàn diện
không được nắm vững và có thể tiếp thu sai lệch về cách làm việc của người hướng
dẫn.
- ĐT theo kiểu luân chuyển, thuyên chuyển công việc
Phương pháp này áp dụng cho người quản lý công việc, họ được chuyển từ
công việc này sang công việc khác nhằm tạo những hiểu biết và kinh nghiệm quản lý
nhiều lĩnh vực công việc giúp họ thực hiện được công việc cao hơn trong tương lai.
Luân chuyển, thuyên chuyển theo ba cách : Chuyển người lao động từ vị trí này
sang vị trí khác có trách nhiệm và nghĩa vụ tương đương; chuyển người lao động sang
vị trí có cùng chuyên môn; chuyển người lao động sang vị trí mới hoàn toàn.
Ưu điểm : tạo sự đổi mới, mở rộng kỹ năng và tránh sự nhàm chán trong công
việc.
Nhược điểm : Không có sự hiểu biết kỹ trong công việc, có thể xảy ra mất đoàn
kết do đố kỵ.

* ĐT và phát triển nguồn nhân lực ngoài công việc
Với phương pháp này thì người lao động sẽ thoát ly khỏi công việc thực tế, ĐT
ngoài công việc gồm các phương pháp sau :
- Phương pháp cử đi học tại các trường chính quy
Tổ chức cử người lao động đến học tập tại các trường chính quy học nghề, hoặc
ban ngành do cơ quan trung ương quản lý.
Ưu điểm : học được những kiến thức tương đối về lý thuyết và thực hành,
không can thiệp hay làm ảnh hưởng công việc đến bộ phận khác
Nhược điểm : nếu có ít học viên thì tốn khá nhiều chi phí ĐT
- Các bài giảng hội nghị, hội thảo
Cung cấp kiến thức chủ yếu cho cán bộ lãnh đạo trong doanh nghiệp. Qua sự
thảo luận của học viên trong từng chủ đề và qua đó sẽ học được kiến thức kỹ năng cần
thiết.
- Phương pháp ĐT từ xa
Với phương pháp này thì học viên sẽ tiếp xúc với các giảng viên qua phương
tiện nghe nhìn trung gian như internet, băng hình, hay các tài liệu học...
Ưu điểm : lượng thông tin dồi dào và được cập nhật thường xuyên liên tục
Nhược điểm : tri phí đầu tru cho bài giảng khá cao và thiếu sự trao đổi trực tiếp

19


từ giảng viên và học viên.
2.1.2.4. Trình tự xây dựng chương trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực
Để có một chương trình công tác ĐT thì tổ chức cần phải xác định các vấn đề
sau:
- Xác định nhu cầu ĐT của tổ chức
Dựa trên nhu cầu kiến thức kỹ năng công việc hiện có của người lao động trong
tổ chức để từ đó xác định rõ xem bộ phận nào cần được cử đi ĐT, khi nào cử đi, số
lượng bao nhiêu và kiến thức ĐT nào thì sẽ phù hợp.

- Xác định mục tiêu ĐT
Hiệu quả đạt được sau công tác ĐT, thời gian bắt đầu đến lúc kết thúc phải phù
hợp với điều kiện của cá nhân và tổ chức, số lượng ĐT, cơ cấu ĐT, kỹ năng ĐT, chi
phí ĐT...
- Đối tượng ĐT
Tùy vào nhu cầu của tổ chức sẽ xác định động cơ ĐT của người lao động để
chọn người đi ĐT cho phù hợp trong tình huống cụ thể.
- Lựa chọn và ĐT giảng viên
Có thể thuê giảng viên từ các trường đại học, các trung tâm hay là từ những
người trong biên chế của tổ chức, các giảng viên cần phải tập huấn và nắm vững mục
tiêu và cơ cấu của chương trình ĐT
- Xây dựng chương trình, phương án ĐT và dự tính chi phí
Xây dựng chương trình kế hoạch ĐT cụ thể, chọn phương án ĐT khả thi phù
hợp với học viên, tổ chức và giảng viên, cùng với đó là dự tính kinh phí trong đợt ĐT
- Đánh giá chương trình kết quả
Đánh giá chương trình ĐT theo mục tiêu và tiêu trí đã đặt ra, sự thỏa mãn của
người học và người dạy cùng với đó là chất lượng thực tế vận dụng vào trong công
việc đạt hiệu quả như thế nào.
2.1.2.5. Nhân tố ảnh hưởng đến ĐT và phát triển nguồn nhân lực
* Nhân tố bên trong tổ chức
Phụ thuộc vào mục tiêu phát triển chiến lược của doanh nghiệp, từ những tiêu
trí hướng phát triển của tổ chức. Trong những giai đoạn cần thiết thì nguồn nhân lực sẽ
được ĐT để được đáp ứng nhu cầu làm việc và đội ngũ vững mạnh phục vụ cho tổ
chức. Ngoài ra còn do nhu cầu học tập và phát triển của người lao động cộng thêm văn

20


hóa trong tổ chức tạo ra tinh thần ĐT phát triển bản thâm của tổ chức.
* Nhân tố bên ngoài tổ chức

Môi trường, kinh tế, văn hóa xã hội và các yếu tố cạnh tranh giữa các tổ chức
cũng là một trong những yếu tố tác động đến phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức
Yếu tố chính trị pháp luật : Nhà nước ban hành các bộ luật quy định về quyền
kinh doanh, về các yếu tố xã hội, về người lao động và sử dụng lao động đã tác động
đến nguồn nhân lực
Văn hóa xã hội : cac phong tục tập quán, trình độ dân trí hay tôn giáo...tác động
hình thành lên văn hóa của doanh nghiệp và từ các mối quan hệ trong tổ chức trong
hoạt động kinh doanh.
Công nghệ : sự phát triển của công nghệ ngày nay thay đổi theo từng ngày, đã
có các công nghệ tiên tiến để ứng dụng và trong công tác làm việc và quan hệ xã hội
Nền kinh tế tác động chủ yếu vào sự phát triển của tổ chức doanh nghiệp, tùy
thuộc và sự suy thoái hay phát triển nền kinh tế để có chiến lược cụ thể cho việc phát
triển nguồn nhân lực.
Vấn đề cạnh tranh nguồn nhân lực của các đối thủ cho việc ĐT nhân lực là một
vấn đề khó vì để có nguồn nhân lực chất lượng cao thì cần thu hút và ĐT, nhưng đó
chưa là tất cả vì sự cánh tranh giữa các đối thủ về nguồn nhân lực chất lượng cao.
2.2. kế hoạch công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức
2.2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực hiện nay tại UBND huyện Thuận Thành
tỉnh Bắc Ninh
Tính đến ngày 31 thánh 12 năm 2015 tổ chức bộ máy của cơ quan gồm 11
phòng chuyên môn và 2 đơn vi trực thuộc, tổng số cán bộ CC, hợp đồng lao động là 75
người (22 nữ, 53 nam) trong đó :
* Trình độ chuyên môn
+ Tiến sĩ : 1 người;
+ Thạc sỹ : 15 người;
+ Đại học : 52 người;
+ Cao đẳng : 1 người;
+ Trình độ sơ cấp, trung cấp : 6 người;
+ Trình độ Trung học phổ thông là nhân viên kỹ thuật, phục vụ.
- Trình độ Chính trị :


21


+ Cao cấp : 16 người;
+ Trung cấp : 34 người;
- Trình độ quản lý nhà nước : có 10 chuyên viên chính; 44 chuyên viên.
- Trình độ tin học : có 1 người từ trung cấp trở lên; 70 người chứng chỉ
(A,B,C).
- Trình độ ngoại ngữ : có 1 người đại học trở lên; 69 người chứng chỉ
- Ngạch CC : có 3 chuyên viên chính và 66 chuyên viên bao gồm cả các ngạ ch
tương đương.
- Tổ chức Đảng : Đảng bộ UBND huyện có 66 Đảng viên; 9 chi bộ; Đảng ủy có
5 đồng chí.
- Tổ chức Công đoàn : Có 75 đoàn viên Công đoàn; Ban chấp hành công đoàn
gồm có 6 người.
- Chi đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí minh cơ quan có : 35 đoàn viên; Ban
chấp hành có 5 người.
2.2.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại UBND
huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh
2.2.2.1 Kế hoạch công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại UBND
huyện Thuận Thành năm 2015
a. Mục tiêu
- Mục tiêu chung : góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, CC chuyên nghiệp, vững
vàng về chính trị, tinh thông nghiệp vụ có đủ năng lực xây dựng hệ thống chính trị,
nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa tiên tiến, hiện đại.
- Mục tiêu cụ thể :
+ 100% được ĐT đáp ứng tiêu chuẩn quy định;
+ 100% cán bộ, CC giữ các chức vụ lãnh đạo , quản lý các cấp được ĐT BD
theo chương trình quy định; 95% cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng được ĐT , BD

trước khi bổ nhiệm;
+ 80% thực hiện chế độ BD bắt buộc tối thiểu hàng năm.
b. Đối tượng ĐT BD :
- Cán bộ CC trong huyện Thuận Thành;
- Cán bộ, CC đang công tác trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, đoàn
thể đại biểu các cấp trong huyện.

22


c. Nội dung ĐT, BD
- lý luận chính trị :
+ Trang bị trình độ lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho các chức danh
cán bộ, ngạch CC và chức danh lãnh đạo quản lý;
+ Tổ chức phổ biến các văn kiện, nghị quyết cuả Đảng; BD cập nhật, nâng cao
trình độ lý luận theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước :
+ Trang bị kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo chương trình quy định cho
CC các ngạch theo chức vụ lãnh đạo, quản lý;
+ BD kiến thức, kỹ năng quản lý chuyên ngành và vị trí việc làm theo chế độ
BD bắt buộc tối thiểu hàng năm;
+ BD văn hóa công sở.
- Kiến thức hội nhập.
- Tin học, ngoại ngữ.
- ĐT trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học cho cán bộ, CC : ĐT
trình độ sau đại học cho cán bộ, CC cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện trên cơ sở quy
hoạch cán bộ;
- BD trang thiết bị kiến thức, kỹ năng hoạt động cho đại biểu HDND các cấp
theo chương trình quy định.
d. số lượng cán bộ ĐT BD trong năm 2015

- Về ĐT
+ Cao cấp lý luận chính trị : 2 người.
- Về BD :
+ BD kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính : 2 người;
+ BD kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên : 3 người;
+ BD nâng cao kỹ năng trình độ tiếng Anh : 2 người;
+ BD kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, cập nhật theo vị trí việc làm bắt buộc
tối thiểu, hàng năm do các cơ quan ở trung ương và tỉnh tổ chức : 35 lượt người.
2.2.2.2. Quy trình công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức tại UBND
huyện Thuận Thành
Quá trình ĐT ,BD cán bộ CC được trải qua các bước với nội dung cụ thể sau:
Bước 1: Xác định nhu cầu ĐT.

23


×