Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giáo án lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.88 KB, 45 trang )

Tiết 1 Ngày soạn : 04/ 09/ 2005
Tuần 1 Ngày giảng :06/ 09/2005
CHƯƠNG I : MỞ ĐẦU

Bài dạy : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-NGUỒN SÁNG & VẬT SÁNG
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : -Bằng thí nghiệm khẳng đònh rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào
mắt
-Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt
-Phân biệt được nguồn sáng & vật sáng.
2.Kỹ năng : -Biết thao tác thí nghiệm.nhận xét và rút ra kết quả.
3.Thái độ : -Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức cùng nhau làm việc trong nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
- Đối với mỗi nhóm học sinh:
-1 hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp.
-Pin , dây nối , công tắc.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh : Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ : Quy đònh sách vở cho môn học
3. Bài mới:
+Giới thiệu chương I. (3phút)
• Gv: nêu câu hỏi.
-Một người mắt bình thường , có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không ? Khi nào ta mới
nhìn thấy một vật ?
-Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì? nh ta quan sát được trong
gương phẳng có tính chất gì ?
Gv:Những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ
xét ở chương này.(hs đọc các câu hỏi ở đầu chương )
-Đó chính là 6 câu hỏi ta phải trả lời được sau khi hoc chương này.

+Giới thiệu bài :(3phút) Tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi :khi nào ta nhận biết được ánh sáng.


• Gv : thao tác hình 1.1.
-Mắt có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không ?vì sao?
Yêu cầu vài hs trả lời .
-Vậy : Khi nào ta nhân biết được ánh sáng? ta trả lời được sau khi hoc bài này
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GV
I. Nhân biết ánh sáng :
* Hs đọc mục quan sát và thí nghiệm . Thảo luận nhóm
• Hs tự ghi kết luận
II. Nhìn thấy một vật :
• Hs làm việc theo nhóm, làm thí nghiệm để trả lời
C2
• Hs thảo luận và rút ra kết luận
*Hs tự ghi kết luận
• Hoạt động 1 : (10 phút )
- Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?
-Gv : Trong những trường hợp mắt ta nhận biếtđược
ánh sáng , có điều kiện gì giống nhau?
( Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta)
-Y/c vài học sinh nhắc lại kết luận vừa tìm được.
• Hoạt động 2 : (15 phút) Nghiên cứu trong điều kiện
nào ta nhìn thấy một vật ?
Gv : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt
vào mắt ta, nhưng điều quan trọng là không phải thấy
ánh sáng chung chung mà là nhìn thấy,nhận biết được
bằng mắt các vật quanh ta. Vậy khi nào ta nhìn thấy
1
III.Nguồn sáng và vật sáng :
Hs tự hoàn chỉnh kết luận
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi lànguồn
sáng.

-Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt ánh
sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng
- Học sinh suy nghó hoạt động cá nhân
*Hs tự làm việc và trả lời bài tập C5
một vật ?
Gv quan sát các nhóm làm việc
-Yêu cầu nhóm ghi kết quả tìm được .
• Hoạt động 3 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
-Gv : nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn
đang sáng & mảnh giấy trắng ?
-Vật nào tự phát ra ánh sáng? Vật nào nhận ánh sáng
từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại ?
-Gv : giới thiệu từ Nguồn sáng & Vật sáng .
• Hoạt động 4 : Vận dụng
-Gv : Hướng dẫn yêu cầu học trả lời C4 & C5
C4 : Bạn Thanh đúng.Vì tuy đèn có bật sáng nhưng
không chiếu thẳng vào mắt ta , không có ánh sáng từ
đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti , các hạt khói được
đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng . Các vật sáng
nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta
nhìn thấy được.
4. Củng cố – Dặn dò : ( 2 phút )
-Gv : hướng dẫn học sinh làm các bài tập từ 1.1 đến 1.5.
-Dặn dò :
1. Chuẩn bò bài cho tiết học sau: Sự truyền ánh sáng
2. Đọc “có thể em chưa biết”
PHẦN GHI BẢNG
I. Nhân biết ánh sáng :
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta

II. Nhìn thấy một vật :
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta
III.Nguồn sáng và vật sáng :
-Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng
-Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó .
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
Tiết 2 Ngày soạn : 10/09/2005
Tuần 2 Ngày giảng :12/09/2005
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác đònh đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được đònh luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
- Biết vận dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết ba loại chùm sáng (song song , hội tụ phân kì )
2
II/ CHUẨN BỊ:
- Đối với mỗi nhóm học sinh:
-1 đèn pin.
-1 ống trụ thẳng φ = 3mm, ông trụ cong không trong suốt.
-3 màn chắn có đục lỗ.
-3 cái đinh ghim.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. n đònh lớp : ktss
2. Kiểm tra bài cũ(7ph) : Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy được một vật ?
-Thế nào là nguồn sáng ? Thế nào là vật sáng ?
3. Bài mới :Tổ chức tình huống hoạt động (3phút)
Gv: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đến mắt ta:

-Hãy vẽ trên giấy xem có bao nhiêu đường có thể đi từ một điểm trên vật sáng đến mắt , kể cả đường thẳng và
đường ngoằn ngoèo? ( có vô số đường)
-Vậy ánh sáng đi theo đường nào để truyền đến mắt ?
*Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
I. Đường truyền của ánh sáng :
-Hs làm việc theo nhóm & trả lời câu hỏi của Gv.
-Hs trả lời C1 & C2
-Hs trả lời câu hỏi & rút ra kết luận
-Hs tự ghi đònh luật vào vở.
II. Tia sáng và chùm sáng:
1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng
• Quy ước : Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn
bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
• 2. Chùm sáng :
Hs thảo luận nhóm và trả lời C3
*Hs tự ghi kết luận
III.Vận dụng :
Hs trả lời C4
Hs: trả lời C5
• Hoạt động 1 (10phút)
–Nghiên cứu quy luật về đường truyền của ánh sáng
1)Thí nghiệm : Gv : Làm thí nghiệm hình 2.1
–Hãy cho biết dùng ống cong hay ống thẳng sẽ nhìn thấy
dây tóc bóng đèn pin phát sáng?
Yêu cầu vài hs trả lời .

2) Kết luận :
Trong không khí ánh sáng truyền đi theo đường nào?
3)Khái quát hoá kết quả , phát biểu đònh luật (3 phút ).

–Gv : Kết luận trên cũng đúng cho các môi trường
trong suốt và đồng tính khác như thuỷ tinh, nước… Nên
có thể xem kết luận trên là một đònh luật gọi là đònh
luật truyền thẳng ánh sáng .
–Y/c vài học sinh nhắc lại đònh luật trong sách .
• Hoạt động 2 : (5 phút) Thông báo từ mới : Tia sáng &
chùmsáng
Gv : thông báo quy ước về đường truyền của ánh sáng
– hướng dẫn cách vẽ.
– Hs ghi quy ước.
• Thí nghiệm : (10ph)
–Gv : Làm thí nghiệm cho học sinh quan sát , nhận
biết ba dạng chùm tia sáng : song song , hôïi tụ , phân
kỳ.
–Hs trả lời : Thế nào là chùm sáng song song ?
Thế nào là chùm sáng Hội tụ ?
Thế nào là chùm sáng Phân kì ?
• Hoạt động 5 : ( 5phút)Vận dụng
–Gv : Hướng dẫn yêu cầu học trả lời C4 & C5
C4 : Qua bài vừa học em nào có thể giúp Hải giải đáp
thắc mắc nêu ở phần mở bài ?
–C5: Hs thực hiện C5
3
4.Củng cố – Dặn dò ( 2 phút )
Gv : hướng dẫn học sinh làm các bài tập từ 2.1 đến 2.4.
(Hs tự làm việc và trả lời bài tập)
Chuẩn bò bài cho tiết học sau
-Hs : Tìm hiểu câu hỏi ở phần mở bài của bài 3.
– Đọc “có thể em chưa biết”
PHẦN GHI BẢNG

II. Đường truyền của ánh sáng :
-Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng
II. Đònh luật truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .
II. Tia sáng và chùm sáng:
1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng
+Quy ước : Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
2 2. Ba loại chùm sáng :
Chùm sáng song song : gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng
Chùm sáng hội tụ : các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
Chùm sáng phân kỳ : các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
Tiết 3 Ngày soạn : 17/ 09/ 2005
Tuần 3 Ngày giảng :19/ 09/ 2005
Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
* Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích.
* Giải thích vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2. Kỹ năng :
*Vận dụng đònh luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tïng trong thực tế và hiểu được một số
ứng dụng của đònh luật .
II/ CHUẨN BỊ:
-Đối với mỗi nhóm học sinh:
+ 1 đèn pin.
+ 1 cây nến
+ 1 màn chắn , 1 vật cản bằng bìa dày.

+ 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.n đònh lớp : ktss
3 2. Kiểm tra bài cũ: (7phút)
• HS 1 :Phát biểu đònh luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? Giải
bài tập 1.
HS 2 : Giải bài tập 2 & 3
HS 3 : Giải bài tập 4.
4
3. Bài mới :Tổ chức tình huống hoạt động( 1phút)
Tại sao thời xưa khi chưa có đồng hồ con người đã làm thế nào để biết giờ trong ngày ? ta sẽ biết rõ hơn sau khi học
bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
+Thí nghiệm 1
-Nghiên cứu SGK  chuẩn bò thí nghiệm
-Quan sát hiện tượng trên màn chắn.Trả lời C1
--Giải thích : nh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn
ánh sáng  vùng tối.
Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một
vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là
bóng tối.
+Thí nghiệm 2:
-Bóng đèn sáng  tạo nguồn sáng rộng .
-Hs Trả lời câu hỏi C2
-Tạo ra bóng đen và bóng nửa tối
Nhận xét : Trên màn chắn đặt phíasau vật cản có một
vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn
sáng tới gọi là bóng nửa tối.
II. Nhật thực và Nguyệt thực :


a. Nhật thực:
Mặt trời , Mặt trăng , Trái đất trên cùng một đường thẳng
.
-Trả lời câu hỏi C3
• Nhật thực toàn phần : Đứng trong vùng bóng tối
,không nhìn thấy mặt trời.
• Nhật thực một phần : đừng trong vùng nửa tối,nhìn
thấy một phần Mặt trời .
b. Nguyệt thực :
Mặt trời , Trái đất , Mặt trăng nằm trên một đường
thẳng
-Mặt trăng ở vò trí 1 là nguyệt thực ,vò trí 2,3 là trăng
sáng .
Hoạt động 1(15phút): Quan sát , hình thành bóng
tối ,bóng nửa tối
+Thí nghiệm 1
-Yêu cầu học sinh làm theo các bước :
+GV hướng dẫn Hs làm thí nghiệm ( để đèn ra xa )
bóng rõ nét
+Trả lời câu hỏi C1
+GV : yêu cầu Hs vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật
cản đến màn chắn
+Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trông trong câu.
+Thí nghiệm 2:
+Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm  hiện tượng có gì
khác ở thí nghiệm 1.
+Nguyên nhân có hiện tượng đó ?
+Độ sáng của các vùng như thế nào ?
+Dùng nguồn sáng rộng so với vật chắn có tác dụng gì ?

+Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào ?
+Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét .
• Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm nhật thực và
nguyệt thực. (10 ph)
+Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt
trăng, Mặt trời và Trái đất?
+GV thông báo : Khi Mặt trời , Mặt trăng , Trái đất
nằm trên cùng một đường thẳng : Yêu cầu học sinh vẽ
tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực
– Giáo viên hướng dẫn giải câu hỏi C3
+ Quan sát hình 3.3 cho biết vò trí nào trên trái đất
nằm trong vùng bóng mờ ?
+Thế nào là nhật thực toàn phần ? Nhật thực một
phần ?
• Gv : Gợi ý để Hs tìm ra được vò trí mặt trăng có thể
trở thành màn chắn .


+Quan sát hình 3.4 trả lời câu C4
5

+ C5 : Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn, vùng tối &
vùng nửa tối thu hẹp lại .
+C6 -Bóng đèn dây tóc, có nguồn sáng hẹp vật cản
lớn không có ánh sáng tới bàn. Bóng đèn ống có
nguồn sáng rộng so với vật cản  bàn nằm trong vùng
nửa tối sau quyển vở nên nhận được một phần ánh sáng
truyền tới nên vẫn đọc được sách .
• Hoạt đông 3 : Vận dụng (10 phút)
+ Làm thí nghiệm C5

+ Yêu cầu Hs vẽ hình vào vở
+ Hướng dẫn trả lời C6

4. Củng cố – dặn dò (2 phút )
-Thế nào là bóng tối , bóng nửa tối ?
-Nguyên nhân chung gây ra hiện tượng Nhật thực & nguyệt thực là gì ?
-Đọc có thể em chưa biết
Hướng dẫn về nhà :
+ Học phần ghi nhớ _ Giải thích lại câu C1 đến C6.
+Làm bài tập 3.1 , 3.2 , 3.3 , 3.4 SBT
+Xem trước bài 4: Đònh luật phản xạ ánh sáng
PHẦN GHI BẢNG
I.Bóng tối – Bóng nửa tối :
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản , không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới
Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản , nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới
II. Nhật thực và Nguyệt thực :
a. Nhật thực: xảy ra khi :
+ Mặt trời , Mặt trăng , Trái đất trên cùng một đường thẳng (mặt trăng nằm giữa .)
• Nhật thực toàn phần : Đứng trong vùng bóng tối của mặt trăng trên trái đất ,không nhìn thấy mặt trời.
• Nhật thực một phần : đừng trong vùng nửa tối của mặt trăng trên trái đất ,nhìn thấy một phần Mặt trời .
b. Nguyệt thực : xảy ra khi :
+ Mặt trời , Trái đất , Mặt trăng nằm trên một đường thẳng (trái đất nằm giữa)
Mặt trăng bò trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................

6


Tiết 4 Ngày soạn : 24/09/2005
Tuần 4 Ngày giảng :26/09/2005
Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng .
- Biết xác đònh tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ.
- Phát biểu được đònh luật phản xạ ánh sáng
- Biết ứng dụng đònh luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng truyền ánh sáng theo mong muốn .
2. Kỹ năng :
- Biết làm thí nghiệm ,biết đo góc , quan sát hướng truyền của ánh sáng  quy luật phản xạ ánh sáng.
II/ CHUẨN BỊ:
- Đối với mỗi nhóm học sinh:
-1 gương phẳng có giá đỡ.
-1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo tia sáng .
-1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng .
-1 thước đo độ.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.n đònh lớp : ktss
4 2. Kiểm tra bài cũ: (8phút)
HS 1 : Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ?
HS 2 : Giải bài tập số 3
3. Bài mới :Tổ chức tình huống hoạt động( 1phút)
GV làm thí nghiệm phần mở bài trong SGK, nêu vấn đề phải giải quyết .
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
I. Gương phẳng :
-Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước gương
-C1 : Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là gương phẳng
như : Tấm kim loại nhẵn , mặt nước yên tònh.
II. Đònh luật phản xạ ánh sáng :

Thí nghiệm :
- GV bố trí thí nghiệm và học sinh làm theo.
-SI : tia tới - IR : tia phản xạ
-Hiện tượng ánh sáng bò hắt lại khi gặp bề mặt gương
phẳng .
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào
*Hs ghi vào vở :
• Hoạt động 1 : Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của
gương phẳng (5ph)
-Hs quan sát gương soi nhận thấy hiện tượng gì trong
gương.
-Hs trả lời C1
*nh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào ?
• Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm về sự phản
xạ ánh sáng .Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia
sáng khi gặp gương phẳng .(20 ph )
-Làm thí nghiệm hình 4.2
-Chỉ ra tia tới và tia phản xạ.
-Hiên tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng gì ?
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào
+Học sinh làm thí nghiệm để trả lời C2
7
Kết luận : Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với
tia tới và đường pháp tuyến .
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương
của tia tới .
a. Dự đoán về mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới.
b. Thí nghiệm kiểm tra đo góc tới , góc phản xạ.
-Hs ghi kết quả đo được vào bảng
*Kết luận : Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới

+Hs nhắc lại kết luận
3.Đònh luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và
đường pháp tuyến của gương ở điểm tới .
- Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình
vẽ
S N R



-Một Hs lên bảng vẽ, còn các học sinh khác vẽ vào vở.
+Hs trả lời C4 câu a.
-1 Hs khá lên bảng làm câu b.
+Hs nhắc lại kêt luận .
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của
tia tới
+Hs đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ .
+Hs quan sát thí nghiệm dự đoán độ lớn của góc phản xạ
và góc tới
+Thí nghiệm kiểm tra đo góc tới , góc phản xạ. Rút ra
kết luận .

+GV thông báo : Các kết luận trên cũng đúng cho các
môi trường trong suốt khác.
+Hai kết luận trên là nội dung của đònh luật phản xạ ánh
sáng : Hs phát biểu đònh luật .
+Quy ước cách vẽ gương va các tia sáng trên mặt giấy
-Mặt phản xạ ,mặt không phản xạ của gương .
-Điểm tới I.

-Tia tới SI
-Đường pháp tuyến IN
+ Hs vẽ tia phản xạ ở câu C3
• Hoạt động 3 : Vận dụng ( 8 phút )
+Hướng dẫn Hs trả lời C4 câu a.
+GV hướng dẫn làm câu b.
4. Củng cố hướng dẫn về nhà.(3 ph)
+ Củng cố : Phát biểu đònh luật phản xạ ánh sáng
+ Hướng dẫn về nhà
-Học kỹ đònh luật
-Làm các bài tập 1,2,3 SBT
+ Xem trước bài 5 :nh của một vật tạo bởi gương phẳng
PHẦN GHI BẢNG
I.Gương phẳng :
-Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước gương
-C1 : Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là gương phẳng như : Tấm kim loại nhẵn , mặt nước yên tònh.
II.Đònh luật phản xạ ánh sáng :
+Hiện tượng phản xạ ánh sáng : Là hiện tượng ánh sáng bò hắt lại khi gặp bề mặt gương phẳng .
+Phát biểu đònh luật :
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới .
- Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới
8
I
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
Tiết 5 Ngày soạn : 01/10/2005
Tuần 5 Ngày giảng :03/10/2005
Bài 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng .
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng .
2. Kỹ năng :
- Làm thí nghiệm : Tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác đònh được vò trí của ảnh .
II/ CHUẨN BỊ:
- Đối với mỗi nhóm học sinh:
+ 1 gương phẳng có giá đỡ.
+ 1 tấm kính trong có giá đỡ
+ 2 cây nến , hộp quẹt.
+ 1 tờ giấy, 2 vật bất kỳ giống nhau.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.n đònh lớp : ktss
5 2. Kiểm tra bài cũ: (8phút)
HS 1 : Phát biểu đònh luật phản xạ ánh sáng. Xác đònh tia tới SI
HS 2 : Giải bài tập số 4.2 và vẽ trường hợp a
3. Bài mới :Tổ chức tình huống học tập ( 2phút)
6 GV giới thiệu phần mở bài trong SGK, nêu vấn đề phải giải quyết .
7
8 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 9 TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
I.Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
-Quan sát : Thấy ảnh giống vật
-Hs : dự đoán :
10 Kích thước ảnh so với vật
11 So sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng
cách từ vật đến gương.
-Hs nêu phương án kiểm tra.
-Hs làm thí nghiệm :
* Tính chất 1 : nh có hứng được trên màn chắn không ?
-Nhìn vào kính : có ảnh

-Nhìn vào màn chắn : không có ảnh
-C1 : Không hứng được ảnh .
*Kết luận 1 : ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo
* Tính chất 2 :Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
không ?
12
13 Hoạt động 1 : Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo
bởi gương phẳng (20 ph )
-Hs bố trí thí nghiệm như hình 5.2 và quan sát.
14
15
-Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán
-Hs thực hiện C1
-nh không hứng được trên màn chắn  ảnh gì ?
( ảnh ảo )
- Yêu cầu học sinh trả lới C1
-Hs quan sát gương soi nhận thấy hiện tượng gì trong
gương.
-Hs trả lời C1
16
-Hs thực hiện thí nghiệm kiểm tra như hình 5.3 SGK
-Yêu cầu Hs thực hiện C3 & trả lời
9
-Kích thước của hai vật bằng nhau  kích thước ảnh
bằng kích thước vật
*Kết luận 2 : Độ lớn của một vật tạo bởi gương phẳng
bằng độ lớn của vật
Tính chất 3 : so sánh khoảng cách từ một điểm của vật
đến gương và khoảng từ ảnh của điểm đó đến gương.

-Hs nêu cách đo ( đặt thước từ vật &ảnh vuông góc với
gương )
-Hs ghi kết luận :
* Kết luận 3 : Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương
phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
-nh đối xứng với vật qua gương
- Hai tia phản xạ IR & KM ứng với hai tia tới SI & SK
theo đònh luật phản xạ ánh sáng.
-Kéo dài hai tia phản xạ gặp nhau tại S’ . Mắt đặt trong
khoảng IR & KM sẽ nhín thấy S’
- Không hứng được trên màn vì chỉ có đường kéo dài của
các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ không có ánh sáng
thật đến S’.
*Kết luận : Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt
vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’.
C5 : Kẻ AA’ và BB’ vông góc với mặt gương rồi lấy AH
= HA’ và BK = KB’
C6 : Hình tháp lộn ngược dựa vào phép vẽ ảnh
* Chân tháp ở sát đất ,đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của
đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở bên kia gương phẳng tức là
ở dưới mặt nước.
17
-Yêu cầu học sinh rút ra kết luận .
-Yêu cầu Hs đánh dấu vò trí gương , vò trí vật ,vò trí
ảnh sau đó đo khoảng cách từ vật đến gương và từ
ảnh tới gương .
-Yêu cầu Hs nhận xét .
*nh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào ?
18 Hoạt động 2 : Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
gương phẳng (5ph)

-Hs thực hiện C4
a. Hãy vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng bằng
cách vận dụng tính chất của ảnh
b. Từ đó vẽ tia phản xạ ứng với hai tia SI & SK
c Đanh dấu vò trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S’
d. Giải thích vì sao ta nhìn thấy S’ mà không hứng
được ảnh đó trên màn.
-Yêu cầu Hs nêu kết luận :
Hoạt động 3: vận dụng ( 8’)
- Hs thực hiện C5
19 :4. Củng cố -hướng dẫn về nhà.( 2ph )
-Hướng dẫn về nhà : -Học phần ghi nhớ
-Làm bài tập từ 5.1  5.4
20 -Chuẩn bò mẫu báo cáo thực hành
21
22 PHẦN GHI BẢNG
I.Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
+ nh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo
+ Độ lớn của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật
Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
-nh đối xứng với vật qua gương
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
10
Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’.
( Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’)
nh của một vật là tập hợp ảnh củ a tất cả các điểm trên vật
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 6 Ngày soạn : 8/10/2005
Tuần 6 Ngày giảng 10/10/2005
Bài 6 : THỰC HÀNH VẼ VÀ QUAN SÁT ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
+ Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng
+ Xác đònh vùng nhìn thấy của gương phẳng .
+ Tập quan sát vùng nhìn thấy của gương ở mọi vò trí .
2. Kỹ năng :
+ Biết làm thí nghiệm ,biết quan sát  rút ra kết luận .
II/ CHUẨN BỊ:
- Đối với mỗi nhóm học sinh:
-1 gương phẳng có giá đỡ.
-1 bút chì , 1 thước đo độ , 1 thước thẳng .
- Mẫu báo cáo cá nhân.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.n đònh lớp : ktss
23 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
3. Bài mới :Tổ chức tình huống học tập ( 2phút
24 HS 1 : Nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng
HS 2 : Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng.
-GV kiểm tra mẫu báo cáo của Học sinh
25
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
-HS làm việc cá nhân.
 Chuẩn bò dụng cụ
 Bố trí thí nghiệm
 Vẽ lại vò trí của gương và bút chì
- Hs vẽ lại vào vở ảnh của bút chì
-Hs làm thí nghiệm theo sự hiểu biết .
-Hs làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV
26 :
Hoạt động 1 : Tổ chức thực hành: Chia nhóm ( 5’)

-Yêu cầu HS đọc câu C1 SGK .
-nh song song cùng chiều với vật
-nh ngược chiều với vật
27 Hoạt động 2 : Xác đònh vùng nhìn thấy của gương
phẳng (30ph )
11
-Hs đánh dấu vùng quan sát được .
-Hs làm thí nghiệm :
+Để gương ra xa.
+Đánh dấu vùng quan sát được
+So sánh với vùng quan sát trước
Nhận xét : Vùng nhìn thấy trong gương sẽ hẹp đi
-Gv yêu cầu học sinh đọc câu C2
-Gv hướng dẫn :
Vò trí người ngồi và vò trí gương cố đònh
Mắt nhìn sang phải Hs khác đánh dấu – nhìn sang
trái đánh dấu.
28
-Hs tiến hành thí nghiệm C3.
-Gv yêu cầu Hs có thể giải thích bằng hình vẽ
-Yêu cầu học sinh đọc C4- Gv hướng dẫn:
*Xác đònh ảnh của M &N bằng tính chất đối xứng.
*Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.
29 Hoạt động 3 : (5ph)
-Thu báo cáo thí nghiệm , thu dọn dụng cụ ,
kiểm tra dụng cụ.
- Nhận xét ý thức ,thái độ ,tinh thần làm việc
giữa các nhóm
30
4. Dạ¨n dò : Xem trước bài gương cầu lồi

+ Gương cầu lồi như thế nào ? cho ảnh ra sao ?
Tiết 7 Ngày soạn : 15/10/2005
Tuần 7 Ngày giảng :17/10/2005

Bài dạy : GƯƠNG CẦU LỒI
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
*Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi
*Nhận biết vùng nhìn thấy của gương cầu lồi .
*Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi .
2. Kỹ năng :
Biết làm thí nghiệm ,biết quan sát  rút ra kết luận .
II/ CHUẨN BỊ:
-Đối với mỗi nhóm học sinh:
-1 gương cầu lồi và 1 gương phẳng có cùng kích thước.
-1 Cây nến .
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.n đònh lớp : ktss
31 2. Kiểm tra bài cũ: (8phút)
32 HS 1 : Nêu tính chất gương phẳng.
-Vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh ảo ?
HS 2 : Chữa bài tập 5.4 (sbt)
3. Bài mới :Tổ chức tình huống học tập ( 2phút)
-Hs quan sát ảnh của mình trong một số vật dụng nhẵn bóng như : bình cầu , muỗng múc canh . v. v,.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
I.nh tạo bởi gương cầu lồi :
-Hs quan sát ảnh và nhận xét
33
34 Hoạt động 1 : nh của một vật tạo bởi gương cầu
lồi : ( 15 ph )

12
-Hs làm thí nghiệm và có thể dự đoán :
+nh nhỏ hơn vật
+Có thể là ảnh ảo.
-HS làm thí nghiệm : so sánh ảnh của hai vật giống
nhau trước gương phẳng và gương cầu lồi . Học sinh
nhận xét được .
 nh nhỏ hơn vật .
 nh ảo không hứng được trên màn .
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi :
-Hs so sánh rồi rút ra nhận xét.
- Hs nhận xét ,ghi vở : Nhìn vào gương cầu lồi ta
quan sát được một vùng rộng hơnso với khi nhìn vào
gương phẳng có cùng kích thước .
+ C3: Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của gương phẳng , giúp tài xế quan
sát ảnh ảo của vật phía sau mình nhiều hơn
+ C 4 : Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn
nên nhìn vào gương tài xế thấy được ảnh ảo của
những vật học sinh trả lời c3, c4 ở đoạn đường gấp
khúc để tham gia vào đó an toàn
a. Quan sát :
-Yêu cầu Hs đọc sách gk làm thí nghiệm 7.1 .
b. Thí nghiệm kiểm tra:
-Câu C1 : thí nghiệm 7.2
-Gv : Cho hs so sánh ảnh của hai vật qua gương
-nh thật hay ảnh ảo?
-Gv :cho Hs thay gương cầu lồi bằng kính lồi
+ Đặt cây nến cháy
+ Đưa màn chắn ra phía sau gương ở các vò trí .

35 Hoạt động 2 : Xác đònh vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi (10ph)
-GV cho học sinh so sánh vùng nhìn thấy của gương
phẳng và gương cầu lồi
-Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận .
36
-Yêu cầu HS đọc câu C1 & làm thí nghiệm 7.1 SGK .
Hoạt động 3: vận dụng (8’)
37 Hướng dẫn học sinh trả lời c3, c4
4. Củng cố – dặn dò :
- Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi ?
-So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng ?
- Làm bài tập 7.1 –7.3
PHẦN GHI BẢNG
I.nh tạo bởi gương cầu lồi :
-nh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
- Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn
so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước .
Tiết 8 Bài 8: GƯƠNG CẦU LÕM Soạn : 22/10/2005
Tuần 8 Giảng: 24/10/2005
13
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
* Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm .
* Nêu được những tính chất của gương cầu lõm tạo bởi ảnh ảo.
2. Kỹ năng :
Biết các bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm .
II/ CHUẨN BỊ:
-Đối với mỗi nhóm học sinh:

-1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng .
-1 gương phảng có chiều rộng bằng đường kính gương cầu lõm .
-Một màn chắn sáng có giá đỡ di chuyển được .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
38 1. n đònh : ktss
2.Kiểm tra : ( 5 ph )
HS 1 : Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi ?
So sánh vùng quan sát được trong gương cầu lồi và trong gương cầu phẳng ?
Ứng dụng gương cầu lồi trong thực tế ?
HS 2 : Gọi lên bảng chữa phần bài tập trang 8 trong SBT
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát một gương cầu lồi và một gương cầu lõm sau đó nêu
nhận sét sự giống nhau và khác nhau của 2 gương .
3. Bài mới :Giáo viên nêu vấn đề để nghiên cứu : ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có giống với
ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi không ? Giáo Viên giời thiệu bài mới .
4.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
I.ẢNH CỦA GƯƠNG CẦU LÕM
1 .Thí nghiệm (H8.1 SGK/22)
 Quan sát ảnh của vật tạo bởi gương
cầu lõm
 Học sinh quan sát ảnh của một vật đặt
gần sát mặt gương phản xạ của một
gương cầu lõm và dự đoán tính chất
của ảnh này , sau đó làm thí nghiệm
kiểm tra theo nhóm và trả lời C1 . C2 .
 Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong phần kết luận ở SGK và
ghi vào vở .
Kết luận:Đặt một vật gần sát mặt gương
cầu lõm nhìn vào gương thấy một ảnh ảo

không hứng được trên màn chắn ảnh tạo
bởi gương cầu lõm lớn hơn vật .
-Học sinh làm việc theo nhóm , thảo luận
nhóm và rút ra kết luận .
-Học sinh trả lời câu hỏi 4 .
-Học sinh thực hiện câu 5 làm thí nghiệm
theo H8.4 SGK tr.23 và rút ra nhận xét
39 Hoạt động 1 : Quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu
lõm(17ph)
- GV hứng dẫn học sinh làm thí nghiệm như hình 18 tr.22 để kiểm
tra dự đoán về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm và trả lời câu C1
(chú ý vật phải đặt gần sát mặt phản xạ của gương cầu lõm ).
- GV hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm để quan sát và so sánh
ảnh hưởng cuối cùng viên phấn tạo bởi gương cầu lõm và gương cầu
phẳng để trả lời câu 2.
- GV có thể nêu thêm nếu vật ở đạt xa gương sẽ tạo ra ảnh thật
có thể hứng được trên màn chắn (lên lớp trên sẽ học).
Rút ra kết luận về tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm
(3ph )
-Gv yêu cầu một số học sinh phát biểu phần kết luận sửa chữa và bổ
sung cho đúng trong SGK tr.22
40 Hoạt động 2 :Nghiên cứa sự phản xạ của một số chùm tia
tới trên gương cầu lõm (17ph)
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như H.8.2tr.23 Quan sát
chùm tia phản xạ có đặc điểm gì ?
- GV hướng dẫn học sinh trả lời câu 4 , sau khi viết phần kết
luận vào vở .
- GV hướng dẫn học sinh bố trí tí nghiệm như H8.4 tr.23.
(Thí nghiệm này khó làm nếu học sinh không làm được thì GV
14

thực hiện).
Hoạt động 3:vận dụng
- GV treo tranh vẽ hình 8.5 cho học sinh quan sát đồng thời
cho học sinh quan sát cấu tạo của pha đèn pin , bật đèn sáng xoay
nhẹ pha đèn để thay đổi vò trí của bóng đèn cho đến khi thu được
một chùm tia phản xa song song .
- Cho học sinh trả lời câu 6 và câu 7 trong khi kết hợp làm
thí nghiệm .

4. Củng cố –dặn dò:
- GV cho học sinh đọc lại phần ghi nhớ .
- GV cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết .
-BTVN : 8.1 – 8.3 SBT
PHẦN GHI BẢNG
I.ẢNH CỦA GƯƠNG CẦU LÕM
-Đặt một vật gần sát mặt gương cầu lõm nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
-nh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật
II. SỰ PHẢN XẠ CỦA MỘT SỐ CHÙM TIA TỚI TRÊN GƯƠNG CẦU LÕM
-Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại
một điểm trước gương
--Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành một chùm tia phản xạ
song song
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tiết 9
Tuần 9
Bài 9 : TỔNG KẾT CHƯƠNG 1
I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :
* n lại các kiến thức đã học trong chương .
2. Kỹ năng :
Luyện tập thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng .
II/ CHUẨN BỊ:
1. Đối với học sinh : Chuẩn bò phần tổng kết chương và các câu hỏi ôn tập ở nhà
2. Đối với giáo viên : Chuẩn bò trò chơi ô chữ & phần tổng kết chương .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. n đònh : ktss
2. Bài tổng kết :
15
Soạn :29/10/2005
Dạy : 31/10/2005
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
• Học sinh trả lời
• 2 Hs lên bảng vẽ phần a,b
• 2 Hs lên bảng vẽ phần c .
• Hs trả lời
• Hs trả lời câu hỏi và điền từ hàng ngang
• 1 học sinh đọc to từ hàng dọc
• Hs trả lời theo sự chuẩn bò của mình
• Hoạt động 1 : n lại các kiến thức cơ bản ( 5 ph )
+GV : yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong
sách GK
41 Hoạt động 2 : Luyện tập kỹ năng vẽ các tia sáng
và xác đònh thò trường của gương.(10ph)
+Cho học sinh lên bảng vẽ H 9.1 và trả lời câu C1
+Yêu cầu học sinh xác đònh thò trường của gương
+Cho Hs vẽ và trả lời câu C2 & C3
42 Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ ( 3ph )

Cho Hs điền từ vào bảng treo .
Cho hs đọc từ hàng dọc
Hoạt động 4 :Cho học sinh trả lời các câu hỏi & bài tập
trong sách bài tập .(đã được giáo viên cho về nhà chuẩn
bò trước ) ( 25 ph )
+GV uốn nắn sai sót của Hs
III. DẶN DÒ : ( 2’) n tập kỹ chương I chuẩn bò cho bài kiểm tra tuần sau ( tuần 10 )
PHẦN GHI BẢNG
I. Tự kiểm tra :
( kiến thức cơ bản )
II. Vâïn dụng :
(Vẽ ảnh , vẽ chùm tia tới , chùm tia phản xạ và xác đònh thò trường )
III. Trò chơi ô chữ :
Các từ hàng ngang
- Vật sáng - Nguồn sáng
- nh ảo - Ngôi sao
- Pháp tuyến - Bóng đen
- Gương phẳng
Từ hàng dọc : nh sáng .
IV : Câu hỏi và bài tập ôn chương I
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
16
Tuần11 CHƯƠNG 2 : ÂM HỌC
Tiết 11 Bài dạy : NGUỒN ÂM
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nêu được các đặc điểm chung của nguồn âm .

2. Kỹ năng : Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp .
II/ CHUẨN BỊ:
1. Đối với mỗi nhóm học sinh :
+ 1 sợi dây cao su mảnh
+ 1 trống &dùi - 1 âm thoa và búa cao su .
2. Đối với giáo viên : Chuẩn bò một số dụng cụ phát ra âm thanh .
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Hoạt động 1 : Giới thiệu chương & bài mới ( 5 ph )
+GV : yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi đầu chương và phần
mở bài
+ Gv : đặt vấn đề và vào bài .
43 Hoạt động 2 : Nhận biết nguồn âm (5ph)
+Yêu cầu học sinh im lặng và lắng tai nghe Cho Hs trả lời
+GV : cho học sinh trả lời câu C2
44 Hoạt động 3 :Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm (23 ph )
+GV : Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
+ Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả từng thí nghiệm và
trả lời các câu hỏi C3 , C4 , C5 tương ứng .
+ Cho học sinh đọc kết luận và ghi vở
Hoạt động 4 :Vận dụng ( 10ph)
• +GV : hướng dẫn học sinh thực hiện câu C6, C7, C8 , C9 và
làm kèn lá chuối .
+Làm thí nghiệm C9 cho hs quan sát và lắng nghe âm phát ra
+Cho Hs đọc phần ghi nhớ
+ Cho học sinh đọc phần cóthể em chưa biết & giải thích
những điều Hs chưa hiểu rõ .
• Học sinh đọc to
• Hs ghi tên bài
• Hs cho biết những âm đã nghe và cho biết

chúng phát ra từ đâu.
• Hs trả lời C2
• Hs làm thí nghiệm 10.1 ; 10.2 ; 10.3 theo
nhóm .
• Đại diện nhóm học sinh trả lời
• Vài học sinh đọc lại kết luận .
• Mỗi nhóm tự làm kèn lá chuối và thổi thử .
• Hs lắng nghe âm phát ra và trả lời các câu
a,b,c,d phần C9
• Hs đọc
IV. PH ẦN GHI BẢNG
I. Nhận Biết Nguồn m :
17
Những vật phát ra âm gọi chung là nguồn âm
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? :
• Sự rung động ( chuyển động ) qua lại vò trí cân bằng gọi là dao động .
• Kết luận : Khi phát ra âm các vật đều dao động .
III. Vận dụng :
Ghi Nhớ : Các vật phát ra âm đều dao động .
V. DẶN DÒ :
• Học kỹ bài trong vở ghi và SGK
• Làm bài tâp trang 10 SBT & xem trước bài 11 : Độ cao của âm .
Tuần12 Bài dạy : ĐỘ CAO CỦA ÂM
Tiết 12
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm .
2. Kỹ năng : Sử dung được thuật ngữ âm cao( âm bổng ) , âm thấp (âm trầm ) và tần số khi so sánh
hai âm .
II/ CHUẨN BỊ:
3. Đối với mỗi nhóm học sinh :

+ Chuẩn bò dụng cụ thí nghiệm như SGK
4. Đối với giáo viên :
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Hoạt động 1 : Kiểm tra & giới thiệu bài mới ( 5 ph )
*Kiểm tra :
1. Thế nào là nguồn âm, cho ví dụ ?
2. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
* Bài mới : Cho học sinh đọc phần mở bài &giới thiệu
âm trầm ,âm bổng
45 Hoạt động 2 : Dao động nhanh chậm , tần số (10ph)
+Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 1 và thực hiện câu C1
+GV : cho học sinh trả lời câu C2
+Cho hs thảo luận nhóm và trả lời câu C2
• Hoạt động 3 :Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ
cao của âm(20ph)
+ GV : Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 2
+ GV : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiêm 3
+Qua hai thí nghiệm yêu cầu học sinh hoàn thành câu kết
luận .
• Hoạt động 4 : Vận dụng ( 8 ph )
+Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm H 11.4 theo C7 .
+ Cho Hs trả lời câu C5 .
+Cho Hs đọc phần có thể em chưa biết
• Học sinh trả lời
• Hs ghi tên bài
• Hs làm việc theo nhóm và thực hiện lệnh C1 ,
ghi kết quả vào bảng .
• Hs đọc thông báo về tần số và đơn vò tần số .
• Hs so sánh dao động 2 con lắc.&đọc phần nhận

xét .
• Hs làm thí nghiệm theo nhóm &trả lời câu C3
• Hs làm thí nghiệm theo nhóm &trả lời câu C4
• Hs thảo luận , phát biểu và ghi kết luận vào vở .
• Hs làm thí nghiệm và trả lời câu C5 &C7.
• Hs trả lời câu C6.
IV. PHẦN GHI BẢNG :
I. Dao động nhanh chậm –tần số
1. Thí nghiệm 1 :
• Nhận xét : Số dao động trong 1 giây được gọi là tần số . Đơn vò tần số là Hezt , kí hiệu là Hz .
2. Kết luận : Dao đông càng nhanh (chậm ), tần số dao động càng lớn (nhỏ)
II. m trầm ( âm thấp ) âm bổng ( âm cao )
1. Thí nghiệm 2 : H 11.2
18
Soan :
Giảng :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×