Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ HOÀNG YẾN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ THỊ HOÀNG YẾN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Hạnh



THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng, những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc
công bố trong bất cứ công trình nào trƣớc đây.
Thái Nguyên, ngày ….. tháng …… năm 2015
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Hoàng Yến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, toàn thể


ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên


đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình theo học tại
trƣờng và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian học tập và nghiên cứu
nhằm hoàn thành chƣơng trình Cao học.
Với tình cảm trân trọng nhất, tác tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành,
sâu sắc tới TS. Phạm Văn Hạnh đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ trong quá
trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ….. tháng……..năm 2015
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Hoàng Yến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH VẼ...................................................................................... xi
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO NGHỀ ....................................................................................................... 5

1.1. Những vấn đề chung về dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ............................. 5
1.1.1. Khái niệm dịch vụ ................................................................................... 5
1.1.2. Các đặc tính của dịch vụ ......................................................................... 5
1.1.3. Chất lƣợng dịch vụ .................................................................................. 7
1.2. Chất lƣợng dịch vụ đào tạo nghề ............................................................... 8
1.2.1. Khái niệm nghề ....................................................................................... 8
1.2.2. Khái niệm đào tạo nghề .......................................................................... 9
1.2.3. Chất lƣợng dịch vụ đào tạo nghề .......................................................... 11
1.3. Các đối tƣợng liên quan đến dịch vụ đào tạo ........................................... 13
1.3.1. Ngƣời học - nhân tố quan trọng nhất trong hoạt động đào tạo ............. 14
1.3.2. Nhà quản lý cơ sở dạy nghề .................................................................. 14
1.3.3. Ngƣời giảng dạy .................................................................................... 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv

1.3.4. Nhà tuyển dụng ..................................................................................... 14
1.4. Đánh giá chất lƣợng dịch vụ .................................................................... 15
1.4.1. Mô hình đánh giá chất lƣợng kỹ thuật/chức năng của Gronroos (1984) .... 15
1.4.2. Mô hình khoảng cách chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự (1985)..... 16
1.4.4. Mô hình đánh giá dựa trên kết quả thực hiện của Cronin và Taylor (1992).... 18
1.5.7. Thang đo SERVQUAL và ứng dụng của thang đo trong đánh giá

chất lƣợng dịch vụ du lịch..................................................................... 19
1.5. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................... 20
1.5.1. Nghiên cứu quốc tế ............................................................................... 20
1.5.2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu trong nƣớc ............................................ 21
1.6. Kinh nghiệm về vấn đề nâng cao chất lƣợng dịch vụ đào tạo của một
số địa phƣơng ........................................................................................ 23
1.6.1. Kinh nghiệm dạy nghề nông thôn tại tỉnh Quảng Trị ........................... 23
1.6.2. Kinh nghiệm dạy nghề nông thôn tại Đà Nẵng..................................... 24
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 27

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 27
2.2. Phƣơng pháp tiếp .................................................................................... 27
2.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu............................................................ 29
2.4. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 30
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 31
2.5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 31
2.5.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 35
2.5.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 35
2.6. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ...................................................................... 39
2.6.1. Một số chỉ tiêu đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo nghề tại các
cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh ..................................................................... 39
2.6.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng dịch vụ đào tạo nghề ........................ 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

v
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI CƠ SỞ DẠY
NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................ 42


3.1. Các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hƣởng đến hoạt động đào
tạo nghề tại Thái Nguyên ........................................................................ 42
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 42
3.1.2. Tiềm năng và tài nguyên thiên nhiên .................................................... 42
3.1.3. Tình hình kinh tế ................................................................................... 43
3.1.3. Dân số và lao động ................................................................................ 44
3.2. Tình hình đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................... 46
3.2.1. Nhu cầu đào tạo nghề .......................................................................... 46
3.2.2. Mạng lƣới cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh ......................................... 47
3.2.3. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ............................... 51
3.3. Phân tích kết quả số liệu mô hình đánh giá chất lƣợng hoạt động đào
tạo nghề thuộc thành phố Thái Nguyên .................................................. 52
3.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA và hệ số Cronbach’s Alpha ............. 52
3.3.2. Phân tích tƣơng quan............................................................................. 61
3.3.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình và phân tích hồi quy .................... 62
3.4. Chất lƣợng đào tạo tại các cơ sở tạo nghề trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên dƣới quan điểm của các đối tƣợng liên quan ............................ 69
3.4.1. Đánh giá của nhà tuyển dụng về chất lƣợng đào tạo ............................ 69
3.4.2. Đánh giá của giảng viên về năng lực sinh viên tốt nghiệp ................... 70
3.4.3. Đánh giá của nhà quản lý cơ sở đào tạo về chất lƣợng học viên tốt nghiệp ...... 71
3.4.4. Đánh giá của học viên về chất lƣợng đào tạo nghề .............................. 72
3.4.5. Nhận xét chung ..................................................................................... 73
3.5. Phân tích công tác quản lý chất lƣợng đào tạo nghề tại các cơ sở dạy
nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 74
3.5.1. Phân tích công tác nghiên cứu nhu cầu ngƣời học, nhà tuyển dụng ..... 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


vi

3.5.2. Phân tích công tác xây dựng chƣơng trình đào tạo ............................... 77
3.5.3. Phân tích thực trạng hoạt động giảng dạy tại các cơ sở đào tạo ........... 79
3.5.4. Phân tích công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá và đảm bảo chất
lƣợng đào tạo......................................................................................... 80
3.5.5. Phân tích công tác cải tiến và đổi mới sau hoạt động thanh kiểm tra ......... 82
3.6. Những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại hạn chế của hoạt động đào
tạo tại các cơ sở dạy nghề tại Thái Nguyên và nguyên nhân của
những tồn tại và hạn chế ....................................................................... 83
3.6.1. Kết quả đào tạo nghề giai đoạn 5 năm 2010 - 2014 ............................. 83
3.6.2. Những tồn tại, hạn chế của hoạt động đào tạo nghề ............................. 84
3.6.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế của hoạt động đào tạo nghề ............ 85
Chƣơng 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO TẠI CƠ SỞ DẠY NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............ 88

4.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển nhân lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2012 - 2020 ........................................................................................... 88
4.1.1. Quan điểm phát triển ............................................................................. 88
4.1.2. Mục tiêu phát triển nhân lực đến năm 2020.......................................... 88
4.2. Phƣơng hƣớng phát triển hoạt động đào tạo nghề trong thời gian tới ......... 89
4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tại các cơ sở
dạy nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................... 91
4.3.1. Đẩy mạnh và hoàn thiện hoạt động nghiên cứu nhu cầu ngƣời học
và doanh nghiệp .................................................................................... 91
4.3.2. Xây dựng mối liên kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong việc
đổi mới và hoàn thiện chƣơng trình đào tạo nghề ................................ 92
4.3.3. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá và đảm bảo chất
lƣợng đào tạo......................................................................................... 93
4.3.4. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị đối với cơ sở dạy nghề.... 95


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii

4.4. Kiến nghị đối với UBND Tỉnh Thái Nguyên ............................................. 96
KẾT LUẬN...................................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 99
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 102

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

Chữ đầy đủ

Chữ viết tắt
CBQL

Cán bộ quản lý

CLĐT

Chất lƣợng đào tạo


CLĐTN

Chất lƣợng đào tạo nghề

CSDN

Cơ sở dạy nghề

CSĐT

Cơ sở đào tạo

ĐTN

Đào tạo nghề

GV

Giáo viên

HV

Học viên

TTDN

Trung tâm dạy nghề

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo ..... 44
Bảng 3.2. Danh sách cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tính
đến 31/12/2014 ........................................................................... 48
Bảng 3.3. Đội ngũ giáo viên dạy nghề tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2010 - 2014 ................................................................................. 51
Bảng 3.4. Kết quả phân tích KMO của thang đo sự đảm bảo......................... 52
Bảng 3.5. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đối với nhân tố sự đảm bảo ...... 53
Bảng 3.6. Kết quả phân tích KMO của thang đo sự tin cậy ........................... 54
Bảng 3.7. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đối với nhân tố sự tin cậy....... 54
Bảng 3.8. Kết quả phân tích KMO của thang đo khả năng đáp ứng .............. 55
Bảng 3.9. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đối với nhân tố khả
năng đáp ứng ............................................................................... 56
Bảng 3.10. Kết quả phân tích KMO của thang đo khả năng đáp ứng ............ 56
Bảng 3.11. Ma trận nhân tố xoay thang đo tính hữu hình .............................. 56
Bảng 3.12. Kết quả phân tích KMO của thang đo khả năng đáp ứng ............ 57
Bảng 3.13. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đối với nhân tố tính
hữu hình ...................................................................................... 58
Bảng 3.14. Kết quả phân tích KMO của thang đo khả năng đáp ứng ............ 58
Bảng 3.15: Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đối với nhân tố camthong......... 59
Bảng 3.16. Kết quả phân tích KMO của thang đo sự hài lòng ....................... 60
Bảng 3.17. Kết quả phân tích KMO của thang đo sự hài lòng ....................... 60
Bảng 3.18. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đối với thang đo sự
hài lòng........................................................................................ 61
Bảng 3.19: Kết quả phân tích tƣơng quan Pearson ......................................... 62

Bảng 3.20: Kết quả phân tích hồi quy của mô hình ........................................ 62
Bảng 3.22: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ........................................ 64
Bảng 3.23. Kết quả đánh giá thang đo sự cảm thông của đối tƣợng học viên ...... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

x

Bảng 3.24. Kết quả đánh giá thang đo khả năng đáp ứng của đối tƣợng
học viên ....................................................................................... 66
Bảng 3.25. Kết quả đánh giá thang đo sự tin cậy của đối tƣợng học viên...... 67
Bảng 3.26. Kết quả đánh giá thang đo sự đảm bảo của đối tƣợng học viên......... 67
Bảng 3.27. Kết quả đánh giá thang đo tính hữu hình của đối tƣợng học viên ...... 69
Bảng 3.28. Đánh giá chất lƣợng lao động dƣới quan điểm Doanh nghiệp..... 70
Bảng 3.29. Đánh giá chất lƣợng lao động dƣới quan điểm Giảng viên.......... 71
Bảng 3.30. Đánh giá chất lƣợng lao động dƣới quan điểm Nhà quản lý ........ 72
Bảng 3.31. Đánh giá chất lƣợng đào tạo dƣới quan điểm ngƣời học ............. 73
Bảng 3.32. Hoạt động điều tra nhu cầu của ngƣời học và Doanh nghiệp
của Cơ sở đào tạo trên quan điểm nhà quản lý ........................... 75
Bảng 3.33. Quan điểm của doanh nghiệp về hoạt động khảo sát yêu cầu
chất lƣợng lao động .................................................................... 76
Bảng 3.34. Quan điểm của doanh nghiệp về hoạt động phối hợp với cơ
sở dạy nghề nhằm xây dựng chƣơng trình đào tạo ..................... 77
Bảng 3.35. Quan điểm của nhà quản lý và giảng viên về hoạt động thanh
tra, kiểm tra, đánh giá và đảm bảo chất lƣợng đào tạo ............... 80
Bảng 3.36. Quan điểm của nhà quản lý và giảng viên về hoạt động cải
tiến và đổi mới phƣơng pháp, nội dung đào tạo ......................... 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

xi

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mô hình chất lƣợng kỹ thuật/chức năng ......................................... 16
Hình 1.2. Mô hình phân tích khoảng cách chất lƣợng dịch vụ ....................... 17
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................ 29
Hình 2.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 31

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức
thƣơng mại thế giới WTO, nền kinh tế nói chung và sản xuất nông nghiệp của
Việt Nam nói riêng đang phải đƣơng đầu với một cuộc cạnh tranh quyết liệt,
trong đó có nhiều cơ hội để phát triển nhƣng những thách thức mà Việt Nam
phải đối mặt cũng không ít. Chất lƣợng của nguồn nhân lực vốn đƣợc xem là
khâu then chốt để nâng cao tính bền vững của nền kinh tế, của phát triển xã
hội thì vẫn còn nhiều hạn chế hay nói đúng hơn là vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu
cầu phát triển của nền kinh tế trong thời kỳ hội nhập. Chính vì vậy, Chính phủ
đã phê duyệt Chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực đến năm 2020, đặc biệt là
phát triển nguồn nhân lực nông thôn nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân

lực Việt Nam với đề án 1956 về "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến
năm 2020", mục tiêu đào tạo 55% lao động có tay nghề cao, nhằm đáp ứng
đƣợc thách thức của nền kinh tế thị trƣờng trong hiện tại và tƣơng lai. Thông
qua chiến lƣợc này, Chính phủ kỳ vọng lực lƣợng lao động có trình độ, có tay
nghề đủ khả năng cạnh trạnh trên thị trƣờng lao động trong nƣớc và quốc tế.
Thái Nguyên là một trong ba trung tâm đào tạo lớn nhất cả nƣớc, là nơi
cung cấp nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho khu vực miền núi phía Bắc. 2
năm vừa qua, Thái Nguyên liên tục đứng đầu cả nƣớc trong việc thu hút các
doanh nghiệp FDI đến đầu tƣ tại tỉnh. Nhu cầu về lao động đƣợc đào tạo nghề
đang ngày càng tăng cao đặt ra nhiều vấn đề với cơ sở dạy nghề để đáp ứng
yêu cầu xã hội và sản xuất. Sau 5 năm (2010 - 2014), Thái Nguyên cùng với
các tỉnh thành trong cả nƣớc thực hiện Đề án 1956 - theo quyết định số
1956/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về "Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến năm 2020", 56 cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh đã đào tạo nghề cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

2

trên 139.500 ngƣời, trong đó số lao động nông thôn đƣợc hỗ trợ học nghề
theo Đề án 1956 là 21.985 ngƣời. Tuy nhiên tỷ lệ lao động có việc làm sau
đào tạo, và khả năng bắt nhịp, duy trì công việc không cao. Trong Hội nghị sơ
kết Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2014 và 5 năm (20102014), Lãnh đạo Tỉnh Thái Nguyên chỉ ra những tồn tại, hạn chế của đề án,
nhấn mạnh đến công tác dạy nghề vẫn chƣa đáp ứng yêu cầu công nghiệp,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Một số cơ sở dạy nghề còn chạy theo số
lƣợng, chất lƣợng thấp, chƣa phù hợp với nhu cầu ngƣời học và ngƣời sử
dụng lao động. Chất lƣợng chƣơng trình dạy nghề chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu
xã hội, còn nặng về lý thuyết thiếu tính thực hành khiến ngƣời học bỏ dở giữa
chừng. Bên cạnh đó, giáo cụ dạy nghề còn lạc hậu, thiếu đồng bộ, cho nên

học viên ra trƣờng không bắt nhịp đƣợc với công việc. Nguyên nhân chính
dẫn đến tình trạng này là do nhà quản lý cơ sở đào tạo nghề chƣa có nhận
thức đúng đắn về tầm quan trọng của việc quản lý chất lƣợng dịch vụ đào tạo
theo quan điểm nhà cung ứng dịch vụ. Chính vì lý do này, tác giả lựa chọn đề
tài “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên” làm nội dung nghiên cứu luận văn.
Mặc dù nghiên cứu về chất lƣợng dịch vụ đào tạo là đề tài không mới
nhƣng trƣớc đây chƣa có một nghiên cứu nào tiếp cận theo hƣớng quản trị
chất lƣợng dịch vụ và thực hiện tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Do vậy nghiên cứu này là hoàn toàn không trùng lặp và có tính đóng
góp cao.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: đánh giá chất lƣợng dịch vụ đào tạo nghề tại các cơ
sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Từ đó đề xuất một số kiến nghị và
giải pháp nhằm cải thiện chất lƣợng đào tạo nghề trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về đào tạo nghề, chất lƣợng đào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3

tạo nghề.
+ Phân tích thực trạng chất lƣợng dịch vụ đào tạo nghề tại các cơ sở
dạy nghề Thái Nguyên dựa trên quan điểm của nhà quản lý cơ sở, ngƣời học,
ngƣời giảng dạy và nhà tuyển dụng.
+ Đề xuất một số quan điểm và giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện chất
lƣợng hoạt động đào tạo nghề tại các cơ sở dạy nghề tại tỉnh Thái Nguyên
trong giai đoạn tới.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu chất lƣợng hoạt động đào tạo nghề tại
các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: hoạt động nghiên cứu tập trung trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: số liệu và thông tin trong luận văn đƣợc lấy
trong khoảng thời gian từ năm 2010 - 2014
- Phạm vi về nội dung: luận văn nghiên cứu chất lƣợng hoạt động đào
tạo nghề tại một số cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn đƣợc thực hiện góp phần phát triển lý luận về quản trị chất
lƣợng dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục. Kết quả của nghiên cứu của đề tài có thể
là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghiên cứu khoa học, học
viên cao học. Những giải pháp đề xuất có căn cứ khoa học sẽ là tài liệu tham
khảo cho các nhà quản lý dịch vụ đào tạo tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung chính của luận văn đƣợc kết cấu
thành 4 chƣơng nhƣ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đào tạo nghề và chất lượng
đào tạo nghề tại các cơ sở dạy nghề
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu

Chƣơng 3: Thực trạng chất lượng đào tạo nghề tại các cơ sở dạy
nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại
các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Những vấn đề chung về dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ
1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ chƣa đƣợc xem là đối tƣợng nghiên cứu chính cho đến cuối
những năm 1970 theo nhà nghiên cứu Zeithaml (1993), nhƣng chỉ sau hơn 4
thập kỷ vừa qua, dịch vụ đã thống trị cơ cấu nhiều nền kinh tế và giữ vai trò
ngày càng quan trọng tại các quốc gia này (Abdullah, 2006a). Đã có nhiều
nhà nghiên cứu đƣa ra các khái niệm về dịch vụ, trong đó, Zeithaml (2009)
định nghĩa “Dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách thức thực hiện một
công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm thoả mãn nhu
cầu và mong đợi của họ”
Lovelock & Wright (1999, p5) đƣa ra một khái niệm về dịch vụ rất gần
gũi nhƣ sau: Dịch vụ là những thứ có thể được mua và bán nhưng nhưng
không thể làm rơi được.
Các khái niệm trên đều chỉ ra đặc tính quan trọng nhất để phân biệt
giữa sản phẩm dịch vụ và sản phẩm hàng hoá, đó là đặc tính vô hình của dịch
vụ. Bên cạnh đó dịch vụ còn có một số đặc tính khác nhƣ tính không đồng

nhất, tính không thể tách rời, tính không thể lƣu trữ, tính không chuyển quyền
sở hữu đƣợc. Chính những đặc điểm này làm cho dịch vụ trở nên khó định
lƣợng và không thể nhận dạng bằng mắt thƣờng đƣợc.
1.1.2. Các đặc tính của dịch vụ
Dịch vụ là những công việc, quá trình và những hoạt động nhằm tạo ra
giá trị sử dụng cho khách hàng, nhằm thỏa mãn nhu cầu sử dụng cho khách
hàng, nhằm thỏa mãn nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt. Về bản chất
sản phẩm dịch vụ là một sản phẩm vô hình, cũng tƣơng tự nhƣ sản phẩm hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6

hóa nhƣng là phi vật chất. Khách hàng chỉ nhận đƣợc sản phẩm này thông qua
các hoạt động giao tiếp, nhận thông tin và cảm nhận. Do vậy, dịch vụ liên quan
nhiều hơn đến khách hàng trong quá trình sản xuất và con ngƣời đƣợc xem nhƣ
một bộ phận của sản phẩm. Đồng thời, các sản phẩm dịch vụ khó giữ vững các
tiêu chuẩn về kiểm soát chất lƣợng hơn. Dịch vụ có những đặc tính khác với
các sản phẩm hàng hóa đó là tính vô hình, tính không đồng nhất, tính không
tách rời, tính không cất trữ và tính không chuyển quyền sở hữu đƣợc.
Đầu tiên, dịch vụ có tính vô hình hay còn có thể gọi là tính không hiện
hữu, tính phi vật chất. Dịch vụ không có hình dáng cụ thể, không thể cân
đong, đo đếm một cách cụ thể nhƣ đối với các sản phẩm vật chất hữu hình.
Do không tồn tại dƣới dạng vật thể nên dịch vụ không thể trƣng bày, ngƣợc
lại khách hàng cũng không thể nhìn thấy, cầm, nắm, nếm, sờ, ngửi… trƣớc
khi mua, do vậy khách hàng không biết đƣợc chất lƣợng dịch vụ nếu không
sử dụng. Để tìm kiếm các dịch vụ có chất lƣợng thỏa mãn nhu cầu của mình
ngƣời tiêu dùng chỉ có thể căn cứ vào các dấu hiệu chứng tỏ chất lƣợng dịch
vụ nhƣ thƣơng hiệu, danh tiếng của nhà cung cấp dịch vụ, biểu tƣợng, giá cả

hay mô tả về dịch vụ đó của những ngƣời khác đã từng tiêu dùng hoặc qua
thông tin quảng cáo, giới thiệu dịch vụ.
Thứ hai, chất lượng dịch vụ thường không đồng nhất và rất khó xác
định vì các sản phẩm dịch vụ phụ thuộc vào ngƣời cung cấp chúng, hoàn cảnh
tạo ra dịch vụ. Dịch vụ đƣợc cung cấp khác nhau ở từng thời điểm, tùy thuộc
vào cách thức phục vụ, nhà cung cấp dịch vụ, nhân viên phục vụ, đối tƣợng
và địa điểm phục vụ (Parasuraman, 1985). Vì vậy công việc đánh giá chất
lƣợng hoàn hảo hay yếu kém khó có thể xác định dựa vào một thƣớc đo chuẩn
mà phải xét đến nhiều yếu tố liên quan khác trong trƣờng hợp cụ thể. Cũng vì
đặc điểm này mà dịch vụ mang tính dễ hỏng, nhà cung cấp dịch vụ không thể

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7

kiểm tra chất lƣợng dịch vụ trƣớc khi cung ứng mà chỉ còn cách làm đúng từ
đầu và làm đúng mọi lúc.
Thứ ba, dịch vụ không thể phân chia giữa giai đoạn sản xuất và tiêu
thụ (Palmer, 2011). Một dịch vụ đƣợc tiêu dùng khi nó đang đƣợc tạo ra và
khi ngừng quá trình cung ứng cũng đồng nghĩa với việc tiêu dùng dịch vụ ấy
dừng lại. Sản xuất và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời, không thể tách rời,
thiếu mặt này thì sẽ không có mặt kia. Sự cung cấp và sử dụng dịch vụ diễn ra
đồng thời cùng lúc với nhau.
Thứ tư, dịch vụ không thể lưu trữ. Do vậy, sản phẩm dịch vụ không thể
sản xuất sẵn rồi lƣu vào kho chờ tiêu thụ, cũng không thể mua đi, bán lại hoặc
tái sử dụng.
Cuối cùng, dịch vụ không chuyển quyền sở hữu được. Khi dịch vụ đƣợc
tiến hành, quyền sở hữu không đƣợc chuyển từ ngƣời bán sang ngƣời mua

(Palmer, 2011), nói cách khác, khách hàng chỉ đƣợc quyền sử dụng dịch vụ,
đƣợc hƣởng lợi ích từ dịch vụ đã mua vào một thời điểm nhất định.
1.1.3. Chất lượng dịch vụ
Chất lƣợng dịch vụ là chủ đề nghiên cứu đƣợc quan tâm bởi rất nhiều
nhà nghiên cứu trong suốt ba thập kỷ qua. Chất lƣợng dịch vụ là lĩnh vực đơn
lẻ trong marketing dịch vụ đƣợc nghiên cứu nhiều nhất cho đến nay (Baron,
2009, p167). Lewis & Boom (1983, p100) là hai trong nhiều nhà nghiên cứu
đƣa ra khái niệm chất lƣợng dịch vụ sớm nhất: Chất lượng dịch vụ là sự đo
lường mức độ đáp ứng của dịch vụ đối với sự kỳ vọng của khách hàng.
Khái niệm này đƣợc Parasuraman và cộng sự (1988) tiếp tục phát triển
để đƣa ra định nghĩa: Chất lượng dịch vụ là mức độ khác nhau giữa sự kỳ
vọng của người tiêu dùng về dịch vụ và cảm nhận của họ về kết quả của dịch
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8

vụ. Các tác giả này đã khởi xƣớng và sử dụng nghiên cứu định tính và định
lƣợng để xây dựng và kiểm định thang đo các thành phần của chất lƣợng dịch
vụ, đƣợc đặt tên là thang đo SERVQUAL.
1.2. Chất lƣợng dịch vụ đào tạo nghề
1.2.1. Khái niệm nghề
Nghề là một thuật ngữ để chỉ một hình thức lao động sản xuất nào đó
trong xã hội, tác giả E.A.Klimov viết: “Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng
sức lao động vật chất và tinh thần của con ngƣời một cách có giới hạn, cần
thiết cho xã hội (do sự phân công lao động xã hội mà có), nó tạo cho con
ngƣời khả năng sử dụng lao động của mình để thu lấy những phƣơng tiện cần
thiết cho việc tồn tại và phát triển”
Theo tác giả Nguyễn Hùng thì: “Những chuyên môn có những đặc điểm

chung, gần giống nhau đƣợc xếp thành một nhóm chuyên môn và đƣợc gọi là
nghề. Nghề là tập hợp của một nhóm chuyên môn cùng loại, gần giống nhau.
Chuyên môn là một dạng lao động đặc biệt, mà qua đó con ngƣời dùng sức
mạnh vật chất và sức mạnh tinh thần của mình để tác động vào những đối tƣợng
cụ thể nhằm biến đổi những đối tƣợng đó theo hƣớng phục vụ mục đích, yêu cầu
và lợi ích của con ngƣời (Nguyễn Hùng, 2008). Từ điển Tiếng Việt (1998) định
nghĩa: “Nghề là công việc chuyên làm, theo sự phân công lao động của xã hội".
Từ các khái niệm trên chúng ta có thể hiểu nghề nghiệp nhƣ một dạng
lao động vừa mang tính xã hội (sự phân công xã hội) vừa mang tính cá nhân
(nhu cầu bản thân) trong đó con ngƣời với tƣ cách là chủ thể hoạt động đòi
hỏi để thỏa mãn những yêu cầu nhất định của xã hội và cá nhân.
Trên thế giới hiện nay có trên dƣới 2000 nghề với hàng chục nghìn
chuyên môn. Bên cạnh khái niệm nghề cần quan tâm tới đặc điểm chuyên
môn của nghề và phân loại nghề. Đặc điểm chuyên môn của nghề gồm các
yếu tố nhƣ: đối tƣợng lao động của nghề, công cụ và phƣơng tiện lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9

của nghề, quy trình công nghệ, tổ chức quá trình lao động sản xuất của nghề;
các yêu cầu đặc trƣng về tâm sinh lý của ngƣời hành nghề cũng nhƣ yêu cầu
về đào tạo nghề. Việc phân loại nghề có ý nghĩ quan trọng trong tổ chức đào
tạo nghề, có nhiều tiêu chí để tiến hành phân loại, ví dụ nhƣ phân loại theo
lĩnh vực quản lý, lãnh đạo thì có 10 nhóm nghề; phân loại theo lĩnh vực sản
xuất thì có 23 nhóm nghề…
1.2.2. Khái niệm đào tạo nghề
Đầu tiên, Đào tạo là một lĩnh vực bao gồm toàn bộ các hoạt động của
nhà trƣờng nhằm cung cấp kiến thức cho học sinh, sinh viên. Đây là công việc

kết nối giữa mục tiêu đào tạo, nội dung chƣơng trình đào tạo, tổ chức thực
hiện chƣơng trình và các vấn đề liên quan đến tuyển sinh, đào tạo, giám sát,
đánh giá, kiểm tra, tổ chức thực tập, thi tốt nghiệp cùng các quy trình đánh giá
khách, các chính sách liên quan đến chuẩn mực và cấp bằng ở lĩnh vực đào
tạo chuyên nghiệp tại các cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
Khái niệm đào tạo nghề đƣợc nhiều nhà nghiên cứu đƣa ra, điển hình
có tác giả William Mc.Gehee cho rằng: Dạy nghề là những quy trình mà các
công ty sử dụng để tạo thuận lợi cho việc học tập có kết quả các hành vi đóng
góp vào mục đích và các mục tiêu của công ty
Max Forter (1979) đƣa ra khái niệm: Dạy nghề là đáp ứng bốn điều kiện:
gợi ra những giải pháp cho người học; phát triển tri thức, kỹ năng và thái độ;
tạo ra sự thay đổi trong hành vi; đạt được những mục tiêu chuyên biệt.
Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) định nghĩa: Dạy nghề là cung cấp cho
người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan
tới công việc nghề nghiệp được giao
Ngày 29/11/2006, Quốc hội đã ban hành Luật Dạy nghề số
76/2006/QH11. Trong đó viết: “Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm
trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10

nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành
khóa học”.
Từ các khái niệm trên, ta thấy dạy nghề là khâu quan trọng trong việc
giải quyết việc làm cho ngƣời lao động, tuy nó không tạo ra việc làm ngay
nhƣng lại là yếu tố cơ bản tạo thuận lợi cho quá trình tìm việc làm và thực
hiện công việc. Dạy nghề giúp ngƣời lao động có kiến thức chuyên môn, kỹ

năng và thái độ nghề nghiệp để từ đó họ có thể xin việc làm trong các cơ
quan, doanh nghiệp, hoặc có thể tự tạo ra công việc cho bản thân.
Hiện nay, dạy nghề mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Sự
tích hợp thể hiện ở chỗ nó đòi hỏi ngƣời học hôm nay, ngƣời thợ trong tƣơng
lai vừa phải chuyên sâu về kiến thức, vừa phải thành thục về kỹ năng, tay
nghề. Đây là điểm khác biệt lớn giữa dạy nghề và dạy văn hóa.
Dạy nghề cung cấp cho ngƣời học những kiến thức và kỹ năng, thái độ
nghề nghiệp cần thiết của một nghề. Về kiến thức ngƣời học hiểu đƣợc cơ sở
khoa học về vật liệu, dụng cụ, trang thiết bị, quy trình công nghệ, biện pháp tổ
chức quản lý sản xuất để ngƣời công nhân kỹ thuật có thể thích ứng vợi sự
thay đổi cơ cấu lao động trong sản xuất và đào tạo nghề mới. Ngƣời học đƣợc
cung cấp kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp nhƣ các kỹ năng sử dụng công cụ
gia công vật liệu, các thao tác kỹ thuật, lập kế hoạch tính toán, thiết kết và khả
năng vận dụng vào thực tiễn. Đó là những cơ sở ban đầu để ngƣời học - ngƣời
lao động trong tƣơng lai hình thành kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, phát huy
tính sáng tạo hình thành kỷ luật, tác phong lao động công nghiệp.
Nguyên lý và phƣơng châm của đào tạo nghề: học đi đôi với hành; lấy
thực hành, thực tập kỹ năng nghề làm chính; coi trọng giáo dục đạo đức,
lƣơng tâm nghề nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công
nghiệp của ngƣời học, đảm bảo tính giáo dục toàn diện.
Dạy nghề hiện nay có ba cấp trình độ đào tạo là sơ cấp nghề, trung cấp
nghề và cao đẳng nghề. Hình thức dạy nghề bao gồm dạy nghề chính quy, dạy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11

nghề thƣờng xuyên.
1.2.3. Chất lượng dịch vụ đào tạo nghề

1.2.3.1. Chất lượng dịch vụ đào tạo
Theo quan điểm nhà cung ứng dịch vụ, sản phẩm của cơ sở đào tạo
phải vừa đáp ứng mục tiêu đào tạo vừa phải đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị
trƣờng lao động thể hiện trên các mặt kiến thức, kĩ năng, thái độ nghề nghiệp,
kĩ năng sống của học viên và tiền lƣơng thỏa mãn yêu cầu cá nhân ngƣời học.
Vì thế, trong đánh giá chất lƣợng đào tạo thì điều quan trọng nhất là phải xem
xét kết quả (đầu ra) của quá trình đào tạo. Tuy nhiên “đầu ra” không chỉ đƣợc
xem xét thông qua đánh giá của các cơ sở đào tạo về kết quả học tập của học
sinh, sinh viên mà cần hiểu theo nghĩa rộng hơn. Đào tạo chỉ có ý nghĩa khi
các sản phẩm của nó đƣợc thị trƣờng lao động và các cơ sở sử dụng nhân lực
chấp nhận. Học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp tìm đƣợc việc làm phù hợp
với trình độ và ngành nghề đƣợc đào tạo, có khả năng phát triển trong tƣơng
lai. Nhƣ vậy, chất lƣợng đào tạo là sự đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng, của
khách hàng, đƣợc đảm bảo bằng chất lƣợng quá trình tổ chức đào tạo từ đầu
vào, đến quá trình dạy học và đầu ra - sản phẩm đào tạo.
Chất lƣợng đào tạo phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Chất lƣợng đầu vào
- Chính sách và trình độ quản lý
- Chƣơng trình đào tạo
- Phƣơng pháp giảng dạy
- Chất lƣợng đội ngũ giảng dạy và quản lý
- Nguồn tài lực, cơ sở vật chất, sách và trang thiết bị dạy học.
1.2.3.2. Chất lượng đào tạo nghề
Chất lƣợng đào tạo nghề là một phạm trù động, đa nghĩa, nó phản ảnh
nhiều mặt của hoạt động đào tạo nghề, khó có thể tổng hợp khái quát bằng một
định nghĩa duy nhất. Dựa vào các định nghĩa về chất lƣợng, một số tác giả đã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


12

đƣa ra một số định nghĩa và khái niệm về chất lƣợng đào tạo nghề dƣới đây:
Từ điển giáo dục học đƣa ra khái niệm: "Chất lƣợng đào tạo nghề là
kết quả của quá trình ĐTN đƣợc phản ánh ở các đặc trƣng về phẩm chất, giá
trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của ngƣời tốt
nghiệp tƣơng ứng với mục tiêu, chƣơng trình đào tạo theo các ngành nghề
cụ thể".
Theo tác giả Mạc Văn Trang: Chất lƣợng đào tạo nghề đối với mỗi con
ngƣời nói chung là: Có sức khỏe tốt, năng lực hoạt động hiệu quả và biết
quan hệ ứng xử xã hội đúng đắn.
Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trƣờng lao động, quan
niệm về CLĐTN không chỉ dừng lại ở kết quả của quá trình đào tạo trong nhà
trƣờng thể hiện ở ngƣời tốt nghiệp trong những điều kiện đảm bảo chất lƣợng
nhất định, mà còn phải tính đến sự phù hợp và thích ứng của ngƣời tốt nghiệp
với thị trƣờng lao động. Quá trình thích ứng với thị trƣờng lao động không
chỉ phụ thuộc vào CLĐTN mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác của thị
trƣờng lao động nhƣ: quan hệ cung - cầu, giá cả sức lao động, chính sách sử
dụng và bố trí việc làm của nhà nƣớc và ngƣời sử dụng lao động.
Một số đặc trƣng của chất lƣợng đào tạo nghề:
- Chất lƣợng đào tạo nghề có tính tƣơng đối: Khi đánh giá CLĐTN phải
đối chiếu, so sánh với chuẩn chất lƣợng của nghề theo yêu cầu của sản xuất.
- Chất lƣợng đào tạo nghề có tính giai đoạn: CLĐTN phải không
ngừng đƣợc nâng cao để đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách hàng trong quá
trình phát triển của sản xuất và phát triển của khoa học công nghệ.
- Chất lƣợng đào tạo nghề có tính đa cấp: Phải đào tạo với một hệ chuẩn
có nhiều cấp độ khác nhau: chuẩn quốc tế, chuẩn quốc gia, chuẩn địa phƣơng
để đáp ứng đƣợc nhu cầu của nhiều loại khách hàng trong nền kinh tế nhiều
thành phần.
Quan niệm đúng về chất lƣợng đào tạo nghề, có ý nghĩa quyết định trong

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×