Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Giải pháp tăng trưởng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Võ Nhai Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƢƠNG XUÂN VINH

GIẢI PHÁP TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN VÕ NHAI THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƢƠNG XUÂN VINH

GIẢI PHÁP TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN VÕ NHAI THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. DƢƠNG VĂN HIỂU



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
chƣa đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc
hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong
luận văn đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 06 năm 2015
Tác giả luận văn

Dƣơng Xuân Vinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp tăng trưởng tín dụng tại
Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh
Huyện Võ Nhai Thái Nguyên”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ,
động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu
sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học
tập và nghiên cứu.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo bộ phận

học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng
dẫn Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. DƢƠNG VĂN HIỂU

doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 06 năm 2015
Tác giả luận văn

Dƣơng Xuân Vinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1


1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài ............................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG TRƢỞNG
TÍN DỤNG ........................................................................................................ 5

1.1. Cơ sở lý luận về tăng trƣởng tín dụng........................................................ 5
1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................. 5
1.1.2. Phân loại tín dụng ................................................................................ 6
1.1.3. Vai trò của tín dụng.............................................................................. 8
1.1.4. Nội dung nghiên cứu tăng trƣởng tín dụng ngân hàng ........................ 9
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tăng trƣởng tín dụng ngân hàng ............ 13
1.2. Cơ sở thực tiễn về tăng trƣởng tín dụng Ngân hàng ................................ 19
1.2.1. Tăng trƣởng tín dụng ngân hàng của một số quốc gia trên thế giới .......... 19
1.2.2. Tăng trƣởng tín dụng ngân hàng ở Việt Nam .................................... 23
1.2.3. Bài học kinh nghiệm tăng trƣởng tín dụng NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Võ Nhai Thái Nguyên ................................................. 25
1.3. Các đề tài và công trình nghiên cứu liên quan ......................................... 26
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 29
2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống ngân hàng ........................................ 29
2.2.2. Tiếp cận theo thị trƣờng tín dụng mở ................................................ 29

2.2.3. Tiếp cận theo vùng sinh thái .............................................................. 30
2.2.4. Tiếp cận theo kinh tế thể chế tín dụng của ngân hàng, của Chính phủ ...... 30
2.3. Khung phân tích ....................................................................................... 30
2.4. Thu thập thông tin .................................................................................... 31
2.5. Phƣơng pháp phân tích ............................................................................. 32
2.5.1. Xử lý số liệu ....................................................................................... 32
2.5.2. Phƣơng pháp thống kê mô tả ............................................................. 32
2.5.3. Phƣơng pháp hàm tài chính ............................................................... 32
2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 36

3.1. Địa bàn nghiên cứu .................................................................................. 36
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ................................ 36
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội ảnh hƣởng đến hoạt động của ngân hàng........... 38
3.2. Thực trạng tăng trƣởng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Võ Nhai Thái Nguyên ............ 40
3.2.1. Phân tích một số chỉ tiêu kinh doanh của Ngân hàng ........................ 40
3.2.2. Hiệu quả tăng trƣởng tín dụng của ngân hàng .................................. 60
3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh Huyện Võ Nhai Thái Nguyên từ 2011 - 2014........................ 68
3.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
ảnh hƣởng đến tăng trƣởng tín dụng ................................................. 71
3.2.5. Đánh giá chung về tăng trƣởng tín dụng ngân hàng .......................... 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

v
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG TRƢỞNG TÍN

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN VÕ NHAI THÁI NGUYÊN ........ 78

4.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam
chi nhánh Huyện Võ Nhai Thái Nguyên ......................................................... 78
4.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển.................................................................... 78

2014-2015 ................................................ 79
4.2. Giải pháp .................................................................................................. 79
4.2.1. Đào tạo,

................ 79

4.2.2. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát, xử lý nợ thu hồi nợ ......... 81
4.2.3. Tăng cƣờng công tác Marketing ........................................................ 82
4.2.4. Đầu tƣ đổi mới công nghệ ngân hàng ................................................ 84
4.2.5. Đa dạng hóa các hình thức cấp tín dụng ............................................ 84
4.2.6. Nâng cao trách nhiệm và chất lƣợng phục vụ khách hàng ................ 88
....................................................................................... 89
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ..................................................................... 89
4.3.2. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam ............................................ 91
4.3.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên..................................... 92
4.3.4. Kiến nghị với chính quyền địa phƣơng các cấp ................................ 93
KẾT LUẬN...................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


vi
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NVHĐ

Nguồn vốn huy động


TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TG

Tiền gửi

TK

Tài khoản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tốc độ tăng trƣởng quy mô vốn huy động từ năm 2011 - 2014 ..... 40
Bảng 3.2: Doanh số cho vay theo thời gian của Ngân hàng qua 3 năm
2012 - 2014 ..................................................................................... 41
Bảng 3.3: Doanh số cho vay theo đối tƣợng của Ngân hàng qua ba năm
2012 - 2014 ..................................................................................... 44
Bảng 3.4. Kết cấu cho vay ngắn hạn ............................................................... 46
Bảng 3.5. Kết cấu cho vay trung và dài hạn ................................................... 47
Bảng 3.6. Doanh số thu nợ theo thời gian của Ngân hàng qua ba năm 2012 - 2014 ....... 48

Bảng 3.7. Doanh số thu nợ theo đối tƣợng của Ngân hàng qua ba năm
2012 -2014 ...................................................................................... 50
Bảng 3.8. So sánh doanh số thu nợ/doanh số cho vay của ngân hàng qua
ba năm 2012 -2014.......................................................................... 52
Bảng 3.9. Dƣ nợ theo thời hạn của Ngân hàng qua ba năm 2012 - 2014 ....... 53
Bảng 3.10. Dƣ nợ theo đối tƣợng của Ngân hàng qua ba năm 2012 - 2014... 54
Bảng 3.11. Kết quả dƣ nợ ngắn hạn ................................................................ 55
Bảng 3.12. Kết quả dƣ nợ trung và dài hạn .................................................... 56
Bảng 3.13. Nợ quá hạn theo thời hạn của Ngân hàng qua ba năm 2012 - 2014... 58
Bảng 3.14. Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2010 - 2014 .............................................. 59
Bảng 3.15. Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính..................................................... 60
Bảng 3.16. Chỉ tiêu tài chính của ngân hàng qua ba năm ............................... 63
Bảng 3.17. Nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ của ngân hàng .................................. 65
Bảng 3.18. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Võ Nhai Thái Nguyên từ 2011 - 2014 ...................... 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Khung nghiên cứu giải pháp tăng trƣởng tín dụng ......................... 31
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của NHNo&PTNT huyện Võ Nhai.......................... 38

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ
bản của NHTM, là cơ sở chủ yếu để đánh giá chất lƣợng hoạt động của
NHTM. Đối với hầu hết các NHTM, dƣ nợ tín dụng thƣờng chiếm hơn ½
tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm phần lớn tổng thu nhập của ngân
hang. Tăng trƣởng tín dụng tốt góp phần đẩy mạnh quá trình tích tụ và tập
trung vốn cho nền kinh tế, làm tăng khả năng sinh lời và tăng khả năng thanh
toán của ngân hàng cũng nhƣ của toàn bộ nền kinh tế, thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế.
Hoạt động tín dụng tốt làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của các
NHTM do tạo thêm nhiều nguồn vốn từ việc tăng cƣờng vòng quay vốn tín
dụng và thu hút đƣợc nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch
vụ, và tạo ra hình ảnh tốt về biểu tƣợng và uy tín cho Ngân hàng. Hoạt động
tín dụng tốt làm tăng khả năng sinh lời của sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng do
giảm đƣợc sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các chi phí
khác do không thu hồi đƣợc vốn đã cho vay. Mặt khác, nó còn đảm bảo khả
năng thanh toán và lợi nhuận của Ngân hàng, tạo thế mạnh cho Ngân hàng
trong cạnh tranh, tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của Ngân hàng vì hoạt
động tín dụng tốt tạo cho Ngân hàng có nhiều khách hàng trung thành và
những khoản lợi nhuận để bổ sung vốn điều lệ. Bên cạnh đó, hoạt động tín
dụng tốt giúp cho Ngân hàng củng cố các mối quan hệ xã hội bằng những
điều kiện tốt nhất. Có thể nói, với những ƣu thế trên việc củng cố và tăng
cƣờng hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại là sự cần thiết
khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài bền vững của các Ngân hàng
thƣơng mại.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


2
Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên đang gặp nhiều
thách thức. Là một thành viên của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh Thái Nguyên, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Võ Nhai đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng.
Tuy nhiên, những năm gần đây chi nhánh cũng đang gặp phải những khó khăn
tƣơng tự, tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn chƣa có bƣớc chuyển biến rõ
rệt, số lƣợng các Doanh nghiệp, HTX hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả thấp,
qui mô hoạt động nhỏ, lĩnh vực hoạt động chƣa đa dạng, chủ yếu là lĩnh vực
xây dựng cơ bản. Võ Nhai là huyện vùng cao nên tỷ lệ hộ nghèo cao, đối tƣợng
cho vay chủ yếu là phục vụ nông nghiệp nông thôn, khoản vay nhỏ lẻ, các mặt
hàng nông sản đạt sản lƣợng thấp và giá cả chƣa hợp lý, không kích thích đƣợc
nhân dân phát triển kinh tế địa phƣơng, công tác cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho nhân dân chậm, từ đó ảnh hƣởng đến việc tăng trƣởng
tín dụng và thực hiện đảm bảo tiền vay. Xuất phát từ thực tế, tôi đã chọn đề tài
“Giải pháp tăng trưởng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Võ Nhai Thái Nguyên” làm đề tài
nghiên cứu của mình. Tuy đây không phải là đề tài mới nhƣng là lĩnh vực quan
trọng đối với hoạt động kinh doanh, vừa đáp ứng nhu cầu thực tiễn, vừa mang
tính thời sự trong kinh doanh tiền tệ của các ngân hàng thƣơng mại hiện nay ở
Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc đánh giá thực trạng về vấn đề tăng trƣởng tín dụng tại
NHNo&PTNT huyện Võ Nhai Thái Nguyên, để từ đó đề xuất các giải pháp đẩy
mạnh tăng trƣởng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Võ Nhai Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tăng trƣởng tín dụng ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

3
- Đánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp và phân tích yếu tố ảnh hƣởng
đến tăng trƣởng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Võ Nhai Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp tăng trƣởng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Võ
Nhai Thái Nguyên
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Giải pháp tăng trƣởng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Võ Nhai
- Đối tƣợng thu thập tài liệu nghiên cứu:
+ Khách hàng vay vốn: bao gồm doanh nghiệp, HTX, hộ GĐ cá nhân…
+ Cán bộ của Ngân hàng: Giám đốc, phó giám đốc, các nhân viên
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: nội dung nghiên cứu của luận văn là đánh giá tình hình tăng
trƣởng tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Võ Nhai.
- Phạm vi về không gian: đề tài nghiên cứu về giải pháp tăng trƣởng tín
dụng tại NHNo&PTNT huyện Võ Nhai.
- Phạm vi về thời gian: thời gian thu thập dữ liệu để phân tích trong 3 năm
về hoạt động cho vay của chi nhánh.
4. Đóng góp của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tăng trƣởng
tín dụng của NHTM trong tiến trình hội nhập quốc tế.
Kết quả nghiên cứu cụ thể của luận văn sẽ góp phần vào việc tăng
trƣởng tín dụng và nâng cao chất lƣợng tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam
chi nhánh Huyện Võ Nhai Thái Nguyên nói riêng và các NHTM trên địa bàn
Tỉnh Thái Nguyên nói chung trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của luận văn cũng góp phần vào việc giúp
các nhà quản lý tham khảo, hoạch định chiến lƣợc về tăng trƣởng tín dụng,

hoạch định chính sách về tăng trƣởng tín dụng trong các NHTM.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tăng trƣởng tín dụng
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp tăng trƣởng tín dụng tại ngân hàng nông
nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Võ Nhai Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG
1.1. Cơ sở lý luận về tăng trƣởng tín dụng
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh
tế hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Vậy
tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử
dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá
trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (tổ chức tín

dụng) với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong
đó Ngân hàng (tổ chức tín dụng) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm
hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng (tổ chức tín dụng) khi
đến hạn thanh toán.
Tín dụng là một hoạt động rất đa dạng và phong phú nhƣng ở bất cứ
dạng nào thì tín dụng cũng thể hiện ở ba mặt sau:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một khối lƣợng giá trị từ ngƣời sở
hữu sang ngƣời sử dụng.
- Sự chuyển giao chỉ mang tính chất tạm thời.
- Khi ngƣời sử dụng hoàn trả lại một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu phải
kèm theo một lƣợng giá trị dôi thêm, phần này đƣợc gọi là phần lời hay phần
lợi tức tín dụng
1.1.1.2. Khái niệm về tăng trưởng tín dụng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6
Tổng dƣ nợ tín dụng của đơn vị đến cuối năm ngoái là 100 tỷ đồng, và
đến thời điểm hiện tại là 120 tỷ đồng (tăng thêm 20 tỷ đồng) thì tăng trƣởng
tín dụng là 20%.
Tăng trƣởng tín dụng là tỉ lệ (%) gia tăng lƣợng tiền cho cá nhân hoặc
tổ chức vay của năm nay so với năm trƣớc đó.
1.1.2. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào các tiêu thức nhất định
để phân loại.
Căn cứ vào thời hạn tín dụng: tín dụng đƣợc chia làm ba loại:

- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm trở xuống và
thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động của
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm.
Loại tín dụng này đƣợc sử dụng để bổ sung vốn mua sắm tài sản cố định, cải
tiến đổi mới khoa học kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình có quy
mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đó, nó còn đƣợc dùng đầu
tƣ vào tài sản lƣu động thƣờng xuyên của doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp
mới thành lập.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài
hạn đƣợc sử dụng để hỗ trợ vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tƣ xây dựng các
công trình cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng quy mô sản suất lớn, kỹ thuật và
công nghệ hiện đại có thời gian hoàn vốn dài.
Căn cứ vào đối tƣợng thực hiện vốn tín dụng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh: đƣợc chia làm hai loại:
- Tín dụng vốn lƣu động: là loại tín dụng đƣợc thể hiện dƣới hình thức
cho vay để bổ sung vốn lƣu động cho các tổ chức kinh tế. Trên thực tế, loại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7
tín dụng này đƣợc thực hiện dƣới các hình thức: cho vay để dự trữ hàng hoá
đối với các doanh nghiệp thƣơng nghiệp, cho vay các khoản chi phí phát sinh
trong các công đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, cho vay để thanh toán
các khoản nợ dƣới hình thức chiết khấu thƣơng phiếu.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng đƣợc dùng hình thành tài sản cố
định. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc đầu tƣ để mua tài sản cố định, cải tiến và
đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình
mới, thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này là trung và dài hạn

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hoá: là loại tín dụng đƣợc cấp
cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân để tiến hành sản xuất và kinh
doanh tạo ra sản phẩm hàng hoá và lƣu thông hàng hoá.
- Tín dụng tiêu dùng: đây là loại hình tín dụng đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng của các cá nhân. Mục đích của tín dụng tiêu dùng là hỗ trợ cải thiện đời
sống vật chất, sinh hoạt cho các thành viên trong xã hội, kích thích tiêu dùng,
tạo điều kiện nâng cao năng xuất lao động, đồng thời tín dụng tiêu dùng cũng
giúp cho các doanh nghiệp tăng doanh số tiêu thụ, mở rộng thị trƣờng hƣớng
đến tối đa hóa lợi nhuận kinh doanh. Tín dụng tiêu dùng đƣợc thể hiện bằng
hình thức tiền hoặc bán chịu hàng hoá. Việc cấp tín dụng bằng tiền thƣờng do
các Ngân hàng, quỹ tiết kiệm và các tổ chức tín dụng khác cung cấp. Bên
cạnh hình thức tín dụng bằng tiền còn có hình thức tín dụng đƣợc biểu hiện
dƣới hình thức bán hàng trả góp do các công ty, cửa hàng thực hiện.
Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thƣơng mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp,
đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hoá
- Tín dụng Ngân hàng: là quan hệ giữa Ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các doanh nghiệp và cá nhân trong xã hội. Với tƣ cách là ngƣời đi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8
vay, Ngân hàng nhận tiền gửi của các doanh nghiệp và cá nhân hoặc phát hành
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội. Với tƣ cách là
ngƣời cho vay, Ngân hàng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá nhân.
- Tín dụng Nhà nƣớc: là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nƣớc là ngƣời
đi vay, ngƣời cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế. Nhà nƣớc đi vay dƣới
hình thức phát hành trái phiếu, công trái Chính phủ… Mục đích của đi vay

của nhà nƣớc là bù đắp khoản bội chi ngân sách
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng có đảm bảo tiền vay: là loại tín dụng đƣợc thực hiện khi
ngƣời đi vay có khối lƣợng hàng hoá, tài sản tƣơng đƣơng đƣợc dùng trực
tiếp để đảm bảo cho món vay. Trên thực tế, loại hình tín dụng này đƣợc thực
hiện dƣới các hình thức nhƣ: cho vay thế chấp, cho vay cầm cố hoặc bảo lãnh,
hoặc dƣới dạng thuê mua.
- Tín dụng không có đảm bảo tiền vay: là khoản tín dụng đƣợc cấp
không có giá trị vật tƣ, hàng hoá hoặc tài sản làm đảm bảo mà chỉ dựa trên uy
tín, sự tín nhiệm của cá nhân, tổ chức tín dụng đối với bên nhận tín dụng.
1.1.3. Vai trò của tín dụng
- Tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế và góp phần thúc đẩy sản xuất
lƣu thông hàng hóa phát triển:
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động tín dụng là hoạt động kinh
doanh chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại. Để thực hiện quá trình kinh doanh,
ngân hàng phải có nguồn vốn và trên cơ sở nguồn vốn đó để đáp ứng nhu cầu
vay vốn ngày càng tăng của phát triển kinh tế xã hội. Ngân hàng phải thực sự
trở thành ngƣời đi vay để cho vay. Sự tham gia của tín dụng ngân hàng đƣợc
coi là nhƣ một công cụ để giải quyết mâu thuẫn về cung - cầu, điều chỉnh mối
quan hệ này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả, ổn định đời sống,
tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội, với việc điều chỉnh chiến lƣợc
kinh tế, góp phần chống lạm phát tiền tệ:
Nền kinh tế hàng hóa luôn luôn chuyển động theo hai chiều hƣớng:
phát triển theo nhịp độ tăng trƣởng hoặc giảm sút theo quy luật lạm phát. Cả

hai trƣờng hợp đó đều ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng. Nhƣ vậy tín dụng
Ngân hàng không chỉ là đòn bẩy kinh tế mà là công cụ để nhà nƣớc điều tiết
sản xuất, điều chỉnh chiến lƣợc kinh tế, phân công lao động xã hội, tiết kiệm
phát hành tiền vào lƣu thông, sử dụng có hiệu quả vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi trong xã hội, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định sức mua của đồng tiền.
Thông qua tín dụng ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị, các tổ
chức kinh tế, các cá nhân có vốn sản xuất kinh doanh thu đƣợc hiệu quả, góp
phần phát triển kinh tế xã hội.
- Tín dụng là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy quá trình mở rộng và
phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lƣu quốc tế:
Ngày nay, trong mối quan hệ kinh tế, sự hợp tác bình đẳng đôi bên
cùng có lợi giữa các nƣớc trên thế giới và khu vực đang đƣợc phát triển rất đa
dạng cả về nội dung và hình thức, cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Đó là nhân
tố hết sức quan trọng tạo điều kiện cho sự phát triển của mỗi nƣớc, nhất là các
nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam.
Một quốc gia đƣợc gọi là phát triển thì trƣớc hết phải có một nền kinh
tế chính trị ổn định, có vị thế trên thị trƣờng quốc tế, có một lƣợng vốn lớn
trong đó vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Tín dụng ngân hàng trở thành
một trong những phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau bằng các
hoạt động tín dụng quốc tế.
1.1.4. Nội dung nghiên cứu tăng trưởng tín dụng ngân hàng
1.1.4.1. Khái niệm tăng trưởng tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10
Có nhiều khái niệm về tăng trƣởng tín dụng, tăng trƣởng tín dụng là sự
tăng lên của các khoản vay cho khối tƣ nhân, cá nhân, tập thể hoặc tổ chức
cộng đồng.

1.1.4.2. Vai trò của tăng trưởng tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tăng trƣởng tín dụng có vai trò rất
quan trọng:
- Là đòn bẩy kinh tế quan trọng, thúc đẩy quá trình mở rộng quan hệ
lƣu thông hàng hóa.
- Nó có tác động hiệu quả đến nhịp độ phát triển sôi động, thúc đẩy
cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng.
- Điều chỉnh chiến lƣợc kinh tế, góp phần chống lạm phát tiền tệ.
1.1.4.3. Chính sách cho vay
Cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các
NHTM, nên thuật ngữ tín dụng và cho vay thƣờng đƣợc dùng đan xen, thay
thế cho nhau. Do đó, để tránh nhầm lẫn, thuật ngữ “chính sách cho vay” đƣợc
sử dụng trong hoạt động cho vay của các NHTM; còn thuật ngữ “chính sách
tín dụng” đƣợc sử dụng khi nói đến điều hành vĩ mô của chính sách nhà nƣớc.
Chính sách cho vay là hệ thống các biện pháp liên quan đến việc mở
rộng hay hạn chế cho vay đối với một đối tƣợng cụ thể của ngân hàng. Chính
sách cho vay bao gồm hai nội dung: (1) Mục tiêu chính sách cho vay và (2)
Nội dung chính sách cho vay.
Mục tiêu chính sách cho vay
Mục tiêu, chính là cái để hƣớng đến chứ không phải là làm nhƣ thế nào.
Do đó, đánh giá chính sách cho vay bằng quy mô tín dụng đầu tƣ vào đối
tƣợng nào đó. Quy mô tín dụng (vốn cho vay) đƣợc thể hiện cụ thể qua phần
trăm tín dụng trong tài sản có của NHTM. Tỉ lệ này cao hoặc thấp trong toàn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11
bộ tài sản có của NHTM, thể hiện chính sách cho vay của ngân hàng đó (Lê
Văn Tề, 2009).

Nội dung chính sách cho vay
Nội dung chính sách cho vay bao gồm: Đối tƣợng cho vay, điều kiện
vay vốn, bảo đảm tiền vay, xác định mức tiền vay, lãi suất cho vay, thời hạn
cho vay và các phƣơng thức cho vay.
Tƣơng tự nhƣ các chủ thể vay vốn khác, muốn vay vốn ngân hàng, chủ
thế vay vốn phải trình bày rõ và gửi đến ngân hàng nhu cầu vay vốn bằng văn
bản, thể hiện dƣới hình thức một dự án đầu tƣ. Dự án đầu tƣ, phƣơng án
SXKD làm căn cứ vay vốn ngân hàng, trong đó thể hiện rõ tổng chi phí
SXKD, vốn tự có, vốn cần vay, cách thức sử dụng vốn vay và cách thức trả
nợ vay trong một khoảng thời gian xác định.
1.1.4.4. Tăng trưởng dư nợ
Trong hoạt động của NHTM, muốn tiếp cận khách hàng và giải ngân
tăng trƣởng dƣ nợ tốt, cần phải tổ chức tốt các hình thức cho vay và hệ thống
tổ chức mạng lƣới. Cán bộ ngân hàng phải tích cực chủ động tìm kiếm khách
hàng, tìm kiếm các dự án hiệu quả, khả thi. Các NHTM thƣờng xuyên tổ chức
các lớp tập huấn cho nhân viên về kỹ năng giao tiếp, luôn đổi mới trong
phong cách phục vụ, nhiệt tình niềm nở chu đáo. Tổ chức giải ngân nhanh
tróng khi hồ sơ đầy đủ, đảm bảo tính pháp lý.
- Hình thức cho vay
Ngân hàng có các hình thức cho vay nhƣ sau: Cho vay trực tiếp, cho
vay bán trực tiếp và cho vay gián tiếp.
- Cho vay trực tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng và đối tƣợng
vay vốn trực tiếp giao dịch với nhau để cho vay - vay vốn và thu nợ- trả nợ
- Cho vay bán trực tiếp đến khách hàng là việc ngân hàng thực hiện cho
vay vốn, thu nợ trực tiếp đến khách hàng nhƣng thông qua Tổ hợp tác (Chính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12

phủ, 2007), dƣới tên gọi là Tổ vay vốn. Tính trực tiếp thể hiện ở chỗ ngân
hàng thẩm định trực tiếp từng đối tƣợng vay vốn; tính gián tiếp thể hiện ở chỗ
các thành viên chịu trách nhiệm về tính hợp lý của khoản vay và khả năng trả
nợ của thành viên khác.
- Cho vay gián tiếp đến khách hàng cho thấy sự gắn kết chặt chẽ giữa
khách hàng và doanh nghiệp trung gian, vốn cho vay của ngân hàng luân
chuyển khép kín theo chuỗi giá trị từ khi sản xuất đến khi đạt thành quả và
hiệu quả sử dụng vốn cho tất cả các đối tƣợng tham gia: cá nhân, hộ gia đình,
doanh nghiệp và ngân hàng.
- Tổ chức mạng lưới
Tổ chức mạng lƣới ngân hàng rộng lớn giúp khách hàng và ngân hàng
có cơ hội tiếp cận với nhau thuận lợi, nhất là trong điều kiện công nghệ ngân
hàng chƣa phát triển mạnh và trình độ tiếp cận sử dụng công nghệ thông tin
còn thấp của khách hàng hiện nay.
Tổ chức mạng lƣới của ngân hàng phân theo nhiều cấp: Trụ sở chính,
các chi nhánh và phòng giao dịch. Một cách khái quát, cấp chi nhánh đƣợc ủy
quyền thực hiện gần nhƣ đầy đủ chức năng của một NHTM; cấp thấp hơn chi
nhánh là phòng giao dịch chỉ đƣợc ủy quyền thực hiện một số chức năng chủ
yếu, nhƣ nhận tiền gửi và cho vay trong giới hạn thấp hơn.
1.1.4.5. Quản lý nợ, thu hồi vốn vay và xử lý rủi ro
Khách hàng vay vốn ngân hàng phải đảm bảo các nguyên tắc cho vay
nhƣ tất cả các khách hàng khác của ngân hàng, các nguyên tắc đó là: Sử dụng
vốn đúng mục đích và hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi.
Những nguyên tắc này xuất phát từ bản chất của tín dụng và nội dung
của các nguyên tắc trên có mối liên hệ hữu cơ với nhau. Việc sử dụng không
đúng mục đích sẽ dẫn đến việc mua sắm thiếu hụt các vật tƣ đầu vào, nông
dƣợc, nhiên liệu, chi phí... làm giảm hiệu quả sử dụng vốn vay.
1.1.4.6. Đánh giá kết quả và hiệu quả tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

13
Đánh giá kết quả và hiệu quả giải pháp tín dụng đối với khách hàng vay
vốn là việc phản ánh đầy đủ và bản chất quá trình thực hiện của ngân hàng và
khách hàng trong mối quan hệ tín dụng. Để việc đánh giá đầy đủ và khách
quan, cần phải đứng trên góc độ kết quả thực hiện và hiệu quả mang lại, đồng
thời phải thể hiện từ hai phía ngân hàng và khách hàng.
Đối với ngân hàng
Trƣớc hết, kết quả hoạt động cho khách hàng vay vốn đƣợc phản ánh
bằng dƣ nợ cho vay tƣơng ứng với số lƣợng khách hàng. Do chi phí cho công
tác cho vay khách hàng, không thể phân định tách bạch cụ thể trong tổng số
chi phí hoạt động của ngân hàng. Nên phần thu nhập từ cho vay khách hàng
chỉ tính đƣợc ở mức tổng hợp chung, chính xác tƣơng đối. Việc tính hiệu quả
cho vay khách hàng đƣợc tính theo phƣơng pháp phân bổ, dựa trên tỷ trọng
dƣ nợ cho vay trong tổng dƣ nợ, đối chiếu với tỷ trọng thu lãi với toàn bộ thu
nhập về hoạt động cho vay của ngân hàng.
Đối với khách hàng
Kết quả của việc sử dụng vốn vay ngân hàng của khách hàng thể hiện
bằng việc sử dụng vốn vay ngân hàng để duy trì, mở rộng hoạt động SXKD;
sử dụng vốn vay ngân hàng để mua sắm các đối tƣợng vật tƣ, thực hiện mục
đích vay vốn để sản xuất đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Hiệu quả của
việc sử dụng vốn vay đối với khách hàng là kết quả thu nhập từ hoạt động
SXKD có sự tham gia của vốn vay ngân hàng. Việc đánh giá hiệu quả vốn
vay của khách hàng có đƣợc xem xét dƣới góc độ tỷ lệ sinh lời từ vốn vay và
chi phí cơ hội trong SXKD.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng ngân hàng
Tăng trƣởng tín dụng ảnh hƣởng nhiều đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng và nó có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của ngân hàng. Tăng
trƣởng tín dụng cao hay thấp có nhiều nguyên nhân. Để giúp cho ngân hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

14
phát triển vững mạnh, quản lý chất lƣợng tín dụng đồng bộ đòi hỏi phải có
hiểu rõ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến tăng trƣởng tín dụng. Có thể
chia các nhân tố thành các loại sau:
Các nhân tố chủ quan
+ Chính sách tín dụng của NHTM: Chính sách tín dụng có ý nghĩa
quyết định đến sự thành công của một NHTM. Chính sách tín dụng bao gồm
các yếu tố nhƣ hạn mức cho vay đối với khách hàng, kỳ hạn tín dụng, lãi suất
cho vay… Tất cả các yếu tố trên có tác động mạnh mẽ và trực tiếp tới sự tăng
trƣởng tín dụng của ngân hàng. Một ngân hàng có chính sách tín dụng đúng
đắn, linh hoạt, đáp ứng đƣợc tối đa nhu cầu của khách hàng về vốn… thì ngân
hàng đó sẽ thành công trong việc mở rộng tín dụng, đảm bảo khả năng sinh
lời, tuân thủ pháp luật… và hiệu quả của các khoản tín dụng sẽ đƣợc nâng
cao. Ngƣợc lại, nếu những chính sách tín dụng đó không phù hợp với đại đa
số khách hàng, cứng nhắc thì hệ thống tín dụng của ngân hàng đó kém phát
triển, ảnh hƣởng đến mức tăng trƣởng tín dụng
Trong cơ chế thị trƣờng nhƣ hiện nay, sự cạnh tranh ngày càng khốc
liệt giữa các ngân hàng nhằm thu hút khách hàng đòi hỏi các ngân hàng phải
đƣa ra những chính sách tín dụng đúng đắn, linh hoạt, dễ thực hiện, phù hợp
với đại đa số khách hàng thì ngân hàng đó sẽ gặt hái đƣợc nhiều thành công
trong việc tăng trƣởng tín dụng.
+ Công tác tổ chức quản lý, kiểm soát hoạt động của ngân hàng: Công
tác tổ chức quản lý đƣợc tiến hành chặt chẽ, khoa học, các phòng ban có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau trong sự phát triển chung của ngân
hàng, đảm bảo đáp ứng kịp thời cho nhu cầu của khách hàng, đồng thời giúp
ngân hàng theo dõi, giám sát các khoản cho vay, từ đó giúp cho hoạt động tín

dụng diễn ra mạnh mẽ, có hiệu quả, giảm rủi ro tín dụng, góp phần tăng
trƣởng tín dụng của ngân hàng. Thực tế cho thấy, danh mục cho vay của các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

15
ngân hàng bị phá sản đều có vấn đề. Việc tỷ lệ nợ quá hạn tăng cao sẽ làm
tăng chi phí, giảm thu nhập, chi phí tổn thất tín dụng cùng các chi phí hoạt
động khác tăng đã đẩy ngân hàng vào tình trạng thua lỗ. Vấn đề nợ quá hạn
bắt nguồn từ nhiều yếu tố khác nhau nhƣ hệ thống quản lý chất lƣợng tín dụng
của các ngân hàng phá sản không hợp lý, thẩm định thiếu trung thực, khách
quan, cho vay vƣợt qua khả năng sử dụng vốn của khách hàng hay quyết định
cho vay không đƣợc xây dựng trên nền tảng hiệu quả kinh tế mà phụ thuộc
chủ yếu vào tài sản thế chấp hoặc đã quá lạm dụng hình thức cho vay thế
chấp… Vì vậy, công tác tổ chức kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ giúp cho ngân
hàng nắm rõ đƣợc thông tin về những khoản vay, tránh tình trạng khách hàng
sử dụng sai mục đích. Đây là biện pháp giúp ngân hàng có đƣợc thông tin về
tình hình kinh doanh nhằm duy trì có hiệu quả các hoạt động kinh doanh đang
đƣợc xúc tiến, phù hợp với chính sách và mục tiêu đã đề ra.
+ Chất lƣợng nhân sự của ngân hàng: Đối với ngành ngân hàng yếu tố
nhân sự có ý nghĩa quan trọng vì trong hoạt động của ngân hàng thì tiền là thứ
nguyên liệu chính, nguyên liệu đặc biệt không thể thay thế đƣợc, đối tƣợng và
tƣ liệu lao động là tiền. Sự thành công trong hoạt động tín dụng phụ thuộc vào
năng lực, phẩm chất, đạo đức và trách nhiệm của đội ngũ nhân viên ngân
hàng, họ là ngƣời quản lý toàn bộ số vốn từ khi cho vay đến khi kết thúc hợp
đồng, họ cần phải nắm đƣợc tình hình tƣ cách pháp nhân, tình hình tài chính
của khách hàng, hiệu quả của dự án đầu tƣ… Vì vậy, đội ngũ nhân viên phải
có năng lực, đạo đức tốt, trong sáng, có tƣ cách, trách nhiệm, nhiệt tình làm
việc... từ đó sẽ tránh đƣợc việc nhân viên ngân hàng câu kết, thông đồng với

khách hàng để lừa đảo, gây thiệt hại cho ngân hàng. Một ngân hàng với đội
ngũ cán bộ công nhân viên với trình độ chuyên môn cao, có đạo đức nghề
nghiệp sẽ tạo nên niềm tin to lớn trong khách hàng, làm cho khách hàng và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×