Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em mầm non quận hoàn kiếm, hà nội theo hướng chuẩn phát triển của trẻ (LV01983)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 156 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
----------------

NGUYỄN THU HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NUÔI
DƯỠNG TRẺ MẦM NON QUẬN HOÀN KIẾM,
HÀ NỘI THEO CHUẨN PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
----------------

NGUYỄN THU HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NUÔI
DƯỠNG TRẺ MẦM NON QUẬN HOÀN KIẾM,
HÀ NỘI THEO CHUẨN PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ

CHUYÊN NÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ
: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS TS. Bùi Văn Quân

HÀ NỘI, 2016


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, đề tài: “Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi
dưỡng của hiệu trưởng các trường MN quận Hoàn Kiếm, Hà Nội theo chuẩn
phát triển của trẻ” đã hoàn thành và đưa ra bảo vệ.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn các thầy, cô giáo
Khoa Quản lý giáo dục- trường đại học sư phạm Hà Nội 2, trường bồi dưỡng
cán bộ giáo dục Hà Nội.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo phòng GD&ĐT quận Hoàn
Kiếm, các đồng chí chuyên viên tổ mầm non phòng GD&ĐT, các bậc phụ
huynh, đội ngũ hiệu trưởng hiệu phó, giáo viên, nhân viên nuôi dưỡng các
trường mầm non trong quá trình thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy
giáo, PGSTS. Bùi Văn Quân - Nguời tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong quá trình hoàn thành bản luận văn này.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu, nhưng chắc chắn luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận đựơc sự chỉ dẫn,
góp ý của các thầy cô và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hà


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự
ệc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thu Hà


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM
SÓC, NUÔI DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THEO
CHUẨN PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ .............................................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................. 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .......................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản.................................................................... 10

1.2.1. Trẻ mầm non ................................................................................. 10
1.2.2. Chăm sóc trẻ em ............................................................................ 10
1.2.3. Nuôi dưỡng trẻ em ........................................................................ 11
1.2.4. Chuẩn phát triển của trẻ ................................................................ 11
1.2.5. Quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ mầm non ................ 11
1.3. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ..................... 12
1.3.1. Khái niệm trường mầm non .......................................................... 12
1.3.2. Mục tiêu giáo dục Mầm non ........................................................ 14
1.3.3. Nhiệm vụ giáo dục Mầm non........................................................ 14
1.3.4.Đặc trưng của giáo dục Mầm non .................................................. 14


1.4. Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non ............................. 17
1.4.1.Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ mầm non ........................................ 17
1.4.2. Chăm sóc giáo dục vệ sinh cho trẻ mầm non ............................... 17
1.4.3. Chăm sóc sức khỏe và bảo vệ an toàn cho trẻ mầm non .............. 19
1.4.4. Tổ chức ăn ngủ cho trẻ mầm non.................................................. 20
1.4.5. Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm
sóc giáo dục trẻ em cho các cha mẹ trẻ và cộng đồng ............................ 22
1.5. Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm
non theo chuẩn phát triển của trẻ ........................................................... 23
1.5.1. Giới thiệu bộ chuẩn phát triển của trẻ do Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định................................................................................................... 23
1.5.2. Mục tiêu của quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở
trường mầm non theo chuẩn phát triển của trẻ ....................................... 30
1.5.3. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở trường
mầm non theo chuẩn phát triển của trẻ ................................................... 30
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ ở các trường Mầm non theo chuẩn phát triển của trẻ ........ 37
1.6.1. Yếu tố khách quan......................................................................... 37

1.6.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 38
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 40
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC,
NUÔI DƯỠNG Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON QUẬN HOÀN KIẾM,
HÀ NỘI .......................................................................................................... 41
2.1. Khái quát về Giáo dục mầm non quận Hoàn Kiếm, Thành phố
Hà Nội ......................................................................................................... 41
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Chính trị, Văn hoá - Xã
hội của quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội......................................... 41


2.1.2. Khái quát về Giáo dục mầm non quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà
Nội ........................................................................................................... 43
2.1.3. Cơ sở vật chất, thiết bị và kinh phí cho giáo dục mầm non.......... 47
2.1.4. Đội ngũ .......................................................................................... 48
2.1.5. Công tác bồi dưỡng đội ngũ .......................................................... 54
2.2. Thực trạng hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các trường
mầm non quận Hoàn Kiếm ...................................................................... 55
2.2.1. Nhận thức về hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các trường
mầm non quận Hoàn Kiếm ..................................................................... 55
2.2.2. Thực trạng thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non quận Hoàn Kiếm ............... 58
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong các
trường mầm non quận Hoàn Kiếm ......................................................... 70
2.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non quận Hoàn Kiếm ....................... 70
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
ở các trường mầm non quận Hoàn Kiếm ................................................ 72
2.3.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của
trường mầm non quận Hoàn Kiếm ......................................................... 77

2.3.4.Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ ở các trường mầm non quận Hoàn Kiếm ........................................... 78
2.4. Thực trạng mức độ yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ ........................................................................................... 80
Kết luận Chương 2 ........................................................................................ 85
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, NUÔI
DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MN QUẬN HOÀN KIẾM, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI................................................................................................. 86


3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý chất lượng chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ mầm non .......................................................................... 86
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................... 86
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................. 86
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 86
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................ 86
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu dạy học và đảm bảo tính thực tiễn 87
3.2. Các biện pháp được đề xuất .............................................................. 87
3.2.1. Biện pháp 1. Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ trong trường mầm non theo chuẩn phát triển của trẻ và
phù hợp với điều kiện nhà trường ........................................................... 87
3.2.2. Biện pháp 2: Quy trình hóa công tác quản lý hoạt động chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn phát triển của trẻ .......................................... 90
3.2.3.Biện pháp 3. Bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục trẻ mầm non
theo chuẩn phát triển của trẻ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên ................................................................................................. 94
3.2.4.Biện pháp 4. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá, xếp loại cán bộ giáo
viên nhân viên trường mầm non dựa trên kết quả phát triển của trẻ ...... 96
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng quy định quản lý đội ngũ giáo viên, nhân
viên gắn với công tác thi đua và thực hiện tốt các chế độ, chính sách đãi

ngộ ......................................................................................................... 101
3.2.6. Biện pháp 6. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về giáo dục mầm
non và phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ theo chuẩn phát triển của trẻ cho
các bậc cha mẹ, cộng đồng.................................................................... 106
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................... 109
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp .......................................................................................................... 110


3.4.1. Mục đích ..................................................................................... 110
3.4.2. Phương pháp ............................................................................... 110
3.4.3. Kết quả ........................................................................................ 110
Kết luận chương 3 ....................................................................................... 115
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 116
1. Kết luận ................................................................................................ 116
2. Khuyến nghị......................................................................................... 118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 121
PHỤ LỤC………………………………………………………………...123
Phụ lục 1……………………………………………………………... 123
Phụ lục 2……………………………………………………………... 129
Phụ lục 3……………………………………………………………... 137


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

BGH

: Ban giám hiệu

CBQL


: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

CSND

: Chăm sóc, nuôi dưỡng

GV

: Giáo viên

GD

: Giáo dục

GDMN

: Giáo dục mầm non

HT

: Hiệu trưởng

MT

: Môi trường


MN

: Mầm non

MG

: Mẫu giáo

NT

: Nhà trẻ

NV

: Nhân viên

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

UBND

: Ủy ban nhân dân



DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.
2016

Số lượng lớp và trẻ mầm non quận Hoàn Kiếm năm học 201544

Bảng 2.2: Thống kê số lượng, trình độ đội ngũ quản lý trường MN quận
Hoàn Kiếm
48
Bảng 2.3:

Độ tuổi, thâm niên đội ngũ cán bộ quản lý

49

Bảng 2.4: Thống kê số lượng, trình độ giáo viên trường mầm non quận
Hoàn Kiếm
51
Bảng 2.5: Thống kê số lượng, trình độ nhân viên nuôi dưỡng trường mầm
non quận Hoàn Kiếm
52
Bảng 2.6. Nhận thức của hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên các trường
mầm non quận Hoàn Kiếm về công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ

55

Bảng 2.7.
mầm non


Giáo viên thực hiện nội dung chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trường
59

Bảng 2.8.
mầm non

Nhân viên thực hiện nội dung chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trường
63

Bảng 2.9. Giáo viên đánh giá mức độ khai thác các hình thức tổ chức hoạt
động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trường mầm non
66
Bảng 2.10. Nhân viên đánh giá mức độ khai thác các hình thức tổ chức hoạt
động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trường mầm non
68
Bảng 2.11. Mức độ sử dụng các phương pháp trong hoạt động chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ
69
Bảng 2.12. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ của hiệu trưởng trường mầm non
71
Bảng 2.13. Thực trạng công tác tổ chức chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của hiệu
trưởng trường mầm non
72


Bảng 2.14. Thực trạng biện pháp lãnh đạo nhà trường thực hiện trong quản
lý thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở trường MN
75
Bảng 2.15. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ

của hiệu trưởng trường mầm non
77
Bảng 2.16. Thực trạng công tác kiểm tra quá trình thực hiện chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ của trường mầm non quận Hoàn Kiếm
79
Bảng 2.17. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc trẻ
mầm non của Hiệu trưởng
80
Bảng 2.18. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc trẻ
mầm non của giáo viên
82
Bảng 2.19. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc trẻ
mầm non của nhân viên
82
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý công tác chăm sóc, nuôi dưỡng cho hiệu trưởng các trường
mầm non
111

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi
dưỡng
110
Biểu đồ 3.1. Tính cân thiết của các biện pháp quản lý công tác chăm sóc, nuôi
dưỡng cho hiệu trưởng các trường mầm non
112
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý công tác chăm sóc, nuôi
dưỡng cho hiệu trưởng các trường mầm non
112




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đương thời Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm tới thế hệ trẻ, đặc biệt là
trẻ em, những chủ nhân tương lai của đất nước. Người đã từng nói: “Trẻ em
như búp trên cành, biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan”. Quan điểm này
của Hồ Chủ Tịch đã được quán triệt trong thiết kế mục tiêu, nội dung giáo dục
mầm non ở nước ta. Mục tiêu GDMN là hình thành cho trẻ những yếu tố nhân
cách đầu tiên của con người, giúp trẻ phát triển toàn diện về các mặt: Nhận
thức, thể chất, ngôn ngữ, tình cảm - xã hội, thẩm mỹ nhằm hình thành những
cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện của trẻ và thiết thực chuẩn bị để trẻ
vào lớp 1. Lứa tuổi mầm non là lứa tuổi phát triển nhanh về thể chất và tinh
thần của trẻ, đặc biệt, thời kỳ 5 năm đầu của cuộc đời. Sự phát triển từ 0 - 6
tuổi là giai đoạn phát triển có tính quyết định để tạo nên thể lực, nhân cách,
năng lực phát triển trí tuệ trong tương lai của cá nhân. Do đó, việc chăm sóc
trẻ có vai trò vô cùng quan trọng.
Quản lý dựa vào chuẩn là xu hướng quản lý hiện đại đã và đang được
triển khai trong quản lý giáo dục ở nước ta. Trong lĩnh vực giáo dục mầm
non, ngày 23/7/2010, Bộ GD&ĐT đã ra Thông tư 23/2010/TT-BGDĐT ban
hành Quy định về b
chuẩn, trẻ em phải đáp ứng được 120 chỉ số. Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
áp dụng đối với các trường mầm non, trường mầm non và lớp mẫu giáo độc
lập trong hệ thống giáo dục quốc dân gồm 4 lĩnh vực, 28 chuẩn, 120 chỉ số.
Bộ chuẩn nhằm hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mầm non, nâng cao
chất lượng chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em năm tuổi vào lớp
1. Đồng thời, bộ chuẩn cũng là căn cứ để xây dựng chương trình, tài liệu
tuyên truyền, hướng dẫn các bậc cha mẹ và cộng đồng trong việc chăm sóc,
1



em.
Trong Khoa học Giáo dục mầm non, chăm sóc trẻ em là hoạt động nuôi
dưỡng, giáo dục, theo dõi quá trình phát triển của trẻ. Trong đó, nuôi dưỡng
trẻ là khâu quan trọng góp phần tạo tiền đề cho sự phát triển của trẻ, bởi nuôi
dưỡng trẻ là tổ hợp các hoạt động, từ cho trẻ ăn, cho trẻ ngủ, chăm sóc sức
khỏe, chăm sóc vệ sinh cá nhân đến chăm sóc tinh thần, yêu thương trẻ, bảo
vệ trẻ tránh được những tác động xấu đến thể chất và tinh thần.
Với vai trò nêu trên của hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ, yêu cầu đặt
ra với đội ngũ giáo viên mầm non và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non
là rất nặng nề. Cán bộ quản lý, giáo viên mầm non phải không ngừng đảm bảo
và nâng cao chất lượng của hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong các
trường mầm non mà họ quản lý và công tác.
Thực hiện lộ trình “Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp thủ đô
Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” của thành phố Hà Nội, ngành
giáo dục quận Hoàn Kiếm đặc biệt quan tâm đến công tác phát triển chất
lượng giáo dục nói chung, giáo dục mầm non luôn nói riêng, hướng đến mục
tiêu: Xây dựng và phát triển hệ thống giáo dục mầm non thủ đô Hà Nội cả về
quy mô và chất lượng, giữ vững vị trí dẫn đầu cả nước, tiếp cận nền giáo dục
tiên tiến của các nước trong khu vực và quốc tế, góp phần nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; xây dựng xã hội học tập, tạo tiền đề
phát triển kinh tế tri thức, phục vụ thiết thực yêu cầu công nghiệp hoá, hiện
đại hoá thủ đô và đất nước. Mục tiêu cụ thể: Tỷ lệ trẻ đạt chuẩn phát triển
năm 2020 đạt 90% trở lên; giảm tỷ lệ trẻ mầm non suy dinh dưỡng năm 2015
xuống dưới 7%, năm 2020 xuống 3%.

2



Mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục mầm non của quận Hoàn Kiếm,
phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng của các trường MN
trên địa bàn quận. Tuy nhiên, đội ngũ CBQL phụ trách công tác chăm sóc
nuôi dưỡng tại các trường MN mặc dù được qui hoạch từ đội ngũ GV dày dạn
kinh nghiệm, nhưng kiến thức về dinh dưỡng vẫn còn hạn chế nhất định nên
gặp khó khăn trong chỉ đạo công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ đáp ứng yêu
cầu của chuẩn phát triển của trẻ.
Những phân tích nêu trên là lý do của việc lựa chọn vấn đề “Quản lý
hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non quận Hoàn
Kiếm thành phố Hà Nội theo chuẩn phát triển của trẻ” làm đề tài luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ ở các trường mầm non quận Hoàn Kiếm, đề xuất biện pháp quản lí
hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non trên địa bàn quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội theo chuẩn phát triển của trẻ.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ ở các trường MN theo chuẩn phát triển của trẻ.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ ở các trường MN quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
ở các trường MN quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội theo chuẩn phát triển
của trẻ.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu

3



Công tác quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non trên địa
bàn quận.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt của hiệu trưởng các trường mầm non quận
Hoàn
Kiếm thành phố Hà Nội đối với động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo chuẩn
phát triển của trẻ.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu hiệu trưởng các trường MN quận Hoàn Kiếm thành phố Hà Nội
dựa trên chuẩn phát triển của trẻ do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành để trển
khai các biện pháp quản lý theo hướng: xây dựng kế hoạch, quy trình thực
hiện công tác quản lý chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ; nâng cao chất lượng đội ngũ
CBQL, giáo viên và nhân viên; đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá
và quản lý đội ngũ giáo viên, nhân viên gắn với công tác thi đua và thực hiện
tốt các chế độ, chính sách đãi ngộ; đẩy mạnh công tác tuyên truyền về giáo
dục mầm non và phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng
đồng thì chất lượng hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của các trường MN
quận Hoàn Kiếm thành phố Hà Nội sẽ được nâng cao.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Sử dụng các số liệu về GDMN, kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các
trường MN và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên MN năm học
2015- 2016 của quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Khảo sát đánh giá thực trạng ở 27 trường MN trên địa bàn quận Hoàn
Kiếm, thành phố Hà Nội.

4


7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa,
khái quát hóa để xử lý các tài liệu về chủ trương của Đảng, nhà Nước và Bộ
GD&ĐT các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến hoạt động
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ lứa tuổi MN đề xây dựng các khái niệm công cụ và
xây dựng khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi nhóm CBQL, GVMN, nhân
viên; phiếu đánh giá chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng (cho chuyên viên
phòng GD và phụ huynh).
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm CBQL phòng GD,
hiệu trưởng trường MN và GVMN, nhân viên MN.
7.2.3. Phương pháp quan sát: quan sát cách thức tổ chức và quản lí chỉ
đạo các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở một số trường MN, quan sát
hoạt động thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của GVMN, nhân viên MN
theo các yêu cầu của qui chế nuôi dạy trẻ, điều lệ trường MN, các thông tư về
chăm sóc, sức khỏe và an toàn của trẻ MN.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: nghiên cứu phân
tích các sổ theo dõi sức khỏe của trẻ, biểu đồ tăng trưởng, sổ tính khẩu phần
ăn cho trẻ, sổ ghi nhật kí hàng ngày, sổ theo dõi công tác y tế học đường….
7.2.5. Phương pháp chuyên gia: xin ý kiến tham vấn của chuyên gia về y
tế học đường, bác sĩ nhi khoa làm việc tại các trường MN, chuyên viên phòng
GD, chuyên gia dinh dưỡng...
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn có
cấu trúc 3 chương:
5


Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng

trẻ ở các trường MN theo chuẩn phát triển của trẻ.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở
các trường MN quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo
chuẩn phát triển của trẻ ở các trường MN quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC,
NUÔI DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THEO CHUẨN PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1.Các nghiên cứu ở nước ngoài
Vấn đề chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ đã được nghiên cứu từ rất sớm và khác
đa dạng. Trước hết là những quan điểm, tư tưởng về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
được trình bày trong các công trình nghiên cứu về Tâm lí học, giáo dục học
lứa tuổi mầm non. Tác giả V.X.Mukhina với công trình Tâm lí học mẫu giáo
nghiên cứu về đặc trưng tâm lí của trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo. Winhem
Preyer với tác phẩm Trí óc của trẻ em đã miêu tả chi tiết về sự phát triển của
trẻ em trên phương diện vận động, hình thành ngôn ngữ và trí nhớ cụ thể
thông qua cậu bé Alex. Tác giả Erik Erikson với Trẻ em và xã hội nghiên cứu
về sự phát triển của trẻ em, cách đối xử và giáo dục trẻ. A.B.Zaporojets với
Cơ sở tâm lí học của giáo dục mẫu giáo tập trung nghiên cứu chuyên biệt về
trẻ nhỏ từ lúc mới sinh đến 6 tuổi. Tác giả đã đặc biệt quan tâm đến việc chăm
sóc trẻ trong những năm tháng đầu đời.v.v.
Một số nhà tâm lý học Xô viết như: L.X.Vuwgotsxki, A.N.Lêônchiev....
đã nghiên cứu quá trình hình thành hành động trí tuệ ở trẻ em, nhờ đó đã phát
hiện ra cơ chế chuyển từ hành động vật chất bên ngoài thành hành động trí tuệ

bên trong và đặc điểm, các giai đoạn của sự hình thành các hành động trí tuệ ở
trẻ em. Các nhà tâm lý cùng đưa ra các biện pháp chăm sóc đặc biệt để hình
thành tốt hành động trí tuệ cho trẻ em.
Ở Phương Tây, tác giả: Sower Michelle Denise trong nghiên cứu“Đánh
giá hiệu quả của một chương trình nuôi dạy chất lượng áp dụng trên một số
7


trẻ em ở các gia đình bình thường" tại trường University Of Nevada, Reno,
năm 2000 đánh giá cao sự ảnh hưởng của gia đình đến dịch vụ chăm sóc trẻ
em cũng như chương trình nuôi dạy trẻ. Công trình nghiên cứu "Kinh nghiệm
chăm sóc trẻ em – Một số phân tích và so sánh" của tác giả Beardsley Lyda
Dove, Trường: University of California, Berkeley, 2001 đã đưa ra kết quả
phân tích so sánh đối với kinh nghiệm chăm sóc trẻ tại một chương trình nuôi
dạy trẻ chất lượng.
Những công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến hoạt động chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ ở nhiều khía cạnh khác nhau, trong đó có đề cập đến các yêu
cầu về chất lượng trong dịch vụ nuôi dạy trẻ; các biện pháp nâng cáo chất
lượng trong dịch vụ nuôi dạy trẻ.
1.1.2.Các nghiên cứu ở trong nước
Ngành học GDMN đang ngày càng khẳng định tầm quan trọng và vị trí
trong hệ thống giáo dục quốc dân, được sự quan tâm của Đảng nhà nước
trong việc đầu tư chăm lo cho GDMN. Nghiên cứu về GDMN và QLGDMN,
tăng cường nghiệp vụ quản lý và tăng cường năng lực quản lý của HT các
trường mầm non đã được quan tâm, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa
học cấp nhà nước, cấp Bộ, cấp cơ sở và một số luận văn thạc sỹ, các bài viết
đăng trên các tạp chí chuyên ngành về GDMN và đặc biệt là về đề tài CSND
trẻ như:
- Đề tài: “Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc nâng cao chất lượng
chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ 3-6 tuổi trong trường mầm non”. Chủ

nhiệm đề tài: Lê Thu Hương. Cơ quan chủ trì: Viện Chiến lược và Chương
trình Giáo dục, thực hiện năm 2004. Trong đề tài này các tác giả tổng hợp
những kinh nghiệm về chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non của một
số nước trên thế giới. Đánh giá thực trạng về chương trình chăm sóc, giáo dục
mẫu giáo hiện hành và việc thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trong các
8


trường mầm non hiện nay. Các tác giả đưa ra những định hướng đổi mới
nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ mẫu giáo đáp ứng yêu cầu
phát triển giáo dục trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Tào Thị Hồng Vân với đề tài "Chăm sóc
sức khoẻ trẻ mẫu giáo trong trường mầm non và đề xuất các giải pháp can
thiệp”. Ở luận văn tác giả đã nêu lên tầm quan trọng của việc chăm sóc sức
khỏe cho trẻ mẫu giáo trong trường mầm non và đề xuất triển khai thực
nghiệm các biện pháp chính có tính khả thi cao như: Nâng cao vai trò và
trách nhiệm của giáo viên về theo dõi tình trạng thể lực sức khoẻ của trẻ để
phát hiện sớm trẻ mắc bệnh và đề phòng trẻ suy dinh dưỡng. Phối hợp các
biện pháp giáo dục sức khoẻ theo hướng tích hợp các chủ đề, đáp ứng yêu cầu
đổi mới. Nâng cao kiến thức và kỹ năng thực hành chăm sóc sức khoẻ cho trẻ
của cán bộ, giáo viên và cha mẹ. Nâng cao năng lực quản lý chăm sóc sức
khoẻ của cán bộ kiêm nhiệm về y tế học đường. Những biện pháp dã giúp cho
các nhà quản lý trường mầm non nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho
trẻ mầu giáo
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt với đề tài “Các
biện pháp tăng cường quản lý hoạt động Chăm sóc - Giáo dục trẻ của Hiệu
trưởng các trường mầm non Quận 3 – Thành phố HCM”. Trong luận văn tác
giả đã xây dựng được các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ phù hợp với điều kiện của các trường mầm non quận 3- Thành
phố Hồ Chí Minh và có tính khả thi cao khi áp dụng vào thực tế
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Bá Hòa với đề tài “Quy hoạch

phát triển giáo dục mầm non các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm
2015”. Tác giả đánh giá thực trạng giáo dục mầm non và xây dựng quy hoạch
phát triển giáo dục mầm non các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam theo điều
kiện thực tế và định hướng phát triển giáo dục mầm non của cả nước.
9


- Luận văn thạc sỹ Phạm Thị Hòa với đề tài “Một số biện pháp can
thiệp sớm tình trạng suy dinh dưỡng cho trẻ từ 18 đến 36 tháng ở trường
mầm non”. Trong luận văn của mình thạc sỹ Phạm Thị Hòa đã đưa ra thực
trạng về tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi 18-36 tháng ở trường mầm non bị suy
dinh dưỡng cao. Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển thể chất cho trẻ sau này.
Tác giả cũng đã đưa ra những đề xuất kiến nghị với nhà trường, các bậc
phụ huynh, xã hội cần quan tâm và can thiệp sớm với vấn đề này.
Về cơ bản, các công trình trên đã đề cập đến công tác chỉ đạo, biện pháp
quản lý ở các trường mầm non, các biện pháp cũng đã có những đóng góp
nhất định đối với sự phát triển của GDMN tuy nhiên những công trình đi sâu
về công tác CSND trẻ, nhất là CSND trẻ theo chuẩn phát triển của trẻ - một
trong những nội dung quản lý trọng tâm của người Hiệu trưởng còn ít được
quan tâm nghiên cứu. Việc đi sâu vào các biện pháp quản lý công tác CSND
trẻ theo chuẩn phát triển của trẻ ở trường MN thì các công trình chưa đề cập
đến một cách hệ thống, đặc biệt là đối với địa bàn quận Hoàn Kiếm.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Trẻ mầm non
Trẻ em là một khái niệm lịch sử. Trẻ em là trẻ em, trẻ em không phải là
người lớn thu nhỏ lại. Xã hội càng văn minh, tuổi thơ càng được kéo dài hơn
và ở một trình độ văn minh nhất định thì loại hình hoạt động đầu tiên của trẻ
em là chơi rồi đến học tập, sau đó mới là lao động sản xuất.
Trẻ mầm non là trẻ em có độ tuổi từ 3 tháng cho đến 6 tuổi. Trẻ mầm
non cần được chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ một cách tốt nhất, vì đây là

thời kỳ trẻ yếu ớt cần sự yêu thương, quan tâm của người lớn. Thời kỳ này có
vị trí quan trọng trong cuộc đời của mỗi con người.[ 23].
1.2.2. Chăm sóc trẻ em

10


Chăm sóc trẻ em là hoạt động nuôi dưỡng, giáo dục, theo dõi quá trình
phát triển của trẻ nhỏ. Trẻ nhỏ từ khi mới lọt lòng mẹ cần sự chăm sóc về
dinh dưỡng cũng như giáo dục về tinh thần. Trong nhiều xã hội hiện đại, công
việc này được chia sẻ cho cả cha và mẹ đứa bé. Ở nhiều xã hội, các thành viên
khác của gia đình, như ông bà, cũng tham gia việc chăm sóc trẻ. Trẻ nhỏ sau
độ tuổi 12 tháng ở nhiều quốc gia có thể đến trường mẫu giáo để nhận được
sự chăm sóc, giúp cha mẹ của chúng có thời gian hoạt động xã hội. Từ sau 6
năm tuổi, nhiều quốc gia quy định trẻ phải bắt buộc đến trường tiểu học.[4]
1.2.3. Nuôi dưỡng trẻ em
Nuôi dưỡng trẻ em là các hoạt động cho trẻ ăn, cho trẻ ngủ, chăm sóc
sức khỏe, chăm sóc vệ sinh cá nhân, chăm sóc tinh thần, yêu thương trẻ, bảo
vệ trẻ
tránh được những tác động xấu đến thể chất và tinh thần. [ 4]
1.2.4. Chuẩn phát triển của trẻ
Chuẩn phát triển của trẻ là hệ thống các tiêu chuẩn, tiêu chí nhằm xác
minh mức độ phát triển (thể chất và tình thần) cần đạt đến của trẻ trong giai
đoạn phát triển của lứa tuổi.
1.2.5. Quản lý hoạt động chăm sóc,nuôi dưỡng trẻ mầm non
Hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ MN là quá trình tác động lên cơ thể
trẻ trong độ tuổi từ 3 tháng đến 6 tuổi một cách hợp lý, khoa học giúp trẻ phát
triển cân đối, hài hòa về thể trạng sức khỏe, tinh thần vui vẻ, hoạt bát, phòng
chống bệnh tật hướng tới mục đích thiết yếu là trẻ phát triển toàn diện về mặt
thể chất và tinh thần.

Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non là những tác động
có mục đích của chủ thể quản lý nhà trường(Hiệu trưởng trường mầm non) tới
hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ nhằm nâng cao chất lượng chất lượng
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện trẻ mầm non,
11


giúp trẻ chuẩn bị tốt về thể lực sức khỏe để đến trường tiểu học. Đồng thời
đảm bảo an toàn cho trẻ, tạo sự tin tưởng của xã hội, cha mẹ học sinh về nhà
trường mầm non, giúp hiệu trưởng huy động được các nguồn lực thực hiện
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ một cách hiệu quả góp phần thực hiện tốt mục tiêu,
nhiệm vụ trong các nhà trường.
Trong giới hạn của đề tài, chúng tôi tiếp cận khái niệm quản lý hoạt động
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở trường mầm non theo quy định tại điều lệ trường
mầm non về chức năng, nhiệm vụ của trường mầm non, Hiệu trưởng trường
mầm non và các chức năng quản lý giáo dục: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra đánh giá hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ mầm non.
1.3. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Khái niệm trường mầm non
Trường MN là đơn vị cơ sở của ngành GDMN, là trường liên hợp giữa
nhà trẻ và mẫu giáo được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước
nhằm phát triển sự nghiệp GDMN, được tổ chức theo các loại hình công lập,
bán công, dân lập, tư thục. Trường mầm non có các lớp mẫu giáo và các
nhóm trẻ. Trường do một ban giám hiệu có hiệu trưởng phụ trách.
1.3.1.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non
Theo điều lệ trường mầm non do Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày
13 tháng 2 năm 2014 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non:
- Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba
tháng tuổi đến sáu tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.

- Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường; Tổ chức giáo dục hoà
nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật.
- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên để thực hiện nhiệm vụ nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
12


×