Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

thành phần và tính chất của LATEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.54 KB, 41 trang )

CHÛÚNG II

THÂNH PHÊÌN VÂ TĐNH CHÊËT LATEX

Latex lâ m cao su úã trẩng thấi phên tấn nùçm lûãng lú trong
dung dõch chûáa nhiïìu chêët vư cú vâ hûäu cú.
Hiïån nay ta biïët àûúåc latex tẩo ra trong hïå thưëng mẩch latex
àưåc lêåp vúái hïå thưëng mẩch nhûåa thưng thûúâng vâ chó biïët đt vïì
ngìn gưëc sinh l ca nố. Cấc tấc giẫ nhû Harries vâ Ditmar nghơ
rùçng cao su lâ mưåt chêët sinh ra tûâ sûå biïën àưíi ca chêët glucid mâ
àùåc biïåt lâ cấc pentosan. Nhûäng tấc giẫ khấc thò thêëy cố sûå liïn
quan giûäa àưìng hốa cao su vâ sûå tiïu th amidon dûå trûä. Prokofiev
kïët lån qua cåc khẫo sất ca ưng lâ sûå tưíng húåp cao su xẫy ra
trong mẩch latex phất xët tûâ hydratecarbon, theo lûúåc àưì nhû
sau: monosaccharid-acetone-acetaldehyde-isoprene-cao su.
Sau nây, tûâ nhûäng cåc khẫo cûáu vïì cêy cao su Guayule,
J.Bonner àùåt giẫ thiïët lâ cao su thânh lêåp theo kiïíu tiïën trònh sau
àêy: acid acetic phẫn ûáng vúái acetone sinh ra acid -methylcrotonic,
acid nây tûå ngûng t theo phẫn ûáng khûã cho ra chỵi isoprene.
Cấc khẫo sất ca Teas vïì cêy cao su Hevea brasiliensis cng ài túái
xấc minh chûác nùng àố ca acid acetic.

Ngoâi hydrocarbon cao su ra, latex côn chûáa nhiïìu chêët cêëu tẩo
bao giúâ c ng cố trong mổi tïë bâ o sưëng. Àố lâ cấc protein, acid bếo, dêỵn
xët ca acid bếo, sterol, glucid, heterosid, enzyme, më i khoấng.

CAO SU THIÏN NHIÏN 41


Hâm lûúång nhûäng chêët cêëu tẩo nïn latex thay àưíi ty theo
cấc àiïìu kiïån vïì khđ hêåu, hoẩt tđnh sinh l vâ hiïån trẩng sưëng


ca cêy cao su. Cấc phên tđch latex tûâ nhiïìu loẩi cêy cao su
khấc nhau chó àûa ra nhûäng con sưë phỗng chûâng vïì thânh phêìn
latex:
Cao su --------------- chiïëm tûâ 30 - 40%
Nûúác ------------------------ 52 - 70%
Protein ------------------------ 2 - 3%
Acid bếo vâ dêỵn xët ------------- 1 - 2%
Glucid vâ heterosid ---------- khoẫng 1%
Khoấng chêët ----------------- 0,3 - 0,7%
Nhiïìu dẩng cao su trïn thõ trûúâng àïìu cố chûáa nhiïìu hóåc đt
lûúång chêët cêëu tẩo latex ph, hóåc cố chûáa nhûäng chêët biïën àưíi
ca chng vâ cố thïí chng cố tđnh liïn hïå mêåt thiïët vúái tđnh chêët
ca cao su thư hay latex àûúåc bẫo quẫn.
Vïì phûúng diïån k thåt, cố thïí nối trûâ cao su ra ta khưng
biïët tûúâng têån thânh phêìn cêëu tẩo latex, nhûng ta biïët àûúåc
thânh phêìn latex nhû thïë nâo vâ nhûäng thay àưíi ca chng cố
ẫnh hûúãng gò túái tđnh chêët cêëu tẩo ca cao su vâ latex dng
trong cưng nghiïåp chïë biïën sẫn phêím cao su.

Tưíng quất, latex àûúåc tẩo búãi nhûäng phêìn tûã cao su nùçm lûãng
lú trong chêët lỗng gổi lâ “serum” tûúng tûå nhû serum ca sûäa.
Thûúâng thûúâng ngûúâi ta thûâa nhêån tđnh phên tấn ưín àõnh cố
àûúåc lâ do cấc protein bõ nhûäng phêìn tûã cao su trong latex ht
lêëy, rưìi do tđnh chêët ion ca protein ẫnh hûúãng àïën cấc phêìn tûã
cao su mưåt ion êm nhû trong trûúâng húåp ca àa sưë chêët nh
tûúng thiïn nhiïn. Ion cng àiïån tđch sệ phất sinh lûåc àêíy giûäa
cấc hẩt tûã cao su (ion khấc dêëu sệ ht lêỵn nhau, cấc phêìn tûã cao
su ht dđnh vâo nhau, gổi lâ sûå àưng àùåc latex). Bẫn chêët àđch
42 CAO SU THIÏN NHIÏN



thûåc ca cấc protein nây thò chûa rộ hoân toân, nhûng ngûúâi ta
biïët àûúåc ngoâi protein ra côn cố lipoidic vâ vâi chêët vư cú.
Serum cng cố chûáa mưåt phêìn nhûäng chêët húåp thânh thïí giao
trẩng, ch ëu àố lâ protein vâ phospholipid vâ mưåt phêìn lâ
nhûä ng húåp chêë t thânh dung dõch thêå t nhû: mëi khoấn g,
heterosid vúái 1-methylinositol hóåc quebrachitol vâ cấc amino
acid, amine, vúái tó lïå thêëp hún.
- Tó lïå pha bõ phên tấn hay hâm lûúång cao su khư:
Tó lïå pha bõ phên tấn hay tó lïå cao su trong latex thûúâng àûúåc
gổi lâ hâ m lûúång cao su khư (mâ úã vâi nûúác thûúâng gổi lâ
DRC1)(1). Viïåc biïíu thõ “hâm lûúång cao su khư” khưng àûúåc rộ
râng àêìy à vïì cấc trõ sưë mën xấc àõnh vâ ngûúâi ta phẫi thûâa
nhêån hâm lûúång cao su khư (DRC) lâ khưëi lûúång chêët khư trong
100g latex àûúåc àưng àùåc hốa vâ xûã l trong nhûäng àiïìu kiïån
húåp tiïu chín.
Tó lïå ca cấc chêët cêëu tẩo latex phi cao su vêỵn côn lêỵn lưån
hydrocarbon cao su, mâ nố côn thay àưíi ty theo cấch chïë tẩo.
Hâm lûúång trong cao su ca chng àûúåc phên tđch bùçng phûúng
phấp AFNOR. Trong cao su túâ xưng khối thûúng mẩi chïë tẩo
trong nhûäng àiïìu kiïån cưng nghiïåp thưng thûúâng nhêët lâ vâo
khoẫng 5% àïën 7%.
Nhiïìu kïët quẫ xấc àõnh hâm lûúång cao su khư àậ gip cho ta
cố kiïën thûác tưët vïì giúái hẩn ca biïën thiïn vâ vïì cấc ëu tưë xấc
àõnh. Qua hâng ngân cåc phên tđch ca Viïån Khẫo cûáu Cao su
Àưng Dûúng trûúác àêy cho biïët, hâm lûúång cao su khư trong latex ca cêy cao su tiïët ra cao nhêët àẩt túái 53% vâ thêëp nhêët lâ
18%, mổi ëu tưë ẫnh hûúãng túái nưìng àưå latex sau khi latex chẫy
ra khỗi cêy àûúng nhiïn khưng kïí. Nhûäng ngun nhên chđnh
1. Chûä viïët tùỉt ca Anh tûâ nhûäng chûä Dry Rubber Content cố nghơa lâ Hâm lûúång cao su
khư. Cố ngûúâi hiïíu lêìm DRC lâ Densitế Rếel du Caoutchouc nïn dõch lâ Tó trổng thêåt

ca cao su.

CAO SU THIÏN NHIÏN 43


lâm thay àưíi hâm lûúång cao su khư lâ tđnh di truìn ca cêy cao
su, tíi cêy (cêy trễ cho sưë lûúång latex cao nhûng hâm lûúång cao
su khư lẩi thêëp, cêy giâ ngûúåc lẩi) vâ àiïìu kiïån sinh l ca cêy.
Trong cấc àiïìu kiïån sinh l, hiïån tûúång vïì thay àưíi ma lâ àùåc
biïåt quan trổng.
Nïëu têët cẫ nhûäng àiïìu kiïån khấc khưng àưíi, thò àùåc tđnh di
truìn cố thïí nối lïn àûúåc latex thåc “clone” hay hổ nâo àố biïíu
thõ àùåc tđnh qua hâm lûúång cao su trung bònh hâng nùm nối
chung tûâ 25% àïën 35% trong nhûäng nùm cẩo m àêìu tiïn vâ 35%
àïën 45% trong nhûäng nùm khai thấc cëi.
Trung bònh, hâm lûúång cao su khư ca latex cêy tùng lïn àïìu
àïìu tûâ nùm nây sang nùm khấc vâ tùng àïën mûác tưëi àa khi cêy
àậ cẩo m túái vng cẩo lêìn thûá ba. Vïì biïën thiïn hâm lûúång cao
su khư xẫy ra trong nùm, ta cố thïí xem àưì thõ sau àêy (àùåc biïåt
thêëy rộ úã Viïåt Nam núi cố hai ma rộ rïåt):
DRC (%)

45%

40%

35%

Tháng
1


2

3

4

5

6

7

8

9 10 11 12

G.II.1. Thđ d vïì sûå biïën thiïn DRC theo ma

44 CAO SU THIÏN NHIÏN


Vïì àiïìu kiïån sinh l ca cêy cao su, tưíng quất ngûúâi ta thêëy
hâm lûúång cao su khư cố xu hûúáng hẩ thêëp khi sûå hêëp thu vâ
chuín hốa cấc khoấn g tưë àûúå c dïỵ dân g (tònh trẩn g xẫ y ra
thån). Nhûng nố cng cố xu hûúáng (trấi ngûúåc lẩi) hẩ thêëp khi
chêët hûäu cú dûå trûä bưìi vâo vng cẩo m (vng vỗ cẩo) bõ cẫn trúã
(tònh trẩng xẫy ra nghõch). Hâm lûúång cao su khư thêëp nhêët
àûúåc nhêån thêëy khi quấ trònh tưíng húåp giẫm túái tưëi thiïíu.
Nhûäng khẫo sất latex tiïët ra tûâ cêy cao su (qua kđnh hiïín vi)

àậ chûáng minh lâ cấc phêìn tûã cao su khưng phẫi cêëu tẩo nïn
“pha” bõ phên tấn duy nhêët ca latex. Frey-Wyssling cho thêëy rộ
sûå hiïån diïån ca vâi tiïíu cêìu thåc vïì nhûåa vâ cố mâu vâng,
ngoâi cấc phêìn tûã cao su ra. Cấc tiïíu cêìu nây hiïån diïån vúái sưë
rêët nhỗ, chng cố dẩng hònh cêìu vâ nối chung to hún cấc phêìn tûã
cao su. Chng àûúåc gổi lâ cấc phêìn tûã Frey-Wyssling.
Cấc ngun nhên nhåm mâu vâng đt hóåc nhiïìu ca latex
àïìu cố nghơa, vò sûå nhåm mâu nây tûå phẫn ấnh sùỉc dẩng ca
“crïpe pêle” hay crïpe trùỉng. Eaton vâ Fullerton àậ tòm thêëy
mâu vâng àố lâ do sûå hiïån hûäu ca sùỉc tưë caroten. (Trong lơnh
vûåc nây cố cấc nhâ khẫo cûáu khấc lâ De Vries, Van Harpen,
Altman vâ Kraay, Mc Colm). Mưåt àiïím àùåc biïåt quan trổng qua
cấc cưng cåc tòm cấch phên tđch cấc phêìn tûã mâu vâng ca
Frey-Wyssling ra, qua phếp ly têm, chûáng minh àûúåc latex tûúi
vúái àiïìu kiïån khưng bõ pha loậng hay tấc dng vúái ammoniac cố
chûáa cấc phêìn tûã úã trẩng thấi lú lûãng khấc biïåt vúái cấc phêìn tûã
cao su, húi nùång hún nûúác vâ qua ly têm (2.000 vông/pht) thu
àûúåc dûúái dẩng khưëi giưëng nhû chêët keo mâu vâng nhiïìu hay đt,
thûúâng chiïëm tûâ 20% àïën 30% thïí tđch ban àêìu ca latex. Nhûäng
phêìn tûã nây àûúåc gổi lâ “lutoides”. (Xem hònh II-1) Àiïìu ch lâ
phêìn lutoides chó phên ly àûúåc qua phếp ly têm vúái àiïìu kiïån lâ
latex khưng bõ pha loậng hay cho ammoniac vâo.

CAO SU THIÏN NHIÏN 45


H.II.1: Dẩn g ca lutoides úã latex tûúi, dûúái kđnh hiïín vi,
sau 2 giúâ cẩo m (phống àẩi X 400).

Cấc lutoides úã trẩng thấi lûãng lú tûå kïët t dêìn khi latex àûúåc

giûä trong vâi giúâ vâ dûúái kđnh hiïín vi, dẩng ca chng thay àưíi
dêìn dêìn.
Phêìn vâng phên ly ca phếp ly têm cố chûáa mổi lutoides vâ
cấc phên tûã ca Frey-Wyssling t úã bïì mùåt dûúái dẩng mưåt lúáp
mỗng cố mâu vâng tûúi mâ thïí tđch khưng quấ 1% thïí tđch ban
àêìu ca latex. Latex côn lẩi àûúåc gổi lâ phêìn trùỉng.
Lutoides thïí hiïån àùåc tđnh qua hâ m lûúån g nûúác rêët cao,
khoẫng 75% àïën 85%; vâ ngoâi nûúác ra gưìm cố mëi, protein vâ
cấc chêët tan trong acetone (cố lệ lâ phospholipid). Phêìn vâng
phên ly qua phếp ly têm vêỵn cố chûáa cấc phêìn tûã cao su. Theo
Haan-Homans vâ Van Gils, ngun thy lutoides khưng cố chûáa
cấc hẩt tûã cao su, nhûng do xu hûúáng kïët t mẩnh nïn nố bõ kếo
theo. Tó lïå cao su phêìn vâng lâ mưåt tó lïå àấng ch (chiïëm
khoẫng 30% chêët khư).
J. Ruinen nghiïn cûáu lutoides vâ sûå àõnh võ ca chng trong
cấc mư cêy cao su Hevea brasiliensis qua kđnh hiïín vi cho biïët
lutoides cố thânh phêì n rêët phûá c tẩp . Chng hiïån diïå n nhû
46 CAO SU THIÏN NHIÏN


nhûäng thïí nhêët àõnh trong ngun sinh chêët, dổc theo mâng tïë
bâo cng nhû trong khưng bâo vâ theo Ruinen, ưng bấc bỗ sûå
kiïån ngun sinh chêët úã trong khưng bâo cng mưåt lc vúái cấc
phêìn tûã cao su. Nhûng, cng cố thïí cấc phêìn tûã cao su ca “phêìn
trùỉng” cêëu tẩo nïn pha bõ phên tấn thưng thûúâng ca dõch khưng
bâo, trong lc cấc lutoides lâ nhûäng phêìn ngun sinh chêët cng
gưìm cố cao su theo cấch thûác thânh lêåp nhû vêåy.
Haan-Homans vâ Van Gils cho kïët quẫ phên tđch phêìn vâng
vâ trùỉng qua bẫng II.1 dûúái àêy:


- Tro ...
- Mg (mg MgO/g cao su)...
- P (mg P2O5/g cao su)...
- Àẩm ...
- Trđch ly vúái acetone...
- Chó sưë acid tûâ trđch ly acetone...
- Trđch ly nûúác...

TRĐCH KHƯ
PHÊÌN VÂNG
(lutoides)

TRĐCH KHƯ
PHÊÌN TRÙỈNG
(pha cao su
bõ phên tấn)

0,9 àïën 1,1
0,5 - 0,7
2,0 - 4,2
0,4 - 0,5
2,3 - 2,9
180 - 250
1,0 - 2,0

4,0 àïën 7,0
4,0 -12,0
16 - 28
1,2 - 2,0
4,3 - 7

500 - 850
10,0 - 20,0

Ta cêìn lûu túái cấc tó lïå lúán nhêët ca cấc chêët cêëu tẩo khưng
phẫi lâ cao su úã phêìn vâng. Búãi vò vâi chêët nâo àố trong cấc chêët
cêëu tẩo nây tham gia trûåc tiïëp hóåc giấn tiïëp vâo tđnh chêët ca
cấc dẩng cao su thûúng mẩi (phosphorus vâ magnesium ẫnh
hûúãng túái tđnh ưín àõnh ca latex, húåp chêët nitrogen ẫnh hûúãng
túái àùåc tđnh lûu hốa), ta cố thïí nghơ rùçng phêìn vâng, tûác lutoides
lâ mưåt ëu tưë ca sûå thay àưíi. Sûå khấm phấ cấc lutoides àậ tẩo
nïn mưåt tiïën bưå quan trổng cho viïåc nghiïn cûáu sûå àõnh võ ca
nhûäng chêët phi cao su.
Phêìn vâng thò khưng bïìn lùỉm, vẫ lẩi, khi phúi ra khưng khđ,
CAO SU THIÏN NHIÏN 47


nố tûå nhåm mâu nhanh chống. Sûå nhåm mâu nây lâ nhúâ vâo
hoẩt tđnh ca cấc enzyme oxy hốa. Cấc enzyme nây trong phêìn
vâng tđch cûåc hún trong phêìn trùỉng.
Tđnh khưng bïìn ca phêìn vâng gip latex tûúi chõu sûå àưng
àùåc hốa tûâng phêìn vâ nhû thïë trong mưåt thúâi gian àêìu, thẫi trûâ
àûúå c àa sưë phêìn lutoides, kïët quẫ lâ thẫi trûâ sùỉc tưë vân g.
Phûúng phấp nây àûúåc dng nhiïìu nhêët trong viïåc chïë biïën
crïpe semelle, sẫn phêím tûâ sûå àưng àùåc latex, trùỉng nhiïìu hún
hïët. Vïì phûúng diïån k thåt, nhûäng chêët cêëu tẩo latex phi cao
su, sẫn phêím tûâ sûå àưng àùåc thûá nhêët thò rêët giâu chêët xc tiïën
(accelerator) lûu hốa thiïn nhiïn, nhû ta àậ thêëy úã bẫng II.1 kïët
quẫ phên tđch. Hònh nhû cao su ca àoẩn àêìu cng cố nhiïìu chêët
chưëng lậo (hay khấng oxygen) àùåc biïåt nhêët liïn hïå túái sûå oxy
hốa tấc dng búãi ấnh nùỉng.

Nïëu ta khẫo sất mưåt giổt latex loậng qua kđnh hiïín vi úã bìng
tưëi múâ, ta sệ thêëy cố mưåt sưë rêët lúán tiïíu cêìu chuín àưång brown.
Vïì hònh dẩng ca chng, bïn cẩnh cấc phêìn tûã cố hònh cêìu, vâi
phêìn tûã cố dẩng khưng àïìu (nhû hònh quẫ lï), cấc quan sất nây
àûúåc ấp dng ch ëu vúái nhûäng hẩt tûã to nhêët. Vêën àïì hònh
dẩng ca cấc phêìn tûã cao su àậ àûa túái nhiïìu cåc tranh lån;
theo Petch vâ Bobilioff lâ nhûäng ngûúâi khẫo sất trûúác hïët, cho
rùçng cấc phêìn tûã cao su hiïån diïå n khưng phẫi lâ hònh cêì u.
Nhûng Lucas dng mưåt kđnh hiïín vi lâm viïåc bùçng tia tûã ngoẩi
àïí khẫo sất cho biïët hêìu hïët cấc phêìn tûã cao su trong latex kïí cẫ
cấc phêìn tûã rêët nhỗ àïìu lâ hònh cêìu; nïëu vâi phêìn tûã nâo àố
xët hiïån vúái dẩng khấc, àố lâ phêìn nhiïìu cấc phêìn tûã hònh cêìu
tûå liïn kïët cho ra mưåt phêìn tûã múái cố kđch thûúác lúán hún vâ cố
dẩng khưng àïìu. Giẫ thuët nây hiïån nay àûúåc cưng nhêån.
Vïì cêëu trc ca hẩt tûã cao su, tûâ cưng cåc nghiïn cûáu ca
Hauser, cố sûã dng mấy vi thûåc nghiïåm Zeiss, tấc giẫ cho rùçng
hẩt tûã cao su cêëu tẩo gưìm mưåt vỗ cao su àùåc bao bổc mưåt cao su
48 CAO SU THIÏN NHIÏN


lỗng vâ sấnh, úã ngoâi lâ mưåt lúáp protein do vỗ hêëp thu. Vêën àïì
nây àậ bõ Bloomfield bấc bỗ. Tûâ kïët quẫ ca Bloomfield, ta nhêån
àõnh àûúåc lâ khưng thïí thûâa nhêån khưëi lỗng do Hauser quan sất,
tẩo tûâ hydrocarbon cố phên tûã khưëi thêëp.
Vêën àïì kđch thûúác khưng àưìng àïìu ca phên tûã cao su àûúåc
tranh lån nhiïìu hún vêën àïì hònh dẩng. Dïỵ hiïíu lâ, vò cố mưåt
lûúång chêët cêëu tẩo latex (khưng phẫi lâ cao su) bõ nhûäng hẩt tûã
ht lêëy, tûác lâ nối àïën bïì mùåt ca nhûäng hẩt nây, tẩo ra sûå
khưng àưìng àïìu vïì kđch thûúác. Nối khấc ài, tó sưë chêët cêëu tẩo latex phi cao su trïn cao su cho nhûäng hẩt tûã nhỗ sệ cao hún cho
nhûäng hẩt tûã lúán. Nïëu mưåt xûã l nâo àố, cố tấc dng phên ly

thđch húåp cho ra àûúåc hẩt tûã nhỗ nhêët hay lúán nhêët, sệ thêëy cố
nhûäng khấc biïåt úã thânh phêìn cao su àậ chïë tẩo, nhûäng khấc
biïåt nây sệ phẫn ấnh lïn tđnh chêët. Thêëy rộ hún cẫ lâ úã trûúâng
húåp cao su cố xët xûá tûâ sûå àưng àùåc phên àoẩn, hay cao su thu
lêëy tûâ serum thẫi úã quấ trònh ly têm.
Theo dội nhûäng thđ nghiïåm lêìn àêìu qua kđnh hiïín vi, trong
nhiïìu nùm ngûúâi ta nhòn nhêån hẩt tûã cao su úã latex cố kđch
thûúác giûäa 0,5 micron vâ 6 micron (àûúâng kđnh) vâ sưë hẩt lïn túái
2 x 108 cho mưỵi cm3 latex. Vïì sau, vúái nhûäng phûúng phấp hoân
hẫo hún, ngûúâi ta àậ lâm lưå rộ àûúåc mưåt sưë lúán hẩt tûã nhỗ nhêët.
Theo Kemp, sưë hẩt cao su úã 1g latex 40% lâ 7,4 x 1012; Lucas lâm
viïåc vúái tia tûã ngoẩi, nhêån thêëy 90% hẩt tûã cao su úã latex cố
àûúâng kđnh dûúái 0,5 m.
Vïì sau nây Hessels thay quấ trònh phên àoẩn vâ phên tđch
nh tûúng latex cêy cao su Hevea brasiliensis bùçng phûúng
phấp kïët têìng.
Theo nhûäng àûúâng biïíu diïỵn kïët têìng mâ Hessels lêåp ra, ta cố
thïí tđnh toấn thêëy nïëu 90% hẩt tûã cao su cố àûúâng kđnh dûúái
0,5 m, gêìn 3/4 cao su úã trong cấc hẩt tûã mâ àûúâng kđnh cao hún
con sưë nây.

CAO SU THIÏN NHIÏN 49


Cố lệ tó lïå nhûäng hẩt tûã cố kđch thûúác thay àưí i khấ c nhau t y thåc
vâo ngìn gưë c latex. Theo nhûä ng àiïìu àậ biïët tûâ lêu, latex cêy trễ, àa
sưë lâ cố hẩ t tûã nhỗ. Tuy nhiïn quan niïå m nâycêìn àûúåc xem xết lẩi,
cêìn phẫi sûã dng phûúng phấp chđnh xấc hún, nhû phûúng phấp
Hessels hay àún giẫn hún lâ phûúng phấ p Cockbain mâ ta sệ àïì cêå p.
Hessels nghiïn cûáu thânh phêìn cao su tûâ mưỵi àoẩn. ÚÃ bẫng

II.2 sau àêy, gip ta so sấnh thânh phêìn cao su kïët quẫ tûâ sûå
àưng àùåc phên àoẩn vúái thânh phêìn cao su ca latex khúãi àêìu.

ÀOẨN

ÀẨM (%)

TRO (%)

CHIÏËT RT
VÚÁI NÛÚÁC

CHIÏËT RT (+)
VÚÁI ACETONE

1
2
3
4
5
6
7
8
9
Latex
khúãi àêìu

0,04
0,17
0,44

0,74
1,46
0,30

0,06
0,08
0,10
0,17
0,38
0,10

0,5
0,7
1,7
3,3
12,0
1,5

2,2
3,7
6,1
8,9
12,9
4,5

+ Nhûäng sưë nây húi cao hún nhûäng sưë úã latex thûúân g búãi cố tấc dn g ca
oleate ammonium sûã dng nhû chêët ưín àõnh latex.

Sau hïët, àưëi vúái bïì mùåt ca 1g cao su, tó lïå chêët cêëu tẩo latex
phi cao su bõ hêëp thu thay àưíi tûâ 1 úã àoẩn 1 cho àïën 7,3 úã àoẩn 8 +

9, Hessels ghi ch nhûäng sưë liïn quan túái nhûäng ëu tưë hêëp thu
khấc nhau nây àïìu tûúng àûúng vúái nhûäng sưë ûáng vúái tó sưë bïì mùåt
úã àoẩn 1 vâ 6, nhûng thêëp hún úã nhûäng àoẩn 8 vâ 9.
Sau àố, Van den Tempel khẫo sất qua kđnh hiïín vi lâm viïåc
vúái tia tûã ngoẩi vâ qua kđnh hiïín vi àiïån tûã, cho kđch thûúác ca
cấc hẩt tûã vâ sûå phên bưë ca chng chđnh xấc lẩi. Ưng cng nhû
50 CAO SU THIÏN NHIÏN


Cockbain àõnh kđch thûúác trung bònh ca hẩt tûã cao su qua tấc
dng ca mưåt chêët têíy vâ khẫo sất sûå phên bưë ca nố giûäa pha
nûúác vâ pha cao su.
Tđnh khấc biïåt ca hẩt tûã cao su cố thïí khưng chó duy nhêët vïì
sûå khấc biïåt kđch thûúác, nhû M. Huret chûáng minh tûâ quấ trònh
siïu ly têm latex. Cưng viïåc nây nhùỉm vâo latex àậ àûúåc bẫo
quẫn nhûng chûa àêåm àùåc hốa vâ cố sûã dng túái mấy siïu ly têm
Huguenard, vúái bưå phêån “bol” àẩt túái vêån tưëc 100.000 vông/pht.
ÚÃ cng àiïìu kiïån nây, cố nhûäng sûå kiïån xết thêëy:
- Phếp siïu ly têm gip ta thu àûúåc mưåt serum khưng cố cao su(1).
- Cấc hẩt tûã cao su tûå phên ly dûúái dẩng thïí nhậo sïåt hay
sấnh, nhûng khưng giưëng thïí thu àûúåc tûâ sûå àưng àùåc. Thïí lïình,
sấnh nây gưìm hai phêìn phên biïåt rộ: phêìn nùång nhêët vúái tó trổng
0,926 cố mâu vâng, phêìn côn lẩi cố tó trổng 0,907 lâ mâu trùỉng.
Trẫ vïì pha phên tấn, hẩt tûã ca phêìn vâng, àa sưë chó thêëy àûúåc
qua kđnh siïu hiïín vi, trong lc phêìn trùỉng gưìm cố nhûäng hẩt tûã
to hún. Cao su úã phêìn vâng chó gưìm khoẫng 3% tưíng cao su.
Cấc phên tđch 2 phêìn nây àậ lâm rộ àûúåc sûå khấc biïåt lêìn lûúåt
vïì hâm lûúång nûúác, protein, acetone vâ tro nhûng khưng cố tó lïå
nâo chđnh xấc. Phêìn vâng ûáng vúái phêìn nùång nhêët mâ Hessels àậ
phên ly àûúåc, trong lc phêìn trùỉng ûáng vúái phêìn nhể nhêët mâ tấc

giẫ nây àậ àïì xûúáng.
Ta cêìn nối thïm, cố nhûäng thûåc nghiïåm bùçng phûúng phấp ly
têm vúái tưëc àưå cao mâ Viïån Khẫo cûáu Cao su Àưng dûúng trûúác
àêy theo àíi vâ cấc kïët quẫ chûa cưng bưë hònh nhû lâ nhûäng
phêì n tûã phêì n vâ ng do M. Huret àïì xûúá ng lâ phất xët tûâ
lutoides mâ Haan-Homans vâ Van Gils àậ nối àïën, cấc lutoides
nây nhû ta àậ nối, bõ hôa tan búãi tấc dng ca ammoniac. Nhûäng
1. Sûã dng mấy ly têm thûúâng hay mấy ly têm cưng nghiïåp (chûa àẩt túái mấy ly têm siïu tưëc)
àïí cư àùåc hốa latex, serum thẫi ra bao giúâ cng côn lêỵn mưåt lûúång cao su (lâm cho serum
cng cố mâu trùỉng sûäa).

CAO SU THIÏN NHIÏN 51


àiïí m lûu nây bấc bỗ giẫ thuë t ca cấc tấc giẫ cho rùç ng
lutoides chó cố chûáa cao su giûä lẩi tđnh chêët cú hổc, nhûng gip
ta hiïíu rùçng trong latex cng lc cố cấc phêìn tûã cao su cố tđnh
chêët khấc nhau. Ch lâ thânh phêìn ca phêìn vâng khấ tûúng
tûå vúái thânh phêìn ca lutoides vâ ch ëu phên biïåt qua hâm
lûúång tro. Trûúác khi cố tấc dng ca ammoniac, cấc lutoides
phưëi húåp vúái tó lïå lúán chêët cêëu tẩo vư cú nïn cố tó trổng húi cao
hún tó trổng ca latex; dûúái tấc dng ca ammoniac, thïí nây bõ
phên giẫ i: nố tûå kïët ta thâ nh mưåt phosphate ammoniac
magnesium phûác húåp cng lưi kếo protein theo, vâ cấc phêìn tûã
giûä lẩi sùỉc tưë vâng giâu protein vâ lipid. Khi thẫi trûâ lutoides, ta
thûåc sûå khưng côn thêëy phêìn mâu theo nhû M. Huret.

Pha phên tấn ca latex ch ëu gưìm cố gêìn 90% hydrocarbon
cao su vúá i cưng thûá c (C 5H 8) n mâ ta sệ àïì cêåp chi tiïët trong
chûúng khấc. ÚÃ àêy ta nối túái àưå trng húåp cao su.

Bloomfield àậ thûåc hiïån nghiïn cûáu quan trổng ài túái kïët lån
hydrocarbon cao su lc nố chẫy khỗi cêy cao su lâ àậ úã dûúái dẩng
polymer (chêët trng phên). Nhûäng con sưë cố àûúåc qua phếp ào
thêím thêëu cng nhû ào àưå nhúát àậ chûáng minh cao su ca cêy
cao su Hevea brasiliensis thu lêëy úã nhûä ng àiïì u kiïån bònh
thûúâng, gưìm cố hâng loẩt polymer àưìng chng mâ phên tûã khưëi
dâi tûâ 50.000 àïën 3 x 106. Tưíng quất, mưåt tó lïå rêët lúán (đt nhêët lâ
60%) hydrocarbon cố phên tûã khưëi cao túái 1 àïën 3 x 106. Ty theo
ngìn gưëc cêy, cố nhûäng biïën thiïn àấng ch vïì tó lïå hydrocarbon cố phên tûã khưëi cao vâ thêëp; vâ ngûúâi ta tòm thêëy lûúång hydrocarbon cố phên tûã khưëi thêëp (nhỗ hún 250.000) ca cao su
tûúng àưëi mïìm thò lúán hún lûúång hydrocarbon cố phên tûã khưëi
thêëp ca cao su cûáng hún.

52 CAO SU THIÏN NHIÏN


Ch ëu àố lâ protein hay nhûäng chêët dêỵn xët tûâ quấ trònh
dehydrate hốa enzyme. Mưåt latex tûúi cố hâm lûúång cao su khư
lâ 40% thò àẩm vâo khoẫng 2%, trong àố protein chiïëm tûâ 1%
àïën 1,5%. Tó lïå nây thay àưíi theo thânh phêìn bấch phên ca cao
su trong latex.
Protein bònh thûúâng bấm vâo cấc hẩt tûã cao su toân bưå gip
cho viïåc ưín àõnh thïí giao trẩng, mưåt phêìn búãi àùåc tđnh àiïån tđch
àûúåc ca chng nhúâ cấc nhốm – COOH vâ nhốm – NH2 tûå do vâ
mưåt phêìn búãi tđnh “hydrophilie” ca chng.
Àiïím àùèng àiïån ca toân bưå protein latex àûúåc àõnh giûäa 4,6
vâ 4,7. Xung quanh pH nây, cấc hẩt tûã àïìu lâ àiïån trung hôa vâ
àưå ưín àõnh ca latex trúã nïn xëng thêëp; chđnh sûå kiïån nây àùåt
ra vêën àïì àưng àùåc hốa latex bùçng acid.
Protein cố thïí tấch ra thânh nhiïìu nhốm khấc nhau ûáng vúái
tđnh hôa tan vâ àiïím àùèng àiïån khấc nhau. Tûâ nùm 1927, Bishop

cư lêåp àûúåc 3 phêìn phên biïåt mâ ưng àùåt tïn lâ protein A, B vâ
C. Midgley àậ chûáng minh toân bưå cấc protein nây ûáng vúái cưng
thûác ngun (C10H16N2O3) vâ qua quấ trònh dehydrate hốa ta cố
àûúåc 1 gam rêët loậng amino acid. Theo Altman, cấc amino acid
àïìu hiïån hûäu ngay tûâ lc thu hoẩch, khưng kïí cố mùåt tiïëp àố búãi
sûå dehydrated protein. Ấp dn g k thåt phên giẫi, Altman
chûáng minh rùçng latex cố chûáa cấc chêët àẩm kiïìm tûå nhiïn, hóåc
búãi hiïån tûúång hû thưëi, nhû cholin, colamin, trigonellin vâ
stachydrin.
Ngây nay ngûúâi ta thûâa nhêån latex cố chûáa cấc húåp chêët àẩm
nhû sau: arginin, acid aspartic, acid glutamic, alanin, cystin,
cholin, colamin, glycin, histidin, hydroxyprolin, isoleucin,
leucin, methionin, methylamin, ornithin, prolin, phenylalanin,
stachydrin, tryptophan, tyrosin, trigonellin, turicin, valin.
Phêì n nhiïìu cấc húåp chêë t protein bònh thûúân g chng bao
quanh cấc hẩt tûã cao su trong latex tûúi àậ thu hoẩch cố thïí loẩi
trûâ àûúåc qua nhiïìu quấ trònh xûã l khấc nhau nhû:
CAO SU THIÏN NHIÏN 53


- Latex pha loậng ra cố sûå hiïån hûäu ca savon (nhû oleate potassium), kïë àố àem ly têm hóåc crê me-hốa (phûúng phấp
crếmage), cưng viïåc nây lâm ài lâm lẩi nhiïìu lêìn;
- Latex àem nung nống cố sûå hiïån diïån ca xt ùn da.
- Latex cho xûã l búãi enzyme nhû trypsin.
Nhûng trong cấc phûúng phấp kïí trïn chûa cố phûúng phấp nâo
cố thïí loẩi trûâ àûúåc hoân toân protein mâ cấc hẩt tûã cao su giûä lẩi,
ln ln côn sốt lẩi đt nhêët lâ 0,02% àïën 0,03% protein, búãi l do
nây mâ ngûúâi ta tin cố cấc chûác hốa hổc liïn kïët vúái cao su.
Tûâ nùm 1920, ưng O.de Vries àậ quan sất nhûäng biïën àưíi lúán
vïì k thåt ca cao su khi latex trẫi qua cấc xûã l nhû latex.

Ngây nay, hiïín nhiïn nhûäng xûã l nây cố hiïåu quẫ sinh ra (tûâ cấc
protein) cấc chêët cố phên tûã khưëi nhỗ hún, cố chûác nùng ca chêët
xc tiïën lûu hốa. Vâo nùm 1948, Altman àậ lâm sấng tỗ vêën àïì
bùçng cấch chûáng minh cấc dêỵn xët protein, nhû cholin, colamin,
trigonellin vâ stachydrin lâ nhûäng chêët xc tiïën lûu hốa rêët cưng
hiïåu. Ưng cng chûáng minh phêìn lúán cấc amino acid cố tấc dng
nhû chêët chưëng lậo hay khấng oxygen cho cao su sưëng.
Ngoâi chûác nùng ûu viïåt ca protein vïì sûå thay àưíi cấc tđnh
chêët cao su àûúåc nghiïn cûáu sêu xa, chûác nùng ca protein cng
àûúåc nghiïn cûáu qua viïåc thïí hiïån sûå quan hïå mêåt thiïët giûäa
hâm lûúång nhốm – NH2. ca cao su (chó sưë NH2) vâ “module”(1)
lûu hốa.
Sau P. Compagnon vâ cng thúâi k lâ J.C.de Neef, G.E.Van
Gils nghiïn cûáu vïì ẫnh hûúãng ca àiïìu kiïån àưng àùåc hốa latex
túái “module”, A.J. Kluyver vâ E.H. Houwink àậ chûáng minh lâ ta
cố thïí cố àûúåc mưåt cao su àưìng nhêët hún cẫ vïì tđnh chêët lûu hốa

1. Module àêy khưng phẫi lâ ûáng sët àân hưìi Young mâ lâ sûác chõu kếo àûát úã mưåt àưå
dận dâi nhêët àõnh ca cao su lûu hốa. Côn àûúåc gổi lâ lûåc àõnh dận.

54 CAO SU THIÏN NHIÏN


qua xûã l latex vúái vi khín sưëng, nhùçm phấ hy cấc chêët xc
tiïën lûu hốa tûå nhiïn.
Hâm lûúång protein trung bònh ca latex cố thïí thay àưíi lúán
theo nhiïìu ëu tưë nhû tíi ca cêy cao su, ma hay sûå chuín
àưíi trẩng thấi qn bònh sinh l ca cêy thiïëu ngìn dinh dûúäng
hay do cêy bõ cẩo m vúái cûúâng àưå mẩnh. Gêìn àêy, ngûúâi ta àậ
chûáng minh lâ nhûäng àiïìu kiïån bẫo quẫn vâ xûã l latex àïìu cố

thïí lâm thay àưíi hâm lûúång húåp chêët àẩm ca latex vâ thay àưíi
phên tûã khưëi protein hay cùån bậ ca chng.
Nhû thïë ta thêëy vâ hiïíu rùçng cấc protein chûáa úã trong latex cố
mưåt têìm quan trổng cho quấ trònh chïë biïën cao su vò chng
khưëng chïë mưåt sưë tđnh chêët tưët ca cao su thư, ẫnh hûúãng túái khẫ
nùng lûu hốa, sûå lậo hốa ca cao su sưëng, tđnh dêỵn àiïån vâ sûå
nưåi phất nhiïåt ca cao su lûu hốa.
Trong latex, lipid vâ dêỵn xët ca chng chiïëm vâo khoẫng
2%, ta cố thïí trđch ly àûúåc bùçng rûúåu hay acetone. Lipid thûúâng
bõ hiïíu lêìm lâ chêët nhûåa (rếsines).
Tûâ nùm 1924, Whitby àậ chûán g minh chêët trđch ly bùç ng
acetone cố chûáa cấc chêët àún giẫn nhû acid oleic, acid linoleic,
acid stearic vâ acid palmitic, àưìng thúâi cng cố chûáa cấc chêët
phûác tẩp hún nhû cấc sterol (phytosterol) vâ cấc ester ca sterol.
Eaton àậ lêåp lån rùçng sùỉc tưë ẫnh hûúãng lïn tiïën trònh nhåm
mâu vâng lâ carotenoid.
Vâo nùm 1930, Rhodes vâ Bishop àậ chûáng minh ngoâi cấc
lipid àún giẫn, viïåc xûã l latex cng nhû cao su cố thïí trđch ra
àûúåc cấc húåp chêët thåc lipid nhû lâ chêët phosphatid. Sau àố,
cấc glycolipid, amino lipid vâ sulfolipid c ng àûúåc ngûúâ i ta
trđch ra.
R.H.Smith gêìn àêy àậ cho bẫng phên tđch phospholipid latex
nhû sau:
CAO SU THIÏN NHIÏN 55


- Lecithin cố chûá a chêë t àûúâ ng khûã oxygen hố a húå-----p
51%
- Phosphatidat kim loẩi cố chûáa inositol hốa húåp
vâ chêë t àûúâ ng khûã oxygen ------------------------------10,5%

- Phosphatidyl ethanolamine ---------------- 3%
- Triglyceride --------------------------- 20%
- Chêët khưng savon hốa àûúåc -------------- 15,5%
Ta ch lâ viïåc trđch ly lipid bùçng rûúåu hay acetone àậ chûáng
minh àûúåc latex cố chûáa hâm lûúång acid bếo cố phên tûã khưëi
thêëp câng lúán bao nhiïu thò latex àố câng c hún bêëy nhiïu. Vïì
sûå phên bưë ca chng, lipid vâ dêỵn xët ca chng chûáa úã latex
dái ba hònh thûác khấc nhau:
- Ch ëu chng cêëu tẩo nïn cấc phêìn tûã Frey-Wyssling;
- Ch ng tham dûå vâo thâ nh phêì n mùåt trong c a cấ c phêì n tûã cao su;
- Nhûäng phêìn cố phên tûã khưëi nhỗ hún, nhû cấc acid bếo bay
húi hay mëi ca chng, àïìu tan hoân toân trong serum.
Cấc húåp chêët lipid vâ dêỵn xët ca chng cng lâ mưåt ëu tưë
ẫnh hûúãng túái tđnh chêët latex.
Tưíng quất, nhûäng chêët nây lâ nhûäng chêët hoẩt àưång bïì mùåt vâ
chng cố tham gia vâo tđnh ưín àõnh thïí giao trẩng ca latex tûúi
vâ ca latex àậ ly têm. Chùèng hẩn nhû chó cêìn mưåt lûúång savon
thêëp nhêët cng à àïí ưín àõnh tđnh chêët cú l latex àậ ly têm.
Vïì lơnh vûåc ưín àõnh, phosphorus ca phospholipid tham gia
vâo phẫn ûáng vúái magnesium ca latex sệ sinh ra tấc dng àưng
àùåc latex. T lïå Mg/P trong latex khưng thđch húåp sệ gêy ra àưng
àùåc latex khưng húåp lc úã trïn cêy; mùåt khấc, ta sệ thêëy lẩi
phosphorus dûúái dẩng phosphate ammonium-magnesium úã bưå
phêån “bol” ca mấy ly têm.
Nïëu dehydrate hốa phospholipid, sệ thêëy xët hiïån cấc protein kiïìm nhû cholin vâ colamin, mâ Altman àậ chûáng minh
chûác nùng ca chng nhû lâ chêët xc tiïën lûu hốa thiïn nhiïn.
56 CAO SU THIÏN NHIÏN


Cấc acid bếo bay húi ca latex tûúi vâ nhêët lâ cấc acid bếo

xët hiïån vâo lc tiïën hânh ly têm latex, chng tham gia vâo cấc
tđnh chêët ca latex àậ ly têm nhû:
- Chng ẫnh hûúãng mưåt phêìn vïì sûå gia tùng chó sưë potasse;
- Chng cố tấc dng xêëu túái tđnh ưín àõnh cú hổc, àưëi vúái cấc
acid bếo cố phên tûã khưëi lúán;
- Chng tham gia trong quấ trònh hôa tan oxy kệm mâ nhâ chïë
biïën cho vâo latex.
Hiïån nay, ngûúâ i ta cưng nhêån lâ sau khi hôa tan, mëi kệm
phẫn ûáng vúái savon ca acid bếo cho ra mưåt savon kệm khưng
tan khi gia nhiïå t, phẫn ûáng nây quët àõnh àïën quấ trònh gel
hốa . Cố nhiïì u chun gia nghiïn cûáu tđnh hô a tan c a oxy
kệm trong latex àậ ly têm, mâ hònh nhû Van den Tempel gêìn
àêy àậ giẫi quët vêën àïì bùçng cấch lâm rộ chûác nùng ca pH
+
vâ chûác nùng ca tó sưë NH 3/NH4 , tûác lâ tûâ NH3 tûå do àïën NH3
bõ mëi hốa búã i cấc acid latex, chng ch ë u lâ nhûäng acid
bay húi.
Trong lc protein vâ lipid àïìu ẫnh hûúãng túái tđnh chêët ca latex, thò glucid cêëu tẩo ch ëu tûâ nhûäng chêët tan àûúåc (tó lïå
glucid chiïëm tûâ 2 - 3% trong latex) lẩi khưng cố quan hïå gò túái
mưåt tđnh chêët nâo ca latex. Ngoâi quebrachitol (1-methyl
inositol) cấc glucid chđnh tòm thêëy úã latex lâ:
- Dambonite: 1,2-dimethyl inositol;
- Dambose: inositol.
Nhûäng chêët tan àûúåc trong nûúác chó lêỵn trong cao su vúái mưåt
tó lïå rêët nhỗ (cao su túâ xưng khối hay m túâ cố thïí chûáa khoẫng
tûâ 0,1% àïën 0,2%). Tó lïå nây cố thïí tùng lïn trong vâi trûúâng húåp
àùåc biïåt, nhêët lâ cao su cố àûúåc tûâ sûå àưng àùåc serum loẩi ra tûâ

CAO SU THIÏN NHIÏN 57



mấy ly têm. Nhû trûúâng húåp nây, cao su sệ cố àưå ht êím rêët cao
vâ sệ bõ vi khín vâ nêëm mưëc têën cưng rêët mẩnh.
Vâo nùm 1938, C.P. Flint àậ cho bẫng ngun tưë cố trong mưåt
latex chûa àêåm àùåc hốa nhûng àậ àûúåc tấc dng vúái ammoniac
nhû sau: (nhûäng sưë nây àûúåc tđnh % theo tưíng sưë tro):
Na

K

Rb

Mg

Ca

Mn

Fe

Cu

0,96

96

0,72

0,36


0,43

0,02

1,7

0,07

Ta phẫ i ch lâlatex àậ cho ammoniac vâo rưìi sệ cố mưå t ẫ nh hûúã ng
rộ rïå t túá i hâm lûúå ng c a vâ i ngun tưë, nhêë t lâ vúái magnesium.
E.R. Baufils lâ ngûúâi àậ nghiïn cûáu toân bưå ẫnh hûúãng ca
kim loẩi trong latex. Sau nhiïìu thđ nghiïåm phên tđch latex tûúi
vâ nhiïìu loẩi latex khấc nhau, ưng cho kïët quẫ chđnh xấc hún vïì
cấc ngun tưë K, Mg, P, Ca, Cu, Fe, Mn, Rb nhû sau:
Kalium (potassium) lâ ngun tưë quan trổng nhêët ca latex.
Nố cố mùåt àïën 58% tưíng sưë ngun tưë àûúåc nghiïn cûáu túái. Mưåt
lđt latex chûáa vâo khoẫng 1,7g K. Tó lïå K vúái pha serum ln lâ
hùçng sưë (0,28mg cho mưỵi 100g serum), trûâ trûúâng húåp cêy cao su
thiïëu chêët dinh dûúäng.
Têët cẫ mổi cêy cao su àûúåc nghiïn cûáu àïìu thêëy cố hâm lûúång
kalium úã serum ph húåp vúái nhau, miïỵn lâ chng úã tònh trẩng
tưët. Kïët quẫ lâ, hâm lûúång kalium trong latex thay àưíi theo chu
k thûåc vêåt cng nhû theo tó lïå serum, tûác lâ tó lïå nghõch vúái hâm
lûúång cao su ca latex.
Magnesium lâ ngun tưë chiïëm túái 24% tưíng sưë cấc ngun tưë
àûúåc nghiïn cûáu . Mưåt lđt latex trung bònh chûáa vâo khoẫ ng
700mg. Hâm lûúång magnesium ca latex cêy cao su cố thïí thay
àưíi dûúái ẫnh hûúãng ca phên kali vâ phên àưìng bốn cêy.
58 CAO SU THIÏN NHIÏN



Magnesium ẫnh hûúãng trûåc tiïëp lïn tđnh ưín àõnh ca latex
tûúi, kïí cẫ latex àậ ly têm.
Phosphorus lâ ngun tưë chiïëm tó lïå gêìn bùçng tó lïå ca magnesium, trung bònh chiïëm khoẫng 17% tưíng lûúång khoấng. Mưåt lđt latex trung bònh chûáa vâo khoẫng 500mg phosphorus. Hâm lûúång
phosphorus cố thïí tùng lïn àấng ch dûúái hiïåu quẫ ca sûå kđch
thđch sẫn xët latex hay búãi tấc dng ca phên lên.
Àiïìu ta cêìn lûu lâ tó sưë Mg/P ca mưåt latex phẫi lâ bùçng 1
thò latex nây múái cố àưå ưín àõnh tưët.
Trong trûúâng húåp ngûúåc lẩi, latex sệ thûúâng bõ àưng àùåc úã
àûúâng cẩo rẩch, ngùn chùån latex chẫy tiïët ra vâ àûa túái latex àậ
àêåm àùåc hốa cố àưå ưín àõnh cú hổc thêëp, nïëu thûâa nhêån lâ cố thïí
ly têm àûúåc.
M.W. Philpott vâ D.R.Westgarth àậ chûáng minh cố tûúng
quan nghõch giûäa tđnh ưín àõnh cú l vâ hâm lûúång magnesium
ca latex àậ ly têm. Cretin cng lâ ngûúâi àậ lâm rộ tûúng quan
nghõch giûäa tđnh ưín àõnh nây vâ hâm lûúång phosphorus. Àiïìu
nây giẫi thđch vò sao tó sưë Mg/P cêìn phẫi lâ 1, àïí dûúái tấc dng
ca ammoniac cẫ hai ngun tưë nây àïìu bõ thẫi trûâ cng mưåt lc.
Trong latex, calcium chó hiïån diïån vúái nưìng àưå thêëp, chiïëm
khoẫng 1% tưíng sưë cấc khoấng tưë àûúåc xấc àõnh. Mưåt lđt latex
trung bònh chûáa vâo khoẫng 30mg. Nhû vêåy ta khưng cêìn nối túái
chûác nùng àưng àùåc latex ca nố.
Do chûác nùng sinh l ca nố, àưìng lâ mưåt ngun tưë quan
trổng nhêët ca latex. Mưåt lđt latex trung bònh chûáa vâo khoẫng
1,7mg. Nố liïn kïët trûåc tiïëp vúái pha serum. Lûu trong trûúâng
húåp ca cêy cao su cố sinh l qn bònh tưët, tó sưë K/Cu úã pha serum latex ln ln lâ 1.000 lâ ph húåp.
CAO SU THIÏN NHIÏN 59


Chûác nùng ấi oxygen ca àưìng àûúåc biïët lâ ẫnh hûúãng nhiïìu

túái sûå lậo hốa ca cao su hay latex àậ ly têm (ta sệ àïì cêåp túái rộ
hún úã chûúng oxy hốa vâ lậo hốa cao su).
Tó lïå sùỉt trong latex thûúâng khưng nhêët àõnh, nhûng trong
mổi trûúâng húåp, nố khưng bao giúâ cố quấ 1mg cho mưỵi lđt latex.
Cng nhû àưìng, mangan cng cố ấi lûåc vúái oxygen mẩnh gêy
lậo hốa cho cao su. Lûúång mangan khưng bao giúâ cố quấ 0,1mg
cho mưỵi gam chêët trđch khư.
Rubidium lâ ngun tưë àûúåc Flint vâ Ramage tòm thêëy trong
latex. Beaufils cho biïët lâ trong 1 lđt latex cố khoẫng 70mg, àêy
lâ tó lïå tûúng àưëi lúán. Ngûúâi ta hiïån chûa biïët rộ ngun tưë nây
cố chûác nùng gò vïì sinh l ca cêy cao su.

Tó trổng ca latex àûúåc ûúác àõnh lâ 0,97. Àố lâ kïët quẫ tûâ tó
trổng cao su lâ 0,92 vâ ca serum lâ 1,02. Súã dơ serum cố tó trổng
húi cao hún nûúác lâ do nố cố chûáa nhûäng chêët hôa tan.
Ta khố mâ xấc àõnh àûúåc trõ sưë tuåt àưëi ca àưå nhúát. Àưå nhúát
latex thåc cấc “clones” khấc nhau nhûng cố cng hâm lûúång cao
su khư lẩi cố thïí cố àưå nhúát khấc nhau. Nhûäng ngun nhên
thay àưíi nhû sûå kïët húåp vúái ammoniac, kđch thûúác trung bònh
ca cấc phêìn tûã cao su, hâm lûúång cấc khoấng tưë cng àïìu cố thïí
ẫnh hûúãng túái sûå tûúng quan giûäa àưå nhúát vâ hâm lûúång cao su.
Tưín g quấ t, àưå nhúát latex tûúi cố 35% cao su lâ tûâ 12-15
60 CAO SU THIÏN NHIÏN


centipoises, ca latex àậ àêåm àùåc hốa lâ tûâ 40cp àïën 120cp (àưå
nhúát ca nûúác lâ 1cp).
Ngûúâi ta ào àưå nhúát ca mưåt latex bùçng mưåt dng c gổi lâ
nhúát kïë (viscosimêtre). Cố hai loẩi nhúát kïë, mưåt loẩi ấp dng tûâ
sûå rúi ca viïn bi vâ loẩi tr xoay trôn. Nhúát kïë loẩi ấp dng sûå

rúi ca viïn bi vưën lâ do tưëc àưå rúi ca mưåt viïn bi bùçng thếp
trong 1 ưëng thy tinh chûáa àêìy latex.
Sûác cùng mùåt ngoâi ca mưåt latex tûâ 30% àïën 40% cao su lâ
vâo khoẫng 38 dynes/cm2 àïën 40 dynes/cm2, trong lc sûác cùng
mùåt ngoâi ca nûúác ngun chêët lâ 73 dynes/cm2.
Chđnh lipid vâ dêỵn xët lipid lâ tấc nhên ẫnh hûúãng túái sûác
cùng mùåt ngoâi latex, nhêët lâ cấc savon acid bếo.
Trõ sưë pH ca latex cố ẫnh hûúãng quan trổng túái àưå ưín àõnh
latex. Latex tûúi vûâa chẫy khỗi cêy cao su cố pH bùçng hóåc húi
thêëp hún 7. Àïí trong vâi giúâ pH sệ hẩ xëng gêìn 6 do hoẩt tđnh
ca vi khín vâ latex sệ bõ àưng lẩi.
Tûâ nùm 1922, ngûúâi ta lâm xët hiïån khđ carbonic úã trong latex tûúi. F.J. Paton vâ H.M. Collier chûáng minh vâo lc cẩo m,
latex chûáa 20 mEq anhydride carbonic cho mưỵi lđt serum; sau 6
giúâ àïí n, hâm lûúång nây túái 85 mEq.
Hiïín nhiïn khđ carbonic tẩo ra cố tấc àưång đt nhêët lâ mưåt
phêìn vïì sûå hẩ thêëp pH trong nhûäng giúâ tưìn trûä àêìu tiïn. Tuy
nhiïn, ta khưng thïí qui sûå hẩ thêëp pH nây vâo sûå àưng àùåc ngêỵu
nhiïn latex sinh ra vâo nhûäng giúâ cẩo m. Van Gils àậ chûáng
minh magnesium tûâ latex tẩo vúái savon cố úã cấc hẩt tûã cao su
thânh mưåt savon khưng tan, vâ savon nây cố ẫnh hûúãng mưåt
phêìn lïn sûå àưng àùåc latex ngêỵu sinh.
ÚÃ cấc àưìn àiïìn cao su Viïåt Nam ngûúâi ta thûúâng nêng cao pH
latex bùçng cấch thïm vâo ammoniac àïí trấnh latex bõ àưng àùåc
khưng húåp lc, trûúác khi xûã l nố tẩi xûúãng.
CAO SU THIÏN NHIÏN 61


ÚÃ Viïåt Nam, ammoniac lâ chêët àûúåc dng phưí biïën nhêët, ch
ëu nố cố tấc dng nhû chêët sất trng vâ nhû chêët kiïìm lâm cho
latex khưng bõ ẫnh hûúãng búãi àiïím àùèng àiïån ca nố. Vẫ lẩi, ammoniac nây khưng phẫi lâ khưng tấc dng túái nhûäng chêët cêëu tẩo

latex phi cao su; nố cố xu hûúáng hôa tan phêìn vâng nhû Van Gils
àậ chûáng minh vâ nố cng gêy ra sûå hydracid hốa khúãi àêìu úã
protein vâ lipid.
Trûúác àêy ngûúâi ta ào pH latex theo phûúng phấp so mâu,
nhûng hiïån nay phûúng phấp nây khưng àûúåc dng túái do àưå àc
ca latex khưng thïí nâo cho kïët quẫ chđnh xấc nhû mën, mâ
ngûúâi ta dng túái phûúng phấp ào pH bùçng àiïån cûåc thy tinh
(ếlectrode de verre) àïí ào nhanh vâ dïỵ thêëy hún.
Tûâ nùm 1940, Van Gils lâ ngûúâi àêìu tiïn ào àưå dêỵn àiïån ca
latex. Ưng àậ chûáng minh àưå dêỵn àiïån ca latex biïën àưíi nghõch
theo hâm lûúång cao su. Hiïín nhiïn chđnh serum lâ chêët ẫnh
hûúãng trûåc tiïëp àïën trõ sưë ca àưå dêỵn àiïån àùåc biïåt do cấc húåp
chêët ion hốa mâ nố chûáa.
Van Gils cng cho thêëy àưå dêỵn àiïån ca mưåt latex tûúi àûúåc
bẫo quẫn vúái mưåt lûúång ammoniac cûåc thêëp hóåc khưng cố ammoniac sệ tùng cûåc nhanh. Vâo nùm 1955, A.S. Cook vâ K.C.
Sekar àậ lêåp àûúåc sûå tûúng quan giûäa tđnh dêỵn àiïån ca latex
tûúi hay latex àậ ly têm vâ hâm lûúång acid bếo bay húi ca nố.
Àùåc biïåt hổ chûáng minh sûå bẫo quẫn latex khưng hoân toân
trûúác khi àem ly têm lâ nguy hiïím, vò mưåt phêìn acid bếo bay húi
nây (búãi sûå hû thưëi) sệ tûå tẩo trúã lẩi úã latex àậ ly têm. Ngây nay
con ngûúâi àậ biïët rộ ẫnh hûúãng xêëu cấc acid bếo bay húi túái àưå
ưín àõnh cú l vâ túái chó sưë potassium ca latex àậ ly têm.

Haan- Homans cho biïët trong latex tûúi cố cấc enzyme nhû
62 CAO SU THIÏN NHIÏN


catalase, tyrosinase, oxydase vâ peroxydase. Ngoâi trûâ catalase
ra, cấc enzyme khấc àïìu cố chêët kiïìm hậm ài kêm.
Haan-Homans cng nối rộ sûå hiïån diïån ca mưåt esterase trong

latex vâ Smith chûáng minh mưåt enzyme khấc cố thïí giẫi phống
cholin tûâ cấc lecithin ca latex úã trong vâi àiïìu kiïån nâo àố.
Cretin lêåp lån mưåt hïå thưëng oxy hốa - khûã ca latex tûúi hay
latex àậ ly têm chõu sûå lïå thåc ca cấc enzyme cố nhốm – SH.
Ưng chûáng minh latex tûúi ngay tûâ lc chẫy ra khỗi cêy cao su lâ
àậ cố mưåt thïë oxy hốa - khûã dûúng vâo khoẫng + 150mV vâ sau
vâi giúâ thu hoẩch nố trúã thânh êm (– 100mV). Theo tâi liïåu ca
Viïån Khẫo cûáu Cao su Àưng dûúng trûúác àêy cưng bưë thò nhûäng
chêët àûúåc xem nhû lâ chêët kiïìm hậm hïå thưëng enzyme cho vâo
latex sau khi ly têm, khẫ dơ thay àưíi àûúåc sûå biïën àưíi ca latex
nây, trong lc nhûäng chêët khûã khấc nhû chlorine hydrate hydroxylamine vâ pyrogallol thò kiïìm hậm biïën thiïn ca àưå ưín
àõnh cú l vâ cố xu hûúáng nêng chó sưë potassium lïn cao.
Cng tûúãng ph húåp vúái cấc cưng viïåc lâm ca Collier, tấc
giẫ nây lûu têm túái ẫnh hûúãng ca khưng khđ trong sûå biïën àưíi
ca latex àậ ly têm. Ta cố thïí tốm tùỉt lâ sûå tưìn trûä latex úã núi cố
khưng khđ sệ cố xu hûúáng ph trúå sûå xët hiïån ca cấc acid bếo
cố phên tûã khưëi lúán, trûåc tiïëp vïì viïåc cẫi thiïån àưå ưín àõnh cú l,
trong lc sûå tiïën hốa úã núi ëm khđ àûa túái xët hiïån ch ëu lâ
cấc acid bếo cố phên tûã khưëi nhỗ lâm cho chó sưë potassium nêng
cao vâ lâm cho trõ sưë ca àưå ưín àõnh cú l thêëp ài.
Cấc enzyme oxydase vâ peroxydase hiïån diïån trong latex xc
tấc tấc dng ca oxygen vâ peroxide túái nhûäng chêët cêëu tẩo latex. Hêåu quẫ lâ sau khi latex àưng àùåc, cao su cố mâu húi xấm
hóåc húi nêu. Búãi thïë ngûúâi ta thûúâng cho bisulfite vâo latex
trong viïåc chïë tẩo crïpe nhẩt trùỉng. Ta cng cêìn biïët tưëc àưå hêëp
th oxygen ca latex ty thåc khấ nhiïìu vâo pH ca nố; cấc latex àûúåc bẫo quẫn vúái chêët kiïìm mâ pH gêìn 10 àïìu khấ nhẩy vúái
oxygen khđ trúâi.
CAO SU THIÏN NHIÏN 63


Cấc enzyme proteolytic cố thïí sùén cố úã cêy cao su nhûng cng

cố thïí do tûâ vi khín xêm nhêåp trong lc cẩo m hóåc sau khi
cẩo m. Sûå hû thưëi protein búãi cấc enzyme nây cng cố thïí lâ
ngìn gưëc àưng àùåc latex ngêỵu sinh.
Latex tûúi àïí ngoâi trúâi, trong vâi giúâ nố sệ bõ àưng àùåc tûå
nhiïn (cú chïë àưng àùåc sệ àûúåc àïì cêåp úã phêìn
), àố lâ do cấc enzyme sùén cố trong latex, trûúác khi chẫy
tiïët khỗi cêy mâ ta thûúâng gổi lâ enzyme coagulase.
Chùỉc chùỉn vi khín cố chûác nùng trong sûå àưng àùåc latex
ngêỵu sinh, do cấc enzyme mâ chng tiïët ra hóåc do chng trûåc
tiïëp tấc dng lâm hẩ thêëp pH latex.
Trong latex, ngûúâi ta tòm thêëy rêët nhiïìu loẩi vi khín (đt nhêët
lâ 27 loẩi), cố loẩi tấc dng vâo glucid, loẩi thò tấc dng gêy hû
thưëi protein. ÚÃ núi ëm khđ, loẩi vi khín tấc dng vâo glucid sệ
gêy lïn men thânh acid acetic, acid lactic, acid butyric vâ carbonic gêy àưng àùåc latex, quebrachitol cng cố thïí lïn men do
loẩi vi khín nây. ÚÃ núi cố khưng khđ trúâi, cấc vi khín tấc dng
vâo protein (vi khín proteolytic), hoẩt àưång vâ tẩo ra mưåt chêët
phên tiïët mâu vâng trïn mùåt latex.
Àïí chưëng lẩi tấc dng àưng àùåc hốa latex ca vi khín vâ enzyme, ta cho vâo latex chêët sất khín mâ ta sệ àïì cêåp úã phêìn túái.

Serum ca latex cố thïí tấch khỗi cao su hoân toân qua mấy
siïu ly têm, hóåc qua phếp lûúåt cûåc mõn. Trong serum, hâm
lûúång thïí khư chiïëm tûâ 8% àïën 10%. Nố cho hiïåu ûáng Tyndall
mậnh liïåt nhúâ chûáa nhiïìu chêët hûäu cú húåp thânh dung dõch thïí
giao trẩng. Nhû vêåy serum ca latex lâ mưåt dõ chêët, nhûng nố
ûáng vúái àưå phên tấn mẩnh nhiïìu hún àưå phên tấn ca cấc hẩt tûã
cao su; vâ theo thối quen ngûúâi ta xem nố nhû lâ mưåt pha phên
tấn duy nhêët.
64 CAO SU THIÏN NHIÏN



Vêën àïì kđch thûúác ca cấc phêìn tûã cao su khưng àưìng nhêët àậ
àûúåc àïì cêåp úã phêìn thânh phêìn latex vâ biïët rùçng khoẫng 90%
hẩt tûã cao su cố àûúâng kđnh nhỗ hún 0,5 m.
Schoon vâ Van der Bie àậ nghiïn cûáu cấc hẩt tûã cao su ca
mưåt latex àậ àûúåc xûã l vúái húi bromine, qua kđnh hiïín vi àiïån
tûã, chûáng minh kđch thûúác ca chng thûúâng lâ mưåt bưåi sưë ca
kđch thûúác àún võ khoẫng 60 m. Cấc hẩt tûã latex cố chuín àưång
brown, àố lâ àùåc tđnh ca trẩng thấi lûãng lú thïí giao trẩng. Qua
phếp hoẩt ẫnh, ngûúâi ta chûáng minh vêån tưëc di chuín trung
bònh ca cấc hẩt tûã cao su, úã cêy cao su latex chûa bõ biïën àưíi búãi
tấc dng ca cấc chêët phẫn ûáng hốa hổc lâ vâo khoẫng 12 m/giêy
(gêìn 1mm/pht). Tưëc àưå di chuín cao nhêët àûúåc quan sất thêëy lâ
vúái latex thûúâng. Qua tấc dng ca chêët kiïìm hậm, tưëc àưå nây bõ
giẫm ài; trong lc vúái cng mưåt tó lïå acid, trõ sưë vêån tưëc hêìu nhû
lâ triïåt tiïu.
Chuín àưång brown cng cố thïí bõ giẫm rêët nhiïìu, cẫ àïën
mûác cố thïí bõ triïåt tiïu, búãi sûå gia tùng àưå nhúát latex (chùèng hẩn
nhû thïm vâo gelatin hay glycerin).
Hẩt tûã cao su trong latex khưng chó chuín àưång brown khưng
thưi, mâ chng côn chuín àưång crếmage(1). Hiïån tûúång xẫy ra lâ
cấc phêìn tûã cao su cố xu hûúáng nưíi lïn mùåt chêët lỗng do chng
nhể hún. Sûå chuín àưång nây cố thïí nối lâ cûåc chêåm; nïëu ta ấp
2g (d - d')r2
__ _______
(2)
dng àõnh låt Stokes v =
vâo cấc hẩt tûã latex cố
9
bấn kđnh 1 m (trõ sưë bấn kđnh nây cao hún thûåc tïë nhiïìu), vúái latex cố àưå nhúát lâ 2 centipoises ta sệ thêëy cấc phêìn tûã cao su la1. Crếmage: tẩm gổi lâ crême-hốa, hay kem hốa. Phûúng phấp kem hốa cng lâ mưåt trong cấc
phûúng phấp àêåm àùåc hốa latex tûúi.

2. Trong cưng thûác nây: V lâ vêån tưëc kem hốa, lâ àưå nhúát chêët lỗng, d lâ tó trổng ca serum,
d' lâ tó trổng ca hẩt tûã cao su, r lâ bấn kđnh hẩt tûã cao su vâ g lâ gia tưëc trổng trûúâng.

CAO SU THIÏN NHIÏN 65


×