Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” tại UBND xã cát hải huyện phù cát tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 41 trang )

Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

Trong những năm qua công tác giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ
chế “một cửa” luôn được Chính phủ, các ngành, các cấp quan tâm và đầu từ chú
trọng trên cả nước. Đặc biệt trong những năm gần đây Chính phủ đang quan tâm
đầu tư về cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” hiện đ i t i cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương thì công tác giải quyết các thủ tục hành chính theo
cơ chế “một cửa” càng được nâng cao và có sự đổi mới. Sự triển khai xây dựng,
đưa vào ho t động của bộ phận “một cửa” “một cửa liên thông” hiện đ i của các
cấp giúp cho nền hành chính trở nên dân chủ, minh b ch, có tính chuyên nghiệp
hơn; mang l i sự thuận tiện cho người dân; đổi mới và nâng cao năng lực ho t
động của cơ quan hành chính Nhà nước; t o lập niềm tin của nhân dân vào cơ
quan Nhà nước. Công cuộc CCHC nói chung và cải cách thủ tục hành chính nói
riêng phải được thực hiện thường xuyên, liên tục.
Vì vậy việc nghiên cứu về thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành
chính và rút ra tổng kết cho địa phương là rất cần thiết. Chính vì những lý do đó
mà em chọn đề tài: Cải cách hành chính theo cơ chế “một cửa” tại UBND xã
át

ải h

n h

át t nh

nh

nh với mong muốn hoàn thiện kiến thức



ở trường, áp dụng có hiệu quả vào công tác quản lý hành chính, đóng góp ý kiến
để nâng cao chất lượng mô hình “một cửa” đang được thực hiện t i x nhà. Do
thời gian nghiên cứu có h n và kinh nghiệm của bản thân chưa nhiều, nên không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC821

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

cô ở Học viện Hành chính quốc gia và l nh đ o, cán bộ, công chức làm việc t i
UBND xã Cát Hải cùng các b n để bài khóa luận thêm hoàn thiện.
 Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì nội dung
của bài khóa luận bao gồm 3 chương chính:
hương 1: Giới thi u tổng quan về xã Cát Hải ( ơn v thực tập)
hương 2: hân tích và đánh giá thực trạng thực hi n chức năng theo
cơ chế “một cửa” tại UBND

át

ải

hương 3: ề xuất giải pháp và kiến ngh về cải cách thủ tục hành chính

theo cơ chế “một cửa” tại UBND

n

h n

n

át

ến n

ải.

h n

n

)

STT

01

Đến
N x ký xác nhận thực tập Tuần : Từ ngày
và nhận ph ng thực tập; giới thiệu
đến
về đề tài thực tập, làm quen và giới ngày 23/01/2015
thiệu bản thân với cơ quan thực tập


Được cơ quan
tiếp nhận và
tận tình giúp
đ

02

Tìm hiểu cơ quan, ph ng thực tập; Tuần đến tuần 4:
ngày
ượn tài liệu liên quan làm báo cáo Từ
đến
thực tập; Học hỏi kinh nghiệm
trong quá trình làm việc t i ph ng; ngày 21/02/2015
Tập trung, tổng hợp tài liệu làm
báo cáo; Hoàn thiện báo cáo; Xin
nhận xét của đơn vị thực tập; Kết
thúc thực tập.

Hoàn thành tốt
nhiệm vụ trong
quá trình thực
tập.

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC822

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia

TS Đinh Thị Minh Tuyết

03

GV h-íng dÉn: PGS.

Vận dụng những kiến thức đ được Sau khi thực tập Được đơn vị
học vào công việc thực tiễn; Hiểu xong
thực tập ủng hộ
rõ hơn về bộ máy đơn vị thực tập
tận tình và
nói riêng và của cơ quan Nhà nước
nhận xét đánh
giá cao.
nói chung để tích lũy kinh nghiệm
cho bản thân.

ƯƠ G
1. Giới thi u tổng quan về xã Cát Hải, huy n Phù Cát, t nh

nh

nh

* Vị rí ị lý
Cát Hải là một x ven biển, có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực phía
Đông huyện h Cát. hía Đông x giáp biển Đông, phía Nam giáp thôn Trung
ương của x Cát Tiến, phía Tây giáp núi à, phía

c giáp thôn Chánh Thiện


của x Cát Thành.

Tổng diện tích tự nhiên toàn x 43,87km2, trong đó đất nông nghiệp là
ha, đất lâm nghiệp và có khả năng trồng cây công nghiệp
d ng

, ha, đất ở

,

ha, đất chưa sử dụng .

, ha, đất chuyên

ha. Đất đai x Cát Hải chủ

yếu là đất cát b c màu, c n l i là đất cát ven biển và đất ph sa. Đất đai ở Cát
Hải rất thích hợp trồng các lo i cây công nghiệp ng n và dài ngày... V ng đất
đồi núi rộng lớn cho ngững cây g quý, dược liệu và đá núi làm nguyên liệu để
sản xuất vật liệu xây dựng. V ng đất b i biển được trồng cây ương liễu để che
ch n gió, cát; một số diện tích được cải t o đưa vào trồng các lo i cây ăn quả.
Cát Hải có
tháng, từ tháng

m a rõ rệt là m a mưa và m a khô.
đến tháng

a mưa kéo dài trong


, gây lũ lụt, ngập úng ở một số nơi trong x với

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC823

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

mức trung bình là , đến trên m. Thời gian ngập úng keo dài từ
a khô kéo dài trong v ng
năm sau. Vào tháng

đến

và tháng

tháng, từ tháng



ngày.

năm trước đến tháng

có gió nóng từ phía Tây thổi về làm cho nhiệt


độ tăng cao từ 36 – 37oC khi cao điểm lên đến 38 – 39oC). Đất có thành phần
cát nhiều, khó giữ m nên khi có gió Tây Nam kết hợp với trời không mưa,
nguồn nước khan hiếm thì ruộng đồng hay bị khô h n, nứt n chân chim.
Thời xưa, giao thông ở v ng đất Cát Hải hầu như ch dựa vào đường biển
là chính. Theo đường biển, nhân dân có thể đi l i, vận chuyển hàng hóa vào
uy Nhơn ra Đề

i x Cát Khánh và các nơi khác.

núi à có đường liên thôn, có

iữa các thôn ch y dọc

đ o dốc phải đi bộ một thời và thường xuyên bị

hư hỏng. Hàng năm trên địa bàn điều xảy ra b o lụt, nước, cát, đá từ núi à đổ
xuống chia c t các tuyến đường giao thông vì vậy đi l i rất khó khăn. Sau ngày
miền Nam hoàn toàn giải phóng, nhất là trong thời k đất nước đổi mới, con
đường huyết m ch do t nh đầu tư ch y qua x Cát Hải đ từng bước được nâng
cấp, từ cấp phối, bê thông xi măng, cho đến nhựa hóa; từ đó mà việc đi l i trong
nhân dân ngày càng thuận tiện, t o điều kiện cho địa phương phát trển KT – H
và củng cố quốc ph ng, an ninh.
Núi à là một d y núi và g đồi kế tiếp nhau, kéo dài từ x Cát Hanh đến
x Cát Hải. ịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của các x mảng nam và
b c h Cát g n chặt với núi à. Nếu đi b ng đường bộ, muốn đến x Cát Hải
phải vượt qua

đ o,

động cát. Kề sát biển có


đ o thông sang phía Đông

c

là đ o Sậy, đ o Vũng Tô giữa thôn Tân Thanh và V nh Hội , đ o Chánh

ai.

ưới chân núi à là các làng m c được hình thành từ bao đời nay.
Núi à uy nghi, huyền diệu với bao điều k bí mà m i nơi m i chốn, m i
cái tên đều có một sự tích.

địa phận thôn V nh Hội, trên ngọn núi cao có

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC824

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

khối đá, một cao, một thấp trông tựa hình người. Từ phía biển nhìn vào giống
như một người đàn bà bế con đang ngóng nhìn ra biển khơi chờ chồng trở về.
ân địa phương gọi đó là đá H n Vọng hu. Khối đá xanh đứng hoài dưới n ng
mưa c ng năm tháng trở thành biểu tượng cho l ng thủy chung của ngh a vợ
chồng trong tâm thức dân gian:


i
ọn

nh

h

n

nh

nh h

Trong kháng chiến chống thực dân háp và đế quốc
trở thành căn cứ vững ch c của cách m ng.

.”
xâm lược, núi à

ộ Ch huy Khu Đông t nh

ình

Định, Huyện ủy h Cát, Chi bộ và lực lượng du kích của các x đều đặt t i núi
à. Từ đây, mọi chủ trương, kế ho ch hành động được truyền đi kh p v ng,
phát động toàn quân, toàn dân v ng dậy, giáng cho quân xâm lược và b lũ tay
sai bán nước những trận đ n chí m ng.

ọn


- Ngụy - Nam Triều Tiên đ

điên cuồng đánh phá núi à b ng mọi cách, từ dội pháo, ném bom, hành quân
càn quét cho đến rải độc hóa học nh m “ ật đá núi

à, b t cộng sản” nhưng

chúng càng lún sâu vào thất b i b i núi à đ che chở, nuôi dư ng phong trào
cách m ng và trở thành nơi chôn thây quân th :
i
h n

i

n
ến h n h

h n

.

iển ở địa phương quanh năm có mặt nước trong xanh. Ven biển là những
b i cát tr ng mịn, có nhiều b i đá dọc bờ biển. Suốt chiều dài

, km bờ biển có

nhiều cảnh quang đ p, là điều kiện khá lý tưởng cho du khách kh p nơi đến
thưởng ngo n. V ng biển nơi đây có đặc điểm là b i ngang, không có khu vực
nước sâu nên tàu thuyền từ .


tấn trở lên không vào được. Trước đây tàu

thuyền của địa phương ch đánh b t thủy sản quanh bờ. Từ sau ngày giải phóng
Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC825

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

đến nay, ngư dân của x đ s m sửa được tàu có công suất từ
để duy chuyển ngư trường, đánh b t hải sản xa bờ.

CV đến

CV

i biển có từ lâu đời, được

trồng trên đó là những rừng cây Dương để ch n cát bay vào phủ lấp đồng ruộng.
ừng dương ven biển không ch có giá trị lớn về mặt lâm nghiệp mà c n t o
cảnh quang đ p và góp phần giữ cân b ng sinh thái ở nông thôn.
Trên địa bàn x Cát Hải có một số con suối như: suối
suối

ũng


ối, suối Đá

àn,

, suối Cây Ké. Các con suối trên lần lượt chảy xuông các hồ, đập

như: hồ Tân Th ng, hồ Đá àn, đập Đá àn, đập Thanh Hà, đập điều tiết Thanh
Hà và đập Chánh

ai. Các ao, hồ đập cung cấp một phần nước tưới cho sản

xuất lúa, hoa màu và nuôi trồng thủy sản.

Trước cách m ng Tháng Tám – 1945, làng Tân Th ng, Chánh

ai thuộc

Tổng Trung Chánh; làng Tân ý, Thanh Hà, V nh Hội thuộc Tổng Chánh ộc.
Sau bầu cử

uốc hội đầu tiên

theo chủ trương của Trung ương

bỏ Cấp tổng thành lập Cấp x . Tổng Trung Chánh được chia thành nhiều x ,
trong đó có x Tân hong gồm có các thôn Tân Th ng và Chánh

ai. Tổng


Chánh ộc cũng chia nhiều x , trong đó có x Đ i Từ, gồm các làng Tân ý,
V nh Hội, Thanh Hà, Hưng ương và
Từ

ương ý.

đến cuối 1983, 2 làng Tân Th ng và Chánh

ai thuộc x Cát

Khánh; 3 làng Tân ý, V nh Hội, Thanh Hà thuộc x Cát Chánh. Sau đó các
thôn Tân ý và Thanh Hà hợp nhất thành thôn Tân Thanh, thuộc x Cát Chánh.
Từ ngày 1/1/1984, 2 thôn Tân Th ng và Chánh

ai của x Cát Khánh

nhập với 2 thôn V nh Hội và Tân Thanh của x Cát Chánh lập thành x Cát Hải.

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC826

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

Trải qua bao thế hệ, v ng đất Tân Th ng, Chánh


ai, Tân Thanh và V nh

Hội của x Cát Hải ngày nay được t o lập và phát triển vừa mang đậm s c thái
riêng của người Việt, vừa l i có nét riêng đậm đà tính cách của những cư dân
v ng biển,

n

n

n

n i

n

i ” nhưng rất mộc mà, chất phác, đôn

hậu, thủy chung...
Trong thời k thực dân phong kiến, trước Cách m ng Tháng Tám năm
cư dân ở các thôn Tân Th ng, Chánh

ai, Tân Thanh và V nh Hội c n rất

thưa thớt vì đường sá đi l i khó khăn, điều kiện thiên nhiên không mấy ưu đ i...
Trong kháng chiến chống

các thôn Tân Th ng, Chánh ai, Tân Thanh

và V nh Hội từng là căn cứ cách m ng, nơi dừng chân ngh dư ng của các đơn

vị bộ đội t nh, huyện... Những địa danh như: H n Đụn thôn Tân Thanh , hố
Văn Cảnh, hang

ng Đình và hang

ũi Đá Vang thôn Tân Th ng , hồ à

i

thôn V nh Hội ... g n liền với đội công tác x Cát Khánh và Cát Chánh.
Cư dân x Cát Hải hầu hết là dân tộc Kinh, có nguồn gốc từ

iền

c

vào. Toàn x có hàng chục d ng họ, trong đó những d ng họ chiếm t lệ lớn
như: Nguyễn, ê,

i, h m, Ngô, Đào, Đinh, Đoàn, Trịnh,Trần, Hồ, Hà, Võ,

han, Đồng, Đặng...
Trước đây, nhà cửa của nhân dân c n đơn sơ. Hiện nay hầu hết là nhà cấp
4 kiên cố và nhà cao tầng, tuy có nét hiện đ i bên ngoài nhưng bố trí s p xếp
bên trong v n mang cốt cách truyền thống dân tộc Việt Nam.
V
à một mảnh đất n m sát ven biển và chủ yếu là đất cát b c màu, thiếu
nước tưới nên trước đây v ng đất này gặp những khó khăn trong phát triển kinh
tế nông nghiệp, nhất là trồng trọt. Nhưng với bản chất thông minh, cần c , chịu
Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC827


Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

khó từ bao đời nay, người dân địa phương đ không ngừng kh c phục những
hậu quả của thiên tai, lăn lộn với n ng mưa, chuyển đổi cây trồng có giá trị kinh
tế cao, khoan giếng khai thác m ch nước ngầm t i ch tưới nước chống h n để
xây dựng cho mình một đời sống kinh tế ổn định.
Nghề đánh b t hải sản có từ lâu đời. Ngoài đánh b t tuyến lộng gồm: cá
cơm, mành ruốt, gh , tôm h m giống... và c n vươn ra khơi xa để khai thác
những lo i thủy hải sản quý như: tôm, mực, cá... Nghề nuôi trồng thủy hải sản
ch mới b t đầu phát triển trong những năm gần đây như: nuôi tôm công nghiệp,
cá nước ngọt..., bước đầu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương...
*V
Đời sống tinh thần của nhân dân địa phương từ bao đời nay rất phong phú.
ua đấu tranh để cải t o thiên nhiên, đấu tranh để bảo vệ quê hương, đất nước,
người dân địa phương đ xây dựng cho mình một s c thái văn hóa độc đáo của
người dân xứ biển: cần c chịu khó, hiếu học, dám ngh , dám làm; trọng đ o lý,
s n sàng xả thân vì ngh a cả, vì độc lập tự do của tổ quốc.
1.1.

,




B

B không chuyên trách

Ủ ban nhân dân xã
+C n

hứ

n ph n - Thốn

ê: Trực tiếp tham mưu cho l nh đ o

UBND x về công tác thống kê tổng hợp tình hình phát triển KT-XH, QP-AN ở
địa phương, ghi chép biên bản hội họp, quản lý tài sản cơ quan,…
+ C n

hứ T ph p h

ị h: Tham mưu giúp UBND x quản lý Nhà

nước về công tác xây dựng văn bản quy ph m háp luật, kiểm tra văn bản, phổ
biến giáo dục háp luật, chứng thực hộ tịch, h a giải mâu thu n trong nhân dân
và các công tác Tư pháp khác.
Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC828

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia

TS Đinh Thị Minh Tuyết

+C n
l

n

hứ



h nh

ựn , m i r

n

GV h-íng dÉn: PGS.

i

h n

hủ lợi nông,

n hiệp: Tham mưu giúp UBND x thực hiện chức năng quản lý Nhà

nước về đất đai - xây dựng, việc chuyển quyền - chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, các vấn đề khác có liên quan đến đất đai, các tác động ảnh hưởng đến môi
trường..., quản lý về giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng, bờ bao chống lũ,

quy ho ch v ng sản xuất cây trồng chất lượng cao, quản lý các l nh vực nông,
lâm, ngư nghiệp về nuôi, trồng và đánh b t thủy hải sản và các chính sách h trợ
trong l nh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
+C n

hứ l

n

h ơn binh -

h i: Tham mưu với

N

x về

quản lý nhà nước đối với toàn bộ các ho t động thuộc l nh vực lao động việc
làm, chính sách TBXH, chăm lo gia đình có công với cách m ng trên địa bàn x
theo đúng chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước.
+

nb

i

ình

rẻ e : Thực hiện chức năng tham mưu giúp


N

x quản lý Nhà nước các công việc thuộc l nh vực gia đình và tr em trên địa bàn
x theo đúng chủ trương chính sách của Đảng, háp luật của Nhà nước.
+

n b phụ rách Đ i r

n h nh: Tham mưu giúp

N

x thực

hiện các ho t động thông tin, tuyên truyền các chủ trương chính sách của Đảng,
háp luật của Nhà nước và của địa phương.
+

nb V nh

thông tin - h

h

: Tham mưu giúp UBND xã quản

lý các điểm dịch vụ Internet, karaoke, các ho t động văn hóa, văn nghệ, thể dục
thể thao trên địa bàn x , trang trí hội, họp và các lễ hội...
+


nb

C n

hứ Kế

n

i h nh: Thực hiện nhiệm vụ tham mưu

cho UBND xã trong việc theo dõi thanh quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC829

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

trên địa bàn x . Thực hiện công tác lập bộ các nguồn thu do cấp trên quy định và
các nguồn thu ngân sách địa phương.
+

nb

n h - Thủ q ỹ - L


rữ: Thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân

sách, lưu trữ công văn đến và đi, đóng dấu

1.2. ơ ấ




b



N

x , in ấn văn bản.

:

í

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8210

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.


* Sơ đồ tổ chức bộ máy giải quyết công vi c theo cơ chế “một cửa”
B

ơ

phận

(1) N p HS
Tổ
ch c,
công
dân
(4) Tr KQ

“m t

ph i hợp

(2) Chuyển

cửa”
của

(3) Tr KQ

ơ

B phận chuyên
môn củ ơ

chủ trì

quan
chủ trì

1.3.

b

Hiện t i, Số lượng C , CC đang làm việc t i UBND xã theo biên chế là 11
người, lao động hợp đồng đang chờ ch tiêu thi công chức 4, cán bộ hợp đồng là
12. Đây là nguồn lực quan trọng giúp UBND xã thực hiện được các nhiệm vụ,
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
* ội ngũ cán bộ, công chức tại các ộ hận th ộc
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên b phận
Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND
Văn hóa x hội
Tư pháp hộ tịch
Tài chính kế toán
ĐC, XD, MT, GTTL, N,L,NN

Đài truyền Thanh
Công an Thường trực
Ban Ch huy Quân sự xã

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8211

át

ải

S lượng cán b , CC
3
4
2
2
4
3
4
2
Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

9
10

GV h-íng dÉn: PGS.


Văn ph ng – Thống kê
Văn thư, thủ qu , lưu trữ

2
1

ƯƠ G
2. hân tích và đánh giá thực trạng thực hi n chức năng theo cơ chế
“một cửa” tại UBND

át

ải

* Thuận lợi
Đề án cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” của UBND xã
Cát Hải tuy đ được xây dựng và triển khai khá chậm nhưng hiệu quả, đề án
được thực hiện trong một môi trường thuận lợi. Biểu hiện:
Thứ nhất, hiện nay CCHC đ và đang là một vấn đề bức xúc và mang tính
thời sự không ch ở nước ta mà còn nhiều nước trên thế giới. CCHC nói chung
và cải cách thủ tục hành chính nói riêng đ được Đảng và Nhà nước ta hết sức
Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8212

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.


quan tâm, đồng thời nó cũng là nhu cầu, nguyện vọng cấp bách của nhân dân
trong thời k đổi mới.
Thứ hai, Quyết định

Đ-TTg, ngày 04-9-2003 về việc ban hành

Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” t i cơ quan hành chính Nhà nước ở địa
phương và gần đây nhất là Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08-11-2011 của
Chính Phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà
nước giai đo n 2011 - 2020. Bên c nh đó c n có các văn bản luật làm hành lang
pháp lý cho việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính như: uật khiếu n i, tố
cáo, luật doanh nghiệp 2014, luật đất đai 2014, luật công chứng..
Thứ ba, l nh đ o xã từ Đảng ủy, HĐN ,
đều thống nhất chủ trương.

N , UBMTTQ Việt Nam

nh đ o các cơ quan đơn vị trực thuộc xã và các

thôn trong xã quán triệt tư tưởng và quyết tâm thực hiện kế ho ch cải cách thủ
tục hành chính của xã. Điều đó chứng tỏ l nh đ o của xã Cát Hải rất quan tâm
ch đ o cải cách thủ tục hành chính.
Thứ tư, đội ngũ C , CC của UBND xã nhìn chung về trình độ, kinh
nghiệm công tác đ có những tiến bộ rõ ràng, do đó có những đóng góp không
nhỏ vào thành tích chung của xã. Hiện nay họ đang cố g ng nâng cao trình độ để
theo kịp yêu cầu chu n hóa đội ngũ cán bộ công chức.
Thứ năm, xã Cát Hải tiến hành thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo
cơ chế “một cửa” trong hoàn cảnh nhiều m u hành chính về cải cách thủ tục
hành chính đ được xây dựng và đi vào ho t động có hiệu quả…. UBND xã Cát

Hải có điều kiện nghiên cứu, vận dụng, xác định hướng cải cách phù hợp với
điều kiện thực tiễn của địa phương nh m đ t hiệu quả cao nhất.
* Khó khăn

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8213

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

Trong quá trình thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một
cửa” t i UBND xã Cát Hải đ gặp phải không ít khó khăn. Cụ thể như:
Một là, đây là lần đầu tiên UBND xã tiến hành triển khai mô hình “một
cửa” t i xã nên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.
Hai là, ngân sách địa phương hàng năm dành cho công tác CCHC còn khó
khăn. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả còn l c hậu điều này đ gây ảnh hưởng
không nhỏ đến chất lượng của việc thực hiện đề án cải cách thủ tục hành chính
theo cơ chế “một cửa” t i UBND xã Cát Hải.
Ba là, CB, CC để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong thời k mới chưa
tích cực nghiên cứu, đề xuất các giải pháp về CCHC.
Bốn là, một số văn bản của Nhà Nước còn chồng chéo, khó thực hiện, vì
vậy văn bản hướng d n cần phải được chi tiết cụ thể hơn. Nhiều các văn bản
Nghị định, Thông tư hướng d n của các luật còn mâu thu n với Luật hiện hành.
ăm là, việc phối kết hợp giữa các bộ phận chuyên môn với UBND xã về
quản lý và điều hành CB, CC tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính c n có
nhiều mặt lúng túng, đ n đ y trách nhiệm công việc nên chưa t o được cơ chế

làm việc đồng bộ.
Sáu là, Cát Hải là một xã miền núi, mà cũng vừa là xã bãi ngang ven biển
dân cư chủ yếu làm nông nghiệp - ngư nghiệp, trình độ dân trí chưa cao nên việc
tiếp nhận thông tin và thực hiện về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một
cửa” và CCHC ở địa phương c n nhiều h n chế.
Tóm lại, bên c nh những thuận lợi, những mặt đ làm được trong quá trình
thực hiện cải cách thủ tục hành chính thì UBND xã Cát Hải cần từng bước kh c
phục những khó khăn nêu trên, để t o tiền đề cho việc tiếp tục thực hiện cải cách
Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8214

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” và tiến đến thực hiện Quyết định
02/2012/UBND của UBND t nh ình Định về thực hiện cơ chế “ ột cửa” “ ột
cửa liên thông” hiện đ i t i địa phương đ t được hiệu quả cao hơn nữa.
2.1 Tình hình th c hi n c i cách thủ t c hành chính the

ơ

"m t

cửa" t i UBND xã Cát H i
2.1.1 ăn cứ cơ sở há lý để tổ chức Bộ phận “một cửa” tại UBND xã
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08-11-2011 của Chính Phủ về

việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đo n
2011-2020; Quyết định số 492

Đ-UBND, ngày 06-10-2011 của UBND t nh

ình Định về việc ban hành Kế ho ch triển khai thực hiện về CCHC, trọng tâm
là cải cách thủ tục hành chính của t nh giai đo n 2011-2015; Quyết định 27

Đ-

UBND, ngày 10-4-2012 của UBND huyện Phù Cát về việc ban hành Kế ho ch
CCHC giai đo n 2011-2015. Phấn đấu trong năm

cơ sở vật chất trang thiết

bị được đầu tư, từng bước hiện đ i hóa đáp ứng yêu cầu phục vụ nhiệm vụ.
Trên cơ sở những căn cứ pháp lý nêu trên, UBND xã đ triển khai xây
dựng kế ho ch và thực hiện Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một
cửa” g n liền với công tác CCHC của địa phương. Đồng thời, xây dựng quy chế
ho t động và làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính
cũng như sự phối kết hợp giữa các ban ngành chuyên môn trong việc giải quyết
hồ sơ hành chính cho công dân, tổ chức, đảm bảo đúng, đủ, kịp thời, công khai,
minh b ch trong việc giải quyết hồ sơ hành chính của công dân, bước đầu đ
mang l i những thay đổi tích cực trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho
công dân, được nhân dân tin tưởng và ủng hộ.
2.2. Tổ chức và hoạt động của Bộ phận “một cửa” tại UBND xã

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8215

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín



Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

Trên cơ sở các văn bản quy ph m pháp luật nêu trên. T nh u , UBND t nh
ình Định, UBND huyện Phù Cát và UBND xã Cát Hải đ xây dựng và ban
hành hàng lo t các đề án, quyết định, kế ho ch để triển khai áp dụng mô hình
giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” trên địa bàn toàn t nh và
UBND xã Cát Hải. Đồng thời, hệ thống l i chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
để xác định mức độ trách nhiệm của các CB, CC thực thi nhiệm vụ. Trên cơ sở
đó, UBND x ban hành quy định t m thời thực hiện các thủ tục hành chính và
trình tự giải quyết hành chính t i bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ; Tiến hành
m u hoá các quy trình, thủ tục để công khai t i bộ phận “một cửa” các l nh vực
đ được UBND t nh phê duyệt.
Ngày 28/4/2012, UBND xã Cát Hải đ thành lập bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả. Đây là một thay đổi căn bản bước đầu trong giao dịch của người dân
với các CB, CC của UBND xã. Người dân không phải tìm gặp l nh đ o, cán bộ
chuyên môn, để giải quyết công việc tránh được phiền hà, nhũng nhiễu và những
tiêu cực có thể phát sinh, vì vậy đ được dư luận đồng tình ủng hộ.
2.2.1. V trí pháp lý của Bộ phận “một cửa”
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính trực thuộc UBND xã, do
Phó Chủ tịch UBND khối VHXH làm Trưởng “ ột cửa”, các CB, CC do UBND
x điều động từ cán bộ chuyên môn có liên quan tới l nh vực “một cửa” và chịu
sự quản lý trực tiếp của Phó Chủ tịch UBND khối VHXH.
* Mối quan hệ phối hợp giữa B phận tiếp nhận và trả kết quả với các CB,
CC chuyên môn
Bộ phận “một cửa” của UBND xã có mối quan hệ mật thiết đối với HĐN

và UBND xã và các CB, CC chuyên môn trong việc phối hợp ho t động giải
quyết hồ sơ hành chính cho công dân, tổ chức. Để Bộ phận tiếp nhận và trả kết
Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8216

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

quả có thể ho t động được theo đúng quy định của luật pháp, đ i hỏi phải có sự
phối hợp với các bộ phận khác trong UBND và phải có sự ch đ o, giám sát chặt
chẽ của l nh đ o. Cụ thể là:

 Lãnh ạo UBND xã phụ trách B phận M t cử ” có nhiệm vụ:
- Quản lý thời gian làm việc hàng ngày của CB, CC thuộc Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
- N m hình hình tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ của CB, CC thuộc Bộ
phận; kết hợp với các ngành, ban chuyên môn kịp thời giải quyết những vấn đề
vướng m c xảy ra, đặc biệt là những hồ sơ thuộc trách nhiệm giải quyết của
nhiều bộ phận chuyên môn liên quan.
- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc chấp hành Quy chế, Nội quy Bộ phận;
chấn ch nh về tác phong, lề lối làm việc của CB, CC; kịp thời chấn ch nh những
sai sót trong quá trình giải quyết công việc đối với công dân.
- Nhận xét, đánh giá đối với C , CC được

N


x điều động từ các bộ

phận chuyên môn đến theo Pháp lệnh CB, CC. Báo cáo Chủ tịch UBND xã xem
xét, xử lý đối với những CB, CC không thực hiện đúng nội quy, quy chế ho t
động của Bộ phận.
- Báo cáo với Chủ tịch UBND x theo định k tháng, quý, năm về tình
hình và kết quả thực hiện công tác của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ
hành chính. Xây dựng kế ho ch công tác, đồng thời đề xuất với UBND xã các
vấn đề có liên quan, nh m không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả ho t
động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

 Các b phận chuyên môn liên quan có nhiệm vụ phối hợp với B phận
t cử ” nh

:

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8217

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

- Vào sổ theo dõi, cập nhật các hồ sơ đ được ký và đóng dấu xác nhận, do
Bộ phận tiếp nhận và trả kết của của UBND xã chuyển đến.
- Trưởng các bộ phận chuyên môn liên quan có trách nhiệm phân công
CB, CC xem xét, giải quyết hồ sơ theo quy định.

- Nếu hồ sơ không giải quyết được, hoặc cần phải xem xét l i thì bộ phận
chuyên môn phải có văn bản gửi về Bộ phận “một cửa” để trả lời công dân.
- Các Bộ phận chuyên môn không trực tiếp nhận hồ sơ thuộc các l nh vực
giải quyết theo cơ chế “một cửa” của công dân. Hồ sơ không có chữ ký xác nhận
của Trưởng Bộ phận “ ột cửa” và không có dấu của Bộ phận “một cửa” của
UBND x , được coi là hồ sơ không hợp lệ.
- Hồ sơ liên quan đến nhiều Bộ phận chuyên môn thì các Bộ phận chuyên
môn chịu trách nhiệm chính phải phối hợp với các Bộ phận chuyên môn khác để
cùng giải quyết.
- Hướng d n về chuyên môn, nghiệp vụ cho các C , CC được phân công
làm việc t i Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND xã.
 Tr ởng B phận tiếp nhận và trả kết quả hồ ơ h nh h nh
- Quản lý thời gian làm việc của CB, CC thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo lịch phân công.
- Theo dõi, n m tình hình và trực tiếp kiểm tra, kiểm soát toàn bộ việc tiếp
nhận và trả kết quả theo lịch phân công.
- Trực tiếp cùng với công chức tiếp nhận hồ sơ giải thích, hướng d n quy
trình thủ tục, điều kiện giải quyết đối với những hồ sơ phức t p.
- Kiểm tra đôn đốc, chấn ch nh kịp thời những sai sót trong quá trình làm
việc của CB,CC trong việc tiếp nhận, xử lý và trả kết quả cũng như việc giao tiếp
với tổ chức, công dân.
Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8218

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.


- Ký các văn bản đề nghị các Bộ phận chuyên môn thực hiện các nội dung,
thủ tục xác minh, cho ý kiến để bổ sung, hoàn ch nh hồ sơ theo đúng quy định và
ký các văn bản khác được UBND, Chủ tịch UBND ủy quyền.
- Trực tiếp xin ý kiến Chủ tịch UBND xã giải quyết đối với những hồ sơ
công việc phức t p, hoặc có những ý kiến chưa thống nhất trong giải quyết một
công việc cụ thể giữa các Bộ phận chuyên môn có liên quan.
- Báo cáo Chủ tịch UBND xã về tình hình thực hiện công tác của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả b ng văn bản theo định k hàng tháng, hàng quý, hàng
năm và đột xuất.
- Kiểm tra, đôn đốc các Bộ phận chuyên môn thực hiện các công việc mà
tổ chức, công dân yêu cầu trong thời gian quy định.
- Đề nghị UBND x khen thưởng hoặc có k luật CB, CC trong Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo quy định của pháp luật.
* CB, CC tiếp nhận và trả kết quả
- Trực tiếp kiểm tra, xem xét các yêu cầu của tổ chức và công dân để bổ
sung hoàn ch nh.
+ Trường hợp hồ sơ đ đầy đủ các thủ tục theo quy định thì tiếp nhận.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng d n cụ thể để tổ chức, công
dân bổ sung, hoàn ch nh.
+ Trường hợp yêu cầu của tổ chức, công dân không thuộc th m quyền giải
quyết hoặc không thuộc các l nh vực thực hiện cơ chế “một cửa” thì hướng d n
cụ thể để tổ chức, công dân hiểu và không nhận hồ sơ.
- Lập phiếu tiếp nhận và h n ngày hoàn trả hồ sơ. So n thảo các văn bản
cần thiết khác để giúp cho tổ chức, công dân hoàn ch nh thủ tục hồ sơ.
Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8219

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín



Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

- Chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân đến Bộ phận chuyên môn để xử lý.
- Sau khi có kết quả từ Bộ phận chuyên môn, trả kết quả giải quyết cho tổ
chức, công dân theo đúng thời gian quy định.
- Đối với những hồ sơ phức t p, khó xử lý hoặc chưa có sự thống nhất
giữa các Bộ phận chuyên môn liên quan, CB, CC phải chủ động báo cho Trưởng
Bộ phận “một cửa” để xin ý kiến giải quyết.
- Thu phí và lệ phí theo quy định.
- Hàng ngày phải vào sổ theo dõi việc tiếp nhận và trả kết quả.
Như vậy, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và các cán bộ có th m quyền
cũng như các Bộ phận chuyên môn có mối liên hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau.
CB, CC làm việc t i Bộ phận “một cửa” là cánh tay phải đ c lực của UBND xã,
đảm bảo cho việc giải quyết yêu cầu, hồ sơ hành chính của dân được nhanh, gọn,
tiết kiệm được thời gian và tiền b c. Đồng thời, ho t động của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính đ t được nhiều hiệu quả thì sẽ nâng cao hơn nữa
lòng tin của nhân dân vào bộ máy chính quyền Nhà nước ở địa phương. Ngược
l i, quản lý lỏng l o, giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức trì trệ t i Bộ phận
này có thể gây ra nhiều hệ quả không đáng có như: kiện cáo, khiếu n i…Có thể
nói, cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” c n góp phần tăng cường
mối quan hệ giữa các Bộ phận chuyên môn, t o ra một hệ thống phối hợp ho t
động nhịp nhàng của bộ máy hành chính Nhà nước t i địa phương.
2.2.2. Thời gian làm vi c
o đặc thù làm việc của mô hình “một cửa” là có sự phối hợp ho t động
giữa các Bộ phận chuyên môn trong giải quyết hồ sơ hành chính, vì vậy thời gian
làm việc của Bộ phận “một cửa” cũng được quy định phù hợp Bộ phận “một
Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8220


Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

cửa” làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (Ngh Chủ nhật và các ngày lễ,
tết theo quy định). Giờ làm việc trong ngày được quy định buổi gáng: từ 07h30 11h30; buổi chiều: từ 13h30 - 15h30.
Hết ngày làm việc cán bộ thu phí, lệ phí có trách nhiệm kiểm kê phí, lệ phí
đ thu, nộp kho b c Nhà nước theo chế độ quản lý tài chính.
2.2.3. Quy trình thực hi n cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”
T i Bộ phận “một cửa” của UBND xã Cát Hải được thực hiện theo cơ chế
đ i diện: các Bộ phận có trách nhiệm liên quan trong quá trình xây dựng quy chế
phối hợp sẽ thống nhất với nhau về việc u quyền cho Bộ phận chuyên môn chủ
trì tiếp nhận tất cả các lo i hồ sơ liên quan đến phần việc của Bộ phận chủ trì và
phần việc của CB, CC sẽ phối hợp và thu phí, lệ phí của các phần việc này. Trên
cơ sở các quy định về thủ tục đ thống nhất, Bộ phận chủ trì phân lo i và chuyển
hồ sơ đến các Bộ phận cần phối hợp để giải quyết theo th m quyền. Các Bộ phận
phối hợp sau khi giải quyết công việc xong chuyển kết quả l i cho Bộ phận chủ
trì để trả cho đối tượng.
* Quy trình giải quyết các công việ

ợc diễn giải nh

:

(1). Tiếp nhận hồ ơ

Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức cũng như của công dân; CB, CC của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm:
- Xem xét, kiểm tra k các lo i giấy tờ cần thiết của từng lo i hồ sơ;
- Hướng d n việc kê khai, bổ sung (nếu thiếu);
- Tiếp nhận các hồ sơ đ được kiểm tra đúng yêu cầu, viết phiếu h n trả kết
quả theo quy định.

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8221

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

- Những hồ sơ thuộc các l nh vực được quy định giải quyết t i Bộ phận
“một cửa” cho công dân và tổ chức thì các phòng, ban chuyên môn không trực
tiếp nhận. Hồ sơ không có kiểm tra xác nhận của Bộ phận “một cửa” được coi
là không đủ điều kiện để xem xét.
(2). Xem xét giải quyết hồ ơ ủa các B phận chuyên môn liên quan
- Các Bộ phận chuyên môn chịu trách nhiệm giải quyết các hồ sơ thuộc
quyền h n của Bộ phận do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến.
- Hồ sơ liên quan đến nhiều Bộ phận chuyên môn thì cần xem xét nội dung
chủ yếu liên quan đến Bộ phận chuyên môn nào để báo cáo UBND x quy định
trách nhiệm phối hợp giải quyết.
(3). Thẩm quy n ký giải quyết công việc
Đối với những lo i công việc UBND x quy định thuộc th m quyền của
CB, CC chuyên môn thì phải giải quyết, phê vào văn bản và trình Chủ tịch hoặc

Phó Chủ tịch UBND ký sau đó chuyển l i Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
(4). Trả kết quả
Sau khi nhận hồ sơ đ giải quyết của các Bộ phận chuyên môn, các cán bộ
thụ lý trực tiếp mang hồ sơ đến Bộ phận Văn thư để đóng dấu; ghi sổ theo dõi;
cập nhật thông tin vào máy tính; hướng d n cách nộp phí, lệ phí theo quy định và
trả kết quả hồ sơ theo đúng ngày ghi trên giấy biên nhận hồ sơ.
Những hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết hoặc cần có thêm thời gian để
nghiên cứu thêm thì các Bộ phận chuyên môn cần thông báo b ng văn bản về lý
do cụ thể và chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho tổ
chức hoặc công dân được biết và viết phiếu h n l i.
Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8222

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

2.3. H th ng thủ t c hành chính gi i quy

e

ơ ch “

t cử ”

i


UBND xã Cát H i
UBND xã Cát Hải vào tháng 4/2012 đến nay thực hiện cải cách thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa”. Bao gồm các l nh vực sau:
2.3.1. Lĩnh vực đất đai
Hiện nay, các hồ sơ hành chính trong l nh vực đất đai được giải quyết theo
cơ chế “một cửa”, điều đó đ giảm sự phiền hà, đi l i của công dân, so với việc
thực hiện theo cơ chế “nhiều cửa” trước đây thì người dân không phải đi l i
nhiều, trước đây người dân phải mất thời gian đi l i nhiều lần để thực hiện xong
thủ tục này, thì từ khi cơ chế "một cửa" được đưa vào áp dụng t i địa phương, số
lần đi l i được rút ng n, người dân ch đến để bộ phận "một cửa" để nghe hướng
d n về hồ sơ, nộp hồ sơ và nhận kết quả t i Bộ phận một cửa. Tuy nhiên, thời
gian giải quyết hồ sơ hành chính l i kéo dài và thường trễ h n trả kết quả.
2.3.2. Thừa kế tài sản
*

ồ sơ gồm có: - ơn in ch ển (của người ch
- Đơn xin nhận của người nhận

ển) (04 ản).
bản .

- Sơ đồ khu đất xin chuyển.
- Giấy chứng nhận

S Đ theo luật đất đai quy định của chủ sử dụng đất cũ

hoặc các giấy tờ có liên quan, biên bản họp gia đình hoặc di chúc, bản án của t a
án xử thừa kế theo pháp luật

bản chính và


bản phô tô .

- Sơ yếu lý lịch của người nhận quyền sử dụng đất

bản gốc .

- C TN phô tô có chứng thực của người nhận và người chuyển

S Đ.

* Th i i n iải q ế : 10 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8223

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

2.4. hứng nhận các giấ tờ th ộc lĩnh vực tư há
2.4.1. Chứng thực bản sao từ sổ gốc, chứng thực chữ ký
* Hồ ơ ồm có: - Bản sao CMTND, hộ kh u của người đi chứng thực
trong trường hợp chứng thực chữ ký).
- ản sao các giấy tờ chứng thực.
* Th i gian giải quyết: Trong ngày làm việc.
2.4.2.


ăng ký tha đổi cải chính hộ t ch

ác đ nh lại dân tộc giới tính

ổ s ng hộ t ch điề ch nh hộ t ch
* Hồ sơ gồm có: - CMTND và sổ hộ kh u.
- ản chính giấy khai sinh và

iấy chứng nhận của cơ quan y tế.

- iên bản xác nhận giới tính, dân tộc, hộ tịch.
- Đơn xin thay đổi, cải chính, bổ sung, điều ch nh hộ tịch, xác định l i dân
tộc, giới tính.
- uyết định thay đổi, cải chính, bổ sung, điều ch nh hộ tịch, xác định l i
dân tộc, giới tính.
* Th i i n:
2.4.3.
*

ngày làm việc Có vướng m c

ngày nữa .

ấ lại ản chính giấ khai sinh
ồ sơ gồm có: - Tờ khai theo mẫ ;
- Giấ khai sinh ản chính cũ (nế có);

- Sổ đăng ký khai sinh hi n đang lư trữ tại UBND xã (phô tô có công
chứng).

* Thời gian giải q ết: 3 ngà kể từ ngà nhận đủ hồ sơ hợ l .
2.5. Lĩnh vực Thương inh - xã hội

Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8224

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


Häc viÖn hµnh chÝnh Quèc gia
TS Đinh Thị Minh Tuyết

GV h-íng dÉn: PGS.

Quy trình này áp dụng để thực hiện xác nhận chính sách ưu đ i đối với
người có công, do CB, CC ao động - Thương binh và xã hội thực hiện.
Bao gồm:
 Xác nhận chính sách ưu đ i đối với người có công.
 Xác nhận con thương binh, liệt s và đối tượng chất độc da cam.
 Xác nhận thủ tục thăm viếng, tiếp nhận hài cốt liệt s .
 Xác nhận miễn giảm thuế sử dụng đất.
 Xác nhận miễn giảm cho các hộ nghèo.
* Hồ ơ ồm có: Đơn xin xác nhận, hộ kh u, CMTND.
* Th i gian giải quyết : trong ngày làm việc.
Nhìn chung, việc xây dựng các quy trình giải quyết thủ tục hành chính
trong cách l nh vực theo cơ chế “một cửa” t i UBND xã Cát Hải đều dựa theo
những quy định chung nhất của các văn bản pháp luật.
2.6. Nhậ

é


c tr ng th c hi

ơ ch "m t cửa" t i

UBND xã Cát H i
2.6.1. Những k t qu

ược

Một là, vi c triển khai thực hi n cải cách thủ tục hành chính theo cơ
chế “một cửa” tại UBND
Qua

năm

đ giảm phiền hà rất lớn cho công dân, tổ chức

- 2014) triển khai cải cách thủ tục hành chính theo cơ

chế “một cửa”, ho t động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính
“một cửa” đ đi vào nề nếp, bước đầu đ giải quyết nhanh, gọn, thuận tiện với
thủ tục hành chính ở một số l nh vực đ đảm bảo đơn giản, rõ ràng, đúng pháp
luật cơ bản đáp ứng được yêu cầu đề ra. Từ khi ho t động đến nay, trung bình
Líp Đại học Hành chính: KH10 - TC8225

Sinh viên: Nguyễn Đức Tín


×