Tải bản đầy đủ (.docx) (291 trang)

Giáo án hóa 9 cả năm chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 291 trang )

Tuần 4
Ngày soạn: 14/9/2014
Ngày giảng: 9ª3: 17/9/2014
Tiết 6

Bài 4

MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những tính chất vật lý và tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng và đặc
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm.
- Dự đoán được các hiện tượng hoá học xảy ra.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho các tính chất và tự rút ra kiến thức về
tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
- Khám phá khoa học, ý thức cẩn thận trong khi làm thí nghiệm
II. PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên : - Dụng cụ “ống nghiệm, ống hút, kẹp ghỗ, giá đỡ, muôi sắt”
-Hoá chất “Quỳ tím, phenolphtalein, dd HCl, Fe bột, Cu bột,
Cu(OH)2, NaOH, H2SO4, Fe2O3”
2. Học sinh:
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp
- Thí nghiệm
- Hoạt động nhóm nhỏ
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Khởi động (5p)
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những tính chất hoá học chung của axit, mỗi tính chất viết 1-2 PTPƯ minh
hoạ (nếu có)?
* Bài mới:H2SO4 đặc và H2SO4 loãng có những tính chất giống và khác nhau như
thế nào?
3. Các hoạt động.
Hoạt động 1 (20p)
Tìm hiểu những tính chất của axit H2SO4 loãng
Mục tiêu: - Nêu được những tính chất vật lý và tính chất hoá học của axit H2SO4
loãng
Đồ dùng :
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
B - Axit sunfuric
I. Tính chất vật lý
- Cho HS quan sát lọ
- Nêu những tính chất
SGK
axit H2SO4, em hãy nêu vật lý của axit H2SO4
Người soạn: Đỗ Huy Học

1

Năm học 2014 - 2015



những tính chất vật lý
của axit H2SO4?
- HD HS cách pha
loãng axit H2SO4 đặc?
- Tiến hành làm thí
nghiệm pha loãng axit
H2SO4 đặc, yêu cầu HS
quan sát, nhận xét?
- Kết luận!

- Nghe - ghi nhớ
- Nhận xét: H2SO4 tan * Lưu ý : Muốn pha loãng axit
mạnh trong nước và
H2SO4 đặc ta phải rót từ từ
toả nhiệt rất mạnh
axit vào nước và khuấy đều
mà không làm ngược lại
- Nghe - ghi bài!

- Thông báo: Axit
H2SO4 đặc và H2SO4
loãng có một số TCHH
khác nhau!
- Axit H2SO4 loãng có
đầy đủ những tính chất
HH của một axit mạnh!

- Nghe - ghi nhớ

II. Tính chất hoá học

1. Axit sunfuric loãng có
tính chất hoá học của axit

- Nghe - ghi nhớ

- Làm đổi màu quỳ tím thành
đỏ
- Tác dụng với kim loại:

- Yêu cầu HS nhắc lại
các tính chất hoá học
của axit, đồng thời viết
các phương trình với
H2SO4 loãng?

- Nhắc lại các tính
chất hoá học chung
của axit, đồng thời
viết các phương trình
với H2SO4 loãng

- Gọi 1-2 HS lên viết?

- Lên bảng viết PT

- Nhận xét - chốt kiến
thức

- Hoàn thiện kiến
thức


→ FeSO4(dd) + H2(k)
Fe(r)+H2SO4(dd) 

- Tác dụng với bazơ:

Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd) 
CuSO4(dd) + 2H2O(l)

2NaOH(dd) + H2SO4(dd) 
Na2SO4(dd) + 2H2O(l)

Ba(OH)2(dd) + H2SO4(dd) 
BaSO4(r) + 2H2O(l)

- Tác dụng với oxit bazơ:
→ K2SO4 + H2O
K2O + H2SO4 
→ CuSO4 + H2O
CuO + H2SO4 

- Ngoài ra còn tác dụng với
muối:
Hoạt động 2(15p)
Tìm hiểu những tính chất của axit H2SO4 đặc
Mục tiêu : - Nêu được những tính chất vật lý và tính chất hoá học của axit H2SO4
đặc, ngoài tính chất hóa học chung, axit H2SO4 còn có những tính chất hóa học riêng
Đồ dùng : 1. Giáo viên :
* Dụng cụ “ống nghiệm, ống hút, kẹp ghỗ, giá đỡ”
* Hoá chất “dd axit H2SO4 đặc, dd H2SO4 loãng, Cu mảnh, Đường”

Tiến hành:

Hoạt động của GV

Người soạn: Đỗ Huy Học

Hoạt động của HS

2

Nội dung

Năm học 2014 - 2015


- Axit H2SO4 đặc có
những TCHH nào khác!
→ Tiến hành làm thí
nghiệm:
+ Lấy 2 ống nghiệm, cho
vào mỗi ống một ít lá
đồng nhỏ
+ Rót vào ống 1một ít
H2SO4 loãng (1ml)
+ Rót vào ống 2 một ít
H2SO4 đặc (1ml)
+ Đun nóng cả 2 ống
nghiệm
→ Gọi 1-2 HS nêu hiện
tượng và nhận xét?


2. Axit sunfuric đặc có
những tính chất hoá
học riêng
a, Tác dụng với kim loại

- Nghe

- Quan sát thí nghiệm do
GV biểu diễn
* Thí nghiệm:

- Nêu hiện tượng:
* Hiện tượng:
+ Ống 1 không có hiện
tượng gì, chứng tỏ H2SO4
loãng không tác dụng với
đồng (Cu)
+ Ống 2 thấy:
Có khí không màu mùi
hắc bay ra, đồng bị tan
- Thông báo: Khí mùi một phần tạo thành dd
hắc là khí SO2 và màu màu xanh lam, tức có PƯ
xanh lam là màu của xảy ra.
muối CuSO4
- HD HS viết phương - Viết phương trình:
* Phương trình:
t
trình phản ứng, gọi 1 HS


Cu(r) + 2H2SO4(đặc, nóng) 
lên viết?
Cu(r) + 2H2SO4(đặc, nóng) CuSO4(dd) + 2H2O(l) + SO2(k)

→ CuSO4(dd) + 2H2O(l)
+ SO2(k)
* Ngoài Cu, H2SO4 đặc
nóng còn tác dụng với
- Giới thiệu: Ngoài Cu, - Nghe - ghi nhớ
nhiều KL khác như Mg,
H2SO4 đặc nóng còn tác
Al, Zn, Pb, ... nhưng
dụng với nhiều KL khác
không giải phóng khí H2
nhưng không giải phóng
khí H2
b, Tính háo nước
- Biểu diễn thí nghiệm - Quan sát thí nghiệm do - Axit H2SO4 đặc nóng
chiếm nước của một số
cho HS quan sát:
GV biểu diễn
chất và giải phóng C
+ Cho một ít đường vào
dưới dạng than.
đáy cốc thuỷ tinh, rót
một ít H2SO4 đặc lên
o

Người soạn: Đỗ Huy Học


3

Năm học 2014 - 2015


đường
→ Y/C HS nêu hiện
tượng quan sát được?
- Nêu HT: Màu trắng của
đường dần chuyển sang
màu vàng→ nâu→ đen.
- HD HS giải thích hiện Phản ứng toả nhiệt mạnh
tượng và kết luận.
- Giải thích: Chất rắn
màu đen là C, sau đó một
phần C bị oxi hoá bởi
H2SO4 đặc sinh ra SO2 và
CO2 gây sủi bọt trong
- Lưu ý: Khi sử dụng cốc làm C dâng lên khỏi
H2SO4 đặc phải hết sức miệng cốc
thận trọng
- Chú ý khi sử dụng
- Hoá học vui: Các em có
thể viết những lá thư
bằng dd H2SO4 loãng, - Nghe - biết (Vì H2SO4
khi đọc thư thì hơ nóng đặc có tính chất háo nước
hoặc dùng bàn là chữ nên sẽ tạo nên những
maug đen sẽ hiện ra
dòng chữ màu đen do C
được giải phóng)

4. Củng cố kiểm tra đánh giá (3p)
- Em hãy nhắc lại những nội dung chính của bài?
5. Hướng dẫn hoạt động ở nhà (1p)
- Học bài cũ theo vở và SGK
- Làm các bài tập 1 phần a, b, d (SGK. tr-19)
- Hướng dẫn bài tập 6:
+ Tính số mol H2
+ Quy đổi thẻ tích HCl ra lit
+ Viết PTPƯ
+ Thiết lập tỉ lệ vào phương trình
+ Tính toán

H 2 SO4 Dac,nong


C12H22O11 
11H2O +12C

* Lưu ý: Khi sử dụng
H2SO4 đặc phải hết sức
thận trọng

Ngày soạn: 16/9/2014
Người soạn: Đỗ Huy Học

4

Năm học 2014 - 2015



Ngày giảng: 9A1: 18/9/2014
9A3: 19/9/2014
Tiết 7
Bài 4
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được cách nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat
- Nêu được những ứng dụng chính của H2SO4 trong cuộc sống
- Nêu được phương pháp sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm.
- Dự đoán được các hiện tượng hoá học xảy ra.
- Nhận biết được axit H2SO4 và muối sunfat dựa vào tính chất hoá học của H2SO4
- Giải các bài toán có liên quan đến tính chất hóa học của axit H2SO4
- Hoạt động nhóm nhỏ
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
- Khám phá khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên : + Dụng cụ “ống nghiệm, ống hút, kẹp ghỗ, giá đỡ”
+ Hoá chất “dd axit H2SO4 đặc, dd H2SO4 loãng, Kim loại Cu mảnh ,
dd Na2SO4, dd BaCl2 hoặc Ba(OH)2 , đường saccarozơ ”
+ Tranh : Sơ đồ sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
2. Học sinh:
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp
- Trực quan
- Hoạt động nhóm nhỏ

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Khởi động (5p)
* Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những tính chất hoá học chung của axit, viết PTPƯ
minh hoạ?→ Gọi 1 em lên bảng
* Bài mới: Vào bài SGK ...
3. Các hoạt động.
Hoạt động 1(4p)
Tìm hiểu những ứng dụng của axit H2SO4
Mục tiêu: - Nêu được những ứng dụng chính của H2SO4 trong cuộc sống
Đồ dung:
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
III. Ứng dụng
- Yêu cầu HS quan sát
- Nêu những ứng dụng
(SGK)
H-1.12 và nêu những
quan trọng của H2SO4:
ứng dụng quan trọng của
H2SO4?
Người soạn: Đỗ Huy Học

5

Năm học 2014 - 2015



- Nhận xét – chốt kiến
thức

- Ghi bài

Hoạt động 2(12p)
Sản xuất axit H2SO4
Mục tiêu: - Nêu được phương pháp sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp
Đồ dùng:GV “Sơ đồ sản xuất H2SO4 trong công nghiệp”
Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của
Nội dung
HS
IV. Sản xuất axit H2SO4
- Giới thiệu về
- Nghe - ghi nhớ * Trong CN được sản xuất bằng pp
phương pháp sản
tiếp xúc.
xuất axit H2SO4 trong
a, Nguyên liệu
công nghiệp trên
Lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt (FeS2)
tranh
b, Các công đoạn
- Giới thiệu về các
- Nghe - ghi bài - Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2):
t
nguyên liệu sản xuất
S + O2 → SO2
H2SO4 và các công

Hoặc :
đoạn sản xuất
t
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
- Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3):
o

o

o

o

t = 450 C


VO

2SO2 + O2
2SO3
- Sản xuất axit H2SO4
→ H2SO4
SO3 + H2O 
2

5

Hoạt động 3(19p)
Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat
Mục tiêu: - Nêu được cách nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat

Đồ dùng: GV “dd H2SO4, dd Na2SO4, 1- 2 giọt dd BaCl2 hoặc Ba(OH)2 ”
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
V. Nhận biết axit
sunfuric (H2SO4) và
- Làm thí nghiệm, dưới
muối sunfat
lớp quan sát:
* Thí nghiệm:
+ Cho 1ml dd H2SO4 vào - Quan sát hiện tượng:
(SGK)
ống nghiệm 1.
Ở mỗi ống đều thấy xuất
+ Cho 1ml dd Na2SO4
hiện kết tủa màu trắng
vào ống nghiệm 2.
giống nhau
→ Nhỏ vào mỗi ống
nghiệm 1- 2 giọt dd
BaCl2 hoặc Ba(OH)2
hoặc Ba(NO3)2
- Quan sát, nhận xét - Phương trình:
* Phương trình:

Người soạn: Đỗ Huy Học

6


Năm học 2014 - 2015


viết phương trình?
- Nhận xét: Gốc sunfat
(=SO4) trong các phân tử
H2SO4 và trong muối
Na2SO4 kết hợp với ntố
Bari trong muối BaCl2
tạo ra kết tủa trắng
BaSO4(r)
- Em hãy nêu thuốc thử
để nhận biết axit H2SO4
và muối sunfat?


H2SO4(dd) + BaCl2(dd) 
BaSO4(r) + 2HCl(dd)
(trắng)

Na2SO4(dd) + BaCl2(dd) 
BaSO4(r) + 2NaCl(dd)
(trắng)

- Nghe - ghi nhớ

- Dung dịch BaCl2 hoặc
dd Ba(NO3)2, hoặc dd
Ba(OH)2 được dùng làm
thuốc thử để nhận ra gốc

sunfat (Trong axit và
trong muối)

- Chốt ý
- Nghe – ghi bài
- Chú ý: Để nhận biết
axit H2SO4 và muối
sunfat ta có thể dùng một
số kim loại như: Mg, Zn,
Al , Fe ...
* Vận dụng:
Hoạt động của GV

* Kết luận : dung dịch
BaCl2 hoặc dd Ba(NO3)2,
hoặc dd Ba(OH)2 được
dùng làm thuốc thử để
nhận ra gốc sunfat
(Trong axit và trong
muối)

Hoạt động của HS

- Y/C HS hoạt động nhóm (N6 – 5p)
làm bài tập sau:
Bài tập 1. Trình bày các phương pháp
hoá học để phân biệt các lọ bị mất
nhãn đựng các dung dịch sau:
KOH; K2SO4; H2SO4; KCl
- HD HS các nhóm làm theo các bước


Bài tập
- Hoạt động nhóm bàn làm bài tập:
Bài tập 1. Các bước giải:
Bước 1: Đánh dấu các lọ bị mất nhãn
và lấy ở mỗi lọ một ít ra ống nghiệm
tương ứng đã đánh dấu để làm TN
Bước 2: Lần lượt nhỏ các dd trên vào
mẩu quỳ tím, nếu quỳ hoá xanh là dd
KOH, nếu quỳ hoá đỏ là dd H2SO4, nếu
quỳ không đổi là dd KCl và dd K2SO4.
Bước 3: Nhỏ 1-2 giọt dd BaCl2 vào 2
dd chưa phân biệt được:
+ Nếu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng
thì đó là dd K2SO4
+ Nếu không có hiện tượng gì thì đó là
dd KCl
→ BaSO4(r) + 2KCl
K2SO4(dd) + BaCl2(dd) 
(trắng)

Người soạn: Đỗ Huy Học

7

Năm học 2014 - 2015


→ Gọi đại diện một nhóm bàn trình
bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung?

- Nhận xét - bổ sung - chốt kiến thức!

→ Đại diện một nhóm bàn trình bày,
các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Hoàn thiện kiến thức!

4. Củng cố kiểm tra đánh giá (5p)
- Gọi 1 HS đọc kết luận cuối bài
- Gọi 1 HS khác lên làm bài tập số 3 (SGK. tr - 19)
5. Hướng dẫn hoạt động ở nhà (1p)
- Học bài cũ theo vở và SGK
- Làm các bài tập sau: 2, 5, 7 (SGK.tr-19)
- Làm các bài tập : 4.2 đến 4.5 (SBT.tr-6)

Ngày soạn: 16/9/2014
Người soạn: Đỗ Huy Học

8

Năm học 2014 - 2015


Ngày giảng: 9A1: 19/9/2014
9A3: /9/2014
Tiết 8 Bài 5. LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, tính chất hoá học của axit.
2. Kỹ năng

- Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
- Giải các bài toán định tính và định lượng.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
- Khám phá khoa học.
II. PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên: * Bảng phụ (2 chiếc)
* Phiếu học tập
2. Học sinh:
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp
- Trực quan
- Hoạt động nhóm nhỏ
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(1p)
2. Khởi động(3p)
* Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những tính chất hoá học chung của axit, viết PTPƯ
minh hoạ?
- Gọi 1 em lên bảng
* Bài mới: Để củng cố lại các tính chất hóa học của oxit và axit.
3. Các hoạt động.
Hoạt động 1(10p)
Ôn tập lại những tính chất hoá học của oxit và axit
Mục tiêu :- Ôn tập lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, tính chất hoá
học của axit
Đồ dùng:* Bảng phụ (2 chiếc)
* Phiếu học tập
Tiến hành:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS - Nội dung
1. Tính chất hoá học của oxit
* Treo bảng phụ - phát phiếu học tập.
* Quan sát bảng phụ - nhận phiếu học
* Yêu cầu HS thảo luận nhóm (N6)
tập và thảo luận theo nhóm:
(trong 5p) với nội dung:
Cho sơ đồ sau:
- Điền vào ô trống các loại hợp chất vô
- Em hãy điền vào ô trống các loại hợp cơ phù hợp, đồng thời chọn những loại
chất vô cơ phù hợp, đồng thời chọn
chất thích hợp để hoàn thiện sơ đồ.
những loại chất thích hợp để hoàn
Người soạn: Đỗ Huy Học

9

Năm học 2014 - 2015


thiện sơ đồ dưới đây?
Sơ đồ sau 1: (có trong phiếu học tập)
+?

+?
(2)

(1)

Oxit bazo


Oxit axit

(3)

(3)

+ Nuoc (4)

+ Nuoc (5)

- Gọi đại diện một nhóm lên hoàn
thành sơ đồ, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét bổ sung và chốt kiến thức!

- Một nhóm lên hoàn thành sơ đồ, các
nhóm khác nhận xét - bổ sung (nếu
cần)
- Hoàn thiện kiến thức!

Đáp án Sơ đồ sau 1: (có trong phiếu học tập)
+ Axit
(1)

Oxit bazo

Muôi + Nuoc

Muôi


(3)

+ Nuoc (4)

+ Bazo(dd)
(2)

(3)

Oxit axit
+ Nuoc (5)
Axit (dd)

+ Bazo(dd)

* Gọi đại diện một nhóm khác lên viết * Đại diện một nhóm khác lên bảng:
các phương trình minh hoạ cho sơ đồ
+ Các phương trình minh hoạ cho sơ
trên?
đồ:
→ CuCl2 + H2O
(1) CuO + 2HCl 
→ CaCO3 + H2O
(2) CO2 +Ca(OH)2 
→ CaSO3
(3) CaO + SO2 
→ 2NaOH
(4) Na2O + H2O 
→ 2H3PO4
* Gọi đại diện một nhóm nhận xét - bổ (5) P2O5 + 3H2O 

* Đại diện một nhóm nhận xét - bổ
sung

Người soạn: Đỗ Huy Học

10

Năm học 2014 - 2015


- Nhận xét bổ sung và chốt kiến thức!

sung
- Hoàn thiện kiến thức!

* Tiến hành như phần trên. Với sơ đồ
cho như bên dưới đây:

2. Tính chất hoá học của axit
* Quan sát bảng phụ - nhận phiếu học
tập và thảo luận theo nhóm như nội
dung của mục 1:

Sơ đồ sau 2: (có trong phiếu học tập)
A+B

+ Qùy tím
(4)

+D

(1)

Màu do

Axit

A+C

+E
(2)

+G
(3)

* Gọi đại diện một nhóm lên hoàn
thành sơ đồ 2, các nhóm khác nhận xét
- bổ sung
- Nhận xét bổ sung và chốt kiến thức
như đáp án dưới đây!

A+C

* Một nhóm lên hoàn thành sơ đồ 2,
các nhóm khác nhận xét - bổ sung (nếu
cần)
- Hoàn thiện kiến thức!

Đáp án Sơ đồ sau 2:
Muôi + Hidrô


+ Qùy tím
(4)

+ Kim loai
(1)

Màu do

Axit

Muôi + Nuoc

+ Oxit bazo
(2)

+ Bazo
(3)

* Gọi đại diện một nhóm lên viết các
phương trình minh hoạ cho sơ đồ 2
trên?

Người soạn: Đỗ Huy Học

11

Muôi + Nuoc

- Đại diện một nhóm lên bảng:
+ Các phương trình minh hoạ cho sơ

đồ 2:
→ ZnCl2 + H2
(1) Zn + 2HCl 

Năm học 2014 - 2015


→ Fe2(SO4)3 +
(2) 3H2SO4 + Fe2O3 

3H2O
→ FeSO4 +
(3) H2SO4 + Fe(OH)2 

2H2O
* Gọi đại diện một nhóm nhận xét - bổ
sung
* Nhận xét bổ sung và chốt kiến thức!

* Đại diện một nhóm nhận xét - bổ
sung
* Hoàn thiện kiến thức!

* Qua 2 phần thảo luận, em hãy nhắc
lại các tính chất hoá học của oxit axit,
oxit bazơ, axit?

* Nhắc lại các tính chất hoá học của
oxit axit, oxit bazơ, axit đã học


Hoạt động 2(25p)
Luyện tập: Chữa bài tập
Mục tiêu :- Viết các phương trình phản ứng xảy ra
- Giải các bài toán định tính và định lượng
Đồ dùng:
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS - Nội dung
* Gọi 3 HS lên bảng làm bài
II. Bài tập
tập số 1, 2, 3 (SGK. tr - 21)
* Bài tập 1 (SGK. Tr -21)
Dưới lớp làm ra nháp, rồi
a, Những chất tác dụng được với nước là:
nhận xét bài làm của các bạn Na2O, SO2, CO2, CaO
→ Ca(OH)2
CaO + H2O 
→ H2SO3
SO2 + H2O 
→ 2NaOH
Na2O + H2O 
→ H2CO3
CO2 + H2O 
b, Những chất tác dụng được với axit HCl là:
CaO, Na2O, CuO
→ CuCl2 + H2O
CuO + 2HCl 
→ 2NaCl + H2O
Na2O + 2HCl 
→ CaCl2 + H2O

CaO + 2HCl 
c, Những chất tác dụng được với dd NaOH là:
SO2, CO2
→ Na2SO3 + H2O
2NaOH + SO2 
* Cho lớp nhận xét bổ sung
→ Na2CO3 + H2O
2NaOH + CO2 
sửa chữa bài tập số 1
- Hoàn thiện kiến thức
Nhận xét sửa chữa và chốt
kiến thức!
* Bài tập 2 (SGK. Tr -21)
a, Cả 5 oxit trên có thể được điều chế bằng

Người soạn: Đỗ Huy Học

12

Năm học 2014 - 2015


phản ứng hoá hợp:
t
2H2 + O2 → 2H2O
t
2Cu + O2 → 2CuO
t
4Na + O2 → 2Na2O
t

C
+ O2 → CO2
t
4P + 5O2 → 2P2O5
b, Phản ứng hoá hợp và phân huỷ:
CuO và CO2
- Phương trình:
t
Cu(OH)2 → CuO + H2O
t
CaCO3 → CaO + CO2
- Hoàn thiện kiến thức
o

o

o

o

o

o

* Cho lớp nhận xét bổ sung
sửa chữa bài tập số 2
Nhận xét sửa chữa và chốt
kiến thức!

* Cho lớp nhận xét bổ sung

sửa chữa bài tập số 3
Nhận xét sửa chữa và chốt
kiến thức!
- Nếu còn thời gian GV
hướng dẫn và yêu cầu HS làm
bài tập sau:
Bài tập chép:Hoà tan 1,2
gam Mg bằng 50ml dd HCl
3M.
a, Viết PTPƯ ?
b, Tính V khí thoát ra ở
(đktc)?
c, Tính nồng độ mol của dd
sau phản ứng (coi V sau phản
ứng không thay đổi)?
* Gọi 1 HS lên bảng làm

o

* Bài tập 3 (SGK. Tr -21)
Cho hỗn hợp khí lội qua dd Ca(OH)2
SO2 và CO2 bị giữ lại vì tạo ra chất không tan:
(CaCO3, CaSO3)
→ CaCO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 
→ CaSO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 
- Hoàn thiện kiến thức

- Nghe - lên bảng làm bài tập

Bài tập chép:
Ta có: nHCl= CM.V = 3.0,05 = 0,15 mol
1, 2
nMg =
= 0, 05mol
24
a, Phương trình:
→ MgCl2 + H2
Mg + 2HCl 
b, Theo phương trình:

nH 2 = nMgCl2 = nMg = 0, 05mol

nHCl = 2.nMg = 2.0, 05 = 0,1mol
→ VH 2 = n.22, 4 = 0, 05.22, 4 = 1,12(lit )

c, Dung dịch sau phản ứng có MgCl2 và HCl
dư:
n 0, 05
CM ( MgCl2 ) = =
= 1M
V 0, 05
Người soạn: Đỗ Huy Học

13

Năm học 2014 - 2015


* Cho lớp nhận xét sửa chữa.

- Nhận xét - chốt kiến thức

nHCl ( du ) = nHCl (bd ) − nHCl ( pu ) = 0,15 − 0,1 = 0, 05mol
→ C( MHCl ) du =

n 0, 05
=
= 1M
V 0, 05

- Nhận xét - sửa chữa
- Hoàn thiện kiến thức
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá(3p)
- Em hãy nhắc lại các tính chất hoá học của oxit và của axit nói chung?
- Em hãy nhắc lại các tính chất hoá học riêng của axit sunfuric (H2SO4)đặc?
5. Hướng dẫn hoạt động ở nhà(1p)
- Học bài cũ theo vở và SGK
- Làm các bài tập sau: 4, 5 (SGK.tr-21)
- Làm các bài tập sách bài tập: 5.1 ; 5.2 ; 5.3 ; 5.4 ; 5.5 (SBT.tr-7,8)

Ngày soạn: 14/9/2014
Ngày giảng: 9A1: /9/2014

Người soạn: Đỗ Huy Học

14

Năm học 2014 - 2015



Tiết 9

9A2: 17/9/2014
9A3: /9/2014
Bài 6. THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Mục đích các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện các thí nghiệm:
-Oxit tác dụng với nước tạo thành bazơ hoặc axit
-Nhận biết dụng dịch a xít, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat
2.Kĩ năng
-Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn , thành công các thí nghiệm trên.
-Quan sát mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học của thí
nghiệm.
-Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ
-Có ý thức tự học,tính tự giác, cẩn thận, say mê, hứng thú học môn hoá học.
II. PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: ống nghiệm, bình thuỷ tinh miệng rộng, giá gỗ, kẹp, muỗng lấy hoá chất,
đèn cồn, ống nhỏ giọt
- Hoá chất: Canxi oxit, quỳ tím, phenolphtalein, nước, P đỏ, 3 lọ không ghi nhãn
H2SO4, HCl, Na2SO4 ; dd bacl2
2.Học sinh:
- Chậu nước sạch.học kỹ bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thực hành.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.ổn định tổ chức (1p)
2. Khởi động.(2p)
- Y/c 1 HS nhắc lại: Tính chất hoá học của o xít và axít .
3. Các hoạt động
Hoạt động 1.( 28phút)
Tiến hành thí nghiệm
Mục tiêu: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm, củng cố tính chất của hai loại h/c
trên. Theo dõi và uốn nắn các thao tác thí nghiệm của các nhóm
Đồ dùng: - ống nghiệm, cốc đựng nước, giá thí nghiệm
- CaO (vôi sống),(giấy quỳ, dd phenolphtalein), nước
- 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dd sau:H 2SO4 loãng,
HCl, Na2SO4,BaCl2;giấy quỳ tím.
Cách tiến hành:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
I/ Tiến hành thí nghiệm
Tính chất hoá học của oxit
Hướng dẫn trình tự Các
nhóm

Người soạn: Đỗ Huy Học

15

Năm học 2014 - 2015


tiến hành thí nghiệm nghiên cứu thí

theo sơ đồ nhận biết. nghiệm và cho
biết dụng cụ, hoá
chất cần dùng,
cách tiến hành thí
- Hướng dẫn H quan nghiệm.
sát, nhận xét thành
-Tiến hành thí
phần phân tử các chất nghiệm theo nhóm
trong đầu bài để xác
định cách làm. Một
bài tập thực nghiệm
có thể có nhiều cách
làm và lựa chọn
thuốc thử khác nhau,
ở bài này dùng
AgNO3 để nhận ra lọ
đựng dd HCl.
'
Biểu diễn thí nghiệm, -Tiến trình như thí
yêu cầu H quan sát, nghiệm 1
nhận xét, giải thích.
- Quan sát, nhận
xét

a)TN1: Phản ứng của canxi oxit
với nước.
+) Dụng cụ, hoá chất:
- ống nghiệm, cốc đựng nước, giá
thí nghiệm
- CaO (vôi sống),(giấy quỳ, dd

phenolphtalein), nước
+)Tiến hành TN(SGK)
+) Hiện tượng, giải thích
- Toả nhiều nhiệt, nước bốc hơi, sản
phẩm là chất màu trắng làm quỳ tím
đổi màu xanh.
+) PTHH và kết luận
CaO(r)+H2O(l)→ Ca(OH)2
- Oxit bazơ tác dụng với nước tạo
thành bazơ
b)TN2: Phản ứng của P2O5 với
nước
+) Dụng cụ, hoá chất:
- Lọ thuỷ tinh rộng miệng, nút
nhám, muỗng, đèn cồn.
- Photpho đỏ, giấy quỳ tím, nước
cất.
+) Tiến hành TN(SGK)
- Viết PTHH
+) Hiện tượng, giải thích
- Sản phẩm tan trong nước làm quỳ
tím đổi màu đỏ
+) PTHH và kết luận
P2O5 (r) + 3H2O(l) → 2H3PO4 (dd)
- Oxit axit tác dụng với nước tạo
thành axit
2Nhận biết các dung dịch
- Hướng dẫn HS đánh
-TN 3: Bài tập TH.
số lọ đựng hoá chất - Tiến trình như +) Dụng cụ, hoá chất:

ban đầu (thay nhãn) thí nghiệm 1
- ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
tránh sự nhầm lẫn
- 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng
một trong các dd sau:H2SO4 loãng,
-Vừa tiến hành HCl, Na2SO4,BaCl2;giấy quỳ tím.
vừa
ghi
hiện +)Tiến hành thí nghiệm (SGK)
tượng để nhận biết +) Hiện tượng, giải thích
Kết luận chung.
từng lọ hoá chất
+) PTHH và kết luận
Hoạt động 2(10phút)
Làm tường trình.
Mục tiêu:
Người soạn: Đỗ Huy Học

16

Năm học 2014 - 2015


-Viết bài thu hoạch tổng kết những gì thu được khi làm thí nghiệm.
Tiến hành:
-Hướng dẫn h/s làm tường trình theo mẫu.
Bản tường trình.
Lớp
:
Nhóm(tổ):

STT

Tên thí nghiệm

Cách tiến hành

HT-GT

Kết luận

1

TN1: Phản Cho một mẩu
ứng của canxi nhỏ CaO vào
oxit với nước. ống nghiệm.Sau
đó thêm dần 12ml nước cất

+) Hiện tượng, giải
thích
- Toả nhiều nhiệt,
nước bốc hơi, sản
phẩm là chất màu
trắng làm quỳ tím đổi
màu xanh.
+) PTHH
CaO(r)+H2O(l)→
Ca(OH)2(dd)

- Oxit bazơ
tác dụng với

nước
tạo
thành dung
dịch bazơ

2

TN2:
Phản Đốt
một
ít
ứng của P2O5 Phốtpho
đỏ
với nước
trong bình thuỷ
tinh
miệng
rộng.Sau khi P
cháy hết,cho 12ml nước vào
bình.Đậy nút và
lắc nhẹ

+) Hiện tượng, giải
thích
- Sản phẩm tan trong
nước làm quỳ tím đổi
màu đỏ
+) PTHH
P2O5 (r) + 3H2O →
2H3PO4 (dd)


- Oxit axit
tác dụng với
nước
tạo
thành axit

3

TN3:Nhận biết
các dung dịch:
Có 3 lọ bị mất
nhãn đựng các
dd
sau:H2SO4;HCl
;
Na2SO4

-Ghi số thứ tự
mỗi lọ hoá chất.
-Lấy ở mỗi lọ
một ít dd làm
TN:
+Với quỳ
tím:Quỳ không
đổi là lọ chứa
Na2SO4,Quỳ hoá
đỏ là các lọ Axit
số …và số…
Lấy ở mỗi lọ

axit1 giọt dd
nhỏ vào dd
BaCl2.Lọ nào

Người soạn: Đỗ Huy Học

17

Quỳ tím+Axit →Quỳ
hoá đỏ
Nhỏ dd H2SO4 vào dd
BaCl2 xuất hiện kết tủa
trắng
BaCl2(dd) + H2SO4(dd)
→BaSO4(r) + 2HCl(dd)
(Trắng)

*Thuốc thử
nhận ra Axit
là Quỳ
tím→Quỳ
hoá đỏ
*Thuốc thử
nhận ra Axit
H2SO4 và
muối sunfat
là dd muối
BaCl2(hoặc
dd Ba(OH)2


Năm học 2014 - 2015


kết tủa là lọ
H2SO4,còn lại là
lọ chứa axit HCl
Hoạt động 3.
Đánh giá – vệ sinh.(3p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nhận xét giờ thực hành
+ Tuyên dương nhóm tốt
- Nghe và rút kinh nghiệm
+ Phê bình nhóm yếu
- Hướng dẫn HS thu hồi hóa chất
- Thu hồi hóa chất
- Hướng dẫn HS rửa dụng cụ và hóa - Rửa dụng cụ, hóa chất
chất
4.Dặn dò.(1p)
-Chuẩn bị bài sau.
-Ôn tập những kiến thức đã học , chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.

Ngày soạn: 15/9/2014
Ngày giảng: 9A1: /9/2014
9A2: 18/9/2014

Người soạn: Đỗ Huy Học

18


Năm học 2014 - 2015


9A3:

/9/2014
Tiết 10

KIỂM TRA VIẾT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Phát hiện được nguyên nhân sai sót về kiến thức, kỹ năng để điều chỉnh phương
pháp dạy và học cho hợp lý .
- Biết cách diễn đạt kiến thức bằng văn viết.
- Đánh giá chất lượng học sinh học và tiếp thu bài qua kiểm tra viết trực tiếp khi học
xong : Tính chất hóa học của oxit, khái quát về sự phân loại oxit. Tính chất hóa học
của axit, phân loại axit. Một số axit quan trọng, nhận biết axit sunfuric và muối
sunfat, cách pha loãng axit H2SO4 đậm đặc.
2. Kỹ năng:
- Làm bài độc lập, nhanh, chính xác.
- Giải một số bài toán có liên quan đến tính lượng các chất trong phản ứng hoá học
3. Thái độ :
- Say mê có hứng thú học tập môn hóa học
- Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần phê và tự phê cao.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Soạn bài, chuẩn bị đề kiểm tra.
2. Học sinh :
- Nghiên cứu, ôn tập chuẩn bị giấy kiểm tra.

Ma trận
Nội dung

MỨC ĐỘ KIẾN THỨC
Thông hiểu
Vận dụng

Nhận biết

Chủ đề
1: Oxit

Số câu
Số điểm
Chủ đề
2: Axit

Số câu
Số điểm
Chủ đề
3: PISA

TN
TL
- Biết tính chất
hóa học của
Oxit

2
0,5đ

- Biết tính chất
hóa học của
Axit

2
0,5đ

TN
TL
- Phân biệt được các
loại oxit
- Viết được các PTPƯ
chứng minh tính chất
hóa học của oxit
1
½
0,25đ
1,5đ
- Kể tên được các công
đoạn sản xuất axit
- Viết được PTPƯ
chứng minh tính chất
hóa học của axit
1
½
0,25đ
1,5đ
- Biết được các công
đoạn trọng quá trình
sản xuất vôi


Người soạn: Đỗ Huy Học

19

TN
TL
- Điều chế và tách được 1
số loại oxit ra khỏi hỗn hợp

1
0,25đ
- Nhận biết được 1 số axit
quan trọng
- Tính nồng độ axit trong
phản ứng
1
¾
0,25đ
3,0đ
- Giải thích được 1 số hiện
tượng trong thực tế

Vận dụng ở
mức độ cao
hơn
TN
TL

Tổng

điểm

4,5
2,5đ
- Tính toán các
chất
theo
phương trình
phản ứng
¼
1,0đ
- Viết được
phương trình
phản ứng giải
thích các hiện

5,5
6,5đ

Năm học 2014 - 2015


Số câu
Số điểm
TS câu
hỏi
TS điểm

½
0,5đ

4
1,0đ
10%

2
0,5đ

1

2

3,0đ

0,5đ

35%

5/4
3,5đ
40%

tượng thực tế
½
0,5đ
3/4
1,5đ
15%

1
1,0đ

11
10đ
100%

Đề bài
A. Phần trắc nghiệm ( 1.0điểm)
Câu 1: Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ
a. SO2
b. Na2O
c. CO
d. Al2O3
Câu 2: Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống
a. CaCO3
b. NaCl
c. K2CO3
d. Na2SO4
Câu 3: Trong công nghiệp, sản xuất axit sunfuric qua mấy công đoạn
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 4:Để nhận biết Axit sunFuric và muối sunfat ta dùng hoá chất:
a. Dung dịch BaCl2
b. Dung dịch HCl
c. Dung dịch NaOH
d. cả 3 đáp án trên
Câu 5:. Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng:
a. Na2O + NaOH
b. Cu + HCl
c. P2O5 + H2SO4 loãng

d. Cu + H2SO4 đặc, nóng
Câu 6: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp O2 và CO2. Người ta cho hỗn hợp
đi qua dung dung dịch chứa
a. HCl
b. Na2SO4
c. NaCl
d. Ca(OH)2
Câu 7:Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây ?
a. Zn, CO2, NaOH
b. Zn, Cu, CaO
c. Zn, H2O, SO3
d. Zn, NaOH, Na2O
Câu 8: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau sinh ra chất khí cháy trong không
khí với ngọn lửa màu xanh?
a. Zn + HCl
b. ZnO + HCl
c. Zn(OH)2+ HCl
d. NaOH + HCl
B. Phần tự luận (8,0 điểm)
Câu 9:(3 điểm)Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
S
SO2
SO3
H2SO4
BaSO4
Câu 10.(4 điểm)Hòa tan hoàn toàn 6,5g kẽm bằng 100ml dung dịch HCl

a. Viết phương trình hóa học
b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng

Người soạn: Đỗ Huy Học

20

Năm học 2014 - 2015


d. Nếu dùng 50ml dung dịch HCl trên trung hòa Vml dung dịch Ca(OH) 2
2M . Tính V?
( Zn = 65, H = 1, Cl = 35,5, Ca = 40, Na = 23, S = 32, O = 16 )
C. Phần PISA
VÔI TÔI
Ở các hố vôi tôi người ta thường phải đậy lại cẩn thận, thậm trí còn làm bờ
rào bảo vệ để tránh không cho động vật và trẻ em lại gần do đã có rất nhiều những
vụ bỏng thương tâm do rơi xuống hố vôi tôi.
Câu 11: VÔI TÔI
Em hãy giải thích tại sao khi bị rơi xuống hố vôi tôi thì lại bị bỏng? Viết
phương trình phản ứng xảy ra nếu có?

Đáp án và thang điểm
A. Phần trắc nghiệm( 2,0 điểm)
Câu
Đáp án
1
b
2

a
3
c
4
a
5
d
6
d
7
d
8
a

Thang điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

B. Phần tự luận (7 điểm)

u

9


Đáp án

Than
g
điểm
0,75
0,25

Mỗi phương trình viết và cân bằng đúng
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 mol
a/
Zn +
1mol
0,1mol
b/

2HCl
2mol
0,2mol


→ ZnCl2

+

H2↑

0,5

0,1mol


0,5

1mol

0,5

VH 2 = n. 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
10

c/

0,5

CM HCl = n : V = 0,2 : 0,1 =2M

Người soạn: Đỗ Huy Học

21

Năm học 2014 - 2015


d/

0,25
0,5

nHCl = 0,05. 2 = 0,1 mol
2HCl

0,1mol

→ CaCl2 +
+
Ca(OH)2 
1mol
0,05mol

2H2O

2mol
0,5
0,5

V = V Ca(OH) 2 = 0,05: 2 = 0,025 lít = 25ml
C.Phần PISA
Câu 11: VÔI TÔI
- Mức đầy đủ:(1điểm)
+ Khi rơi xuống hố vôi tôi bị bỏng là do phản ứng giữa vôi sống với nước tỏa
rất nhiều nhiệt
+ Phương trình: CaO + H2O → Ca(OH)2
- Mức chưa đầy đủ(0,5điểm)
+ Giải thích được nhưng không viết được phương trình phản ứng hoặc ngược
lại
- Không đạt(0điểm): Không giải thích được và không viết được phương trình phản
ứng.
3. Dặn dò
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài mới

Tuần 6

Ngày soạn: 28/9/2014
Ngày giảng: 9A1,3: 3/10/2014
9A2: 1/10/2014

Người soạn: Đỗ Huy Học

22

Năm học 2014 - 2015


Tiết 11.

Bài 7

TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu,
với axit)
- Nêu được những tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm): Tác dụng với oxit
axit và với dung dịch muối và tính chất riêng của bazơ không tan là bị nhiệt phân
huỷ
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, tiến hành những thí nghiệm đơn giản và rút ra kết luận về
những tính chất hoá học của bazơ tan và bazơ không tan
- Viết được các phương trình hóa học xảy ra
- Tra bảng tính tan biết được một số bazơ tan và bazơ không tan cụ thể
- Giải một số bài toán hoá học có liên quan đến lượng các chất trong phản ứng

3. Thái độ
- Yêu thích môn học
- Khám phá khoa học, ý thức cẩn thận trong khi làm thí nghiệm
II. PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên : - Dụng cụ: “Ống nghiệm, đèn cồn, kiềng, kẹp ghỗ, pipet, giá đỡ,
đũa thuỷ tinh”
- Hoá chất : “dd NaOH, quỳ tím, dd CuSO4, nước”
- Bảng phụ + phiếu học tập.
- Máy chiếu
2. Học sinh:
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp
- Trực quan
- Hoạt động nhóm nhỏ
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức(1p)
2. Khởi động(3p)
* Kiểm tra bài cũ:(Slide 1- 5)
+ Nêu khái niệm bazơ? Cho VD.
+ Dựa vào tính tan bazơ chia làm mấy loại? Lấy VD.
* Bài mới:(Slide 5)
Chúng ta đã biết có loại bazơ tan trong nước, có loại không tan trong nước.
Vậy những loại bazơ này có tính chất hóa học như thế nào?
3. Các hoạt động.
Hoạt động 1(28p)
Tìm hiểu những tính chất hoá học của bazơ
Mục tiêu :- Nêu được những tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất
chỉ thị màu, với axit)
- Nêu được những tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm): Tác dụng với oxit
axit và với dung dịch muối và tính chất riêng của bazơ không tan là bị nhiệt phân

huỷ.
Người soạn: Đỗ Huy Học

23

Năm học 2014 - 2015


Đồ dùng :* Dụng cụ: “Ống nghiệm, kẹp ghỗ, pipet, đèn cồn, kiềng , giá đỡ, đũa
thuỷ tinh”
* Hoá chất : “dd NaOH, quỳ tím, dd CuSO4, nước”
* Bảng phụ + phiếu học tập
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Tiến hành làm thí * Quan sát thí nghiệm do 1. Tác dụng của dung
nghiệm yêu cầu HS quan GV biểu diễn!
dịch bazơ với chất chỉ
sát hiện tượng:(Slide 6,7)
thị màu.
- Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên
* Các dung dịch bazơ
mẩu quỳ tím→quan sát?
làm đổi màu chất chỉ thị
- Nhỏ 1 giọt dd
màu:
phenolphtalein vào ống
- Quỳ tím hoá xanh
nghiệm có chứa 2ml

- Dd phenolphtalein
NaOH → quan sát?
không màu chuyển
- Gọi 1-2 HS nhận xét?
* Nhận xét.
thành màu đỏ
- Các dung dịch bazơ làm (quỳ tím và dung dịch
đổi màu chất chỉ thị màu: phenolphtalein là thuốc
- Quỳ thành màu xanh
thử để nhận biết dd
- Phenolphtalein không bazơ (kiềm)
màu thành đỏ
- Nhận xét kết luận!
* Dựa vào tính chất này ta
có thể phân biệt được dd
bazơ với các loại hợp chất
khác!
* Yêu cầu HS thảo luận
nhóm bàn làm bài tập sau
Bài tập 1.(Slide 8,9)
Có 3 lọ bị mất nhãn đựng
các hoá chất sau: H2SO4,
Ba(OH)2, HCl
Chỉ dùng quỳ tím hãy
phân biệt các hoá chất
trên? Viết phương trình?

Người soạn: Đỗ Huy Học

* Thảo luận nhóm bàn

làm bài tập
Bài tập 1.
Bước 1: Đánh dấu các lọ
và lấy mẫu thử
Bước 2: Lấy ở mỗi lọ 1
giọt dd nhỏ vào mẩu quỳ
tím:
+ Quỳ hoá đỏ là các dd
HCl và H2SO4
+ Quỳ hoá xanh là dd
Ba(OH)2
Bước 3: Lấy dd Ba(OH)2
đã biết nhỏ vào 2 dd chưa
phân biệt được:
+ Có kết tủa là: H2SO4

H2SO4 + Ba(OH)2 
BaSO4 + 2H2O

24

Năm học 2014 - 2015


+ Không kết tủa : HCl
* Gọi 1 nhóm trình bày
dưới dạng sơ đồ, các
nhóm khác nhận xét bổ
sung!
* Nhận xét - kết luận

* Em hãy nhớ lại tính chất
này ở bài oxit và chọn các
chất thích hợp viết
phương trình phản ứng?
(Slide 10)

* Nhận xét - kết luận
* Em hãy nhắc lại các tính
chất hoá học của axit →
từ đó liên hệ đến tính chất
hoá học của bazơ?(Slide
11)

* 1 nhóm trình bày dưới
dạng sơ đồ, các nhóm
khác nhận xét bổ sung!
* Hoàn thiện bài tập
* Nhớ lại tính chất này ở
bài oxit và chọn các chất
thích hợp để viết phương
trình phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 
CaCO3 + H2O

6KOH
+
P2O5 
2K3PO4 + 3H2O
* Hoàn thiện kiến thức


2. Tác dụng của dung
dịch bazơ với oxit axit.

* Nêu tính chất hoá học
của axit và nhận xét:
+ Bazơ tan và bazơ
không tan đều tác dụng
với axit tạo thành muối
và nước!
* Phản ứng giữa axit và
bazơ gọi là phản ứng
trung hoà!

3. Tác dụng của bazơ
với axit

* Phản ứng giữa axit và * Chọn các chất thích
bazơ gọi là phản ứng gì?
hợp để viết phương trình
phản ứng.

Fe(OH)3 + 3HCl 
* Em hãy viết phương
FeCl3 + 3H2O
trình phản ứng của bazơ


tan và bazơ không tan với Ba(OH)2 + 2HNO3
Ba(NO3)2 + 2H2O

axit?
* Hoàn thiện kiến thức

* Nhận xét - kết luận
* Tiến hành làm thí
nghiệm yêu cầu HS quan
sát, nêu hiện tượng:
(Slide12)
Người soạn: Đỗ Huy Học

* Dung dịch bazơ

(kiềm) + Oxit axit 
Muối + Nước:
Ca(OH)2(dd) + CO2(k)

→ CaCO3(r) + H2O(l)

6KOH + P2O5(r) 
2K3PO4(dd) + 3H2O(l)

* Bazơ tan và bazơ

không tan + axit 
Muối + Nước
(phản ứng trung hoà)

* Phương trình:
Fe(OH)3(r) + 3HCl(dd)


→ FeCl3(dd) + 3H2O(l)
Ba(OH)2(dd) + 2HNO3(dd)

→ Ba(NO3)2(dd) +
2H2O(l)

4. Bazơ không tan bị
* Quan sát thí nghiệm và nhiệt phân huỷ.
nêu hiện tượng:
* Thí nghiệm:
SGK
+ CuSO4 tác dụng với * Hiện tượng:
NaOH tạo ra kết tủa màu

25

Năm học 2014 - 2015


×